D Án NH 1000 T V NG S D NG Cam 16 - Ielts Ngocbach

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

NHỚ 1000 TỪ IELTS SỬ DỤNG CAMBRIDGE IELTS 16 BY NGOCBACH

Test 1
Reading passage 1 (Polar bears)
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ mới
Why we need to protect polar bears Tại sao chúng ta cần bảo vệ loài gấu
Bắc Cực

A. Polar bears are being increasingly A. Loài gấu Bắc Cực đang ngày càng bị  far-reaching (adj): having
threatened by the effects of climate đe doạ do tác động của biến đổi khí hậu, important and widely applicable
change, but their disappearance could tuy nhiên, sự biến mất của chúng có thể effects or implications: có ảnh
have far-reaching consequences. They dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. hưởng sâu rộng
are uniquely adapted to the extreme Chúng là loài động vật duy nhất có khả  far-reaching consequences: có
conditions of the Arctic Circle, where năng thích ứng với điều kiện thời tiết ảnh hưởng nghiêm trọng
temperatures can reach -400C. One khắc nghiệt ở Bắc Cực, nơi nhiệt độ có  shed light on (something): ~
reason for this is that they have up to 11 thể hạ xuống tới -400C. Lý do chúng có throw light on: to help to
centimetres of fat underneath their skin. thể thích nghi là do cấu tạo cơ thể với lớp explain a situation: giải thích,
Humans with comparative levels of mỡ dưới da dày tới 11cm. Nếu con người làm sáng tỏ
adipose tissue would be considered cũng có lớp mỡ trắng dày như vậy, thì sẽ  mutation: an alteration in the
obese and would be likely to suffer from đối mặt với bệnh béo phì, bệnh tiểu genetic material: đột biến
diabetes and heart disease. Yet the polar đường và bệnh tim mạch. Tuy nhiên, loài  food starvation: suffering or
bear experiences no such consequences. gấu này vẫn chưa hề đối mặt với hậu quả death caused by having nothing
như vậy. to eat or not enough to eat: chết
B. A 2014 study by Shi Ping Liu and đói, phải nhịn đói
colleagues sheds light on this mystery. B. Nghiên cứu năm 2014 của Shi Ping  emerged from (v): move out of
They compared the genetic structure of Liu và cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn trên. or away from something and
polar bears with that of their closest Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc come into view: đi ra khỏi, chui
relatives from a warmer climate, the Cực với họ hàng gần nhất của chúng, đó ra khỏi
brown bears. This allowed them to là loài gấu nâu sống ở vùng khí hậu ấm  taken into consideration ~ take
determine the genes that have allowed hơn. Điều này cho phép các nhà nghiên sth into account: cân nhắc một
polar bears to survive in one of the cứu khám phá được bộ gen khiến loài
toughest environments on Earth. Liu gấu trắng tồn tại được trong môi trường vấn đề gì đó trước khi đưa ra
and his colleagues found the polar bears khắc nghiệt nhất trên Trái Đất. Liu và các quyết định.
had a gene known as APoB, which cộng sự khám phá ra rằng loài gấu trắng  Anecdotal (adj): based on
reduces levels of low-density có bộ gen là ApoB, có chức năng làm reports or things someone saw
lipoproteins (LDLs) — a form of 'bad' giảm hàm lượng lippoprotein tỉ trọng rather than on proven facts: dựa
cholesterol. In humans, mutations of thấp (LDLs) – hay còn gọi là cholesterol trên lời nói, không có căn cứ,
this gene are associated with increased “xấu”. Nếu đột biến này xảy ra trên cơ mang tính truyền miệng
risk of heart disease. Polar bears may thể con người, có thể gây ra nguy cơ mắc  in an attempt to: to try, make
therefore be an important study model bệnh tim mạch. Vì vậy, loài gấu Bắc Cực or do something: để làm gì
to understand heart disease in humans. là đối tượng nghiên cứu quan trọng giúp  astonishing: extremely
hiểu rõ bệnh tim ở con người. surprising or impressive;
amazing: (điều gì đó) thú vị,
C. The genome of the polar bear may đáng ngạc nhiên, kinh ngạc
also provide the solution for another C. Bộ gen của loài gấu trắng cũng đem
condition, one that particularly affects lại giải pháp cho một trường hợp điển
our older generation: osteoporosis. This hình khác có ảnh hưởng tới thế hệ người
is a disease where bones show reduced lớn tuổi: bệnh loãng xương. Đây là một
density, usually caused by insufficient bệnh lý do giảm khối lượng xương,
exercise, reduced calcium intake or food thường xảy ra do không vận động nhiều,
starvation. Bone tissue is constantly giảm lượng canxi nạp vào hay nhịn ăn.
being remodelled, meaning that bone is Mô xương liên tục được tái tạo, có nghĩa
added or removed, depending on là mật độ xương tăng thêm hoặc giảm
nutrient availability and the stress that bớt, điều này phụ thuộc vào chế độ dinh
the bone is under. Female polar bears, dưỡng và khối lượng mà xương phải
however, undergo extreme conditions nâng đỡ. Tuy vậy, loài gấu cái Bắc Cực
during every pregnancy. Once autumn phải trải qua điều kiện thời tiết khắc
comes around, these females will dig nghiệt như vậy chu kỳ mang thai. Khi
maternity dens in the snow and will mùa thu tới, những con cái sẽ đào hang
remain there throughout the winter, both tuyết và nằm trong đó suốt cả mùa đông,
before and after the birth of their cubs. trước và sau khi sinh gấu con. Quá trình
This process results in about six months này dẫn đến việc chúng phải nhịn đói
of fasting, where the female bears have trong 6 tháng, con gấu cái phải cố gắng
to keep themselves and their cubs alive, để nó và gấu con có thể sống sót khi bị
depleting their own calcium and calorie nguồn thức ăn cung cấp canxi và calo cạn
reserves. Despite this, their bones kiệt. Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn
remain strong and dense. khoẻ và cứng cáp.

