Professional Documents
Culture Documents
D Án NH 1000 T V NG S D NG Cam 16 - Ielts Ngocbach
D Án NH 1000 T V NG S D NG Cam 16 - Ielts Ngocbach
Test 1
Reading passage 1 (Polar bears)
Bài đọc gốc Bản dịch Highlight các cụm từ mới
Why we need to protect polar bears Tại sao chúng ta cần bảo vệ loài gấu
Bắc Cực
A. Polar bears are being increasingly A. Loài gấu Bắc Cực đang ngày càng bị far-reaching (adj): having
threatened by the effects of climate đe doạ do tác động của biến đổi khí hậu, important and widely applicable
change, but their disappearance could tuy nhiên, sự biến mất của chúng có thể effects or implications: có ảnh
have far-reaching consequences. They dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. hưởng sâu rộng
are uniquely adapted to the extreme Chúng là loài động vật duy nhất có khả far-reaching consequences: có
conditions of the Arctic Circle, where năng thích ứng với điều kiện thời tiết ảnh hưởng nghiêm trọng
temperatures can reach -400C. One khắc nghiệt ở Bắc Cực, nơi nhiệt độ có shed light on (something): ~
reason for this is that they have up to 11 thể hạ xuống tới -400C. Lý do chúng có throw light on: to help to
centimetres of fat underneath their skin. thể thích nghi là do cấu tạo cơ thể với lớp explain a situation: giải thích,
Humans with comparative levels of mỡ dưới da dày tới 11cm. Nếu con người làm sáng tỏ
adipose tissue would be considered cũng có lớp mỡ trắng dày như vậy, thì sẽ mutation: an alteration in the
obese and would be likely to suffer from đối mặt với bệnh béo phì, bệnh tiểu genetic material: đột biến
diabetes and heart disease. Yet the polar đường và bệnh tim mạch. Tuy nhiên, loài food starvation: suffering or
bear experiences no such consequences. gấu này vẫn chưa hề đối mặt với hậu quả death caused by having nothing
như vậy. to eat or not enough to eat: chết
B. A 2014 study by Shi Ping Liu and đói, phải nhịn đói
colleagues sheds light on this mystery. B. Nghiên cứu năm 2014 của Shi Ping emerged from (v): move out of
They compared the genetic structure of Liu và cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn trên. or away from something and
polar bears with that of their closest Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc come into view: đi ra khỏi, chui
relatives from a warmer climate, the Cực với họ hàng gần nhất của chúng, đó ra khỏi
brown bears. This allowed them to là loài gấu nâu sống ở vùng khí hậu ấm taken into consideration ~ take
determine the genes that have allowed hơn. Điều này cho phép các nhà nghiên sth into account: cân nhắc một
polar bears to survive in one of the cứu khám phá được bộ gen khiến loài
toughest environments on Earth. Liu gấu trắng tồn tại được trong môi trường vấn đề gì đó trước khi đưa ra
and his colleagues found the polar bears khắc nghiệt nhất trên Trái Đất. Liu và các quyết định.
had a gene known as APoB, which cộng sự khám phá ra rằng loài gấu trắng Anecdotal (adj): based on
reduces levels of low-density có bộ gen là ApoB, có chức năng làm reports or things someone saw
lipoproteins (LDLs) — a form of 'bad' giảm hàm lượng lippoprotein tỉ trọng rather than on proven facts: dựa
cholesterol. In humans, mutations of thấp (LDLs) – hay còn gọi là cholesterol trên lời nói, không có căn cứ,
this gene are associated with increased “xấu”. Nếu đột biến này xảy ra trên cơ mang tính truyền miệng
risk of heart disease. Polar bears may thể con người, có thể gây ra nguy cơ mắc in an attempt to: to try, make
therefore be an important study model bệnh tim mạch. Vì vậy, loài gấu Bắc Cực or do something: để làm gì
to understand heart disease in humans. là đối tượng nghiên cứu quan trọng giúp astonishing: extremely
hiểu rõ bệnh tim ở con người. surprising or impressive;
amazing: (điều gì đó) thú vị,
C. The genome of the polar bear may đáng ngạc nhiên, kinh ngạc
also provide the solution for another C. Bộ gen của loài gấu trắng cũng đem
condition, one that particularly affects lại giải pháp cho một trường hợp điển
our older generation: osteoporosis. This hình khác có ảnh hưởng tới thế hệ người
is a disease where bones show reduced lớn tuổi: bệnh loãng xương. Đây là một
density, usually caused by insufficient bệnh lý do giảm khối lượng xương,
exercise, reduced calcium intake or food thường xảy ra do không vận động nhiều,
starvation. Bone tissue is constantly giảm lượng canxi nạp vào hay nhịn ăn.
