Professional Documents
Culture Documents
Tailieuchung Samsung Electronics Company 3925
Tailieuchung Samsung Electronics Company 3925
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
Samsung Electronics (hãng điện tử Samsung) được thành lập năm 1969, là bộ phận lớn nhất
của Tập đoàn Samsung, và là một trong những công ty điện tử lớn nhất thế giới. Được sáng lập
tại Daegu, Hàn Quốc, hãng điện tử Samsung hoạt động tại 58 nước và có khoảng 280.000 công
nhân. Trong phạm vi chuyên đề này nhóm sẽ chú trọng vào phân tích các hoạt động của SEC
tại Hàn Quốc và Việt Nam.
2. Quy mô :
Được coi là một đối thủ cạnh tranh mạnh của Nhật Bản, Thung lũng Sillicon, Đài Loan và cả
các doanh nghiệp nội địa, SEC càng ngày càng mở rộng sản xuất nhằm trở thành nhà cung cấp
bộ nhớ Ram động (DRAM), tủ lạnh, bộ nhớ flash, đầu DVD lớn nhất thế giới. Hiện nay, SEC
đã là một trong những nhà sản xuất dẫn đầu thế giới về màn hình plasma và điện thoại di
động thế hệ 2.
Theo 2 tạp chí Interbrand và BusinessWeek, tổng giá trị của nhãn hiệu Samsung đứng thứ 19
(19.491 tỷ USD) trong số các tập đoàn toàn cầu năm 2010. Hiện tại, Samsung có giá trị vốn hóa
thị trường 131 tỷ USD, cao hơn giá trị vốn hóa thị trường của cả Sony, Nokia, Toshiba,
Panasonic và LG Display cộng lại.
3. Sản phẩm :
Hiện tại, Samsung có 16 sản phẩm nổi bật trên thị trường thế giới, bao gồm: DRAM, TV màu
sử dụng ống catốt (CPT, CDT), SRAM, TFT-LCD glass substrates, TFT-LCD, STN-LCD,
tuner, thiết bị cầm tay sử dụng CDMA, TV màu (CTV), màn hình, bộ nhớ flash, LCD Driver
IC (LDI), PDP module, PCB for handheld (mobile phone plates), Flame Retardant ABS, và
Dimethyl Formamide (DMF).
4. Đánh giá môi trường kinh doanh tại chính quốc và Việt Nam :
4.1.Môi trường vĩ mô :
- Đối với ngành điện tử, thường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với nhiều sản phẩm hàng
hoá rất giống nhau về hình thức lẫn công dụng. Hay nói cách khác, sản phẩm của công
ty này rất giống với sản phẩm của những công ty khác. Do vậy, việc gia nhập ngành của
những công ty mới là tương đối dễ dàng hay rào cản gia nhập ngành là rất thấp. Điều
kiện cần cho sự gia nhập ngành là thiết lập được mạng lưới phân phối sản phẩm và có
không gian để phục vụ cho việc bán lẻ. Do đó, sự cạnh tranh luôn luôn mạnh mẽ và
không tồn tại sự khác biệt giữa các sản phẩm, dẫn đến tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh
thu (profit margin) là tương đối thấp (trong trường hợp này là 3,5%).
- Trong vòng vài năm trở lại đây, Samsung đang phải đối mặt với tình trạng lợi nhuận
ngày càng bị thu hẹp. Mặc dù vẫn thu được lợi nhuận từ các bộ phận sản xuất : sản
phẩm bán dẫn, TV và điện thoại di động nhưng Samsung đang thua lỗ trong lĩnh vực
sản xuất các mặt hàng gia dụng khác như tủ lạnh, máy điều hòa và máy giặt… Các nhà
sản xuất nước ngoài, điển hình là Trung Quốc, đã cho ra đời các sản phẩm có giá rẻ
hơn nhiều và làm tràn ngập thị trường Hàn Quốc do họ tận dụng được nguồn nhân công
giá rẻ của mình
Samsung đặt R&D làm tâm điểm cho tất cả những việc mình thực hiện. Samsung coi việc chú
trọng đầu tư vào việc nghiên cứu và phát triển là một phương cách quan trọng để đối đầu với
môi trường kinh doanh đầy mạo hiểm và thương trường kinh doanh ngày càng khốc liệt. Mỗi
năm công ty đầu tư ít nhất 9% lợi nhuận từ bán hàng cho những hoạt động của viện R&D. Điều
đó có thể giải thích cho việc Samsung luôn giữ vị trí dẫn đầu về tiêu chuẩn công nghệ và bảo
mật tài sản trí tuệ.
- Mỗi năm tập đoàn Samsung đầu tư vào việc bồi dưỡng, giáo dục nhân tài cao tới 56000
USD, gấp đôi xí nghiệp Nhật Bản cùng loại, gấp ba Mỹ và Châu Âu. Samsung không
chỉ có trung tâm giáo dục bồi dưỡng nhân viên mà còn có đại học và viện nghiên cứu
bồi dưỡng nhân tài cao cấp.
