Professional Documents
Culture Documents
Slide KTL 2020 Gv-Ltndiep
Slide KTL 2020 Gv-Ltndiep
Slide KTL 2020 Gv-Ltndiep
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
2 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5
1
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Tỷ lệ Đặc điểm Chương 1. Các khái niệm cơ bản về Mô hình hồi quy …… … 2
Hình thức kiểm tra Chương 2. Mô hình hồi quy hai biến (MHHQ đơn) ……….. … 4
đánh giá đánh giá
Chương 3. Mô hình hồi quy k biến (MHHQ bội) …………… … 4
- Tham gia học tập trên lớp (đi học
10 % Cá nhân Chương 4. Mô hình hồi quy với biến giả …………………… … 2
đầy đủ, nghiêm túc trong giờ học)
Kiểm tra giữa kỳ ………………………………………………... … 1
- Bài tập và thảo luận trên lớp 20% Cá nhân
Chương 5. Đa cộng tuyến …………………………………….. … 1
- Kiểm tra giữa kỳ 10% Cá nhân Chương 6. Phương sai của sai số thay đổi ……………….. … 3
- Kiểm tra cuối kỳ 60% Cá nhân Chương 7. Tự tương quan ……………………………………. … 2
Chương 8. Chọn mô hình và kiểm định việc chỉ định MH.. … 2
Ôn tập và tổng kết môn học …………………………………. … 1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4
2
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
+ Từ những năm 1960, KTL được giới thiệu ở nước ta và Kinh tế Kinh tế Kinh tế
được thử nghiệm trong nghiên cứu thực hành. vĩ mô vi mô lượng
+ Từ năm 1968 - được đưa vào chương trình giảng dạy
của Khoa Toán Kinh tế - Trường ĐH KTQD Hà Nội.
+ Sau đó - được giới thiệu cho sinh viên các ngành kinh tế
mô tả sự vận mô tả hành vi lượng hoá
trong các trường đại học ở nước ta. động của toàn của nhà SX và các mối quan hệ,
+ Hiện nay là một môn học không thể thiếu được đối với bộ nền kinh tế người TD hay sự vận động
của các hành vi
các sinh viên ngành kinh tế và QTKD.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6
3
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
1 2
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
3 4
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
- Doanh thu kinh doanh một sản phẩm phụ thuộc vào giá của - Dự đoán giá trị trung bình hoặc giá trị cá biệt của biến phụ
sản phẩm, giá của các sản phẩm thay thế khác, thị hiếu của thuộc khi biết giá trị của các biến độc lập.
người tiêu dùng...
- Kết hợp các vấn đề trên.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
5 6
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Phân tích nào là
3. Một số vấn đề cần lưu ý trong phân tích hồi quy
phân tích HQ?
a. Phân tích hồi quy nghiên cứu quan hệ thống kê mà
không xét quan hệ hàm số
Phân tích
- Phân tích HQ là phân tích sự phụ thuộc thống kê của biến sự phụ thuộc của
phụ thuộc vào một hay nhiều biến độc lập. Ứng với mỗi giá Phân tích sự phụ chu vi hình vuông
thuộc của doanh thu vào chiều dài
trị đã biết của biến độc lập có thể có nhiều giá trị khác nhau kinh doanh một SP một cạnh
của biến phụ thuộc. vào giá của SP, giá
của các SP thay thế
- Phân tích HQ không nghiên cứu quan hệ hàm số (các biến Phân tích
khác, thị hiếu của
không phải là ngẫu nhiên; ứng với mỗi giá trị của biến độc sự phụ thuộc
người tiêu dùng...
điểm học phần vào
lập có duy nhất một giá trị của biến phụ thuộc).
điểm thành phần
GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
và điểm thi
GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
www.ptit.edu.vn 7 www.ptit.edu.vn 8
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
b. Hàm hồi quy và quan hệ nhân quả c. Phân tích hồi quy và phân tích tương quan khác nhau
về mục đích và kỹ thuật.
- Phân tích HQ không quan tâm đến mối quan hệ nhân quả
giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. - Về mục đích:
- Giữa các biến thường tồn tại mối quan hệ nhân quả dựa + Phân tích TQ đo mức độ kết hợp tuyến tính giữa hai biến.
trên các lý thuyết kinh tế khác. + Phân tích HQ ước lượng hoặc dự báo một biến trên cơ sở
Ví dụ: có thể dự đoán doanh thu dựa vào giá cả, thị hiếu... giá trị đã cho của các biến khác.
nhưng không thể dự báo thị hiếu KH dựa trên doanh thu. - Về kỹ thuật:
+ Trong phân tích HQ, các biến không có tính chất đối xứng.
+ Trong phân tích TQ không có sự phân biệt giữa các biến,
chúng có tính chất đối xứng.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
9 10
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
11 12
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
2. Nguồn gốc số liệu 3. Nhược điểm của số liệu
Tập hợp các số liệu có thể được thu thập và cung cấp bởi: Trong thực tế, số liệu khó thu được một cách chính xác, kịp
- Các cơ quan Nhà nước (như Tổng cục Thống kê, các bộ, thời và đầy đủ vì một số nguyên nhân chính sau đây:
ban, ngành...) - Với số liệu phi thực nghiệm có thể có sai số khi quan sát,
- Các tổ chức quốc tế (như CQ Thống kê Liên hợp quốc, bỏ sót quan sát hoặc do cả hai. Với các số liệu thu thập bằng
World Bank...) thực nghiệm thường có sai số trong mỗi phép đo.