D. Physiologists Alanda Lennox and


Allen Goodship found an explanation D. Năm 2008, hai nhà sinh lý học là
for this paradox in 2008. They Alanda Lennox và Allen Goodship đã lý
discovered that pregnant bears were giải được sự mâu thuẫn này. Họ khám
able to increase the density of their phá ra rằng loài gấu khi mang thai có thể
bones before they started to build their làm dày mật độ xương của chúng trước
dens. In addition, six months later, when khi đào hang tuyết. Thêm vào đó, sau 6
they finally emerged from the den with tháng, khi chúng chui ra khỏi hang với
their cubs, there was no evidence of những chú gấu con, không có bằng chứng
significant loss of bone density. nào về việc mật độ xương của chúng bị
Hibernating brown bears do not have giảm nhiều. Loài gấu nâu ngủ đông
this capacity and must therefore resort không có khả năng trên, vì vậy chúng
to major bone reformation in the phải nhờ tới quá trình tái tạo xương lớn
following spring. If the mechanism of vào mùa xuân năm tới. Nếu chúng ta hiểu
bone remodelling in polar bears can be được quá trình tái tạo xương ở loài gấu
understood, many bedridden humans, Bắc Cực, những người phải nằm liệt một
and even astronauts, could potentially chỗ, hay kể cả những phi hành gia đều có
benefit. thể được hưởng lợi.

E. The medical benefits of the polar


bear for humanity certainly have their
importance in our conservation efforts, E. Lợi ích về y học của loài gấu Bắc Cực
but these should not be the only factors đối với con người chắc chắn là điều quan
taken into consideration. We tend to trọng trong nỗ lực bảo tồn, tuy nhiên đó
want to protect animals we think are không phải là lý do chính để chúng ta
intelligent and possess emotions, such cân nhắc đến việc này. Chúng ta có xu
as elephants and primates. Bears, on the hướng muốn bảo vệ các loài động vật mà
other hand, seem to be perceived as chúng ta cho rằng chúng thông minh, có
stupid and in many cases violent. And xúc giác nhạy bén như voi, các loài linh
yet anecdotal evidence from the field trưởng. Mặt khác, loài gấu thường được
challenges those assumptions, xem là loài ngu ngốc và nhiều lúc là bạo
suggesting for example that polar bears lực. Những bằng chứng truyền miệng từ
have good problem-solving abilities. A thực địa thách thức những giả thuyết trên,
male bear called GoGo in Tennoji Zoo, cho thấy loài gấu Bắc Cực có khả năng
Osaka, has even been observed making giải quyết vấn đề tốt chẳng hạn. Người ta
use of a tool to manipulate his thấy một con gấu đực có tên là GoGo ở
environment. The bear used a tree sở thú Tennoji, Osaka đã sử dụng công
branch on multiple occasions to cụ để làm chủ môi trường sống của nó.
dislodge a piece of meat hung out of his Con gấu đực sử dụng cành cây nhiều lần
reach. Problem-solving ability has also để hất lấy miếng thịt đang nằm ngoài tầm
been witnessed in wild polar bears, với của nó. Người ta còn được chứng
although not as obviously as with kiến khả năng giải quyết vấn đề ở loài
GoGo. A calculated move by a male gấu Bắc Cực hoang dã, mặc dù chúng
bear involved running and jumping onto không rõ ràng như chú gấu GoGo. Chú
barrels in an attempt to get to a gấu đực đã thực hiện một bước đi có tính
photographer standing on a platform toán đó là chạy và nhảy lên thùng để tiến
four metres high. lại gần một nhiếp ảnh gia đang đứng trên
bục cao bốn mét.

