Professional Documents
Culture Documents
BỆNH HỌC ^^ (đề cương 2019)
BỆNH HỌC ^^ (đề cương 2019)
BỆNH HỌC ^^ (đề cương 2019)
Câu 1: trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi.
Câu 2: nêu nguyên tắc và trình bày điều trị hen phế quản.
Phân biệt sự khác nhau trong điều trị khó thở ở hen tim và hen phế quản.
Câu 3: trình bày phương pháp điều trị bệnh tăng HA ( mục tiêu điều trị, điều trị không dùng thuốc và dùng
thuốc ) .
Tại sao trong tủy thượng thận lại có cơn tăng HA kịch phát.
Câu 4: nêu định nghĩa và trình bày nguyên nhân gây suy tim.
Câu 5: trình bày cách dự phòng và phương pháp điều trị thấp tim.
Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản của tính chát viêm khớp do thấp tim và viêm khớp dạng thấp. ALSO là gì, ý
nghĩa của xét nghiệm này.
Câu 6: trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của loét dạ dày tá tràng .
Hãy giải thích tại sao bệnh nhân cắt 2/3 dạ dày lại thiếu máu do thiếu VTM B12.
Câu 7: trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của tiêu chảy cấp ở trẻ em.
Câu 8: : trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm cầu thận cấp.
Hãy giải thích chứng thiếu máu trong viêm cầu thận cấp.
Câu 9: trình bày phương pháp điều trị hội chứng thận hư nguyên phát ( điều trị triệu chứng và điều trị đặc
hiệu)
Câu 10: trình bày phương pháp điều trị suy thận cấp.
Giải thích tại sao suy thận trước lọc máu bệnh nhân phải ăn giảm đạm?
Câu 11: trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của Basedow.
Giải thích tại sao trong bệnh Basedow bệnh nhân có triệu chứng lồi mắt, khó ngủ, run tay và gầy nhiều?
Câu 12: trình bày phương pháp điều trị bệnh tiểu đường ( chế độ ăn, hoạt động thể lực và kiểm soát đường
huyết)
Câu 13: nêu định nghĩa và nguyên nhân gây thiếu máu.
Nêu sự khác nhau cơ bản của kháng thể ở hẹ thống nhóm máu ABO và hệ thống máu nhóm Rh.
Câu 14: trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của xuất huyết.
Câu 15: nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh bạch cầu cấp.
Câu 16: nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng lâm sàng của viêm khớp dạng thấp.
Câu 17: nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh xơ gan.
Câu 18: nêu nguyên tắc và trình bày các phác đồ điều trị lao
Câu 19: nêu định nghĩa AIDS và trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng AIDS.
Câu 20: trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm gan virus.
- Đối tượng: tất cả những TH viêm họng do liên cầu khuản nhóm A
- Nhiệm vụ : điều trị sớm và triệt để các đợt viêm họng do liên cầu
- Thuốc : benzathin- penicilin G 1 liều duy nhất
- Đối tượng: tất cả bệnh nhân có tiền sử thấp tim hoặc đang bị thấp tim do thấp
- Phòng tái phát : bắt đàu ngay sau khi điều trị nhiễm liên cầu
- Thuốc:Benzathin- penicillin 4 tuần /1 lần
- Thể thấp tim có viêm tim và để lại di chứng: tiêm phòng kéo dài ít nhất 10 năm (35-40 t)
- Thể thấp tim không có viêm tim: tiêm phòng trong 5 năm/đến năm 21t / dài hơn tùy TH
- Với các bệnh nhân bị bệnh van tim mãn tính do thấp tim: phòng thấp cấp đến năm 45t
- Các bn đã đc mổ tách van, nong van hay thay van do tổn thương thấp tim : phòng thấp đến năm 45t
