Professional Documents
Culture Documents
Kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị
Kinh tế chính trị
BÀI MỞ ĐẦU
om
.c
ng
Nội dung chính co
1. Tài liệu và phương pháp học tập
2. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
3. Vị trí và vai trò của học phần
an
th
o ng
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
BÀI MỞ ĐẦU
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Tài liệu và phương pháp học tập co
1.3 Danh mục bài tập mẫu
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Bao gồm danh mục đề tài, kèm theo đề cương chi tiết và các yêu cầu cụ thể
o Sử dụng để làm bài tiểu luận - một căn cứ xác định điểm quá trình
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Không có môn khoa học nào là môn học thuộc. Điều cốt yếu là nhớ ý chính,
hiểu logic của vấn đề và diễn giải được vấn đề theo văn phong của mình
o Không nên phụ thuộc vào giáo trình, tài liệu, slide … Hãy theo dõi, lắng nghe
và tự tổng hợp ghi chép bằng tư duy của mình. Giờ học là thời gian để tư duy
và làm việc
BÀI MỞ ĐẦU
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên co
2.1 Điểm quá trình, trọng số 0,3
o Bài tiểu luận làm tại nhà, có thể đăng ký làm theo nhóm 02 người
o Khi làm nhóm, trong tiểu luận phải trình bày rõ nhiệm vụ cụ thể của từng người
an
o Thực hiện bài tiểu luận theo chủ đề và đề cương mà giảng viên hướng dẫn
th
o Thái độ học tập là một căn cứ để tính điểm quá trình cho mỗi sinh viên
o ng
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Bài thi tự luận 60 phút tại phòng thi, không được sử dụng tài liệu
o Đề thi cuối kỳ gồm 02 câu tự luận lý thuyết (7đ) và 01 bài tập (3đ)
o Yêu cầu đối với phần trình bày tự luận: Sinh viên phải hiểu rõ câu hỏi, trả lời
đủ các ý theo đề cương. Đồng thời, với mỗi ý phải có lập luận, giải thích, thể
hiện kiến thức và sự nhận thức về vấn đề đặt ra
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
BÀI MỞ ĐẦU
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Vị trí của môn học Kinh tế chính trị co
3.1 Vị trí của Kinh tế chính trị là hòn đá tảng của chủ nghĩa Mác-Lênin
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Đảng Cộng sản - đảng cầm quyền duy nhất tại Việt Nam - xác định lấy Chủ
nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
hành động
o Theo chủ tịch Hồ Chí Minh: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng
chỉ có học thuyết Mác, chủ nghĩa Lênin là Cách mạng nhất, chân chính nhất”
o Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam được xây dựng trên nền
tảng lý luận kinh tế chính trị Mác-Lênin
o Môn học Kinh tế chính trị học phần bắt buộc của chương trình đào tạo đại học
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Karl Marx đã được bình chọn là nhà triết học vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại
do Hãng thông tấn BBC (kênh Radio4) tổ chức
o Nghiên cứu về Kinh tế chính trị Mác-Lênin trở thành xu hướng mạnh mẽ, sau
khi khủng hoảng kinh tế thế giới 2007-2009 đã cho thấy các học thuyết kinh tế
tư sản không thể luận giải đầy đủ về những mâu thuẫn của thế giới tư bản
o Karl Marx là tác giả được nghiên cứu nhiều nhất trong các trường đại học Mỹ
BÀI MỞ ĐẦU
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Vị trí của môn học Kinh tế chính trị co
an
th
o ng
BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Thuật ngữ “Kinh tế chính trị” (political economy) được Montchretien đưa ra
năm 1615 trong tác phẩm “Chuyên luận về Kinh tế chính trị”
o Khoa học kinh tế chính trị phát triển từ trường phái “trọng thương”, “trọng
nông”, tới kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh (A.Smith, W.Petty, D.Ricardo)
o Karl Marx kế thừa thành tựu của trường phái cổ điển Anh, hoàn thiện lý luận
về kinh tế hàng hóa, và có đóng góp vĩ đại là chỉ rõ bản chất Chủ nghĩa tư bản
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị co
1.1 Khái quát lịch sử phát triển của khoa học
Kinh tế chính trị
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Bản chất quan hệ sản xuất, trong đó trọng tâm là QHSX Tư bản chủ nghĩa
o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất & Lực lượng sản xuất
o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất (tức là cơ sở hạ tầng kinh tế) với Kiến trúc
thượng tầng (chính trị, tư tưởng, văn hóa, nhà nước, pháp luật, tôn giáo …)
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị co
1.3 Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị: là QUAN HỆ SẢN XUẤT
an
QUAN HỆ
SẢN XUẤT
th
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Sự khác biệt giữa Kinh tế chính trị và các lĩnh vực Khoa học Kinh tế thông thường
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Nghiên cứu các đối tượng trong mối liên hệ tương tác, không cô lập, tách rời
o Nghiên cứu các đối tượng trong sự vận động, từ đó xác định bản chất
o Xác định cách thức phát triển là sự tích lũy về lượng, dẫn đến thay đổi về chất
o Xác định tính chất của sự phát triển là quá trình tự phủ định biện chứng
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị co
2.2 Phương pháp logic và lịch sử
o Nghiên cứu các vấn đề gắn với hoàn cảnh và điều kiện lịch sử cụ thể
o Xác định rằng trong một hoàn cảnh cụ thể, điều kiện cụ thể, thì mới có
an
chân lý tuyệt đối. Không tồn tại chân lý tuyệt đối cho mọi hoàn cảnh
o Xác định rằng trong tổng thể, chỉ có chân lý tương đối
th
o ng
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Khi nghiên cứu, không xét tới các yếu tố cá biệt, đơn lẻ, ngẫu nhiên
o Chỉ dựa trên các yếu tố mang tính phổ biến, tiêu biểu, để đi tới bản chất vấn đề
=> Vì vậy, các kết luận đưa ra chỉ đúng ở tính phổ biến
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
1+1+1=?