- Các công ty tư nhân, các tổ chức sản xuất, kinh doanh... - Trong các cuộc điều tra bằng câu hỏi, thường không nhận
- Các cá nhân... được đủ các câu trả lời.
Thực nghiệm - Các mẫu số liệu trong các cuộc điều tra thường không
Số liệu cũng có thể giống nhau về kích thước nên khó so sánh kết quả giữa các
Phi thực nghiệm đợt điều tra.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
13 14
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
- Các số liệu về kinh tế thường ở mức tổng hợp cao, không III. MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
cho phép đi sâu vào các đơn vị nhỏ. (PRF – The Population Regression Funcsion)
- Một số số liệu quan trọng, cần thiết cho quá trình phân tích
lại thuộc về bí mật quốc gia, bí mật KD của các tổ chức, Xét ví dụ giả định sau đây: Giả sử ở một địa phương có
doanh nghiệp... nên không thể tiếp cận và thu thập được. 60 hộ gia đình (HGĐ) và cần nghiên cứu mối quan hệ giữa
biến phụ thuộc Y và biến độc lập X. Trong đó:
Y- chi tiêu của một HGĐ trong một tuần (tính bằng $)
X - thu nhập KD của một HGĐ trong một tuần (tính bằng $)
Cần dự đoán mức chi tiêu trung bình hàng tuần khi biết
mức thu nhập hàng tuần của hộ gia đình.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
15 16
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
- Tiến hành thu thập số liệu. 70 80 94 103 116 130 144 152 165 178
∑ 325 462 445 707 678 750 685 1043 966 1211
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
17 18
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
X
Từ số liệu ở bảng, dễ dàng tính được xác suất có điều kiện: 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260
P(Y/X)
Chẳng hạn: P(Y = 85/X = 100) = 1/6
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
P(Y = 90/X = 120) = 1/5
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 1/6 1/5 1/7 1/6 1/7
1/6 1/7 1/6 1/6 1/7 1/6 1/7
1/7 1/7 1/7
E(Y/Xi) 65 77 89 101 113 125 137 149 161 173
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
19 20
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
- Xác định dạng HHQ là vấn đề thực nghiệm. Xét HHQ đơn có dạng tuyến tính: E(Y/Xi) = β1 + β2Xi
trong đó: β1, β2 là các tham số hay hệ số hồi quy.
- Trong nội dung chương trình chỉ xét những HHQ tổng thể
là tuyến tính hoặc quy được về HHQ tuyến tính. + β1 là hệ số tự do (hệ số chặn)
Nó phản ánh tác động có tính hệ thống của các biến độc lập
- Khi nào HHQ tổng thể được gọi là tuyến tính?
không có trong mô hình đến biến phụ thuộc.
Cần kết hợp với lý thuyết kinh tế và điều kiện thực tế để nêu
ý nghĩa của β1 cho phù hợp.
Trong thực tế có nhiều trường hợp β1 không có ý nghĩa.
+ β2 là hệ số góc (hệ số độ dốc)
Nó thể hiện ảnh hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
23 24
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
7
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
IV. SAI SỐ NGẪU NHIÊN HHQ tổng thể ngẫu nhiên: Yi = E(Y/ Xi) + Ui có E(Ui/Xi) = 0
1. Khái niệm SSNN
Giả sử có HHQ tổng thể E(Y/Xi). Các giá trị cá biệt Yi thường
xoay quanh E(Y/Xi).
Ngoài các biến độc lập đã có trong MH
Ký hiệu Ui là: Ui = Yi - E(Y/ Xi) còn có các yếu tố khác ảnh hưởng đến biến
Ui là đại lượng ngẫu nhiên - gọi Ui là yếu tố ngẫu nhiên hay phụ thuộc; nhưng trung bình ảnh hưởng của
sai số ngẫu nhiên (SSNN). chúng đến biến phụ thuộc bằng 0.
Yi = E(Y/ Xi) + Ui là HHQ tổng thể ngẫu nhiên. Do vậy không cần phải đưa các yếu tố này
vào MH.
Nếu E(Y/Xi) là tuyến tính đối với Xi thì: Yi = β1 + β2Xi + Ui
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
25 26
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
V. MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU HHQ được xây dựng trên cơ sở một mẫu ngẫu nhiên được gọi
(SRF- The Sample Regression Funcsion) là hàm hồi quy mẫu (SRF) hay hồi quy mẫu (SR).
- Để xây dựng PRF – cần có số liệu của tổng thể.
Mẫu thứ nhất
- Trong thực tế, thường không có tổng thể, hoặc có thì cũng
không có điều kiện để điều tra toàn bộ tổng thể. Khi đó, Y 70 65 90 95 110 115 120 140 155 150
chúng ta chỉ có được mẫu ngẫu nhiên lấy từ tổng thể. X 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260
- Trong thống kê học đã có PP điều tra chọn mẫu để nghiên Mẫu thứ hai
cứu, phân tích và suy rộng kết quả cho tổng thể với một xác
suất tin cậy cho trước. Y 55 88 90 80 118 120 145 175
- Tuy nhiên, không thể ước lượng một cách chính xác PRF X 80 100 120 140 160 180 200 220
dựa trên một mẫu ngẫu nhiên.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
29 30
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
31 32
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
1 2
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
9
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Giả thiết 3: Kỳ vọng của các yếu tố ngẫu nhiên Ui bằng 0, Giả thiết 6: Các yếu tố ngẫu nhiên và biến độc lập không
tức là: E(Ui/Xi) = 0
tương quan với nhau: Cov(Ui, Xi) = 0
Giả thiết E(Ui/Xi) = 0 kéo theo E(Yi/Xi) = β1 + β2Xi
Giả thiết 7: Số quan sát nhiều hơn số hệ số cần ước lượng.