F. In other studies, such as one by


Alison Ames in 2008, polar bears F. Ở các nghiên cứu khác, chẳng hạn
showed deliberate and focussed nghiên cứu được thực hiện bởi Alison
manipulation. For example, Ames Ames vào năm 2008, cho thấy loài gấu
observed bears putting objects in piles Bắc Cực có khả năng thao túng và tập
and then knocking them over in what trung có chủ ý. Chẳng hạn, trong một trò
appeared to be a game. The study chơi, Ames quan sát chú gấu đang xếp đồ
demonstrates that bears are capable of vật thành đống sau đó hất đổ chúng đi.
agile and thought-out behaviours. These Nghiên cứu chỉ ra rằng loài gấu có khả
examples suggest bears have greater năng cư xử nhanh nhẹn và có suy nghĩ.
creativity and problem-solving abilities Những ví dụ trên cho thấy loài gấu có sự
than previously thought. sáng tạo và khả năng giải quyết tốt hơn
chúng ta vẫn nghĩ.

G. As for emotions, while the evidence


is once again anecdotal, many bears
have been seen to hit out at ice and G. Về mặt cảm xúc, trong khi vẫn là
snow — seemingly out of frustration — những bằng chứng giai thoại, người ta đã
when they have just missed out on a trông thấy nhiều chú gấu đánh tan băng
kill. Moreover, polar bears can form tuyết – dường như là do thất vọng – vì
unusual relationships with other species, chúng vừa bỏ lỡ một cơ hội giết con mồi.
including playing with the dogs used to Hơn nữa, loài gấu Bắc Cực có thể có
pull sleds in the Arctic. Remarkably, những mối quan hệ bất thường với các
one hand-raised polar bear called Agee loài khác, bao gồm việc chơi với những
has formed a close relationship with her chú chó được sử dụng để kéo xe trượt
owner Mark Dumas to the point where tuyết ở Bắc Cực. Điển hình là chú gấu
they even swim together. This is even giơ một tay có tên là Agee đã có mối
more astonishing since polar bears are quan hệ thân thiết với người chủ của
known to actively hunt humans in the mình là Mark Dumas tới mức còn bơi
wild. cùng nhau. Điều này còn đáng kinh
ngạc hơn vì loài gấu Bắc Cực được biết
đến là loài tích cực săn bắt con người
H. If climate change were to lead to trong môi trường hoang dã.
their extinction, this would mean not
only the loss of potential breakthroughs H. Nếu biến đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt
in human medicine, but more chủng của loài gấu Bắc Cực, điều này có
importantly, the disappearance of an nghĩa không chỉ những thành tựu tiềm
intelligent, majestic animal. năng trong y học loài người bị mất đi mà
còn là sự mất mát một loài động vật
thông minh, oai nghiêm.
Reading passage 2 (Pyramid)
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ vựng mới
The Step Pyramid of Djoser Kim tự tháp bậc thang Djoser