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
Ví dụ về phương pháp trừu tượng hóa khoa học co
Lời giải:
- Nếu phép cộng các yếu tố có cùng thứ nguyên và không chuyển hóa lẫn
nhau, thì: 1 + 1 + 1 = 3
an
- Nếu không hội tụ 02 điều kiện trên, thì kết quả sẽ … tùy theo rất nhiều yếu
tố khác
th
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Mỗi điều kiện cụ thể lại có chân lý cụ thể riêng. Không có điều gì là luôn
đúng trong mọi điều kiện
- Thế giới rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Hãy cố gắng mở tầm nhìn
ra thế giới, để khám phá những điều đúng đắn khác nhau. Đó là con
đường đạt tới nhận thức có tính hệ thống, cụ thể và đúng đắn
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
om
.c
ng
Nội dung cơ bản của chương 2 co
1. Nền sản xuất hàng hóa, gồm 04 vấn đề chính:
Khái niệm, Điều kiện tồn tại và phát triển, Mâu thuẫn cơ bản, Ưu thế
2. Hàng hóa, gồm 03 vấn đề chính:
an
Khái niệm, Hai thuộc tính của hàng hóa, Lượng giá trị hàng hóa
3. Tiền tệ, gồm 02 vấn đề chính:
th
Lịch sử ra đời, Bản chất của tiền, Các chức năng của tiền
4. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường, gồm 03 vấn đề
Kinh tế thị trường, Quy luật của kinh tế thị trường, Các chủ thể tham gia
ng
thị trường
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Sản xuất
hàng hóa
Sản xuất
tự cung Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, bán
tự cấp => Nền kinh tế hàng hóa, khi phát triển cao
hơn nữa thì gọi là nền kinh tế thị trường
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.1 Khái niệm
o Sản phẩm được sản xuất để trao đổi, bán ra thị trường
Như vậy, sản xuất hàng hóa có tác dụng quan trọng là:
th
o Phá vỡ sự bảo thủ, trì trệ, khép kín của hoạt động kinh tế
o Tạo điều kiện xây dựng nền sản xuất lớn, vì mở ra sản lượng lớn
o ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa
o Phân công lao động xã hội đạt trình độ nhất định (tức là ĐK về kinh tế - kỹ thuật)
o Tồn tại sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các nhà sản xuất (tức là ĐK về kinh
tế - xã hội)
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa
o Phân công lao động xã hội đạt trình độ nhất định (ĐK về kinh tế - kỹ thuật)
an
- Khái niệm: Là sự phân chia nguồn lực lao động sản xuất của xã hội vào các
ngành kinh tế, theo hướng chuyên môn hóa, tuân theo các quy luật khách quan
th
- Tác dụng khi phân công LĐXH đạt trình độ cao: làm cho tính chuyên môn hóa
sản xuất ngày càng cao, dẫn tới 02 hệ quả:
Thứ nhất, NSLĐ tăng => SP dư thừa nhiều => NSX không dùng hết => trao đổi
ng
Thứ hai, mỗi NSX chỉ tạo ra một số SP, mà nhu cầu lại cần nhiều SP => trao đổi
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa
o Tồn tại sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các nhà sản xuất (ĐK về kinh tế-xã hội)
- Khái niệm: Là sự độc lập về sở hữu, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người SXKD
- Tác dụng của sự tách biệt về kinh tế giữa những nhà sản xuất là:
Tạo nên sự sòng phẳng, minh bạch trong hoạt động kinh tế => thị trường mua bán,
trao đổi mới tồn tại và phát triển
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
- Thứ nhất, sản phẩm được sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội
- Thứ hai, quá trình sản xuất 01 sản phẩm luôn là sự liên kết nhiều nhà sản xuất
th
o Nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN, CÁ BIỆT vì:
Mỗi chủ thể SXKD là độc lập, tự chủ => nên ý chí chủ quan của các nhà đầu tư,
ng
chủ doanh nghiệp … sẽ chi phối các quá trình kinh tế, chi phối thị trường
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
o Tác dụng của mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI với LAO ĐỘNG CÁ BIỆT
- Thứ nhất, tạo nên động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển, vì mỗi nhà
đầu tư, chủ DN đều phải cố gắng tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu xã hội
- Thứ hai, tạo nên rủi ro khủng hoảng kinh tế, khi ý chí chủ quan của các nhà đầu
tư, chủ doanh nghiệp… áp đặt quyết định đầu tư SXKD không phù hợp xu thế của
thị trường trong xã hội
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Nền sản xuất Tạo động lực Đổi mới Phát huy sự
hàng hóa thúc đẩy mọi công nghệ & năng động,
dựa trên doanh phương sáng tạo của
tính cạnh nguồn nhân
nghiệp pháp quản lý
tranh lực
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.4 Ưu thế của nền sản xuất hàng hóa
gia hội nhập thị toàn cầu hóa thế so sánh của
trường thế giới mỗi quốc gia
th
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ NỀN SẢN XUẤT HÀNG HÓA
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG VỀ HÀNG HÓA
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức sản xuất ra sản phẩm để bán
Đây là nền kinh tế hướng ra thị trường
Do đó, mọi quá trình kinh tế đều phải xoay quanh 02 yếu tố cơ bản của
thị trường. Đó là:
HÀNG TIỀN TỆ
HÓA
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Hàng hóa co
2.1 Khái niệm
Được sản xuất
o Là kết quả từ lao động sản xuất của ra nhằm mục
đích trao đổi
con người
an
Có thể thỏa
mãn nhu cầu
o Có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng tiêu dùng
của con người
th
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
2. Hàng hóa
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
2. Hàng hóa
- Khái niệm: Là toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hóa, để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của con người trên cả 02 mặt: VẬT CHẤT & TINH THẦN
GTSD về tinh thần là yếu tố khiến cho hàng hóa có sức cạnh tranh
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Hàng hóa co
2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa
+ Là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người
+ GTSD chỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng
+ GTSD mang trên mình một Giá trị trao đổi
th
- Giá trị trao đổi: Là quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau
=> Tỷ lệ 20 / 1 là giá trị trao đổi của xe máy lấy tấn thóc
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
2. Hàng hóa
Câu hỏi đặt ra là: “Tại sao giá trị trao đổi của xe máy lấy tấn thóc lại là con số 20/1 mà
không phải một con số khác”
Câu trả lời: “Sở dĩ có tỷ lệ trao đổi đó là vì giá trị kinh tế của xe máy gấp 20 lần tấn thóc”
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
2. Hàng hóa
- Cơ sở nào tạo nên giá trị , để từ đó có thể so sánh giá trị các hàng hóa ?