Giả thiết 4: Phương sai của các yếu tố ngẫu nhiên Ui bằng
Định lý Gauss- Markov: Với các giả thiết của phương pháp
nhau, tức là: Var(Ui/Xi) = var(Uj/Xj) = σ2
BPNN, các ước lượng của phương pháp BPNN sẽ là các ước
Giả thiết Var(Ui/Xi) = var(Uj/Xj) = σ2 kéo theo Var(Yi/Xi) = σ2 lượng tuyến tính, không chệch và có phương sai nhỏ nhất
trong lớp các ước lượng tuyến tính, không chệch.
Giả thiết 5: Không có sự tương quan giữa các yếu tố ngẫu
Các ước lượng này thường được gọi là BLUE, viết tắt của
nhiên Ui, tức là: Cov(Ui,Uj) = 0
“Best Linear Unbias Estimator”.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
5 6
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
7 8
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
9 10
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
10
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
2. Các tính chất liên quan đến các ước lượng BPNN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
11 12
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
13 14
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
15 16
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
11
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
17 18
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
19 20
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
21 22
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
12
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
3. Kiểm định giả thuyết về các hệ số hồi quy β1 và β2
Có thể đưa ra giả thuyết nào đó về βj, chẳng hạn βj = βj* với
mức ý nghĩa α.
ˆ j j *
Tiêu chuẩn để kiểm định: tj = ~ Tα(n-2) .
Se( ˆ j )
- Khoảng tin cậy và ước lượng giá trị tối đa/ tối thiểu?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
23 24
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Lưu ý: - Giả thuyết H0 phải mang dấu “=”, (hay “≤”, “≥”). 4. Khoảng tin cậy của phương sai SSNN σ2
- Các cặp giả thuyết quan trọng:
+ Cặp giả thuyết về hệ số góc: H0: β2 = 0; H1: β2 ≠ 0
+ Cặp giả thuyết về hệ số chặn: H0: β1 = 0; H1: β1 ≠ 0
- Khi nào thì một hệ số được coi là “có ý nghĩa thống kê”
(statistically significant) với mức ý nghĩa α cho trước ?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
25 26
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
27 28
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
13
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
29 30
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
33 34
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
14
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
- Sau khi xây dựng HHQ, thực hiện đánh giá và phán
xét về các hệ số của HHQ, nếu HHQ là phù hợp thì có thể
sử dụng HHQ để dự báo.
- Có hai loại dự báo:
+ Dự báo trung bình có điều kiện của Y là E(Y/X0)
với một giá trị X = X0
- Dự báo giá trị cá biệt của Y (Y0) với X = X0
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
35 36
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
37 38
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
a. Hãy viết HHQ mẫu và cho biết kết quả ước lượng có
phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Vì sao?
b. Với mức ý nghĩa 5%, phần tiêu dùng không phụ thuộc
vào thu nhập có khác không hay không?
c. Với mức ý nghĩa 5%, thu nhập sau thuế có ảnh hưởng
đến mức tiêu dùng hay không?
d. Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho hệ số góc.
e. Cho mức thu nhập sau thuế là 150, hãy dự báo giá trị
TB và giá trị cá biệt của mức tiêu dùng với hệ số tin cậy 95%.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
39 40
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
15
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
♦
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
41 42
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
43 44
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
16
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Giá của
hàng hoá
Các biến ảnh Mô hình
Mô hình
hưởng đến hồi quy bội
hồi quy
nhu cầu một hai biến (Multiple
Thu nhập loại hàng hoá regression)
của người
tiêu dùng
Có từ
Thuộc lớp mô hình ba biến
Giá cả của hồi quy tuyến tính trở lên
hàng hoá thay thế Và một số
hoặc bổ sung biến khác?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5
Hàm hồi quy tổng thể PRF – là kỳ vọng có điều kiện của Y với
giá trị đã cho của X 2 ,..., X k
E (Y / X 2 ,..., X k ) 1 2 X 2 ... k X k
E
1 là hệ số tự do; j là hệ số hồi quy riêng (hệ số góc)
X j
Hàm hồi quy tổng thể ngẫu nhiên:
Yi 1 2 X 2i ... k X ki U i
Khi đó, hàm HQ tổng thể ngẫu nhiên có dạng: Y = Xβ + U
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
7
Hàm HQ mẫu dưới dạng ma trận: Yˆ X̂ GT 6: Giữa các biến độc lập không có quan hệ cộng tuyến.
GT 7: Yếu tố NN và các biến độc lập không có q.hệ tương quan.
Y X̂ e GT 8: Số quan sát nhiều hơn số hệ số cần ước lượng.
GT 9: Dạng hàm HQ được chỉ định đúng.