- Samsung Việt Nam cũng đã thực hiện các chương trình trao đổi kỹ sư và kỹ thuật viên
ra nước ngoài nhằm nâng cao tay nghề và trau dồi kiến thức trong khu vực, tạo điều
kiện cho tất cả các nhân viên tham gia vào các khóa học đào tạo tiên tiến nhất ở cả trong
và ngoài nước
4.2.4.1 Những yếu tố văn hóa truyền thống giúp các nhà quản trị Samsung ở Hàn Quốc
thành công trong việc quản lý và điều hành công ty:
- Lòng tự hào dân tộc: đây là yếu tố mà những nhà quản trị Samsung ở Hàn Quốc đã dựa
vào để đề ra các khẩu hiệu trong việc quản lý nguồn nhân lực và những người Hàn
Quốc đã làm việc quên mình.
- Chủ nghĩa gia đình và cung cách quản lý theo lối gia trưởng : Tập đoàn kinh doanh
Samsung đều do gia đình người sáng lập và hậu duệ của họ chi phối. Mức độ chi phối
rất chặt chẽ và theo thứ bậc đã tạo nên môi trường liên kết chặt chẽ hơn các công ty
thành viên còn lại.
- Bổn phận cá nhân: Người Hàn Quốc nổi tiếng là có tinh thần làm việc rất cao, luôn đi
sớm về trễ.
- Đề cao lòng trung thành: đây là nguyên tắc được duy trì từ xưa đến nay và cả tương lai
cũng vậy. Nó trở thành một sự cam kết chắc chắn của những người công nhân đối với
công ty.
- Samsung Electronics là công ty điện tử hàng đầu của Hàn Quốc. Trụ sở của công ty tại
Hàn Quốc nằm ở Samsung Town, Seoul. Samsung chủ yếu sản xuất và cung ứng một
cách rộng rãi các thiết bị bán dẫn, các thiết bị nghe nhìn kỹ thuật số và truyền thông.
Danh mục sản xuất của công ty rất đa dạng : memory chips, TV, thiết bị cầm tay, LCD,
laptop, máy in…
- Samsung Hàn Quốc là một ví dụ điển hình cho những doanh nghiệp có bước nhảy vọt
dựa vào nền tảng của sự sáng tạo. Bản thân không phải là quê hương của cuộc cách
mạng kỹ thuật số, nhưng Samsung đứng đầu thế giới hiện nay trong việc khai thác có
hiệu quả các thành tựu mới nhất của cuộc cách mạng đó. Bằng sự sáng tạo của mình,
mỗi năm Samsung tung ra thị trường 100 mẫu mã điện thoại di động mới, trong khi đối
thủ đáng kể của Samsung là Nokia-nơi sinh ra phát minh này-chỉ tạo ra được 20 mẫu
mã mới. Thành quả tuyệt vời này xuất phát từ việc đầu tư mạnh mẽ của Samsung vào
công tác R&D tại chính quốc.
- Viện nghiên cứu và phát triển Samsung bao gồm 6 trung tâm ở Hàn Quốc kết nối với
nhau. Những trung tâm này được giao nhiệm vụ tuyển những tài năng xuất sắc nhất,
khám phá những xu hướng công nghệ mới nhất ở các nước này, và mang đến những
công nghệ tối ưu thiết thực cho cuộc sống.
- Ngoài ra, Samsung đã thành lập phòng thí nghiệm Thiết kế đổi mới, một viện nội bộ
giảng dạy và nghiên cứu về thiết kế. Samsung cũng khai giảng các khóa đào tạo toàn
diện dành cho tất cả các nhân viên thiết kế của công ty để họ có thể học hỏi những xu
hướng mới nhất trong ngành thiết kế, cũng như các khóa học về nghiên cứu lao động và
cơ khí.
- Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế, tập đoàn còn mở “Học viện thủ lĩnh” nhằm mục
đích bồi dưỡng sáu tháng cho 850 nhân viên quản lý cao cấp của tập đoàn. Thông qua
việc cố gắng học tập mà các nhân viên có được nhãn quan thích ứng với nhu cầu cạnh
tranh quốc tế để giành thắng lợi trong cạnh tranh quốc tế.
- Nhằm nâng cao môi trường làm việc, để xây dựng một tổ chức vững mạnh và đáng tin
cậy, ban điều hành của Hãng điện tử Samsung đã chỉ đạo thành lập một "Chương trình
nơi làm việc tuyệt vời" từ năm 1998. Năm 2003, chương trình đã được truyền đi thông
qua toàn thể tập đoàn Samsung. Năm 2006, 9 công ty dưới vốn của Hãng điện tử
Samsung, 80 chi nhánh ở nước ngoài và 130 doanh nghiệp ở nước ngoài được thông
báo chính thức được ứng dụng chương trình này.
- Năm 1995, Samsung giới thiệu Social Contribution Corps để khuyến khích nhân viên
tham gia dịch vụ cộng đồng. Sáng kiến này từ đó mở rộng thành tám trung tâm tình
nguyện trên khắp Hàn Quốc, được điều hành bởi các chuyên gia phúc lợi xã hội. Nhân
viên của công ty sử dụng chuyên môn và kỹ năng của mình để đóng góp cho cộng đồng
địa phương, và mỗi nhân viên đóng góp trung bình 10 giờ cho các dự án cộng đồng.