=> Phải là một cơ sở chung, một nền tảng chung, tồn tại trong mọi hàng hóa
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Hàng hóa co
2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa
Được sản xuất
ra nhằm mục
o Thuộc tính giá trị đích trao đổi
an
=> nhìn lại khái niệm hàng hóa, thì Có thể thỏa
mãn nhu cầu
yếu tố chung duy nhất của mọi tiêu dùng
hàng hóa là gì
th
Kết quả từ
LĐSX của con
người
o ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
2. Hàng hóa
- Cơ sở nào tạo nên giá trị , để từ đó có thể so sánh giá trị các hàng hóa ?
=> Phải là một cơ sở chung, một nền tảng chung, tồn tại trong mọi hàng hóa
=> Cơ sở chung duy nhất của mọi hàng hóa là đều kết tinh lao động xã hội
=> Vậy lao động là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị hàng hóa
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
2. Hàng hóa
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Hàng hóa co
Giá cả
an
HÀNG HÓA
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
2. Hàng hóa
Một số điều cần lưu ý:
o Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức SX kinh tế mà sản phẩm để trao đổi
o Sản xuất hàng hóa phát triển cao thì tạo ra nền kinh tế thị trường
o Điều kiện để phát triển sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường là: Phân công
LĐXH đạt trình độ cao và Các chủ thể kinh tế tách biệt với nhau
o Giá trị sử dụng là công năng, ích lợi của hàng hóa, nó khác với giá trị (kinh tế)
o Chỉ khi nào mua bán trao đổi, mới cần xác định giá trị.
o Giá trị hàng hóa được xác định bởi hao phí lao động xã hội để sản xuất
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ HÀNG HÓA
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG VỀ TIỀN TỆ
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
om
.c
ng
2. Hàng hóa co
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
o Khái niệm:
- Lượng giá trị hàng hóa là lượng hao phí LĐXH để sản xuất ra hàng hóa đó
an
=> Câu hỏi đặt ra là: “Căn cứ vào yếu tố nào, chỉ số nào để đo lường mức độ hao
phí LĐXH trong quá trình sản xuất”
th
o ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
o Khái niệm
- Lượng giá trị hàng hóa là lượng hao phí LĐXH để sản xuất ra hàng hóa đó
=> được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội. Gồm có:
+ Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
+ Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
+ Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
2. Hàng hóa co
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
- Trong thực tế, việc đo thời gian LĐXH cần thiết của mỗi loại hàng hóa để xác
an
định và so sánh giá trị các hàng hóa với nhau là ít khả thi
- Trong thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
th
sản phầm cá biệt của nhóm nhà sản xuất cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên
thị trường
=> dựa trên nguyên tắc của phép biện chứng là: “lấy bộ phận chiếm số lớn làm
ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
+ Khái niệm: Là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động
=> thường đo bằng:sản lượng/đơn vị thời gian; hoặc thời gian SX/đơn vị SP
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
2. Hàng hóa co
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
+ Khái niệm: Là phạm trù phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian
th
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa
o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
+ Tác dụng: cùng một thời gian làm việc, lao động phức tạp tạo nên lượng giá
trị gấp bội lần lao động giản đơn
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
2. Hàng hóa
Một số điều cần lưu ý:
o Giá trị sử dụng là công năng, ích lợi của hàng hóa, nó khác với giá trị (kinh tế)
o Chỉ khi nào mua bán trao đổi, mới cần xác định giá trị.
o Giá trị hàng hóa được xác định bởi hao phí lao động xã hội để sản xuất
o Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
o Trong thực tế, giá trị của sản phẩm trên thị trường sẽ do nhóm nhà sản xuất
lớn định đoạt
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
co
KẾT THÚC
an
3. Tiền tệ
3.1 Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tiền tệ trong lịch sử
“Tại sao trong lịch sử, con người lại phát minh ra một thứ gọi là TIỀN ???”
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
3. Tiền tệ
3.1 Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tiền tệ trong lịch sử
“Tại sao trong lịch sử, con người lại phát minh ra một thứ gọi là TIỀN ???”
Vì cần phải có một hình thái làm đơn vị đo lường giá trị của các hàng hóa khi trao
đổi trên thị trường
Trong lịch sử, nhân loại phát kiến các hình thái đo lường giá trị khác nhau, đi từ
hình thái giản đơn của giá trị đến hình thái tiến bộ nhất là hình thái tiền tệ
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Tiền tệ co
3.1 Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tiền tệ trong lịch sử
Kết luận: Trong tiến trình lịch sử, nhân loại phát kiến các hình thái đo lường giá trị
hàng hóa, trải qua 04 hình thái, cuối cùng xác định định tiền tệ là hình thái tối ưu
an
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị
- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi đơn nhất 01 hàng
hóa này lấy 01 hàng hóa khác.