Định lý Gauss - Markov
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
9
17
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
III. ƯỚC LƯỢNG CÁC THAM SỐ CỦA MÔ HÌNH 1. Mô hình hồi quy ba biến
- Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất (Ordinary HHQ tổng thể: E (Y / X 2 , X 3 ) 1 2 X 2 3 X 3
Least Squares Estimation – OLS)
- Trình tự: HHQ tổng thể ngẫu nhiên: Yi 1 2 X 2i 3 X 3i U i
+ Ước lượng các tham số của mô hình hồi quy ba biến bằng HHQ mẫu: Yˆi ˆ1 ˆ2 X 2i ˆ3 X 3i
ngôn ngữ thông thường,
+ Ước lượng các tham số của mô hình hồi quy k biến bằng HHQ mẫu ngẫu nhiên: Yi ˆ1 ˆ2 X 2i ˆ3 X 3i ei
ngôn ngữ ma trận.
Phần dư: ei Yi ˆ1 ˆ 2 X 2i ˆ3 X 3i
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp 10 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
11
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp 12 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
13
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
x X x x
n n
x 2i x3i x 2i x3i (1 r232 )
n n n 2
2 X 2 X 3 x 2i x3i
2 2
X2 2 2 3i
3i 3 2i
i 1 i 1 i 1 i 1
Var( ˆ1 ) . 2
1 i 1 i 1 i 1
n n 2 n 2 n
2
x 2i x3i x 2i x3i se( ˆ1 ) Var( ˆ1 ) se( ˆ2 ) Var( ˆ2 ) se( ˆ3 ) Var( ˆ3 )
i 1 i 1 i 1
Với: 2
n 2 n
x3i x 2i x 3i
i 1 2
Var( ˆ2 )
i 1
2
2 n
r23 n
2
n
n 2 n 2 n
x 2i x3i x 2i x3i x 2
2i (1 r232 ) x2i x32i
2
i 1 i 1 i 1 i 1 i 1 i 1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
14 15
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
18
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Ví dụ: Cho Y – sản lượng (tạ) phụ thuộc theo hai biến độc lập X2,
X3 là lao động (L – người) và vốn (K – triệu đồng).
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
16 17
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
18 19
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
20 21
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
19
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
22 23
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
n n
n
n X 2i X 3i Yi
Sau đó, dùng công thức sau để xác định các tham số:
i 1 i 1 i 1
n n n
n
X T X X 2i X 2
2i X 2i X 3i ; X T Y Yi X 2i
i n1 n
i 1 i 1
n i 1
n
X X 32i YX
3i X 3i X 2i i 3i
i 1 i 1 i 1 i 1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
24 25
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
26 27
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
20
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
3. Tính chất của các ước lượng bình phương nhỏ nhất
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
28 29
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
IV. XÁC ĐỊNH KHOẢNG TIN CẬY VÀ KIỂM ĐỊNH 1. Ma trận phương sai – hiệp phương sai
GIẢ THUYẾT VỀ CÁC HỆ SỐ HỒI QUY VÀ
Var( ˆ1 ) Cov( ˆ1 , ˆ2 ) ... Cov( ˆ1 , ˆk )
PHƯƠNG SAI SSNN ˆ ˆ
Cov( 1 , 2 ) Var( ˆ2 ) ... Cov( ˆ2 , ˆk )
1. Ma trận phương sai – hiệp phương sai Cov ( ˆ )
... ... ... ...
2. Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy Cov( ˆk , ˆ1 ) Cov( ˆk , ˆ2 ) ... Var( ˆk )
3. Kiểm định giả thuyết về các hệ số hồi quy
4. Khoảng tin cậy của phương sai SSNN
Hiệp phương sai Phương sai
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
30 31
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
e 2
i
Y T Y ˆ T X T Y
ˆ 2 i 1
nk nk
e 2
i yi2 ˆ2 yi x2i ˆ3 yi x3i ... ˆk yi xki
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
32 33
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
21
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
3. Kiểm định giả thuyết về các hệ số hồi quy 4. Khoảng tin cậy của phương sai SSNN
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
34 35
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
i 1
n n
ESS y i2 ei2 ˆ T ( X T Y ) nY 2
i 1 i 1
n n n n
RSS ei2 yi2 ˆ2 yi x 2i ... ˆk yi x ki Y T Y ˆ T ( X T Y )
i 1 i 1 i 1 i 1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
36 37
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
ˆ T ( X T Y ) nY
2
e 2
và
Hệ số
n i 1
i
xác định bội đã
y
i 1
2
i tương ứng là (n – k) và (n – 1) điều chỉnh R 2.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
38 39
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
22
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
40 41
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Kiểm định sự phù hợp của HHQ Kiểm định giả thuyết về R 2
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
42 43
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
44 45
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
23
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
VI. MA TRẬN TƯƠNG QUAN & HỆ SỐ TƯƠNG QUAN RIÊNG PHẦN
Các trường hợp riêng
của kiểm định thu hẹp hồi quy
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
46 46
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Hệ số tương quan riêng phần Hệ số TQ riêng được định nghĩa như trên được gọi là hệ số TQ
Hệ số TQ r đo mức độ phụ thuộc tuyến tính giữa hai biến. bậc nhất; còn r12, r13 là các hệ số TQ bậc không.