c, Điều trị
d, Phân biệt:
*ASLO( antisstreptolysin O):là xét nghiệm huyết thanh đo lượng kháng thể kháng liên cầu khuẩn β tan huyết
nhóm A xuất hiện trong máu
Khi kháng thể này xuất hiện trong máu của BN ->BN viêm khớp , thấp tim , nhiễm trùng gây ra bởi liên cầu
Câu 6 : loét dạ dày tá tràng.Hãy giải thích tại sao bn cắt 2/3 dạ dày lại thiếu máu do thiếu B12
a, Lâm sàng:
*Triệu chứng cơ năng
- Đau vùng thượng vị là chính
+ Đau âm ỉ hoặc rát bỏng ,quặn
+ Đau có tính chất chu kì , nặng mất tính chu kì (đau khi đói , ăn vào đỡ đau-> loét tá
tràng, đau sau ăn vài giờ -> loét dạ dày )
+ Loét câm: loét nhưng không đau
- RL tiêu hóa
+ Buồn nôn, nôn, nặng nôn ra máu
+ ợ hơi , ợ chua
+ Táo lỏng , thất thường
+ Suy nhược cơ thể , TK
*Triệu chứng thực thể
- Co cứng vùng thượng vị
- Ấn điểm thưởng vị đau( loét dạ dày)
- Ấn điểm môn vị đau ( loét tá tràng)
b, Cận lâm sàng
Lâm sàng
- Sốt nhẹ 37 o5- 38o c /không sốt, BN mệt mỏi không tương xứng với sốt
- Tình trạng giả cúm : nhức đầu, đau mình, xương , khớp
- RL tiêu hóa : chán ăn , đắng miệng , buồn nôn, nôn
- Nước tiểu ít sẫm mẫu
Cận lâm sàng
- Transaminase tăng gấp 5-10 lần (SGPT>SGOT, trong xơ gan SGOT>SGPT)
- Nước tiểu : có sắc tố mật , muối mật
- HbsAg (+),HCV(+)
b, Thời kì toàn phát ( hoàng đản ) kéo dài 2-3 tuần
Lâm sàng
- Mất các triệu chứng của thời kì khởi phát
- Vàng da từ từ , tăng dần, từ niêm mạc đến toàn thân , tối đa sau 4-8 ngày
- Đau nhức hạ sườn phải , gan to , bề mặt nhẵn, mật độ mềm, ấn đau
- Nước tiểu ít, sẫm màu phân bạc màu
Cận lâm sàng:
- Transaminase tăng gấp 10-100 lần (SGPT>>SGOT)
- Billirubin máu tăng
- Nước tiểu có sắc tố mất, muối mật
- Tỷ lệ prothrombin giảm
- HbsAg (+),HCV(+),anti HBs(+)> 100đơn vị
gan có chức năng sản xuất mật , đặc biệt là muối mật có vai trò hấp thu lipid , đó là nhũ tương
hóa triglycerid để lipase trong ruột non có thể phân giải tất cả các triglycerid trong thức ăn, nhờ
vậy mỡ đã được hấp thu
ở BN viêm gan VR , tb gan bị phá hủy, tổn thương , chức năng sản xuất mật giảm-> giảm hấp thu
mỡ -> bệnh nhân chán ăn sợ mỡ
Bên cạnh đó , viêm gan VR gây tắc mật -> lượng mật xuống ruột non giảm -> mỡ ít được hấp thu
làm bệnh nhân chán ăn sợ mỡ
Tại khớp
- Khởi phát :Viêm cấp tính 1 khớp, kéo dài vài tuần tới vài tháng
- Toàn phát
+ Vị trí: khớp nhỏ, nhỡ
+ Tính chất viêm : Đối xứng, sưng đau , ít nóng đỏ. Đau tăng về đêm, gần sáng. Vận động
khó khăn, cứng khớp buổi sáng.
- Diễn biến: các khớp viêm tiến triển nặng dần dẫn đén dính và biến dạng khớp với các di
chứng như bàn tay gió thổi, ngón tay hình cổ cò, hình thoi , cổ tay hình lưng lạc đà....
Biểu hiện toàn thân và ngoài khớp:
- Gầy sút, mệt mỏi, kém ăn, da và niêm mạc xanh nhợt
- XH hạt dưới da, trên xương trụ, trên xương chày, quanh khớp cổ tay, không đau, không di
động
- Ban đỏ gan bàn chan và lòng bàn tay do viêm mao mạch
- Tắc mạch/ loét vô khuẩn
- Teo cơ liên cốt, teo cơ đùi
- Viêm gân và bao gân quanh khớp
- Viêm dây chằng khớp, gây lỏng lẻo khớp
- BH nội tạng: tràn dịch màng F- tim, lách to, xương tự gãy
- Triệu chứng khác: thiếu máu nhược sắc, RL TK TV, viêm giác mạc,..