=> Như vậy, tự thân mỗi hàng hóa không thể nói lên giá trị của mình
=> Cần phải có 01 hàng hóa khác đóng vai trò làm vật ngang giá
Ví dụ: 1 cái rìu 20kg thóc => Thóc là VNG, đo lường giá trị cái rìu
- Đặc điểm: + Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng
+ Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị
- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thường xuyên 01
loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác.
Ví dụ: 1 cái rìu 20kg thóc Vật ngang giá của rìu
05 con gà được mở rộng ra
03 mét vải nhiều thứ khác nhau
0,1 chỉ vàng …
- Đặc điểm: + Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
+ Mỗi hàng hóa lại có quá nhiều vật ngang giá khác nhau
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Tiền tệ co
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị
- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng đã chọn 01 hàng
an
hóa làm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác
50 con gà
30 mét vải
- Đặc điểm: + Dựa trên trao đổi qua trung gian là vật ngang giá chung
ng
H – VNG chung – H’
+ Mỗi cộng đồng lại có vật ngang giá chung khác nhau
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị
- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất
chọn 01 hàng hóa dặc biệt làm vật ngang giá duy nhất cho mọi hàng hóa khác
- Bản chất tiền tệ:
+ Là hàng hóa đặc biệt
+ Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
+ Dùng để đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác & phương tiện trao đổi
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền tệ
Tiền tệ thế
o Chức năng thước đo giá trị giới
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
o Chức năng thước đo giá trị: là chức năng gốc, gắn liền với sự ra
đời của tiền tệ
- Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc xã hội dùng
Thước
tiền tệ để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác đo giá
trị
- Chú ý: Mọi loại tiền của Nhà nước phát hành đều bị mất giá do
lạm phát, nên không phải là đơn vị đo lường ổn định
=> Khi đo lường, so sánh giá trị tài sản giữa các thời kỳ dài hạn,
cần quy đổi theo đơn vị là VÀNG, BẠC
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
- Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc đưa tiền ra Thước
khỏi lưu thông, và cho vào dự trữ, nhằm duy trì giá trị tài sản đo giá
trị
=> phân loại theo chủ thể, thì có 03 cấp độ: Dự trữ của Nhà
nước, Doanh nghiệp, Hộ gia đình Phương
tiện cất
trữ
- Chú ý: Mọi loại tiền của Nhà nước phát hành đều bị mất giá
do lạm phát
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
Thước Phương
hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trao đổi đo giá tiện lưu
trị thông
H - Tiền tệ - H’
th
- Chú ý: Tiền tệ chỉ là phương tiện trung gian trao đổi, Phương
tiện cất
nên việc sử dụng vàng bạc thì: trữ
+ Lãng phí
ng
+ Bất tiện
+ Nhà nước khó kiểm soát nền kinh tế
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
+ Xã hội có phương tiện trao đổi thuận tiện hơn và bớt lãng phí hơn dùng vàng
+ Đồng thời, Nhà nước có thể kiểm soát nền kinh tế thuận tiện hơn
=> Câu trả lời: Giải pháp sẽ là phát hành một loại chứng chỉ của Nhà nước để
dùng thay cho vàng bạc thật trong lưu thông
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
=> Câu hỏi đặt ra: Nền sản xuất hàng hóa càng phát triển, nhu cầu tiền tệ cho lưu
an
thông càng lớn. Nếu cứ phát hành Ngân phiếu vàng, sẽ làm cho tổng mệnh giá vượt
quá số vàng thực tế, Nhà nước giải quyết vấn đề này thế nào ???
th
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
=> Câu trả lời: Giải pháp là Nhà nước phát hành loại tiền chứng chỉ, không theo
bản vị Vàng
=> Đơn vị tiền tệ do con người đặt tên ra, không tồn tại như một vật chất cụ thể
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền
- Tác dụng: Ngày nay, việc sử dụng hệ thống tỷ giá hối đoái để thực hiện chức
năng tiền tệ thế giới có tác dụng:
+ Kích thích thương mại quốc tế phát triển, vì thanh toán thuận tiện
+ Điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
3. Tiền tệ
Một số điều cần lưu ý:
o Trong lịch sử, tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị
o Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt mà cả lịch sử nhân loại chọn làm vật ngang giá
o Nhân loại chọn vàng bạc là tiền, nhưng vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông,
nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát hành tiền chứng chỉ, thường in trên giấy
o Tiền chứng chỉ thuận tiện cho lưu thông, nhưng tiền cất trữ phải là vàng bạc
o Chức năng tiền tệ thế giới ngày càng phát triển với hệ thống tỷ giá hối đoái, từ
đó tạo nên khả năng điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua điều chỉnh tỷ giá
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Tiền tệ Ra đời đơn vị tiền tệ
phi vật chất, xóa bỏ chế
độ bản vị VÀNG
Ra đời tiền chứng chỉ, • Nguyên nhân: Do việc
co
dựa trên chế độ bản vị phát hành ngân phiếu
VÀNG vàng dẫn đến nguy
• Nguyên nhân: Do sử cơ: Tổng mệnh giá
Ra đời Tiền tệ, dụng vàng bạc trong vàng trên ngân phiếu
an
bản chất là VÀNG lưu thông gây lãng phát ra sẽ lớn hơn
phí, bất tiện. Đồng lượng vàng có thật
• Nguyên nhân: Do sự thời, Nhà nước khó • Kết quả: Nhà nước
trao đổi hàng hóa, cần kiểm soát chuyển sang dùng loại
một thang đo giá trị • Kết quả: Nhà nước đơn vị tiền tệ phi vật
th
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ TIỀN TỆ
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU THẢO LUẬN VỀ BITCOIN
11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
Theo bài trước, đã biết: Lịch sử trải qua 02 mô hình tổ chức sản xuất kinh tế cơ
bản là “Sản xuất tự cung tự cấp” và “Sản xuất hàng hóa ”
=> Như vậy, từ nền kinh tế tự nhiên chuyển sang nền kinh tế hàng hóa, rồi
phát triển cao thành nền kinh tế thị trường
an
NỀN
NỀN KINH TẾ
KINH TẾ THỊ
NỀN
th
TRƯỜNG
KINH TẾ HÀNG
TỰ HÓA
NHIÊN
SẢN XUẤT HÀNG HÓA để BÁN, TRAO ĐỔI
ng
SẢN XUẤT
TỰ CUNG, TỰ CẤP
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Thị trường là nơi diễn ra hành vi mua bán, trao đổi. VD chợ, cửa hàng, website ...