Qua nhiều năm, Samsung cũng đã có những đóng góp đáng kể cho rất nhiều viện bảo
tàng, phòng trưng bày và triển lãm ở Hàn Quốc và nhiều quốc gia khác. Viện bảo tàng
nghệ thuật hiện đại Samsung sưu tầm, bảo quản và trưng bày các tác phẩm nghệ thuật
hiện đại và đương đại của Hàn Quốc và nước ngoài, ngoài ra còn Viện bảo tàng thiếu
nhi Samsung tại Hàn Quốc, đón các em thiếu nhi đến vui chơi khám phá thế giới nơi các
em đang sống.
- Theo khảo sát các thương hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2010 do Nielsen thực hiện,
Samsung đứng thứ 3 trong lĩnh vực điện thoại di động, thứ 7 trong mảng máy tính và
thứ 3 trong các thương hiệu về hàng gia dụng. Kết quả này đạt được là do hoạt động
kinh doanh của Samsung đã được thực hiện rất hiệu quả, ngoài ra Samsung còn được
miễn thuế nhập khẩu toàn bộ nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm, linh kiện và các bộ
phận phụ trợ mà trong nước chưa sản xuất được cho hoạt động sản xuất, lắp ráp điện
thoại di động trong vòng 5 năm, kể từ tháng 4/2009.
- Hoạt động của Samsung tại Việt Nam gồm 2 hoạt động: Công ty điện tử Samsung Vina
chuyên sản xuất các mặt hàng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước có nhà máy đặt tại
Tp Hồ chí minh và công ty TNHH Samsung Electronics việt Nam (SEV) chuyên sản
xuất mặt hàng điện thoại di động nhằm phục vụ xuất khẩu có nhà máy đặt tại Bắc Ninh.
SEV thuộc quyền kiểm soát của Samsung Vina.
- Năm 1996, Công ty Điện Tử SAMSUNG Hàn Quốc (SEC) liên doanh với Công ty Cổ
phần TIE (TIE JSC) thành lập Công ty Điện tử SAMSUNG VINA với vốn đầu tư 43
triệu USD, đặt nhà máy tại thành phố Hồ Chí Minh. Các sản phẩm của công ty chủ yếu
về:
- Điện tử : Tivi màu, đầu DVD, máy quay kỹ thuật số, máy nghe nhạc MP3 và hệ thống
dàn máy home theatre.
- Đồ gia dụng: tủ lạnh, máy giặt, điều hòa nhiệt độ.
- Điện thoại di động với kiểu dáng thời trang và các tính năng ưu việt.
- Cùng với những nỗ lực trong kinh doanh, Samsung Vina luôn đặt mục tiêu tham gia vào
các hoạt động có ích cho cộng đồng như thể thao, văn hóa và xã hội ở Việt Nam lên
hàng đầu.
- Ngoài nhà máy sản xuất ở TPHCM của công ty Điện tư Vina trên, Samsung Electronics
còn đầu tư thêm 700 triệu USD để xây dựng một nhà máy sản xuất điện thoại di động .
Nhà máy thuộc sở hữu của công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) nằm
tại KCN Yên Phong I, Yên Trung, Yên Phong, Bắc Ninh, 100% vốn nước ngoài. SEV
được xem là điểm đầu tư chiến lược của Samsung.
- SEV là nhà máy sản xuất điện thoại Samsung có qui mô lớn thứ 2 trên thế giới với
nhiệm vụ cung ứng các sản phẩm ĐTDĐ cho thị trường toàn cầu của Samsung và dự
định sẽ trở thành nhà máy sản xuất điện thoại di động hàng đầu của Samsung trên toàn
cầu và là một trong những nhà máy chủ lực cung cấp điện thoại cho thế giới của hãng
này.
- SEV đã trở thành một phần của chuỗi cung ứng toàn cầu trong ngành điện thoại di động
của Samsung và đang thực hiện việc cung cấp sản phẩm cao cấp dán mác “Made in
Vietnam” ra toàn thế giới. Theo số liệu của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt
Nam (SEV), tính đến hết quý 2/2011, giá trị xuất khẩu điện thoại của SEV đạt 1,724 tỷ
USD. Tỷ trọng xuất khẩu chiếm tới 96,2% tổng số lượng sản phẩm.