being remodelled, meaning that bone is Mô xương liên tục được tái tạo, có nghĩa
added or removed, depending on là mật độ xương tăng thêm hoặc giảm
nutrient availability and the stress that bớt, điều này phụ thuộc vào chế độ dinh
the bone is under. Female polar bears, dưỡng và khối lượng mà xương phải
however, undergo extreme conditions nâng đỡ. Tuy vậy, loài gấu cái Bắc Cực
during every pregnancy. Once autumn phải trải qua điều kiện thời tiết khắc
comes around, these females will dig nghiệt như vậy chu kỳ mang thai. Khi
maternity dens in the snow and will mùa thu tới, những con cái sẽ đào hang
remain there throughout the winter, both tuyết và nằm trong đó suốt cả mùa đông,
before and after the birth of their cubs. trước và sau khi sinh gấu con. Quá trình
This process results in about six months này dẫn đến việc chúng phải nhịn đói
of fasting, where the female bears have trong 6 tháng, con gấu cái phải cố gắng
to keep themselves and their cubs alive, để nó và gấu con có thể sống sót khi bị
depleting their own calcium and calorie nguồn thức ăn cung cấp canxi và calo cạn
reserves. Despite this, their bones kiệt. Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn
remain strong and dense. khoẻ và cứng cáp.
A. The pyramids are the most famous A. Kim tự tháp là công trình nổi tiếng nhất hold enormous interest
monuments of ancient Egypt and still từ thời Ai Cập cổ đại và vẫn nhận được (phrase): nhận được sự quan
hold enormous interest for people in the sự quan tâm rất lớn của mọi người cho tâm lớn/đông đảo
present day. These grand, impressive tới ngày nay. Mặc dù những nền văn hoá monument (n): a building,
tributes to the memory of the Egyptian khác cũng xây kim tự tháp như Trung structure, or site that is of
kings have become linked with the Quốc, Mayan, những cống hiến để tưởng historical importance or
country even though other cultures, such nhớ các vị vua Ai Cập đã gắn kết với đất interest: di tích/công trình
as the Chinese and Mayan, also built nước này. Sự cải tiến trong hình dáng của mang tính lịch sử
pyramids. The evolution of the pyramid kim tự tháp gây nhiều tranh cãi và tốn giấy reign (n): the period during
form has been written and argued about mực trong nhiều thế kỷ. Tuy nhiên, không which a sovereign rules: triều
for centuries. However, there is no thể phủ nhận rằng, đối với Ai Cập, công đại
question that, as far as Egypt is trình kim tự tháp đầu tiên xây dựng cho conceived of : to imagine
concerned, it began with one monument một vị vua được thiết kế bởi một nhà kiến something, to invent a plan or
to one king designed by one brilliant trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp bậc thang an idea: hình dung, đưa ra ý
architect: the Step Pyramid of Djoser at Djoser ở nghĩa trang Saqqara. tưởng
Saqqara. archaeologist: a person who
B. Djoser là vị vua đầu tiên thuộc Vương studies human history and
triều thứ Ba ở Ai Cập, là người đầu tiên prehistory through the
B. Djoser was the first king of the Third cho xây dựng kim tự tháp bằng đá. Các excavation of sites and the
Dynasty of Egypt and the first to build in ngôi mộ trước triều đại của vua Djoser là analysis of artifacts and other
stone. Prior to Djoser's reign, tombs were các công trình với hình dạng chữ nhật, physical remains: nhà khảo cổ
rectangular monuments made of dried được làm từ gạch đất sét khô, bao phủ các học
clay brick, which covered underground lối đi dưới lòng đất, dẫn tới nơi chôn cất robbers: a person who
passages where the deceased person was người đã khuất. Vì những lý do vẫn chưa commits robbery: kẻ cướp nhà
buried. For reasons which remain được xác định, tể tướng của vua là băng. => Grave robber: kẻ
unclear, Djoser's main official, whose Imhotep đã đưa ra ý tưởng xây dựng lăng