o Thị trường mang ý nghĩa là sự kết nối bên mua và bên bán
o Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến lĩnh vực mua bán, trao đổi
được hình thành trong điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị xã hội nhất định
o Bao hàm các quan hệ cung - cầu, cạnh tranh, hàng hóa - tiền tệ, giá cả - giá trị …
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Theo đối tượng hàng hóa: Thị trường Tư liệu sản xuất & Tư liệu tiêu dùng
o Theo phạm vi địa lý: Thị trường địa phương, Thị trường quốc gia, Thị trường
quốc tế
o Theo sản phẩm: Có nhiều thị trường chuyên biệt riêng từng loại sản phẩm
o Theo cách thức giao dịch: Thị trường giao dịch trực tuyến, Thị trường giao dịch
trực tiếp
o Theo cơ chế vận hành: Thị trường tự do, Thị trường có Nhà nước điều tiết, Thị
trường cạnh tranh hoàn hảo, Thị trường độc quyền …
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
4.3 Chức năng cụ thể của THỊ TRƯỜNG
o Xác nhận thuộc tính Giá trị và Giá trị sử dụng của hàng hóa. Tức là Giá trị và công
dụng của hàng hóa chỉ được thừa nhận khi nó tiêu thụ được trên thị trường
an
HÀNG HÓA
o Thực hiện Giá trị hàng hóa. Tức là chuyển hóa hao phí lao động xã hội của nhà sản
ng
xuất thành Tiền tệ, thông qua việc bán được hàng và thu tiền trên thị trường
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Cung cấp thông tin cho nhà xuất và người tiêu dùng. Nhà sản xuất nắm bắt được
nhu cầu, thị hiếu, xu thế tiêu dùng. Người tiêu dùng có thông tin để lựa chọn SP
o Sàng lọc các nhà sản xuất, xu thế đầu tư, và các dòng sản phẩm thông qua quan hệ
cạnh tranh, quan hệ cung-cầu …
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
4.4 Vai trò tổng thể của THỊ TRƯỜNG
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Thứ ba, thị trường là sự kết nối, điều tiết các quá trình kinh tế thành một chỉnh
thể có tính tương tác, tính hệ thống.
Kết nối theo chiều sâu Kết nối theo chiều rộng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
4.5 Các chủ thể tham gia THỊ TRƯỜNG
Nhà Người
tiêu
o Nếu Nhà nước chiếm lĩnh hoạt động nước +
dùng
NSX
sản xuất hàng hóa Chủ
an
thể
=> Nhà nước đồng thời là Nhà SX trung
gian
o Nếu Nhà nước chiếm lĩnh hoạt động SỰ BAO CẤP CỦA NHÀ
th
=> Nhà nước đồng thời là Nhà sản xuất Nhà nước
+ NSX + Người
và là Chủ thể trung gian tiêu
ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
QUY
LUẬT
CẠNH
TRANH
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Khái niệm cạnh tranh: là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia thị trường, để
giành ưu thế và lợi ích kinh tế
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
5. Một số quy luật của Thị trường co
5.2 Quy luật LƯU THÔNG TIỀN TỆ
o Vai trò của quy luật: Là cơ sở xác định lượng tiền cần thiết để thực hiện chức
năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
an
o Công thức:
Tổng giá cả Tổng giá Tổng giá cả Tổng giá cả hàng hóa
hàng hóa
- cả hàng
- hàng hóa
+ thanh toán chậm
th
trao đổi trên hóa thanh khấu trừ trong quá khứ, nay
Số lượng thị trường toán chậm trực tiếp đến hạn chi trả
tiền cần
thiết cho =
lưu thông Số vòng quay trung bình của tiền
o ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Nội dung quy luật: Sản xuất và lưu thông đều dựa trên cơ sở là hao phí Lao động
xã hội để sản xuất hàng hóa (tức là dựa trên GIÁ TRỊ)
- Trong sản xuất, NSX phải làm cho: Hao phí lao động cá biệt < Hao phí LĐXH
tức là => Giá trị sản phẩm cá biệt < Giá trị thị trường
- Trong lưu thông, giá cả vận động xoay quanh giá trị, giá trị quyết định giá cả
Giá trị
Giá cả
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
5. Một số quy luật của Thị trường co
5.4 Quy luật GIÁ TRỊ
P0
Giá trị
th
0 Q
Q0
ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
5. Một số quy luật của Thị trường co
5.4 Quy luật GIÁ TRỊ
o Tác dụng của quy luật giá trị - quy luật cơ bản của thị trường
Điều tiết phân bổ đầu tư sản xuất vào các ngành có sự khan hiếm hàng hóa. Vì:
an
- Ngành thiếu hụt nguồn lực thì khan hiếm hàng hóa => Lợi nhuận cao => Thu hút
- Ngành dôi dư nguồn lực thì tồn kho => Lợi nhuận thấp => Rời bỏ, chuyển đổi
th
Nguồn lực B
• Khu • Khu
vực X • Khu vực Z
vực Y
ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Tác dụng của quy luật giá trị - quy luật cơ bản của thị trường
Điều tiết lưu thông hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao. Vì:
- Nơi giá thấp => Dôi dư hàng hóa => Luân chuyển hàng hóa đi tìm nơi giá cao
- Nơi giá cao => Khan hiếm hàng hóa => Thu hút các nguồn hàng
Nơi giá
thấp
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Tác dụng của quy luật giá trị - quy luật cơ bản của thị trường
Phân hóa những người sản xuất kinh doanh, làm gia tăng khoảng cách giai tầng, vì
- Người có năng suất, hiệu quả cao => ngày càng phát triển => trở thành giới chủ
- Người có năng suất, hiệu quả thấp => bị đào thải => trở thành giới bị chèn ép