Câu 7: tiêu chảy cấp ở trẻ em
a, Lâm sàng
RL tiêu hóa
- Đau bụng , buồn nôn , nôn
- Tiêu chảy nhiều lần trong ngày
- Phân lỏng toàn nước ( nhày máu/ phân sống )
Hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc : sốt
Hội chứng mất nước điện giải
- Khát nước, khô miệng , da nhăn nheo, mắt trũng sâu
- Đái ít , mạch nhanh, HA tụt
Hội chứng suy dinh dưỡng: gầy, thiếu máu , da khô, lông , tóc mỏng khô dễ gẫy
b, Cận lâm sàng
XN máu
XN phân
Các XN thâm dò hình thái và chức năng hệ tiêu hóa
Chế độ ăn: Tăng Pr trong thức ăn (1,5-2g/kg) , hạn chế muối và nước khi có phù
Bổ sung các dung dich làm tăng áp lực keo (Al<25g/l)
- Truyền plasma, tốt nhất là albumin
- Các dd keo khác
Thuốc HA ( thuốc ƯC men chuyển),RL mỡ ( chế độ ăn , thuốc nhóm fibrat/statin) , tắc mạch( đặc
biệt khi albumin máu giảm nặng)
Suy thận cấp : cân bằng nc , điện giải đủ Al
Lợi tiểu : khi đã bù Pr và BN không có nguy cơ giảm V tuần hoàn
- Ưu tiên : lợi tiểu kháng aldosterol (aldacton,spirololacton)
- Lợi tiểu : furosemid
Khởi phát
- Xanh xao , mệt mỏi
- Xuất huyết dưới da, niêm mạc , rong kinh
- Có thể đau sưng khớp
- Nhiễm khuẩn: viêm phổi, NK quanh hậu môn , viêm miệng
Toàn phát : thể điển hình thường có 5 hội chứng rõ rệt:
- Hội chứng thiếu máu
- Hội chứng nhiễm khuẩn
- Hội chứng xuất
- Hội chứng gan lách -hạch to
- Hội chứng loét và hoại tử miệng họng
Biến chứng : xuất huyết màng não , xuất huyết não , nhiễm khuẩn huyết suy tim( do thiếu máu
nặng)
Câu 10: suy thận cấp( đã thi ). Giải thích tại sao suy thận trước lọc máu BN phải ăn giảm
đạm
a, Mục tiêu điều trị
- Phát hiện điều trị loại bỏ nguyên nhân
- Cân bằng dịch và điện giải
- Giảm các biến chứng sau suy thận
+ Hỗ trợ bn trong giai đoạn vô niệu
+ Tránh sử dụng các thuộc độc với thận
b, Điều trị nguyên nhân
- Bù đủ nước khi có mất nước
- Loại bỏ tắc nghẽn đg tiểu
- Rửa dạ dày khi uống mật cá trắm(≤6h)
- Theo dõi thiểu niệu , vô niệu => chuẩn đoán sơ bộ STC sớm
c, Điều tri rối loạn nước , điện giải và toan máu
- Nước:Ở bn vô niệu , đái ít, phù đảm bảo cân bằng (-)
+ Lượng nc vào < lượng nc ra ~500ml/24h
+ Lọc máu ngoài thận: vô niệu > 4 ngày
+ Gđ đái nhiều truyền dịch/uống oresol chống mất nước , điện giải
- Hạn chế tăng K+ máu:
+ Hạn chế dưa K+: giảm thức ăn nhiều K+
+ Giai quyết các ổ hoại tử chống NK
+ Lợi tiểu thải K+( FUROSEMID)
+ Truyền G 30% -50ml+ insulin 10UI( đưa K+ vào tb)
+ Nhựa trao đổi ion (tăng thải K+ qua ruột ) kayexalate, resonium A
+ Lọc máu ngoài thận khi K+>6,5mmol/l
- Hạn chế tăng ure máu
+ Chế độ ăn giảm đạm 0,4g/kg/24h
+ Bổ sung thêm viên ketosteril
+ loại bỏ các ổ nhiễm khuẩn
+ Lọc máu: ure > 35mmol/l và hoặc creatinin> 600μmol/l
- Chống toan máu
+ Truyền NaHCO3 1,4%(4,2%) hoặc tiêm NaHCO3 8,4%cải thiện toan máu, giảm
K+ máu
+ Lọc máu khi có toan máu
d, Suy thận trước lọc máu BN phải giảm đạm vì: Suy thận làm giảm chức năng lọc ở cầu
thận làm cho các chất có hại không được thải trừ.SP chuyển hóa của đạm là creatinin, acid
uric ,nếu vẫn tiếp tục ăn đạm sẽ làm cho creatinin và acid uric ứ đọng nhiều hơn => bệnh
càng trầm trọng.