name was Imhotep, conceived of mộ cao và ấn tượng hơn bằng cách xếp trộm mộ (mộ ở kim tự tháp
building a taller, more impressive tomb chồng những phiến đá lên nhau, dần dần chứa nhiều châu báu)
for his king by stacking stone slabs on thì làm phiến đá nhỏ lại và tạo nên hình intricate (adj): very
top of one another, progressively making dáng kim tự tháp bậc thang mà chúng ta complicated or detailed: chi
them smaller, to form the shape now biết đến ngày nay. Người ta cho rằng vua tiết, phức tạp (~complex)
known as the Step Pyramid. Djoser is Djoser đã trị vì hơn 19 năm, tuy nhiên dựa excavate (v): emove earth
thought to have reigned for 19 years, but trên số lượng và quy mô của các công carefully and systematically
some historians and scholars attribute a trình được xây dựng, các nhà sử học và from (an area) in order to find
much longer time for his rule, owing to học giả cho rằng thời gian trị vì của vị vua buried remains: khai quật
the number and size of the monuments he còn lâu hơn thế. as a whole ~ in general: nói
built. chung
revolutionary (adj):
C. The Step Pyramid has been revolutionary refers to
thoroughly examined and investigated C. Kim tự tháp bậc thang được đánh giá something that has a major,
over the last century, and it is now known và điều tra trong suốt thế kỷ vừa qua, hiện sudden impact on society or on
that the building process went through nay được biết là quá trình xây dựng qua some aspect of human
many different stages. Historian Marc rất nhiều công đoạn khác nhau. Nhà sử endeavor: mang tính cách
Van de Mieroop comments on this, học Marc Van de Mieroop đã đưa ý kiến mạng, mang tính thời đại
writing 'Much experimentation was về vấn đề này, ông viết “Nhiều thử nghiệm
involved, which is especially clear in the đã được tiến hành, khá rõ ràng cho một
construction of the pyramid in the center công trình xây dựng ngay khu trung tâm
of the complex. It had several plans … phức hợp. Trước khi xây dựng nên kim tự
before it became the first Step Pyramid in tháp bậc thang đầu tiên trong lịch sử với
history, piling six levels on top of one sáu tầng xếp chồng lên nhau, chúng phải
another . The weight of the enormous trải qua một vài công đoạn. Khối lượng
mass was a challenge for the builders, khổng lồ của công trình này là một thách
who placed the stones at an inward thức cho những thợ xây, những người phải
incline in order to prevent the monument xếp những tảng đá theo độ nghiêng vào
breaking up.' trong để ngăn công trình không bị sập.”
A. According to a leading business A. Theo một công ty tư vấn kinh doanh occupation (n): a job or
consultancy, 3-14% of the global hàng đầu, trong vòng 10-15 năm tới, 3- profession: nghề nghiệp
workforce will need to switch to a 14% lực lượng lao động trên toàn thế giới labour market (n): thị trường
different occupation within the next 10- sẽ phải chuyển sang nghề nghiệp khác, lao động
15 years, and all workers will need to tất cả người lao động sẽ cần thích nghi expert (n): a person who has a
adapt as their occupations evolve với công việc khi mà máy móc ngày càng comprehensive and authoritative
alongside increasingly capable machines. tiên tiến hơn. Tự động hoá – hay “trí tuệ knowledge of or skill in a
Automation — or 'embodied artificial nhân tạo (AI) trong máy móc” – là một particular area: chuyên gia
intelligence' (AI) - is one aspect of the khía cạnh do công nghệ phát triển đột novice (n): a person new to or
disruptive effects of technology on the phá trong thị trường lao động. inexperienced in a field or
labour market. 'Disembodied AI', like “Disembodied AI” (tạm dịch: AI không situation: tân binh, người mới
the algorithms running in our cơ thể) – chẳng hạn như các thuật toán vào (trong một lĩnh vực nào đó),
smartphones, is another. trong điện thoại di động của chúng ta thì người non kinh nghiệm.