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường co
6.1 Cơ chế thị trường
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Khái niệm:
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường co
6.2 Nền Kinh tế thị trường
o Hạn chế của nền kinh tế với cơ chế thị trường tự điều tiết:
- Xu thế khai thác tài nguyên và phát thải gây ô nhiễm ngoài tầm kiểm soát
th
- Xu thế phân hóa XH sâu sắc do cạnh tranh, đào thải và phân phối chênh lệch
- Xu thế đầu cơ và đầu tư nóng, phá vỡ cân đối vĩ mô, gây khủng hoảng kinh tế
o ng
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Để có tiếng vỗ tay cất cánh của nền kinh tế, cần kết hợp BÀN TAY VÔ HÌNH
thị trường tự điều tiết và BÀN TAY HỮU HÌNH điều tiết bới Nhà nước
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
Một số điều cần lưu ý co
o Thị trường là tổng hợp các quan hệ liên quan đến lĩnh vực trao đổi, mua bán
o Thị trường có các quy luật cung-cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ … Trong đó
quan trọng nhất, quy luật cơ bản là quy luật giá trị
an
o Nhà nước là một chủ thể trên thị trường, vai trò chủ yếu là kiến tạo môi trường KD
o Cơ chế thị trường tự điều tiết giá cả, sản lượng và các quan hệ kinh tế, thông qua
th
o Nền kinh tế thị trường dựa trên nhiều thành phần kinh tế, mở, hội nhập, vận hành
ng
theo cơ chế thị trường tự điều tiết, kết hợp với sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước
o
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
CHƯƠNG 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 3:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
.c
ng
Phạm vi của Học thuyết giá trị thặng dư co
o Câu hỏi cơ bản đặt ra khi nghiên cứu nền kinh tế: “Mô hình tổ chức sản xuất
kinh tế của xã hội loài người là như thế nào ?”
o Câu trả lời: Như đã nghiên cứu tại Chương 2, lịch sử trải qua mô hình “Sản
an
TRƯỜNG
KINH TẾ HÀNG
TỰ HÓA
NHIÊN
SẢN XUẤT HÀNG HÓA để BÁN, TRAO ĐỔI
ng
SẢN XUẤT
TỰ CUNG, TỰ CẤP
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
PTSX Cộng
sản chủ nghĩa
PTSX Tư bản
chủ nghĩa
PTSX Phong
kiến
PTSX Chiếm
hữu nô lệ
PTSX Cộng sản
nguyên thủy
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
Nội dung cơ bản của Chương 3 co
1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản
2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
3. Một số quy luật của chủ nghĩa tư bản
an
4. Các hình thái biểu hiện của Tư bản và Giá trị thặng dư
5. Sự phân chia Giá trị thặng dư giữa các loại hình Tư bản
th
o ng
du
u
cu
o Câu hỏi đầu tiên đặt ra khi nghiên cứu PTSX Tư bản chủ nghĩa là: “Tư bản
được hình thành từ đâu ???”
Dựa trên phép biện chứng duy vật, theo đó vận động là phương thức tồn tại và
bộc lộ bản chất của mọi sự vật => Tư bản được hình thành từ sự vận động của
các nhân tố kinh tế trên thị trường
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Hai công thức lưu thông: Hàng - Tiền - Hàng, viết tắt là H - T - H’
o Công thức chung của tư bản được xác định là: T - H - T’ với T’ > T, bởi vì:
- Mục đích của công thức này là thặng dư (kinh tế), chứ không phải tiêu dùng
- Xu thế vận động của công thức này là không giới hạn, nên mới đại diện được
cho một phương thức sản xuất
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản co
1.2 Tư bản
o Khái niệm: Về hình thức, Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang lại giá trị
thặng dư
an
th
o Câu hỏi đặt ra: Tư bản vận động theo công thức chung T - H - T’, vậy tại sao
ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Xét trong lưu thông => tức là xét việc mua bán, trao đổi thuần túy
- Nếu trao đổi không ngang giá => “Mua rẻ bán đắt”
=> Tồn tại người có được T, nhưng được của người này là mất của người khác
=> Kết luận (1): “Lưu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dư”
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Xét ngoài lưu thông => tức là bỏ qua mọi hành vi mua bán, trao đổi
=> Các yếu tố đầu vào không thể kết nối được với nhau
=> Không thể xuất hiện các quá trình kinh tế => không thể có T
=> Kết luận (2): “Giá trị thặng dư không thể được tạo ra từ ngoài lưu thông”
tức là “Giá trị thặng dư chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông”
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản co
1.3 Mâu thuẫn công thức chung của tư bản T - H - T’
- Xét trong lưu thông, có KL (1): “Lưu thông thuần túy không tạo nên GTTD”
an
- Xét ngoài lưu thông, có KL (2): “GTTD chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông”
th
“Dường như lưu thông vừa tạo nên giá trị thặng dư, lại vừa không tạo nên giá trị
thặng dư” (K.Marx)
o ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản T - H - T’ như thế nào ?
- Vì sao T’ lớn lên so với T, giá trị thặng dư được tạo ra như thế nào ?
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản T - H - T’ như thế nào ?