- Năm 2010, trong tổng số 37 doanh nghiệp, nhà cung cấp các linh kiện, phụ kiện cho nhà
máy sản xuất điện thoại Samsung Việt Nam thì có tới 12 nhà cung cấp là ở trong nước,
25 là ở nước ngoài. Tuy nhiên, trong tỷ lệ nhà cung cấp linh, phụ kiện nội địa thì số
lượng doanh nghiệp của Việt Nam gần như là không có, chủ yếu chỉ là các doanh
nghiệp cung cấp bao bì và in ấn. Lý do là công nghiệp phụ trợ của Việt Nam phát triển
còn rất chậm, các doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử của Việt Nam cũng chưa phát
triển. Bản thân các doanh nghiệp khi đầu tư vào lĩnh vực này cũng khá rủi ro vì đòi hỏi
phải có vốn lớn, thời gian đầu tư lâu dài, phải nghiên cứu, tìm tòi, hàm lượng kỹ thuật
cao. Do đó, các nhà cung cấp linh kiện, phụ kiện của Việt Nam đều chưa đáp được các
tiêu chuẩn kỹ thuật mà Samsung đặt ra, hàm lượng kỹ thuật trong các sản phẩm phụ trợ
của doanh nghiệp còn rất thấp và yếu, vì thế không sử dụng được.
- Những công nghệ mới nhất của Samsung đã được thử nghiệm ở SEV, để nếu thành
công, sẽ ứng dụng ở các nhà máy khác trên toàn cầu. Quy trình sản xuất điện thoại tại
tất cả các nước trên thế giới đều thực hiện theo quy chuẩn chung. Sản phẩm tạo ra có
thể giống nhau nhưng việc kiểm soát chất lượng của nhà máy Samsung Việt Nam hiện
nay chưa tốt bằng công ty mẹ tại Hàn Quốc như nhập hàng đầu vào chất lượng kém (vì
yếu tố giá rẻ), lỗi thao tác trên dây chuyền lớn (do tay nghề và công nghệ áp dụng kém)
và chinh sách kiểm soát chất lượng đầu ra lỏng, chấp nhận để thành phẩm có tỷ lệ lỗi
cao ra thị trường.
- Hiện nay SEV đang được triển khai thành một khu công nghiệp phức hợp của Samsung
(Samsung Complex), với hai nhà máy sản xuất pin điện thoại và máy hút bụi cũng đã
được SEV đưa vào hoạt động ngoài nhà máy sản xuất ĐTDĐ. Cùng với đó, kế hoạch
sản xuất máy ảnh, laptop cũng đã được thiết lập.
- Nhằm đẩy mạnh sản phẩm ra thị trường, ngoài FPT Mobile đang nhận phân phối độc
quyền, Samsung cũng đã thiết lập mối quan hệ với 1 nhà phân phối mới là Công ty Phú
Thái, hiện phân phối hơn 3.000 mặt hàng tiêu dùng.
ANNUAL REPORT OF SAMSUNG ELECTRONICS COMPANY
Page
Auditor's Responsibility
Our responsibility is to issue a report on these consolidated financial statements based on our reviews.
We conducted our reviews in accordance with the quarterly and semi-annual review standards
established by the Securities and Futures Commission of the Republic of Korea. A review of interim
financial information consists of making inquiries, primarily of persons responsible for financial and
accounting matters, and applying analytical and other review procedures. A review is substantially
less in scope than an audit conducted in accordance with auditing standards generally accepted in the
Republic of Korea and consequently does not enable us to obtain assurance that we would become
aware of all significant matters that might be identified in an audit. Accordingly, we do not express an
audit opinion.
Conclusion
Based on our reviews, nothing has come to our attention that causes us to believe the accompanying
interim consolidated financial statements do not present fairly, in all material respects, in accordance
with the K-IFRS 1034, Interim Financial Reporting.
1
We have audited the statement of financial position of the Company as of December 31, 2010, and the
related statements of income and comprehensive income, changes in equity, and cash flows for the
year then ended, in accordance with auditing standards generally accepted in the Republic of Korea.
We expressed an unqualified opinion on those financial statements in our audit report dated March 2,
2011. The statement of financial position as of December 31, 2010, presented herein for
comparative purposes, is consistent, in all material respects, with the above audited statement of
financial position as of December 31, 2010.
Seoul, Korea
May 20, 2011
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
Non-current assets
Available-for-sale financial assets 5 3,025,544 3,040,206 2,732,608 2,745,851
Associates and joint ventures 6 8,663,075 8,335,290 7,824,309 7,528,260
Property, plant and equipment 7 55,182,116 52,964,594 49,839,339 47,836,519
Intangible assets 8 2,871,403 2,779,439 2,593,391 2,510,331
Deposits 680,033 655,662 614,192 592,180
Long-term prepaid expenses 3,451,869 3,544,572 3,117,656 3,201,384
Deferred income tax assets 1,194,209 1,124,009 1,078,585 1,015,182
Other non-current assets 506,830 442,383 457,758 399,551
Total assets 136,532,155 134,288,744 123,313,001 121,286,799
(In millions of Korean Won, in thousands of U.S dollars (Note 2.1))
Non-current liabilities
Long-term trade and other payables 972,398 1,072,661 878,250 968,805
Debentures 10 584,991 587,338 528,352 530,471
Long-term borrowings 9 2,506,179 634,381 2,263,529 572,960
Retirement benefit obligation 694,802 597,829 627,531 539,947
Deferred income tax liabilities 1,737,112 1,652,667 1,568,923 1,492,654
Provisions 11 346,325 295,356 312,794 266,759
Other non-current liabilities 155,014 154,700 140,004 139,722
Total liabilities 45,033,401 44,939,653 40,673,231 40,588,559
(In millions of Korean Won, in thousands of U.S dollars (Note 2.1))
The accompanying notes are an integral part of these consolidated financial statements.