Câu 11: Basedow. Gỉai thích tại sao trong bệnh basedow bệnh nhân có triệu chứng lồi mắt,
khó ngủ , run tay và gầy nhiều ( đã thi)
a, Lâm sàng (cường giáp , bướu giác, lồi mắt)
Cuờng giáp
- Tăng chuyển hóa, sốt nhẹ , da nóng ẩm, ăn nhiều , uống nhiều , gầy nhiều
- Phù niệu trước xương chầy
- Tim mạch: nhịp tim nhanh, có thể rung nhĩ suy tim , tăng HA tối đa
- Cơ xương: tăng phản xạ gân xương, tiêu cơ và nhược cơ gốc chi
- Tiêu hóa : tăng nhu động ruột gây tiêu chảy
- Thần kinh
+ Trạng thái kích thích, lo âu ,dễ cáu gắt
+ Mất ngủ trầm cảm , rối loạn tâm thần
+ Run đầu ngón tay, tần số nhanh, biên độ nhỏ, co cơ mi mắt
+ Rối loạn vân mạch: mặt đỏ bừng từng lúc , vã mồ hôi
- Sinh dục: kinh nguyệt thưa, suy giảm tinh dục
Bướu giáp
- Bướu to lan tỏa , mức độ vừa phải (độ II)
- Mật độ mềm , không nhân
- Bướu mạch : sờ có rung mưu, nghe có tiếng thổi liên tục
Lồi mắt
- Lồi cả 2 mắt
- Chảy nước mắt, ánh mắt sáng long lanh
- Viêm củng, giác mạc, phù nề quanh hốc mắt
Lồi mắt:trong cấu trúc củaTSH có chưa chất gây lồi mắt EPS chất này có tác dụng giữ nước và
tăng lượng mỡ tổ chức đệm sau nhãn cầu do vậy làm tăng áp lực trong ổ mắt vì vậy đẩy nhãn cẫu
lồi ra trước
Khó ngủ, run tay: khó ngủ doHr giáp tăng hoạt hóa các synap-> TK luôn ở trạng thái hưng
phấn.Run cơ vì synap dẫn truyền xung động điều hòa trương lực cơ ở tủy sống bị hoạt hóa mạnh
Gầy nhiều: tăng hoạt động chuyển hóa hầu hết các mô trong cơ thể tăng thoái hóa pr ở các mô
dự trữ
Tiêu chảy : tăng vận động đg tiêu hóa, tăng nhu động ruột
Câu 13: thiếu máu. Nêu sự khác nhau cơ bản của kháng thể ở hệ thống nhóm máu ABO và hệ thống nhóm máu Rh
a, Định nghĩa: thiếu máu là sự giảm số lương HC hoặc nồng độ huyết sắc tố ở máu ngoại vi dẫn đến thiếu oxy để cung cấp
cho các mô TB trong cơ thể
Giảm sinh HC
- Thiếu nguyên liệu : thiếu Fe , thiểu VTM B12
- Tủy xương giảm sinh: suy tủy, thiếu erythropoientin
Tan máu
- Vỡ HC do bản thân HC
+ Bất thường màng HC( thường bẩm sinh) bện HC hình tròn, bầu dục -> HC dễ vỡ
+ RL cấu tạo hemoglobin: bệnh thalasemia do RL gen -> HbF, thiếu máuHC hình liềm do RL tổng hợp Hb ở vị
trí 6 của chuỗiβ -> tao HbS
+ RL men HC : thiếu máu tan máu do thiếu hụt G6PD( bệnh di truyền trên nhiễm sắc thể X biểu hiện cơn vỡ
HC khi uống thuốc chống sốt rét, PAS, sulfamid, VTM C)
- Vỡ hc do nguyên nhân ngoài HC
+ Truyền nhầm nhóm máu , truyền nhóm máu O nguy hiểm
+ Khác biệt yếu tố Rh mẹ - con
+ giảm HC do thuốc(theo cơ chế tự miễn)
+ bệnh thiếu máu tan máu tự miễn
+ Nhiễm VK, VR, KST
+ Nhiễm độc các chất gây vỡ HC: phenol , benzen , quinin
Do chảy máu
- Chảu máu cấp tính trong chấn thương : phẫu thuật , xuất huyết nội tạng nặng
- Chảy máu mạn yinhs : trĩ , loét dạ dày , nhiễm KST đg ruột ( giun móc)
c, Sự khác nhau cơ bản của hệ thống nhóm máu ABO & Rh
Hệ nhóm máu ABO: KT sinh ra 1 cách tự nhiên & tồn tại suốt đời
Hệ nhóm máu Rh: KT đc sinh ra theo 1 kiểu MD , phải có sự tiếp xúc
Câu 20: viêm gan virus. Tại sao viêm gan VR lại chán ăn sợ mỡ.