- Vì sao T’ lớn lên so với T, giá trị thặng dư được tạo ra như thế nào ?
- Vì quá trình mua bán không tạo nên GTTD => phải xem xét quá trình sử dụng
các yếu tố đầu vào để sản xuất
- Tiền (T) không thể tự lớn lên => phải xem xét trong các yếu tố đầu vào (H), có gì
đặc biệt để tạo nên GTTD
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
o Câu trả lời của K.Marx:
Theo học thuyết giá trị (chương 2), đã chứng minh rằng chỉ Lao động tạo nên giá
trị hàng hóa => giá trị thặng dư có được từ sản xuất kinh doanh hàng hóa cũng
an
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
SLĐ là toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể phát huy tác dụng vào SX
- Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất (ĐK đủ)
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.1 Lý luận về hàng hóa Sức lao động
Là hao phí lao động xã hội để tái sản xuất sức lao động.
an
th
o ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Là hao phí lao động xã hội để tái sản xuất sức lao động. Bao gồm 03 bộ phận:
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động
- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Công dụng đặc biệt: Khi mua và sử dụng hàng hóa sức lao động, giá trị này
không mất đi, thậm chí còn tạo nên: Giá trị mới > Giá trị của SLĐ đã sử dụng
- Nguyên nhân: Vì sức lao động chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức
sáng tạo, trí tuệ, chất xám … của người lao động
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.2 Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dư
o Thực chất quá trình chuyển hóa trong công thức chung của tư bản
an
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Thực chất quá trình chuyển hóa trong công thức chung của tư bản
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- KL (1): Giá trị thặng dư (m) là một phần của giá trị mới (v+m) do lao động của
công nhân tạo ra, dôi ra ngoài giá trị SLĐ (v), và bị nhà tư bản chiếm đoạt
- KL (2): Về mặt chất, giá trị thặng dư (m) là một quan hệ xã hội, phản ánh quan hệ
bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
- KL (3): Trong chủ nghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành
hai phần, bao gồm: Thời gian lao động tất yếu (t) & Thời gian lao động thặng dư (t’)
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.2 Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dư
- KL (3): Trong CNTB, thời gian lao động trong ngày được chia thành 02 phần
an
+ TGLĐ tất yếu (t): thời gian lao động để tạo nên giá trị (v) bù đắp giá trị SLĐ
+ TGLĐ thặng dư (t’): thời gian lao động để tạo nên GTTD (m)
th
t GTTD (m) là
tái tạo giá trị SLĐ (v) kết quả từ thời
t’ gian lao động
không công của
ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Công thức: M = m’ x V
- Ý nghĩa: khối lượng GTTD (M) phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Trong CNTB, sức lao động là một hàng hóa đặc biệt, vì khả năng tạo nên giá trị
mới, lớn hơn giá trị của chính nó. Sức lao động là cơ sở tạo nên giá trị thặng dư
o Giá trị thặng dư phản ánh sự chiếm đoạt của nhà Tư bản đối với CN làm thuê
o Cơ sở để nhà Tư bản chiếm đoạt GTTD là do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Đó
là nguồn gốc tạo nên sự bất bình đẳng trong Chủ nghĩa Tư bản
o Tỷ suất GTTD và Khối lượng GTTD là chỉ số lượng hóa, phản ánh sự bóc lột trong
Chủ nghĩa Tư bản
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
co
an
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ TƯ BẢN & GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
th
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 5:
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
HỌC PHẦN 2, MÔN HỌC
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
om
.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.4 Hai phương pháp nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
=> Như đã biết: Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
v t
=> Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để nâng cao trình độ bóc lột (m’), từ đó nâng cao
khối lượng giá trị thặng dư: M = m’ x V
th
=> Câu trả lời là: Để nâng cao quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với người làm
thuê, có 02 phương pháp là Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Cách thức: Kéo dài thời gian làm việc trong ngày tạo ra (v) t’
mà không trả thêm lương tương xứng tạo ra (m)
(v) không đổi (t) không đổi
=> => => m’ = t’ tăng lên
(t + t’) tăng lên (t’) tăng lên t
Áp dụng phổ
- Đặc điểm: + Dễ gặp phản kháng của công nhân biến trong
giai đoạn đầu
+ Bị giới hạn, không thể kéo dài mãi của CNTB
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Cách thức: Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, để nâng cao NSLĐ xã hội
Từ đó, làm giảm hao phí Sức lao động để sản xuất mỗi sản phẩm
(v) giảm đi (t) giảm đi
=> => => m’ = t’ tăng lên
t
(t + t’) không đổi (t’) tăng lên
Áp dụng phổ
- Đặc điểm: + Xoa dịu sự phản kháng của công nhân biến trong
CNTB hiện
đại
+ Không bị giới hạn
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.5 Giá trị thặng dư siêu ngạch
=> Như đã biết: Phạm trù giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương
đối phản ánh quan hệ của nhà tư bản đối với người làm thuê
an
=> Câu hỏi đặt ra: Phạm trù nào phản ánh quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau ?
=> Câu trả lời là: Giá trị thặng dư siêu ngạch
th
o ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Khái niệm: Là phần giá trị thặng dư tăng thêm do nhà tư bản cá biệt có:
Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động xã hội
Giá trị sản phẩm cá biệt < Giá trị thị trường của sản phẩm
Nhưng vẫn bán sản phẩm theo mức giá trị thị trường
- Đặc điểm: + GTTD siêu ngạch chỉ tồn tại với nhà tư bản cá biệt, không
tồn tại đồng thời cho mọi nhà tư bản
+ GTTD siêu ngạch tạo động lực thúc đẩy đổi mới công nghệ và
phương pháp quản lý để nâng cao NSLĐ => phát triển LLSX
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Quy luật
tích lũy
tư bản
Quy luật
cấu tạo tư
bản ngày
càng tăng
Quy luật
Giá trị
thặng dư
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.1 Quy luật Giá trị thặng dư
o Vai trò của quy luật: là quy luật tuyệt đối của CNTB, vì đã chỉ ra 04 vấn đề cơ bản:
th
- Xu thế của CNTB: là sẽ bị xóa bỏ bởi cuộc CMXH do giai cấp CN lãnh đạo
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Về phạm vi: Các tập đoàn tư bản lớn đã mở rộng phạm vi, thống trị thị
trường thế giới, không còn giới hạn trong mỗi quốc gia
- Về tính chất: Quan hệ giai cấp đã chuyển thành quan hệ giữa các Quốc gia.