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
Cost of sales
26,054,443 23,008,609 23,531,831 20,780,897
Gross profit
10,930,574 11,629,461 9,872,267 10,503,487
Research and development
Expenses 2,344,075 2,052,865 2,117,120 1,854,105
Selling, general and
administrative expenses 17 5,791,054 5,541,301 5,230,359 5,004,788
Other operating income 18 309,755 589,013 279,764 531,984
Other operating expenses 18 156,664 218,696 141,496 197,521
Operating profit 2,948,536 4,405,612 2,663,056 3,979,057
Share of profit or loss of
associates and joint ventures 375,608 461,694 339,241 416,992
Finance income 19 1,391,185 1,452,027 1,256,489 1,311,441
Finance expense 19 1,327,570 1,346,430 1,199,033 1,216,067
Profit before income tax 3,387,759 4,972,903 3,059,753 4,491,423
Income tax expense 20 603,021 979,133 544,636 884,333
Profit for the period 2,784,738 3,993,770 2,515,117 3,607,090
The accompanying notes are an integral part of these consolidated financial statements.
CONSOLIDATED STATEMENTS OF COMPREHENSIVE INCOME
Consolidated comprehensive
income attributable to :
Owners of the parent 2,497,936 3,326,556 2,256,083 3,004,476
Non-controlling interests 43,441 (45,331) 39,236 (40,942)
The accompanying notes are an integral part of these consolidated financial statements.
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
Balance at January 1, 2010 119,467 778,047 4,403,893 71,065,247 (6, 801,601) 69,565,053 3,480,149 73,045,202
Profit for the period - - - 4,016,443 - 4,016,443 (22,673) 3,993,770
Available-for-sale 123,109 123,109 615 123,724
financial assets, net of tax - - - -
Share of other comprehensive
income of associates and joint (98,557) (98,557) - (98,557)
ventures, net of tax - - - -
Foreign currency translation, - - - - (714,439) (714,439) (23,273) (737,712)
net of tax
Total comprehensive
income 119,467 778,047 4,403,893 75,081,690 (7,491,488) 72,891,609 3,434,818 76,326,427
Dividends - - - (1,111,931) - (1,111,931) (14,623) (1,126,554)
Change in ownership interests,
including new stock issues by
consolidated subsidiaries - - - - - - 52 52
Disposal of treasury stock - - - - 61,269 61,269 - 61,269
Stock option activities - - - - (20,769) (20,769) - (20,769)
Other - - - (2,625) 150 (2,475) 998 (1,477)
Total transactions
with owners - - - (1,114,556) 40,650 (1,073,906) (13,573) (1,087,479)
Balance at March 31, 2010 119,467 778,047 4,403,893 73,967,134 (7,450,838) 71,817,703 3,421,245 75,238,948
8
(In thousands of U.S dollars (Note 2.25))
Equity
Other attributable Non-
Preferred Common Share Retained component to owners of controlling
2010 USD stock stock premium earnings of equity the parent interests Total
Balance at January 1, 2010 107,900 702,716 3,977,505 64,184,652 (6,143,064) 62,829,709 3,143,197 65,972,906
Profit for the period - - - 3,627,568 - 3,627,568 (20,478) 3,607,090
Available-for-sale
financial assets, net of tax - - - - 111,189 111,189 556 111,745
Share of other comprehensive
income of associates and joint
ventures, net of tax - - - - (89,015) (89,015) - (89,015)
Foreign currency translation,
net of tax - - - - (645,266) (645,266) (21,020) (666,286)
Total comprehensive
income 107,900 702,716 3,977,505 67,812,220 (6,766,156) 65,834,185 3,102,255 68,936,440
Dividends - - - (1,004,273) - (1,004,273) (13,207) (1,017,480)
Change in ownership interests, - - - - - - 47 47
including new stock issues by - - - - - - - -
consolidated subsidiaries - - - - - - - -
Disposal of treasury stock - - - - 55,337 55,337 - 55,337
Stock option activities - - - - (18,758) (18,758) - (18,758)
Other - - - (2,371) 135 (2,235) 901 (1,334)
Total transactions
with owners - - - (1,006,644) 36,714 (969,929) (12,259) (982,188)
Balance at March 31, 2010 107,900 702,716 3,977,505 66,805,576 (6,729,442) 64,864,256 3,089,996 67,954,252
(In millions of Korean Won)
Equity
Other attributable Non-
Preferred Common Share Retained component to owners of controlling
2011 KRW stock stock premium earnings of equity the parent interests Total
Balance at January 1, 2011 119,467 778,047 4,403,893 85,014,550 (4,726,398) 85,589,559 3,759,532 89,349,091
Profit for the period - - - 2,714,645 - 2,714,645 70,093 2,784,738
Available-for-sale
financial assets, net of tax - - - - (34,632) (34,632) (1,905) (36,537)
Share of other comprehensive
income of associates and joint
ventures, net of tax - - - - (19,173) (19,173) - (19,173)
Foreign currency translation,
net of tax - - - - (162,905) (162,905) (24,746) (187,651)
Total comprehensive
income 119,467 778,047 4,403,893 87,729,195 (4,943,108) 88,087,494 3,802,974 91,890,468
Dividends - - - (749,476) - (749,476) (582) (750,058)
Change in ownership interests,
including new stock issues by
consolidated subsidiaries - - - - (63,791) (63,791) 392,874 329,083
Effect of business combinations - - - - - - 52 52
Disposal of treasury stock - - - - 148,887 148,887 - 148,887
Stock option activities - - - - (29,737) (29,737) - (29,737)
Other (6,740) (83,885) (90,625) 684 (89,941)
Total transactions
with owners - - - (756,216) (28,526) (784,742) 393,028 (391,714)
Balance at March 31, 2011 119,467 778,047 4,403,893 86,972,979 (4,971,634) 87,302,752 4,196,002 91,498,754
10
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
The accompanying notes are an integral part of these consolidated financial statements.