Đối với MHHQ 3 biến: Yi = β1 + β2X2i + β3X3i + Ui, ta định nghĩa: Giữa hệ số xác định bội, các hệ số TQ bậc không và hệ số TQ
bậc nhất có các mối liên hệ sau:
- r12,3 là hệ số TQ riêng giữa Y và X2 r12 -r13r23
r12,3 = ;
khi X3 không đổi. 1-r 1-r
2
13
2
23
R2
r122 r132 2r12 r13 r23
- r13,2 là hệ số TQ riêng giữa Y và X3 r13 -r12 r23 1 r232
r13,2 = ;
khi X2 không đổi. 1-r 1-r
2
12
2
23
R 2 r122 (1 r122 )r132 , 2 R 2 r132 (1 r132 )r122 ,3
- r23,1 là hệ số TQ riêng giữa X2 và x3 r23 -r12 r13
r23,1 =
khi Y không đổi. 1-r 1-r
2
12
2
13
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
48 49
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
50 51
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
24
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
2. Dự báo giá trị cá biệt Ví dụ: Bảng dưới đây cho Y – năng suất một loại cây trồng
(tạ/ha) phụ thuộc theo hai biến độc lập X2 – phân bón (kg/ha),
X3 – thuốc trừ sâu (lít/ha). Cho α = 5%.
Y 19 20 23 25 26 28 30 30 34 35
X2 3 4 5 6 8 10 10 11 13 15
X3 2 2 3 4 4 5 7 8 9 10
a. Hãy ước lượng HHQ mẫu và cho biết kết quả ƯL có phù
hợp với thực tế không? Hãy giải thích ý nghĩa kinh tế của các
hệ số nhận được?
b. Phần sản lượng không phụ thuộc vào phân bón và thuốc trừ
sâu có khác không hay không?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
52 53
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
c. Phân bón hoặc thuốc trừ sâu có ảnh hưởng đến năng suất
của loại cây trồng trên hay không?
Tính toán trực
d. Hãy tìm khoảng tin cậy 95% cho hệ số hồi quy riêng. tiếp theo các
e. Xác định hệ số xác định bội và hệ số xác định bội đã hiệu Phương công thức
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
54 55
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
……
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
56 57
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
25
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
VIII. MỘT SỐ DẠNG CỦA HÀM HỒI QUY 2. Hàm tăng trưởng
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
58 59
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Nếu như xây dựng được hàm này thì ta dễ dàng tìm được chi
phí trung bình và chi phí biên.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
60 61
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
61
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
26
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
2 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ 1. Nguyên tắc chung
1. Nguyên tắc chung - Về gán giá trị cho biến giả
- Trường hợp biến chất có nhiều hơn hai phạm trù - Về số lượng biến giả cần sử dụng đối với mỗi biến chất:
+ Biến chất có 2 phạm trù – dùng 1 biến giả
3. Hồi quy với một biến lượng và một biến chất
+ Biến chất có 3 phạm trù – dùng 2 biến giả
4. Hồi quy với một biến lượng và hai biến chất
+ Biến chất có n phạm trù – dùng n - 1 biến giả
5. Hồi quy xét đến ảnh hưởng tương tác giữa các biến giả
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
7
27
ˆ j BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Ví dụ: Bắc
Biến quê quán
Trung
Nam
Biến giới tính Nam
Nữ
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
9
Phạm trù Tất cả các 2. Hồi quy với một biến chất
cơ sở biến giả bằng 0
a/ Trường hợp biến chất chỉ có hai phạm trù
Phạm trù Một biến giả Xét ví dụ: Giả sử một công ty sử dụng hai quá trình sản
Phạm trù bằng 1, còn tất xuất A và B để sản xuất ra một loại sản phẩm. Giả sử sản
khác cả các biến giả
phẩm thu được (trong một ca hoạt động) từ mỗi một quá
khác bằng 0
trình sản xuất là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
và có kỳ vọng khác nhau nhưng phương sai như nhau. Cần
đánh giá sự khác nhau về sản lượng thu được từ hai quá
trình đó.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp 10 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
11
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Quá
trình A A B A B B B A A …
sản
xuất
Sản
lượng 22 21 19 21 18 19 17 20 21 …
trong
1 ca
Quá trình
Sản lượng
sản xuất
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp 12 www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
13
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
28
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Quá
b/ Trường hợp biến chất có nhiều hơn hai phạm trù
trình 1 1 0 1 0 0 0 1 1 …
SX Giả thiết có 3 QTSX khác nhau. Cần giải thích: sản lượng
Sản được sản xuất ra bởi mỗi quá trình có thể như nhau không?
lượng 22 21 19 21 18 19 17 20 21 …
1 ca
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
14
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Quá trình SX D1 D2 3. Hồi quy với một biến lượng và một biến chất
a/ Trường hợp biến chất chỉ có hai phạm trù
A 1 0
B 0 1
C 0 0
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
16 17
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
thu nhập hàng năm của một giảng viên đại học đối với
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
18 19
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
29
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
20 21
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
22 23
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
24 25
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
30
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
28 29
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Khác hệ số chặn?
phương pháp
chung để xét 2 hồi
quy có khác nhau
Khác hệ số góc?
hay không?
Khác cả hệ số chặn và
Phương pháp hệ số góc?
kiểm định Chow
Phương pháp
dùng biến giả
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
30 31
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
31
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
b. Phương pháp sử dụng biến giả để so sánh hai hồi quy
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
32 33
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
34 35
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
- Ví dụ:
Ví dụ: Cho C là mức tiêu dùng theo đầu người, Y là thu nhập
+ Giả sử có sự tác động của thu nhập và yếu tố mùa lên sau thuế của Mỹ trong thời kỳ từ 1929 đến 1970. Trong thời gian
chi tiêu. Khi đó, cần sử dụng mô hình:
này có xảy ra chiến tranh thế giới thứ hai từ 1941 đến 1946.