A. The pyramids are the most famous A. Kim tự tháp là công trình nổi tiếng nhất  hold enormous interest
monuments of ancient Egypt and still từ thời Ai Cập cổ đại và vẫn nhận được (phrase): nhận được sự quan
hold enormous interest for people in the sự quan tâm rất lớn của mọi người cho tâm lớn/đông đảo
present day. These grand, impressive tới ngày nay. Mặc dù những nền văn hoá  monument (n): a building,
tributes to the memory of the Egyptian khác cũng xây kim tự tháp như Trung structure, or site that is of
kings have become linked with the Quốc, Mayan, những cống hiến để tưởng historical importance or
country even though other cultures, such nhớ các vị vua Ai Cập đã gắn kết với đất interest: di tích/công trình
as the Chinese and Mayan, also built nước này. Sự cải tiến trong hình dáng của mang tính lịch sử
pyramids. The evolution of the pyramid kim tự tháp gây nhiều tranh cãi và tốn giấy  reign (n): the period during
form has been written and argued about mực trong nhiều thế kỷ. Tuy nhiên, không which a sovereign rules: triều
for centuries. However, there is no thể phủ nhận rằng, đối với Ai Cập, công đại
question that, as far as Egypt is trình kim tự tháp đầu tiên xây dựng cho  conceived of : to imagine
concerned, it began with one monument một vị vua được thiết kế bởi một nhà kiến something, to invent a plan or
to one king designed by one brilliant trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp bậc thang an idea: hình dung, đưa ra ý
architect: the Step Pyramid of Djoser at Djoser ở nghĩa trang Saqqara. tưởng
Saqqara.  archaeologist: a person who
B. Djoser là vị vua đầu tiên thuộc Vương studies human history and
triều thứ Ba ở Ai Cập, là người đầu tiên prehistory through the
B. Djoser was the first king of the Third cho xây dựng kim tự tháp bằng đá. Các excavation of sites and the
Dynasty of Egypt and the first to build in ngôi mộ trước triều đại của vua Djoser là analysis of artifacts and other
stone. Prior to Djoser's reign, tombs were các công trình với hình dạng chữ nhật, physical remains: nhà khảo cổ
rectangular monuments made of dried được làm từ gạch đất sét khô, bao phủ các học
clay brick, which covered underground lối đi dưới lòng đất, dẫn tới nơi chôn cất  robbers: a person who
passages where the deceased person was người đã khuất. Vì những lý do vẫn chưa commits robbery: kẻ cướp nhà
buried. For reasons which remain được xác định, tể tướng của vua là băng. => Grave robber: kẻ
unclear, Djoser's main official, whose Imhotep đã đưa ra ý tưởng xây dựng lăng
name was Imhotep, conceived of mộ cao và ấn tượng hơn bằng cách xếp trộm mộ (mộ ở kim tự tháp
building a taller, more impressive tomb chồng những phiến đá lên nhau, dần dần chứa nhiều châu báu)
for his king by stacking stone slabs on thì làm phiến đá nhỏ lại và tạo nên hình  intricate (adj): very
top of one another, progressively making dáng kim tự tháp bậc thang mà chúng ta complicated or detailed: chi
them smaller, to form the shape now biết đến ngày nay. Người ta cho rằng vua tiết, phức tạp (~complex)
known as the Step Pyramid. Djoser is Djoser đã trị vì hơn 19 năm, tuy nhiên dựa  excavate (v): emove earth
thought to have reigned for 19 years, but trên số lượng và quy mô của các công carefully and systematically
some historians and scholars attribute a trình được xây dựng, các nhà sử học và from (an area) in order to find
much longer time for his rule, owing to học giả cho rằng thời gian trị vì của vị vua buried remains: khai quật
the number and size of the monuments he còn lâu hơn thế.  as a whole ~ in general: nói
built. chung
 revolutionary (adj):
C. The Step Pyramid has been revolutionary refers to
thoroughly examined and investigated C. Kim tự tháp bậc thang được đánh giá something that has a major,
over the last century, and it is now known và điều tra trong suốt thế kỷ vừa qua, hiện sudden impact on society or on
that the building process went through nay được biết là quá trình xây dựng qua some aspect of human
many different stages. Historian Marc rất nhiều công đoạn khác nhau. Nhà sử endeavor: mang tính cách
Van de Mieroop comments on this, học Marc Van de Mieroop đã đưa ý kiến mạng, mang tính thời đại
writing 'Much experimentation was về vấn đề này, ông viết “Nhiều thử nghiệm
involved, which is especially clear in the đã được tiến hành, khá rõ ràng cho một
construction of the pyramid in the center công trình xây dựng ngay khu trung tâm
of the complex. It had several plans … phức hợp. Trước khi xây dựng nên kim tự
before it became the first Step Pyramid in tháp bậc thang đầu tiên trong lịch sử với
history, piling six levels on top of one sáu tầng xếp chồng lên nhau, chúng phải
another . The weight of the enormous trải qua một vài công đoạn. Khối lượng
mass was a challenge for the builders, khổng lồ của công trình này là một thách
who placed the stones at an inward thức cho những thợ xây, những người phải
incline in order to prevent the monument xếp những tảng đá theo độ nghiêng vào
breaking up.' trong để ngăn công trình không bị sập.”

D. When finally completed, the Step


Pyramid rose 62 meters high and was the
tallest structure of its time. The complex D. Khi hoàn tất, công trình Kim tự tháp
in which it was built was the size of a bậc thang có độ cao 62 mét, là công trình
city in ancient Egypt and included a cao nhất tại thời điểm đó. Sự phức tạp của
temple, courtyards, shrines, and living công trình đó là nó được xây dựng có kích
quarters for the priests. It covered a thước tương đương với một thành phố ở
region of 16 hectares and was surrounded Ai Cập cổ, bao gồm đền thờ, sân, điện thờ,
by a wall 10.5 meters high. The wall had và không gian sống của các vị linh mục.
13 false doors cut into it with only one Công trình này rộng 16 hecta và bao
true entrance cut into the south-east quanh là bức tường cao 10.5m. Bức tường
corner; the entire wall was then ringed by có 13 cánh cửa “giả” và chỉ một cánh cửa
a trench 750 meters long and 40 meters dẫn tới đúng nơi ở phía đông nam, toàn bộ
wide. The false doors and the trench were bức tường ở đó được bao quanh bởi trụ đá
incorporated into the complex to dài 750 mét và cao 40 mét. Những cánh
discourage unwanted visitors. If someone cửa “giả” và trụ đá được thiết kế để tạo
wished to enter, he or she would have thành mê cung, làm nản chí những vị
needed to know in advance how to find khách không mời. Nếu ai đó muốn bước
the location of the true opening in the vào, họ cần phải biết trước cách tìm đúng
wall. Djoser was so proud of his vị trí cánh cửa ở nơi bức tường. Vua
accomplishment that he broke the Djoser quá tự hào với thành tựu này đến
tradition of having only his own name on nỗi ông đã phá vỡ nguyên tắc chỉ đặt tên
the monument and had Imhotep's name mình lên kim tự tháp, ông đã đặt cả tên vị
carved on it as well. tể tướng Imhotep lên đó.