11
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
12
(In millions of Korean Won, in thousands of U.S dollars (Note 2.1))
The accompanying notes form an integral part of these consolidated financial statements
Samsung Electronics Co., Ltd. and Subsidiaries
NOTES TO THE CONSOLIDATED FINANCIAL STATEMENTS
The Company acquired Samsung Gwangju Electronics with a closing date of January 1, 2011. The approval
of the Board of Directors of the Company replaces shareholders’ meeting approval of the acquisition, as the
acquisition of Samsung Gwangju Electronics is a small and simple merger as defined in the commercial
law.
The shareholders of Samsung Gwangju Electronics received 0.0252536 shares of the Company’s
common stock for each share of Samsung Gwangju Electronics common stock owned on the closing date.
The Company transferred its treasury stocks to the shareholders of Samsung Gwangju Electronics,
instead of issuing new stocks.
2) Acquisition of Prosonic
The Company acquired 100% shares of Prosonic Co.,Ltd. with a closing date of February 16,
Classification Amount
(in millions of KRW)
The Company has announced the signing of a definitive agreement that it's selling its hard disk drive-
manufacturing arm to Seagate Technology on April 19, 2011. The combined value of these transactions and
agreements is a approximately $1.375 billion, which will be paid by Seagate to the Company in the form of
50% cash and 50% stock(9.6% ownership of Seagate). The agreement is subject to customary closing
conditions, including review by U.S and international regulators. The transactions are expected to close by the
end of year 2011.
On February 16, 2011, the Company acquired 43.5% of Medison’s shares and on April 29, 2011, additional
shares in Medison 22.3%, of ₩157,077 from Korea Credit Guarantee Fund. As a consequence, Medison
transferred from an associate to a subsidiary of Samsung Electronics and changed its name as Samsung Medison
Co., Ltd.
5
Selling, general and administrative
expenses 13,438,320 10,386,567 10,690,787 8,262,981
Non-operating income
Interest and dividend income 424,679 292,983 337,851 233,081
Commission income 73,623 339,496 58,570 270,084
Gain on disposal of available-for-
sale securities 93,446 38,511 74,341 30,637
Gain on disposal of property,plant
and equipment 105,868 101,605 84,223 80,831
Foreign exchange gains 4,049,633 347,061 3,221,665 276,103
Gain on foreign currency translation
(Note 29) 276,191 48,573 219,722 38,642
Gain on valuation of equity-method
investments (Note 10) 2,165,729 2,627,165 1,722,935 2,090,028
Others 420,827 366,690 334,787 291,719
7,609,996 4,162,084 6,054,094 3,311,125
Non-operating expenses
Interest expenses ₩ 49,972 ₩ 47,829 $ 39,755 $ 38,050
Loss on disposal of trade accounts
and notes receivable 234,235 284,204 186,344 226,097
Donations 138,907 182,565 110,508 145,239
Loss on disposal of property,plant
and equipment 37,064 55,685 29,486 44,300
Foreign exchange losses 4,201,938 457,020 3,342,831 363,580
Loss on foreign currency translation
(Note 29) 629,941 46,048 501,146 36,633
Loss on valuation of equity-method
investments (Note 10) 373,539 262,284 297,167 208,659
Others 170,249 139,300 135,440 110,819
5,835,845 1,474,935 4,642,677 1,173,377
6
(In millions of Korean won, in thousands of U.S. dollars (Note 3))
2008 2007 2008 2007
The accompanying notes are an integral part of these non-consolidated financial statements.