lại khác. a thing of the past: it no longer
exists or happens, or is being
B. Dr Stella Pachidi from Cambridge B. Tiến sỹ Stella Pachidi từ Trường Kinh replaced by something new:
Judge Business School believes that doanh Cambridge Judge cho rằng một số điều gì đó trong quá khứ mà
some of the most fundamental changes thay đổi quan trọng diễn ra là kết quả từ không còn phù hợp với hiện tại,
are happening as a result of the các “thuật toán” công việc phụ thuộc vào bị thay thế bởi điều mới.
'algorithmication' of jobs that are dữ liệu thay vì sản xuất – ở cái gọi là nền job losses: (tình trạng) mất
dependent on data rather than on kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả việc
production - the so-called knowledge năng học được từ dữ liệu để thực hiện job market (n): thị trường việc
economy. Algorithms are capable of các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự làm
learning from data to undertake tasks that đánh giá của con người, chẳng hạn như seize (the opportunity): take
previously needed human judgement, đọc các hợp đồng pháp lý, chẩn đoán (an opportunity or initiative)
such as reading legal contracts, analysing
medical scans and gathering market thông qua hình ảnh y khoa, thu thập eagerly and decisively: nắm bắt
intelligence. thông tin thị trường (trí tuệ marketing). (cơ hội)
enforce (v) : compel observance
C. 'In many cases, they can outperform of or compliance with (a law,
humans,' says Pachidi. 'Organisations are C. Trong nhiều trường hợp, chúng còn rule, or obligation): thực thi
attracted to using algorithms because làm tốt hơn con người, Tiến sỹ cho hay. (quy định, luật pháp, nghĩa vụ)
they want to make choices based on what “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng pre-empt (the coming changes):
they consider is "perfect information", as các thuật toán vì họ muốn đưa ra quyết to do or say something before
well as to reduce costs and enhance định dựa trên cái người ta gọi là “thông someone else does: đón đầu
productivity.' tin chuẩn xác”, cũng như là để tiết kiệm subsistence agriculture: occurs
chi phí và tăng năng suất. when farmers grow food crops
to meet the needs of themselves
D. 'But these enhancements are not D. “Tuy nhiên những sự tiến bộ đó cũng and their families on
without consequences,' says Pachidi. 'If đi kèm hệ quả”, Pachidi cho biết. “Nếu smallholdings: nền nông nghiệp
routine cognitive tasks are taken over by các nhiệm vụ về nhận thức do AI thực tự cung tự cấp.
AI, how do professions develop their hiện, vậy các lĩnh vực sẽ đào tạo các
future experts?' she asks. 'One way of chuyên gia tương lai như thế nào?”.
learning about a job is "legitimate “Một phương pháp để học việc là
peripheral participation" - a novice "legitimate peripheral participation" (tạm
stands next to experts and learns by dịch: tham gia ngoại vi hợp pháp) – một
observation. If this isn't happening, then người mới vào nghề quan sát các chuyên
you need to find new ways to learn.' gia làm việc và học hỏi. Nếu điều này
không xảy ra, vậy thì ban cần tìm phương
pháp mới để học.”
E. Another issue is the extent to which
the technology influences or even
controls the workforce. For over two E. Một vấn đề khác đó là mức độ ảnh
years, Pachidi monitored a hưởng hay thậm chí là kiểm soát của
telecommunications company. 'The way công nghệ đối với lực lượng lao động.
telecoms salespeople work is through Trong hơn hai năm, Pachidi đã điều hành
personal and frequent contact with một công ty viễn thông. “Cách làm việc
clients, using the benefit of experience to của nhân viên kinh doanh là thông qua
assess a situation and reach a decision. liên hệ cá nhân, thường xuyên liên lạc
However, the company had started using với khách hàng, sử dụng những lợi ích từ
a[n]… algorithm that defined when trải nghiệm để đánh giá tình hình và đưa
account managers should contact certain ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt
customers about which kinds of đầu sử dụng thuật toán để định hình xem
campaigns and what to offer them.' khi nào người quản lý nên liên lạc với
khách hàng nào, đưa ra chiến dịch và lời
mời nào cho họ.”