Dựa vào kết quả sau đây, hãy cho biết chiến tranh có ảnh hưởng
+ Giả sử có sự tác động tương tác giữa thu nhập và yếu đến tiêu dùng không?
tố mùa lên chi tiêu. Khi đó, cần sử dụng mô hình:
Biết rằng mô hình hồi quy sử dụng biến giả D với D = 1 trong
thời kỳ 1941 đến 1946, D = 0 trong các năm còn lại.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
36 37
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
32
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
38 39
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
40 2
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
I. Khái niệm, nguyên nhân và hậu quả Cho hàm hồi quy: Yi 1 2 X 2i ... k X ki U i
II. Phương pháp phát hiện sự tồn tại đa cộng tuyến
- Trường hợp lý tưởng?
III. Biện pháp khắc phục
- Các trường hợp khác:
IV. Ví dụ
+ Cộng tuyến
+ Đa cộng tuyến
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4
33
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Các dạng
đa cộng tuyến
j 0 : 1 X1 2 X 2 ... k X k 0
j 0 : 1 X1 2 X 2 ... k X k V 0
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6
- Các ước lượng OLS và các sai số tiêu chuẩn của chúng trở II. PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI ĐA
nên rất nhạy đối với những thay đổi nhỏ trong số liệu. CỘNG TUYẾN
- Khi thêm vào hay bớt đi các biến cộng tuyến với các biến - Thường sử dụng hai phương pháp
khác, mô hình sẽ thay đổi về độ lớn của các ước lượng hoặc + So sánh thông tin kiểm định T về hệ số góc và kiểm định
dấu của chúng. F về sự phù hợp của hàm hồi quy
- Dấu các ước lượng của hệ số hồi quy có thể sai. + Sử dụng các hồi quy phụ
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp 10
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
9 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
34
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
1. So sánh thông tin về kiểm định T và kiểm định F 2. Sử dụng hồi quy phụ
- Khi có mâu thuẫn giữa hai kiểm định này – có thể có ĐCT ♦ Hồi quy phụ là gì?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
11 12
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
15 16
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
35
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Ví dụ. Cần ước lượng hàm sản xuất của một quá trình sản
xuất nào đó có dạng: Qt ALt Kt eUt
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
17 18
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
19 20
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
21 22
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
36
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
4. Sử dụng sai phân cấp một
Thường áp dụng đối với các bộ số liệu theo thời gian.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
23 24
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
IV. VÍ DỤ
Với Q là lượng gas bán, PG là giá một bình gas, PE là giá
điện sinh hoạt, PC là giá bếp gas.
a. Khi hồi quy Q phụ thuộc PG và hệ số chặn, có thể có hiện
tượng đa cộng tuyến không?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
25 26
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Để kiểm tra có hiện tượng ĐCT giữa PC với các biến độc
lập PG và PE, chúng ta sử dụng hồi quy phụ: hồi quy biến
PC theo PG và PE – mô hình [2]:
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
27 28
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
37
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
d. Mô hình [2] nhằm mục đích gì?
Mô hình [2] nhằm xác định mô hình [1] có hiện tượng ĐCT
hay không. Cụ thể là biến PC có phụ thuộc tuyến tính vào
PG và PE không.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
29 30
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
31 32
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
38
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
j. Khi hồi quy mô hình: Q phụ thuộc PG, D, DPG có hệ số chặn với D là
biến giả, D = 1 nếu là tháng đại lý bán bình gas mới, D = 0 với các tháng
bán bình gas cũ; DPG = D*PG. Các biến D và DPG có thể có quan hệ cộng
tuyến với nhau không?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
35 36
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
2
Ví dụ:
Nghiên cứu mức chi tiêu hàng tuần phụ thuộc vào mức
thu nhập hàng tuần với tổng thể gồm 60 hộ gia đình -
Có nhận xét gì về độ phân tán của mức chi tiêu ứng với
mỗi mức thu nhập?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4
39
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Kết luận: độ phân tán của mức chi tiêu ứng với mỗi mức
thu nhập là khác nhau, tức có hiện tượng PSSS thay đổi
Một số ví dụ:
- Mối quan hệ giữa số lỗi đánh máy trung bình và giờ thực hành
đánh máy.
- Mối quan hệ giữa điểm thi trung bình so với thời gian tự học.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
7 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8
40
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Chi tiêu Thu nhập Chi tiêu Thu nhập
Gia đình Gia đình
1. Xem xét đồ thị phần dư Y X Y X
1 19,9 22,3 11 8,0 8,1
Ví dụ. Xét quan hệ giữa chi tiêu cho tiêu dùng (Y) và 2 31,2 32,3 12 33,1 34,5
thu nhập (X) hàng tháng của 20 hộ gia đình ở một vùng 3 31,8 33,6 13 33,5 38,0
nông thôn (ĐV tính: 10.000đ). 4 12,1 12,1 14 13,1 14,1
5 40,7 42,3 15 14,8 16,4
6 6,1 6,2 16 21,6 24,1
7 38,6 44,7 17 29,3 30,1
8 25,5 26,1 18 25,0 28,3
9 10,3 10,3 19 17,9 18,2
10 38,8 40,2 20 19,8 20,1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp 12
11
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
15 16
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
41
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
- Bốn KĐ thường được sử dụng và được tính sẵn bởi một số
phần mềm kinh tế lượng:
+ KĐ Park và KĐ Glejser đều dựa trên giả thiết PSSS thay đổi
theo biến độc lập dưới một dạng hàm nào đó.