CONSOLIDATED STATEMENTS OF FINANCIAL POSITION
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
(In millions of Korean Won, in thousands of U.S dollars (Note 2.25 )) (In millions of Korean Won, in thousands of U.S dollars (Note 2.25 ))
Notes December December January December December January Notes December December January December December January
2010 2009 2009 2010 2009 2009 2010 2009 2009 2010 2009 2009
KRW KRW KRW USD USD USD KRW KRW KRW USD USD USD
Cash and cash equivalents 4 9,791,419 10,149,930 6,904,366 8,597,260 8,912,047 6,062,311 Trade and other payables 16,049,800 13,542,626 10,123,749 14,092,370 11,890,970 8,889,059
Short-term financial instruments 6 11,529,392 8,629,113 3,575,942 10,123,270 7,576,708 3,139,821 Short-term borrowings 8,429,721 7,780,007 9,054,543 7,401,634 6,831,159 7,950,253
Available-for-sale financial assets 7 1,159,152 2,104,420 982,067 1,017,782 1,847,765 862,294 Advance received 883,585 1,283,314 710,353 775,823 1,126,801 623,719
Trade and other receivables 8 21,308,834 19,796,779 15,366,544 18,710,013 17,382,368 13,492,444 Withholdings 1,052,555 844,918 551,262 924,186 741,872 484,030
Advances 1,302,428 1,566,921 1,328,232 1,143,584 1,375,820 1,166,241 Accrued expenses 7,102,427 5,945,348 5,140,938 6,236,217 5,220,255 4,513,950
Prepaid expenses 2,200,739 1,460,449 1,883,759 1,932,337 1,282,333 1,654,016 Income tax payable 2,051,452 1,124,423 676,717 1,801,257 987,289 594,185
Inventories 9 13,364,524 9,839,329 9,398,075 11,734,590 8,639,327 8,251,888 Current portion of long-term
13,14 1,123,934 234,327 20,449 986,859 205,749 17,955
borrowings and debentures
Other current assets 746,101 664,356 671,104 655,106 583,331 589,256
Total current assets 61,402,589 54,211,297 40,110,089 53,913,942 47,599,699 35,218,271 Provisions 2,917,919 3,205,865 2,829,711 2,562,050 2,814,878 2,484,600
Non-current assets Other current liabilities 333,328 243,596 228,095 292,675 213,887 200,276
Available-for-sale financial assets 7 3,040,206 1,489,138 1,268,935 2,669,423 1,307,523 1,114,176 Total current liabilities 39,944,721 34,204,424 29,335,817 35,073,071 30,032,860 25,758,027
Associates and joint ventures 10 8,335,290 7,334,705 5,912,930 7,318,720 6,440,166 5,191,790 Non-current liabilities
Property, plant and equipment 11 52,964,594 43,560,295 46,276,757 46,505,043 38,247,691 40,632,854 Long-term trade and other payables 1,072,661 1,120,982 674,119 941,839 984,267 591,904
Intangible assets 12 2,779,439 1,256,008 1,088,072 2,440,459 1,102,826 955,371 Debentures 14 587,338 224,183 171,045 515,706 196,842 150,184
Deposits 655,662 582,148 604,874 575,698 511,149 531,104 Long-term borrowings 13 634,381 1,156,094 969,839 557,012 1,015,097 851,558
Long-term prepaid expenses 3,544,572 2,440,608 404,501 3,112,277 2,142,952 355,168 Retirement benefit obligation 15 597,829 751,267 830,336 524,918 659,643 729,068
Deferred income tax assets 1,124,009 1,051,601 905,617 986,925 923,348 795,168 Deferred income tax liabilities 27 1,652,667 1,249,964 1,086,323 1,451,108 1,097,519 953,835
Other non-current assets 442,383 253,989 206,824 388,431 223,012 181,600 Provisions 16 295,356 244,443 176,887 259,334 214,631 155,314
Total assets 134,288,744 112,179,789 96,778,599 117,910,918 98,498,366 84,975,502 Other non-current liabilities 154,700 183,230 73,848 135,835 160,882 64,842
Total liabilities and equity 134,288,744 112,179,789 96,778,599 117,910,918 98,498,366 84,975,502
The accompanying notes are an integral part of these consolidated financial statements.
30 CONSOLIDATED FINANCIAL STATEMENTS 31
CONSOLIDATED STATEMENTS OF COMPREHENSIVE INCOME
CONSOLIDATED STATEMENTS OF INCOME Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
Revenue 154,630,328 136,323,670 135,771,646 119,697,664 Profit for the period 16,146,525 9,760,550 14,177,298 8,570,155
Cost of sales 102,666,824 94,594,863 90,145,600 83,058,093 Available-for-sale financial assets, net of tax 932,384 108,217 818,671 95,019
Gross profit 51,963,504 41,728,807 45,626,046 36,639,571 Share of other comprehensive income of
387,457 49,879 340,203 43,796
associates and joint ventures, net of tax
Research and development expenses 9,099,352 7,386,712 7,989,597 6,485,830
Foreign currency translation, net of tax (178,357) (819,802) (156,605) (719,819)
Selling, general and
24 26,243,122 23,362,086 23,042,516 20,512,851
administrative expenses Consolidated comprehensive income 17,288,009 9,098,844 15,179,567 7,989,151
Operating profit 17,296,536 10,925,259 15,187,054 9,592,817 Owners of the parent 16,901,117 9,060,689 14,839,860 7,955,649
The accompanying notes are an integral part of these consolidated financial statements.