F. The algorithm — usually built by
external designers — often becomes the
keeper of knowledge, she explains. In F. Pachidi giải thích rằng các thuật toán –
cases like this, Pachidi believes, a short- thường được tạo ra bởi các nhà thiết kế
sighted view begins to creep into bên ngoài – trở thành nơi lưu giữ kiến
working practices whereby workers learn thức. Trong trường hợp như vậy, Pachidi
through the 'algorithm's eyes' and become tin rằng, góc nhìn thiển cận bắt đầu len
dependent on its instructions. Alternative lỏi vào trong quá trình lao động, nơi mà
explorations — where experimentation người lao động học qua “góc nhìn thuật
and human instinct lead to progress and toán” và phụ thuộc vào hướng dẫn của
new ideas — are effectively discouraged. chúng. Những khám phá khác – nơi mà
sự thử nghiệm và bản năng con người để
đi tới tiến bộ và các ý tưởng mới – lại
G. Pachidi and colleagues even observed không thực sự được khuyến khích.
people developing strategies to make the
algorithm work to their own advantage.
'We are seeing cases where workers feed
the algorithm with false data to reach G. Pachidi và cộng sự cũng quan sát cách
their targets,' she reports. con người phát triển chiến để hình thành
thuật toán có ích cho họ. “Chúng tôi đang
nhìn thấy những trường hợp mà người
H. It's scenarios like these that many lao động sử dụng thuật toán với dữ liệu
researchers are working to avoid. Their sai để đạt được mục tiêu”, Pachidi cho
objective is to make AI technologies biết.
more trustworthy and transparent, so that
organisations and individuals understand
how AI decisions are made. In the H. Đây là viễn cảnh mà các nhà nghiên
meantime, says Pachidi, 'We need to cứu đang muốn tránh khỏi. Mục tiêu của
make sure we fully understand the họ là khiến cho công nghệ trí tuệ nhân
dilemmas that this new world raises tạo trở nên đáng tin cậy và rõ ràng hơn,
regarding expertise, occupational vì vậy các tổ chức và cá nhân hiểu các
boundaries and control.' quyết định mà AI đưa ra. Pachidi cho
rằng, trong khi đó, “Chúng ta cần đảm
bảo rằng đã hoàn toàn hiểu hoàn cảnh
I. Economist Professor Hamish Low khó khăn rằng thế giới mới này đặt ra yêu
believes that the future of work will cầu liên quan đến chuyên môn, ranh giới
involve major transitions across the và kiểm soát nghề nghiệp.”
whole life course for everyone: 'The
traditional trajectory of full-time I. Nhà kinh tế học, giáo sư Hamish Low
education followed by full-time work tin rằng tương lai của nghề nghiệp sẽ bao
followed by a pensioned retirement is a gồm sự chuyển hoá lớn trong cuộc đời
thing of the past,' says Low. Instead, he của tất cả chúng ta: “Vòng lặp theo học
envisages a multistage employment life: chương trình chính quy, sau đó làm việc
one where retraining happens across the toàn thời gian và nhận lương hưu đã là
life course, and where multiple jobs and chuyện xưa rồi”, giáo sư Low cho hay.
no job happen by choice at different Thay vào đó, ông hình dung một cuộc
stages. đời đi làm với nhiều giai đoạn: nơi mà
việc tái đào tạo diễn ra liên tục, suốt đời,
nơi có nhiều công việc nhưng không
J. On the subject of job losses, Low công việc nào là được lựa chọn ở những
believes the predictions are founded on a giai đoạn khác nhau.