E. The burial chamber of the tomb,


where the king's body was laid to rest, E. Hầm mộ, nơi an nghỉ của nhà vua được
was dug beneath the base of the pyramid, đào dưới chân kim tự tháp, bao quanh hầm
surrounded by a vast maze of long mộ là một mê cung rất rộng với nhiều căn
tunnels that had rooms off them to phòng để ngăn bọn trộm cướp đột nhập.
discourage robbers. One of the most Một trong những bí ẩn được khám phá bên
mysterious discoveries found inside the trong kim tự tháp đó là số lượng lớn
pyramid was a large number of stone những bình đá. Có hơn 40.000 loại bình đá
vessels. Over 40,000 of these vessels, of với kiểu dáng và hình dạng khác nhau đã
various forms and shapes, were được khai quật ở các kho chứa, nằm phía
discovered in storerooms off the ngoài các lối đi dưới lòng đất của kim tự
pyramid's underground passages. They tháp. Các bình đá khắc tên những nhà
are inscribed with the names of rulers thống trị từ Vương triều thứ Nhất và
from the First and Second Dynasties of Vương triều thứ Hai của Ai Cập cổ đại, và
Egypt and made from different kinds of được làm từ nhiều loại đá khác nhau. Các
stone. There is no agreement among nhà học giả và khảo cổ học không có kết
scholars and archaeologists on why the luận chung nào về lý do những bình đá
vessels were placed in the tomb of Djoser này được đặt trong ngôi mộ nhà vua, hay
or what they were supposed to represent. chúng đại diện cho điều gì. Nhà khảo cổ
The archaeologist Jean-Philippe Lauer, học Jean-Philippe Lauer, người gần như
who excavated most of the pyramid and khai quật hết kim tự tháp và khu phức hợp
complex, believes they were originally tin rằng chúng được cất giữ trước đó, sau
stored and then given a 'proper burial' by đó nhà vua Djoser cho “chôn cất tử tế” để
Djoser in his pyramid to honor his tưởng nhớ những vị vua tiền nhiệm. Tuy
predecessors. There are other historians, nhiên, những nhà sử học khác lại cho rằng
however, who claim the vessels were các bình đá được đổ đầy kim loại trước đó,
dumped into the shafts as yet another để ngăn chặn những kẻ đào trộm mộ vào
attempt to prevent grave robbers from nơi chôn cất nhà vua.
getting to the king's burial chamber.

F. Thật không may, biện pháp phòng ngừa


F. Unfortunately, all of the precautions và thiết kế hầm mộ phức tạp không ngăn
and intricate design of the underground được những tên đào mộ tìm cách vào kim
network did not prevent ancient robbers tự tháp. Những châu báu ở hầm mộ, thậm
from finding a way in. Djoser's grave chí là cả thi thể nhà vua đã bị trộm trước
goods, and even his body, were stolen at đây, tất cả các nhà khảo cổ học chỉ tìm
some point in the past and all được số ít hiện vật có giá trị mà bọn trộm
archaeologists found were a small không lấy đi. Tuy nhiên, số hiện vật còn
number of his valuables overlooked by lại trong kim tự tháp cũng vừa đủ mà
the thieves. There was enough left
throughout the pyramid and its complex, khiến những nhà khảo cổ học khi khai
however, to astonish and amaze the quật chúng lên cũng phải ngạc nhiên.
archaeologists who excavated it.