a, Thời kì khởi phát: giai đoạn tiền hoàng đản kéo dài 4-10 ngày
Lâm sàng
- Sốt nhẹ 37 o5- 38o c hoặc không sốt
- Tình trạng mệt mỏi không tương xứng với sốt
- Tình trạng giả cúm : nhức đầu, đau mình, xương , khớp
- RL tiêu hóa : chán ăn , đắng miệng , buồn nôn, nôn
- Nước tiểu ít sẫm mẫu
Cận lâm sàng
- Transaminase tăng gấp 5-10 lần (SGPT>SGOT, trong xơ gan SGOT>SGPT)
- Nước tiểu : có sắc tố mật , muối mật
- HbsAg (+),HCV(+)
b, Thời kì toàn phát ( hoàng đản ) kéo dài 2-3 tuần
Lâm sàng
- Mất các triệu chứng của thời kì khởi phát
- Vàng da từ từ , tăng dần, từ niêm mạc đến toàn thân , tối đa sau 4-8 ngày
- Đau nhức hạ sườn phải , gan to , bề mặt nhẵn, mật độ mềm, ấn đau
- Nước tiểu ít, sẫm màu phân bạc màu
Cận lâm sàng:
- Transaminase tăng gấp 10-100 lần (SGPT>>SGOT)
- Billirubin máu tăng
- Nước tiểu có sắc tố mất, muối mật
- Tỷ lệ prothrombin giảm
- HbsAg (+),HCV(+),anti HBs(+)> 100đơn vị
c, Viêm gan VR chán ăn, sợ mỡ vì :
gan có chức năng sản xuất mật , đặc biệt là muối mật có vai trò hấp thu lipid , đó là nhũ tương hóa triglycerid để
lipase trong ruột non có thể phân giải tất cả các triglycerid trong thức ăn, nhờ vậy mỡ đã được hấp thu
ở BN viêm gan VR , tb gan bị phá hủy, tổn thương , chức năng sản xuất mật giảm-> giảm hấp thu mỡ -> bệnh nhân
chán ăn sợ mỡ
viêm gan VR gây tắc mật > lượng mật xuống ruột non giảm > mỡ ít được hấp thu > bệnh nhân chán ăn sợ mỡ
a, Lâm sàng: xuất huyết tự nhiên , sau va chạm , sau thủ thuật
Thành mạch: Nghiệm pháp dây thắt: đánh giá sức bền thành mạch
Tiểu cầu :
- Đếm tiểu cầu
- Tg chảy máu - co cục máu, tg tiêu thụ prothrombin, đếm slg
Đông máu: Tg đông máu, Tg Howell , Tg quick , Tỷ lệ phức hệ prothrombin, Định lượng Fibrinogen
a, Định nghĩa: xơ gan là hậu quả của bệnh lý gan mạn tính: tổ chức xơ, sẹo, các nhân tái tại, thay thế tổ chức gan
lành > giảm chức năng gan
b, Lâm sàng
Trong huyết thanh có kháng thể đặc hiệu kháng HIV/ kháng nguyên HIV
Tb TCD-4 giảm: suy giảm MD
Lympho toàn phần giảm
TCD-4/TCD-8 < 1
Hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu giảm
d, Giải thích
Vì khi nhiễm HIV , trong 1-2 tuần đầu không phát hiện ra được KT-KN HIV trong máu
Từ tuần thứ 3trong huyết thanh có KN P24 , KT kháng HIV typ IgM (khó phát hiện )=> đây là gđ
cửa sổ lấy máu sàng lọc, không phát hiện được