fallacy: 'It assumes that the number of
jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 J. Đối với chủ đề mất việc, Low tin rằng
jobs are being carried out by robots, that những dự đoán được đưa ra là không
doesn't mean we are left with just 50 jobs đúng: “Người ta giả định rằng số lượng
for humans. The number of jobs will công việc được điều chỉnh. Nếu trong 30
increase: we would expect there to be năm, nếu có một nửa trong số 100 công
150 jobs.' việc do robot thực hiện, điều đó không có
nghĩa là chúng ta sẽ chỉ còn 50 công việc
để làm. Số lượng công việc sẽ tăng lên:
K. Dr Ewan McGaughey, at có thể dự đoán là 150 công việc.”
Cambridge's Centre for Business
Research and King's College London, K. Tiến sỹ Ewan McGaughey tại Trung
agrees that 'apocalyptic' views about the tâm nghiên cứu Kinh doanh Cambridge
future of work are misguided. 'It's the và Đại học King’s College London, nhất
laws that restrict the supply of capital to trí rằng tương lai việc làm sẽ tới hồi “tận
the job market, not the advent of new thế” là sai lầm. “Đó chỉ là điều luật để
technologies that causes unemployment.' hạn chế nguồn vốn cho thị trường việc
làm, không phải là cải tiến công nghệ
mới dẫn đến tình trạng thất nghiệp.”
L. His recently published research
answers the question of whether
automation, AI and robotics will mean a L. Nghiên cứu vừa mới công bố gần đây
'jobless future' by looking at the causes of của ống, thông qua việc tìm nguyên nhân
unemployment. 'History is clear that cho tình trạng thất nghiệp, trả lời cho câu
change can mean redundancies. But hỏi liệu tự động hoá, AI và robot có là
social policies can tackle this through “tương lai khiến việc làm ít đi”. “Lịch sử
retraining and redeployment.' đã cho thấy rõ ràng là những thay đổi có
nghĩa là có sự dư thừa. Tuy vậy, chính
sách xã hội có thể giải quyết vấn đề trên
M. He adds: 'If there is going to be bằng cách thực hiện đào tạo lại, triển khai
change to jobs as a result of AI and lại.”
robotics then I'd like to see governments
seizing the opportunity to improve
policy to enforce good job security. We M. Ông còn nói thêm: “Nếu sự phát triển
can "reprogramme" the law to prepare for của AI và robot dẫn đến sự thay đổi việc
a fairer future of work and leisure.' làm, tôi mong muốn Chính phủ sẽ nắm
McGaughey's findings are a call to arms bắt cơ hội để cải thiện chính sách nhằm
to leaders of organisations, governments thực thi tốt an ninh việc làm. Chúng ta
and banks to pre-empt the coming có thể “thiết lập lại chương trình” luật để
changes with bold new policies that chuẩn bị cho một tương lai cân bằng hơn
guarantee full employment, fair incomes giữa làm việc và giải trí.” Kết quả nghiên
and a thriving economic democracy. cứu của tiến sỹ McGaughey là lời kêu gọi
những người đứng đầu của tổ chức, cơ
'The promises of these new technologies quan chính phủ và ngân hàng đón đầu
are astounding. They deliver humankind những thay đổi sắp tới đây bằng chính
the capacity to live in a way that nobody sách mới, đảm bảo việc làm đầy đủ, mức
could have once imagined,' he adds. 'Just lương tốt và chế độ kinh tế dân chủ thịnh
as the industrial revolution brought vượng.
people past subsistence agriculture, and
the corporate revolution enabled mass “Hứa hẹn về công nghệ mới thật đáng
production, a third revolution has been ngạc nhiên. Chúng khiến chúng ta có thể
pronounced. But it will not only be one sống theo cách mà chúng ta chưa từng
of technology. The next revolution will tưởng tượng được”, ông nói thêm. “Cũng
be social.' như trước đây khi cách mạng công
nghiệp mang lại cho con người nền nông
nghiệp tự cung tự cấp, cuộc cách mạng
đối với doanh nghiệp cho phép chúng ta
sản xuất hàng loạt, cuộc cách mạng thứ
ba cũng đã được gọi tên. Tuy nhiên, nó
không chỉ là một phần của công nghệ.
Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là đối với xã
hội.”
Bản FULL sẽ được update sớm nhất cho học sinh lớp Package online và các bạn đăng ký
code VIP web ieltsngocbach.com
Các bạn có thể đăng ký lớp Package online (sẽ được tặng kèm code VIP ieltsngocbach.com)
ở đây:
https://ieltsngocbach.com/package
Hotline tư vấn : 0974657403
Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com