32 CONSOLIDATED FINANCIAL STATEMENTS 33
CONSOLIDATED STATEMENTS OF CHANGES IN EQUITY
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
Equity
(In millions of Korean Won)
Preferred Common Share Retained Other (In thousandsNon-
attributable of U.S dollars (Note 2.25))
2009 USD controlling Total
stock stock premium earnings reserves to owners of
Equity interests
Non- the parent
Preferred Common Share Retained Other attributable
2009 KRW controlling Total
stock stock premium earnings reserves to owners of Balance at January 1, 2009 104,897 683,157 3,866,795 54,685,412 (5,801,819) 53,538,442 2,182,329 55,720,771
interests
the parent
Profit for the period - - - 8,404,248 - 8,404,248 165,907 8,570,155
Balance at January 1, 2009 119,467 778,047 4,403,893 62,281,216 (6,607,692) 60,974,931 2,485,454 63,460,385
Available-for-sale
Profit for the period - - - 9,571,598 - 9,571,598 188,952 9,760,550 - - - - 93,255 93,255 1,764 95,019
financial assets, net of tax
Balance at December 31, 2009 119,467 778,047 4,403,893 71,065,247 (6,801,601) 69,565,053 3,480,149 73,045,202
34 CONSOLIDATED FINANCIAL STATEMENTS 35
(In millions of Korean Won) (In thousands of U.S dollars (Note 2.25))
Equity Equity
Non- Non-
Preferred Common Share Retained Other attributable Preferred Common Share Retained Other attributable
2010 KRW controlling Total 2010 USD controlling Total
stock stock premium earnings reserves to owners of stock stock premium earnings reserves to owners of
interests interests
the parent the parent
Balance at January 1, 2010 119,467 778,047 4,403,893 71,065,247 (6,801,601) 69,565,053 3,480,149 73,045,202 Balance at January 1, 2010 104,897 683,157 3,866,795 62,398,145 (5,972,079) 61,080,915 3,055,711 64,136,626
Profit for the period - - - 15,799,035 - 15,799,035 347,490 16,146,525 Profit for the period - - - 13,872,188 - 13,872,188 305,110 14,177,298
Available-for-sale Available-for-sale
- - - - 926,428 926,428 5,956 932,384 - - - - 813,441 813,441 5,230 818,671
financial assets, net of tax financial assets, net of tax
Total comprehensive income - - - 15,799,035 1,102,083 16,901,118 386,891 17,288,009 Total comprehensive income - - - 13,872,188 967,673 14,839,861 339,706 15,179,567
Dividends - - - (1,858,994) - (1,858,994) (71,869) (1,930,863) Dividends - - - (1,632,271) - (1,632,271) (63,104) (1,695,375)
Change in ownership interests, Change in ownership interests,
including new stock issues by - - - - - - (49,294) (49,294) including new stock issues by - - - - - - (43,282) (43,282)
consolidated subsidiaries consolidated subsidiaries
Effect of business combinations - - - - - - 17,647 17,647 Effect of business combinations - - - - - - 15,495 15,495
Disposal of treasury stock - - - - 1,060,990 1,060,990 - 1,060,990 Disposal of treasury stock - - - - 931,592 931,592 931,592
Stock option activities - - - - (84,762) (84,762) - (84,762) Stock option activities - - - - (74,424) (74,424) (74,424)
Others - - - 9,262 (3,108) 6,154 (3,992) 2,162 Others - - - 8,132 (2,729) 5,403 (3,505) 1,898
Total transactions with owners - - - (1,849,732) 973,120 (876,512) (107,508) (984,120) Total transactions with owners - - - (1,624,139) 854,439 (769,700) (94,396) (864,096)
Balance at December 31, 2010 119,467 778,047 4,403,893 85,014,550 (4,726,398) 85,589,559 3,759,532 89,349,091 Balance at December 31, 2010 104,897 683,157 3,866,795 74,646,194 (4,149,967) 75,151,076 3,301,021 78,452,097
The accompanying notes are an integral part of these consolidated financial statements.
36 CONSOLIDATED FINANCIAL STATEMENTS 37
CONSOLIDATED STATEMENTS OF CASH FLOWS
Samsung Electronics Co., Ltd. and its subsidiaries
For the years ended December 31,
(In millions of Korean Won, in thousands of U.S dollars (Note 2.25)) (In millions of Korean Won, in thousands of U.S dollars (Note 2.25))
Net cash generated from operating activities 23,826,779 18,522,468 20,920,870 16,263,472
Net outflow in financial assets at fair value through profit or loss (2,991,820) (5,078,099) (2,626,938) (4,458,775)
Net proceeds (outflow) in short-term available-for-sale financial assets 981,599 (1,117,932) 861,883 (981,589)
Proceeds from disposal of long-term available-for-sale financial assets 9,207 3,111 8,084 2,732
Proceeds from disposal of associates and joint ventures 277,907 44,832 244,014 39,364
Proceeds from disposal of property and equipment 1,228,007 100,899 1,078,240 88,593
16