+ KĐ dựa trên biến phụ thuộc xét sự phụ thuộc của PSSS
theo bình phương trung bình biến phụ thuộc.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
17 18
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
19 20
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
- Nếu H0 được chấp thuận thì α1 trong hồi quy có thể được giải
thích như là giá trị của phương sai không đổi (α1 = ln02).
42
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Kết luận?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
23 24
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Kết luận?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
25 26
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Tương quan
giữa hai đặc trưng
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
27 28
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
43
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
29 30
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
31 32
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
33 34
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
44
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
f. Kiểm định dựa trên biến phụ thuộc
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
35 36
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
37 38
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
N X2 X3 Y N X2 X3 Y
… … … … … … … …
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
41 40
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
45
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
- Phụ thuộc chủ yếu vào việc phương sai tổng thể được biết
hay chưa.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
41 42
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
43 44
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 45 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 46
46
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 47 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 48
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
49 50
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
47
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
53 54
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4
48
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
dạng phân bố
không có hệ
thống, ủng hộ cho
giả thiết không có
TTQ
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Xử lý số liệu Làm trơn số liệu
+ Tính quán tính: Các số liệu chuỗi thời gian – thường mang
tính chu kỳ. Dùng phép
+ Hiện tượng “mạng nhện”: mỗi biến số thường có mối quan nội suy hoặc ngoại suy
số liệu
hệ với nhiều biến khác (có thể ở cùng thời kỳ, có thể ở thời
kỳ trước đó). + Lập mô hình không chính xác
+ Các độ trễ: với các số liệu chuỗi thời gian, một biến phụ
Sử dụng
thuộc ở thời kỳ t – ngoài quan hệ với các biến độc lập - lại có Không đưa đủ biến có
dạng hàm sai
ảnh hưởng cơ bản vào
mối quan hệ với chính nó ở thời kỳ trước (thời kỳ (t -1)).
mô hình
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
7 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8
Tóm
lại:
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
9 10
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
49
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
1. Xem xét đồ thị phần dư
Hai nhóm phương pháp
phát hiện TTQ
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp 12
11
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
KĐ DW và KĐ BG có
tính chính xác cao,
thường được áp dụng
và được tính bằng các
phần mềm KTL.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
13 14
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
15 16
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
50
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
17 18
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Tính các giá trị Eij và giá trị quan sát của thống kê χ2 , sau đó kết luận!
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
19 20
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
21 22
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
51
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Bác bỏ Bác bỏ
H0, nghĩa Miền Chấp nhận Miền H0, nghĩa
là có TQ không H0, nghĩa là không là có TQ
thuận có kết không có có kết ngược
chiều luận TTQ chuỗi luận chiều
(dương) bậc nhất (âm)
0 dL dU 2 4 - dU 4 - dL 4
Có hai miền
không có kết luận Cần áp dụng
quy tắc
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp KĐ cải biên
23 24
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Lưu ý: Các phần mềm KTL đều tự động tính giá trị d.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
25 26
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
27 28
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
52
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
e. Kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
29 30
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
♦ Lưu ý: Dòng A thuộc bảng báo cáo của MFIT cho kết quả
của các KĐ này đối với AR(1). Kết quả này được áp dụng cho
mọi dạng mô hình và có mức độ tin cậy cao nhất.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
31 32
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Ví dụ. Bộ số liệu theo quý từ quý I/1974 – quý IV/1984 sau đây cho
mức tiêu dùng (C) và thu nhập (Y) ở nước Anh.
N C Y N C Y
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
33 34
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
53
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
35 36
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
37 38
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
39 40
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
54
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
41 42
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
IV. VÍ DỤ
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
43 44
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
55
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
47 48
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
49 50
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
2
56
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Việc định dạng mô hình có thể gặp một số sai lầm như: 2. Các thuộc tính của một mô hình tốt
- Thiếu biến thích hợp hoặc đưa vào các biến không cần thiết Có thể dựa vào các tiêu chuẩn của A.C Harvy:
- Tính tiết kiệm: cần giữ cho MH càng đơn giản càng tốt.
- Sử dụng dạng hàm sai…
- Tính đồng nhất: với một tập dữ liệu đã cho, các tham số
ước lượng phải có giá trị thống nhất.
- Tính thích hợp: cần có R2 cao (càng gần 1 thì càng tốt).
Các loại sai lầm chỉ định - Tính vững về mặt lý thuyết: xây dựng MH phải dựa trên
một cơ sở lý thuyết nào đó.
- Khả năng dự đoán: thể hiện ở sức dự đoán của MH phù
Phương pháp phát hiện
hợp với thực tế.
các loại sai lầm chỉ định
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
7 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8
57
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
9 10
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
13 14
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
58
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
- Nếu lí thuyết cho rằng tất cả các biến độc lập đều ảnh hưởng
đến biến phụ thuộc thì phải giữ chúng ở trong MH, cho dù KĐ
cho rằng hệ số của một biến nào đó không có ý nghĩa thống kê.
Lưu ý: khi tiến hành các KĐ về chỉ định này, ta đã thừa nhận có
một MH đúng. Từ đó có thể tìm ra một hay một số biến X có thực sự
là thích hợp không bằng các kiểm định t và F.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
15 16
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
2. Kiểm định sai dạng hàm hoặc bỏ sót biến a. Kiểm định Ramsey’s Reset
- Ý tưởng chung: có một phần thông tin giải thích cho biến phụ
thuộc không được thể hiện bởi mô hình.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
17 18
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Kết quả KĐ này cho ở dòng B của bản báo cáo MFIT3.