G. Egyptologist Miroslav Verner writes,


'Few monuments hold a place in human G. Nhà khảo cổ học người Ai Cập,
history as significant as that of the Step Miroslav Verner viết, “Rất ít công trình có
Pyramid in Saqqara . . . It can be said vị trí quan trọng, tiêu biểu như kim tự tháp
without exaggeration that this pyramid bậc thang ở Saqqara… Có thể chắc chắn
complex constitutes a milestone in the rằng quần thể kim tự tháp là một bước tiến
evolution of monumental stone quan trọng trong sự tiến hoá về kiến trúc
architecture in Egypt and in the world as bằng đá ở Ai Cập và cả thế giới nói
a whole.' The Step Pyramid was a chung.” Kim tự tháp bậc thang là một tiến
revolutionary advance in architecture bộ mang tính thời đại trong kiến trúc và
and became the archetype which all the trở thành một hình mẫu kiến trúc kinh tự
other great pyramid builders of Egypt tháp mà những công trình kinh tự tháp
would follow. khác của Ai Cập noi theo.
Reading passage 3 (Future of work)
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight từ vựng mới
The future of work Tương lai của việc làm

A. According to a leading business A. Theo một công ty tư vấn kinh doanh  occupation (n): a job or
consultancy, 3-14% of the global hàng đầu, trong vòng 10-15 năm tới, 3- profession: nghề nghiệp
workforce will need to switch to a 14% lực lượng lao động trên toàn thế giới  labour market (n): thị trường
different occupation within the next 10- sẽ phải chuyển sang nghề nghiệp khác, lao động
15 years, and all workers will need to tất cả người lao động sẽ cần thích nghi  expert (n): a person who has a
adapt as their occupations evolve với công việc khi mà máy móc ngày càng comprehensive and authoritative
alongside increasingly capable machines. tiên tiến hơn. Tự động hoá – hay “trí tuệ knowledge of or skill in a
Automation — or 'embodied artificial nhân tạo (AI) trong máy móc” – là một particular area: chuyên gia
intelligence' (AI) - is one aspect of the khía cạnh do công nghệ phát triển đột  novice (n): a person new to or
disruptive effects of technology on the phá trong thị trường lao động. inexperienced in a field or
labour market. 'Disembodied AI', like “Disembodied AI” (tạm dịch: AI không situation: tân binh, người mới
the algorithms running in our cơ thể) – chẳng hạn như các thuật toán vào (trong một lĩnh vực nào đó),
smartphones, is another. trong điện thoại di động của chúng ta thì người non kinh nghiệm.
lại khác.  a thing of the past: it no longer
exists or happens, or is being
B. Dr Stella Pachidi from Cambridge B. Tiến sỹ Stella Pachidi từ Trường Kinh replaced by something new:
Judge Business School believes that doanh Cambridge Judge cho rằng một số điều gì đó trong quá khứ mà
some of the most fundamental changes thay đổi quan trọng diễn ra là kết quả từ không còn phù hợp với hiện tại,
are happening as a result of the các “thuật toán” công việc phụ thuộc vào bị thay thế bởi điều mới.
'algorithmication' of jobs that are dữ liệu thay vì sản xuất – ở cái gọi là nền  job losses: (tình trạng) mất
dependent on data rather than on kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả việc
production - the so-called knowledge năng học được từ dữ liệu để thực hiện  job market (n): thị trường việc
economy. Algorithms are capable of các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự làm
learning from data to undertake tasks that đánh giá của con người, chẳng hạn như  seize (the opportunity): take
previously needed human judgement, đọc các hợp đồng pháp lý, chẩn đoán (an opportunity or initiative)
such as reading legal contracts, analysing
medical scans and gathering market thông qua hình ảnh y khoa, thu thập eagerly and decisively: nắm bắt
intelligence. thông tin thị trường (trí tuệ marketing). (cơ hội)
 enforce (v) : compel observance
C. 'In many cases, they can outperform of or compliance with (a law,
humans,' says Pachidi. 'Organisations are C. Trong nhiều trường hợp, chúng còn rule, or obligation): thực thi
attracted to using algorithms because làm tốt hơn con người, Tiến sỹ cho hay. (quy định, luật pháp, nghĩa vụ)
they want to make choices based on what “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng  pre-empt (the coming changes):
they consider is "perfect information", as các thuật toán vì họ muốn đưa ra quyết to do or say something before
well as to reduce costs and enhance định dựa trên cái người ta gọi là “thông someone else does: đón đầu
productivity.' tin chuẩn xác”, cũng như là để tiết kiệm  subsistence agriculture: occurs
chi phí và tăng năng suất. when farmers grow food crops
to meet the needs of themselves
D. 'But these enhancements are not D. “Tuy nhiên những sự tiến bộ đó cũng and their families on