Diagnostic Tests
********************************************************************************************
* Test Statistic * LM Version * F Version *
********************************************************************************************
- m là số biến độc lập mới * A: Serial Correlation * CHI-SQ(1) = 0.33006[.566] * F(1,27) = 0.30036[.588] *
được đưa thêm vào MH, * B: Functional Form * CHI-SQ(1) = 0.11447[.915] * F(1,27) = 0.10306[.920] *
- k là số hệ số của MH mới.
* C: Normality * CHI-SQ(2) = 12.7209[.002] * Not applicable *
* D: Heteroscedasticity*CHI-SQ(1) = .88872[.346] * F(1,28) = 0.85479[.336] *
********************************************************************************************
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
19 20
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
59
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Ý tưởng: thông tin của biến bị bỏ sót hoặc thông tin do sai dạng
hàm sẽ được phản ánh bởi sự biến thiên của các phần dư phụ
thuộc vào:
+ Những thông tin chưa được phản ánh chứa trong các luỹ
thừa bậc cao của biến phụ thuộc ( Yˆt 2 , Yˆt 3, ...)
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
21 22
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Kết quả KĐ này cho ở dòng B của bản báo cáo MFIT3.
c. Kiểm định d. Durbin- Watson
e et 1
2
t
d t 2
n
e
t 1
2
t
4. Kiểm định:
H0: Dạng hàm đúng (MH không có TTQ)
Có thể sử dụng:
H1: Dạng hàm sai (MH có TTQ)
Dựa vào bảng Durbin- Watson với mức ý nghĩa α để kết luận về H0.
KĐ Ramsey’s Reset KĐ bằng nhân tử Lagrange
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
25 26
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
60
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
27 28
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
29 30
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Tóm lại:
Kết quả KĐ JB cho ở dòng C của bảng báo cáo MFIT3.
- Nếu một MH chỉ định sai thì có thể khắc phục bằng cách lựa
Diagnostic Tests
********************************************************************************************
chọn lại mô hình.
* Test Statistic * LM Version * F Version * - Có hai trường hợp:
********************************************************************************************
+ Nếu MH thừa biến (do đưa thêm biến kiểm tra): loại bỏ biến
* A: Serial Correlation * CHI-SQ(1) = 0.33006[.566] * F(1,27) = 0.30036[.588] *
kiểm tra nếu hệ số HQ tương ứng không có ý nghĩa thống kê.
* B: Functional Form * CHI-SQ(1) = 0.11447[.915] * F(1,27) = 0.10306[.920] *
* C: Normality * CHI-SQ(2) = 12.7209[.002] * Not applicable * + Trong các trường hợp khác: phải xây dựng lại MH ban đầu.
* D: Heteroscedasticity*CHI-SQ(1) = .88872[.346] * F(1,28) = 0.85479[.336] * Nếu vẫn sử dụng MH cũ để phân tích thì các ước lượng và kiểm
******************************************************************************************** định không còn đáng tin cậy nữa.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
31 32
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
61
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
V. VÍ DỤ Diagnostic Tests
Ordinary Least Squares Estimation
********************************************************************************************
***********************************************************************************************
Dependent variable is Cl * Test Statistic * LM Version * F Version
30 observations used for estimation from 1958 to 1997 *
*********************************************************************************************** ********************************************************************************************
Regressor Coefficient Standard Error T-Ratio[Prob]
* A: Serial Correlation * CHI-SQ(1) = 0.33006[.566] * F(1,27) = 0.30036[.588] *
Yl 0,66878 0,23617 28,3182[.000]
INPT -32,8188 17,8489 -1,8387[.000] * B: Functional Form * CHI-SQ(1) = 0.11447[.915] * F(1,27) = 0.10306[.920] *
*********************************************************************************************** * C: Normality * CHI-SQ(2) = 12.7209[.002] * Not applicable *
R-Squared 0,96626 F-statistic F(1,28) 801,9179[.000] * D: Heteroscedasticity* CHI-SQ(1) = .88872[.346] * F(1,28) = 0.85479[.336] *
R-Bar-Squared 0,96506 S.E.of Regression 24,7602
********************************************************************************************
Residual Sum of Squareds 16538,9 Mean of dependent Variable 456,7602
S.D.of dependent Variable 130,0146 Maximum of Log-likelihood -137,252
DW-statistic 1,7539
***********************************************************************************************
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
33 34
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
35 36
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
37 38
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
62
BÀI GIẢNG MÔN BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ LƯỢNG KINH TẾ LƯỢNG
Diagnostic Tests
****************************************************************************************
* Test Statistic * LM Version * F Version *
****************************************************************************************
*A: Serial Correlation *CHI-SQ(1) = 0,15227[.696] * F(1,26) = 0,13264[.719] *
*B: Functional Form *CHI-SQ(1) = 0,4299[.512] * F(1,26) = 0.3378[.000] *
KẾT THÚC CHƯƠNG 8!
*C: Normality *CHI-SQ(2) = 6,7295[.035] * Not applicable *
*D: Heteroscedasticity*CHI-SQ(1) = 0,57687[.448] * F(1,28) = 0,54897[.465] *
****************************************************************************************
Đối với kết quả trên đây, nếu lấy mức ý nghĩa 3% thì tất cả các giả thiết
của OLS đều được thoả mãn.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS.Lê Thị Ngọc Diệp
39 40
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1 BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
63