without consequences,' says Pachidi. 'If đi kèm hệ quả”, Pachidi cho biết. “Nếu smallholdings: nền nông nghiệp
routine cognitive tasks are taken over by các nhiệm vụ về nhận thức do AI thực tự cung tự cấp.
AI, how do professions develop their hiện, vậy các lĩnh vực sẽ đào tạo các
future experts?' she asks. 'One way of chuyên gia tương lai như thế nào?”.
learning about a job is "legitimate “Một phương pháp để học việc là
peripheral participation" - a novice "legitimate peripheral participation" (tạm
stands next to experts and learns by dịch: tham gia ngoại vi hợp pháp) – một
observation. If this isn't happening, then người mới vào nghề quan sát các chuyên
you need to find new ways to learn.' gia làm việc và học hỏi. Nếu điều này
không xảy ra, vậy thì ban cần tìm phương
pháp mới để học.”
E. Another issue is the extent to which
the technology influences or even
controls the workforce. For over two E. Một vấn đề khác đó là mức độ ảnh
years, Pachidi monitored a hưởng hay thậm chí là kiểm soát của
telecommunications company. 'The way công nghệ đối với lực lượng lao động.
telecoms salespeople work is through Trong hơn hai năm, Pachidi đã điều hành
personal and frequent contact with một công ty viễn thông. “Cách làm việc
clients, using the benefit of experience to của nhân viên kinh doanh là thông qua
assess a situation and reach a decision. liên hệ cá nhân, thường xuyên liên lạc
However, the company had started using với khách hàng, sử dụng những lợi ích từ
a[n]… algorithm that defined when trải nghiệm để đánh giá tình hình và đưa
account managers should contact certain ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt
customers about which kinds of đầu sử dụng thuật toán để định hình xem
campaigns and what to offer them.' khi nào người quản lý nên liên lạc với
khách hàng nào, đưa ra chiến dịch và lời
mời nào cho họ.”
F. The algorithm — usually built by
external designers — often becomes the
keeper of knowledge, she explains. In F. Pachidi giải thích rằng các thuật toán –
cases like this, Pachidi believes, a short- thường được tạo ra bởi các nhà thiết kế
sighted view begins to creep into bên ngoài – trở thành nơi lưu giữ kiến
working practices whereby workers learn thức. Trong trường hợp như vậy, Pachidi
through the 'algorithm's eyes' and become tin rằng, góc nhìn thiển cận bắt đầu len
dependent on its instructions. Alternative lỏi vào trong quá trình lao động, nơi mà
explorations — where experimentation người lao động học qua “góc nhìn thuật
and human instinct lead to progress and toán” và phụ thuộc vào hướng dẫn của
new ideas — are effectively discouraged. chúng. Những khám phá khác – nơi mà
sự thử nghiệm và bản năng con người để
đi tới tiến bộ và các ý tưởng mới – lại
G. Pachidi and colleagues even observed không thực sự được khuyến khích.
people developing strategies to make the
algorithm work to their own advantage.
'We are seeing cases where workers feed
the algorithm with false data to reach G. Pachidi và cộng sự cũng quan sát cách
their targets,' she reports. con người phát triển chiến để hình thành
thuật toán có ích cho họ. “Chúng tôi đang
nhìn thấy những trường hợp mà người
H. It's scenarios like these that many lao động sử dụng thuật toán với dữ liệu
researchers are working to avoid. Their sai để đạt được mục tiêu”, Pachidi cho
objective is to make AI technologies biết.
more trustworthy and transparent, so that
organisations and individuals understand
how AI decisions are made. In the H. Đây là viễn cảnh mà các nhà nghiên
meantime, says Pachidi, 'We need to cứu đang muốn tránh khỏi. Mục tiêu của
make sure we fully understand the họ là khiến cho công nghệ trí tuệ nhân
dilemmas that this new world raises tạo trở nên đáng tin cậy và rõ ràng hơn,
regarding expertise, occupational vì vậy các tổ chức và cá nhân hiểu các
boundaries and control.' quyết định mà AI đưa ra. Pachidi cho
rằng, trong khi đó, “Chúng ta cần đảm
bảo rằng đã hoàn toàn hiểu hoàn cảnh
I. Economist Professor Hamish Low khó khăn rằng thế giới mới này đặt ra yêu
believes that the future of work will cầu liên quan đến chuyên môn, ranh giới
involve major transitions across the và kiểm soát nghề nghiệp.”
whole life course for everyone: 'The
traditional trajectory of full-time I. Nhà kinh tế học, giáo sư Hamish Low
education followed by full-time work tin rằng tương lai của nghề nghiệp sẽ bao
followed by a pensioned retirement is a gồm sự chuyển hoá lớn trong cuộc đời
thing of the past,' says Low. Instead, he của tất cả chúng ta: “Vòng lặp theo học
envisages a multistage employment life: chương trình chính quy, sau đó làm việc
one where retraining happens across the toàn thời gian và nhận lương hưu đã là
life course, and where multiple jobs and chuyện xưa rồi”, giáo sư Low cho hay.
no job happen by choice at different Thay vào đó, ông hình dung một cuộc
stages. đời đi làm với nhiều giai đoạn: nơi mà
việc tái đào tạo diễn ra liên tục, suốt đời,
nơi có nhiều công việc nhưng không
J. On the subject of job losses, Low công việc nào là được lựa chọn ở những
believes the predictions are founded on a giai đoạn khác nhau.
fallacy: 'It assumes that the number of
jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 J. Đối với chủ đề mất việc, Low tin rằng
jobs are being carried out by robots, that những dự đoán được đưa ra là không
doesn't mean we are left with just 50 jobs đúng: “Người ta giả định rằng số lượng
for humans. The number of jobs will công việc được điều chỉnh. Nếu trong 30
increase: we would expect there to be năm, nếu có một nửa trong số 100 công
150 jobs.' việc do robot thực hiện, điều đó không có
nghĩa là chúng ta sẽ chỉ còn 50 công việc
để làm. Số lượng công việc sẽ tăng lên:
K. Dr Ewan McGaughey, at có thể dự đoán là 150 công việc.”
Cambridge's Centre for Business
Research and King's College London, K. Tiến sỹ Ewan McGaughey tại Trung
agrees that 'apocalyptic' views about the tâm nghiên cứu Kinh doanh Cambridge
future of work are misguided. 'It's the và Đại học King’s College London, nhất
laws that restrict the supply of capital to trí rằng tương lai việc làm sẽ tới hồi “tận
the job market, not the advent of new thế” là sai lầm. “Đó chỉ là điều luật để
technologies that causes unemployment.' hạn chế nguồn vốn cho thị trường việc
làm, không phải là cải tiến công nghệ
mới dẫn đến tình trạng thất nghiệp.”
L. His recently published research
answers the question of whether
automation, AI and robotics will mean a L. Nghiên cứu vừa mới công bố gần đây
'jobless future' by looking at the causes of của ống, thông qua việc tìm nguyên nhân
unemployment. 'History is clear that cho tình trạng thất nghiệp, trả lời cho câu
change can mean redundancies. But hỏi liệu tự động hoá, AI và robot có là
social policies can tackle this through “tương lai khiến việc làm ít đi”. “Lịch sử
retraining and redeployment.' đã cho thấy rõ ràng là những thay đổi có
nghĩa là có sự dư thừa. Tuy vậy, chính
sách xã hội có thể giải quyết vấn đề trên
M. He adds: 'If there is going to be bằng cách thực hiện đào tạo lại, triển khai
change to jobs as a result of AI and lại.”
robotics then I'd like to see governments
seizing the opportunity to improve
policy to enforce good job security. We M. Ông còn nói thêm: “Nếu sự phát triển
can "reprogramme" the law to prepare for của AI và robot dẫn đến sự thay đổi việc
a fairer future of work and leisure.' làm, tôi mong muốn Chính phủ sẽ nắm
McGaughey's findings are a call to arms bắt cơ hội để cải thiện chính sách nhằm
to leaders of organisations, governments thực thi tốt an ninh việc làm. Chúng ta
and banks to pre-empt the coming có thể “thiết lập lại chương trình” luật để
changes with bold new policies that chuẩn bị cho một tương lai cân bằng hơn
guarantee full employment, fair incomes giữa làm việc và giải trí.” Kết quả nghiên
and a thriving economic democracy. cứu của tiến sỹ McGaughey là lời kêu gọi
những người đứng đầu của tổ chức, cơ
'The promises of these new technologies quan chính phủ và ngân hàng đón đầu
are astounding. They deliver humankind những thay đổi sắp tới đây bằng chính
the capacity to live in a way that nobody sách mới, đảm bảo việc làm đầy đủ, mức
could have once imagined,' he adds. 'Just lương tốt và chế độ kinh tế dân chủ thịnh
as the industrial revolution brought vượng.
people past subsistence agriculture, and
the corporate revolution enabled mass “Hứa hẹn về công nghệ mới thật đáng
production, a third revolution has been ngạc nhiên. Chúng khiến chúng ta có thể
pronounced. But it will not only be one sống theo cách mà chúng ta chưa từng
of technology. The next revolution will tưởng tượng được”, ông nói thêm. “Cũng
be social.' như trước đây khi cách mạng công
nghiệp mang lại cho con người nền nông
nghiệp tự cung tự cấp, cuộc cách mạng
đối với doanh nghiệp cho phép chúng ta
sản xuất hàng loạt, cuộc cách mạng thứ
ba cũng đã được gọi tên. Tuy nhiên, nó
không chỉ là một phần của công nghệ.
Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là đối với xã
hội.”
Bản FULL sẽ được update sớm nhất cho học sinh lớp Package online và các bạn đăng ký
code VIP web ieltsngocbach.com

Các bạn có thể đăng ký lớp Package online (sẽ được tặng kèm code VIP ieltsngocbach.com)
ở đây:
https://ieltsngocbach.com/package
Hotline tư vấn : 0974657403
Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com

You might also like