Nước lớn tăng cường bóc lột nước nhỏ, từ đó tạo nên sự thịnh
vượng, hạ tầng, phúc lợi của riêng mình
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.1 Quy luật Giá trị thặng dư
Hai cách thức bóc lột của nước lớn đối với nước nhỏ
an
+ Rào cản kinh tế: Hàng hóa và đầu tư của nước lớn vào nước nhỏ: Dễ dàng
ng
Hàng hóa và đầu tư của nước nhỏ vào nước lớn: Bị cản trở
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Ba nhóm Rào cản kinh tế mà các nước lớn thường áp dụng để chèn ép nước nhỏ
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Rào cản kỹ thuật: Nước lớn đưa ra tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe tới mức nền sản
xuất của nước nhỏ khó có thể đáp ứng được
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.1 Quy luật Giá trị thặng dư
động trẻ em
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Vấn đề đặt ra cho mọi nhà tư bản là “làm thế nào để tăng quy mô tư bản đầu tư ?”
???
Tích tụ tư bản
Giải pháp là “thực hiện tích lũy tư bản”, với 02 hình thức
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.2 Quy luật tích lũy tư bản
o Tích tụ tư bản
- Khái niệm: Là sự tư bản hóa giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần hoặc toàn
an
bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng hơn so với trước
- Đặc điểm: + Tích tụ làm tăng quy mô tư bản cá biệt và tăng quy mô tư bản xã hội
ng
+ Tích tụ phản ánh quan hệ bóc lột của giai cấp Tư sản với công nhân
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Đặc điểm:
+ Về lượng: Tập trung tư bản làm tăng quy mô tư bản
cá biệt nhưng không làm tăng quy mô tư bản xã hội
+ Về quan hệ xã hội: Tập trung tư bản phản ánh quan
hệ giữa các nhà tư bản
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
co
an
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA CNTB
th
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 3:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
.c
ng
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD co
4.1 Chi phí sản xuất Tư bản chủ nghĩa (K)
=> không phản ánh đầy đủ hao phí LĐXH (là giá trị tổng sản phẩm C + V + M)
o Ý nghĩa:
th
=> xóa nhòa sự khác biệt giữa Tư bản bất biến (C ) với Tư bản khả biến (V)
=> dẫn tới lầm tưởng rằng chi phí (K) tạo nên GTTD (M)
=> từ đó lầm tưởng rằng nhà tư bản ứng ra chi phí (K), thì giữ vai trò quyết định
ng
=> có ý nghĩa che mờ bản chất bóc lột của Chủ nghĩa tư bản
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Bản chất: Lợi nhuận (P) là hình thái chuyển hóa của GTTD (M). Vì:
- Ngành Cung < Cầu => Giá cả > Giá trị => P> M
- Ngành Cung > Cầu => Giá cả < Giá trị => P< M
- Ngành Cung = Cầu => Giá cả = Giá trị => P= M
o Ý nghĩa:
=> Nói đến Lợi nhuận (P) là hàm ý do chi phí (K) tạo ra, không nhắc tới GTTD (M)
=> bỏ qua góc nhìn về quan hệ giai cấp, che mờ hơn nữa bản chất bóc lột của CNTB
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD co
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên P’
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân Ngành
A
o Sự cạnh tranh giữa các ngành
an
- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi Ngành
nhuận giữa các ngành C
o ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Khái niệm:
- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành. Bởi vì:
+ Ngành có P’ cao thì thu hút đầu tư => Cung tăng, cạnh tranh tăng => P’ giảm
+ Ngành có P’ thấp thì nhà đầu tư rời bỏ ngành => Cung giảm, cạnh tranh giảm
=> P’ tăng Như vậy, sẽ tạo nên tỷ suất lợi nhuận chung cho mọi ngành
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
C A B
B =>
C
Diễn biến cạnh tranh giữa Kết quả của sự cạnh tranh
các ngành giữa các ngành
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD co
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân
- Khái niệm: Là mức tỷ suất lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn xã
hội, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành
th
- Công thức: ∑ Pi
P’ =
∑ Ki
o ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Khái niệm: Là mức lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn xã hội, khi có mức
đầu tư như nhau, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành
- Công thức: P = K x P’
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Về thị trường: Tư bản phải được tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác
=> Như vậy, sự cạnh tranh giữa các ngành là đặc trưng của giai đoạn CNTB tự do
cạnh tranh
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
Địa chủ
an
GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
Tư bản thương nghiệp
th
Tư bản giả
ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- TB thương nghiệp là loại hình Tư bản gắn kết cùng với các nhà sản xuất, là đại
diện cho nhà sản xuất khi tiêu thụ hàng hóa, và được phân chia lợi nhuận với nhà
sản xuất.
- Lưu ý: Thương nhân trước CNTB tách rời khỏi nhà sản xuất, là khách hàng của
nhà sản xuất, hoạt động theo kiểu “mua rẻ, bán đắt”, “mua đứt, bán đoạn”.
=> Như vậy, TB thương nghiệp và Thương nhân trước CNTB có khác biệt về chất
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.1 Tư bản thương nghiệp & Lợi nhuận thương nghiệp
- Về nội dung: Lợi nhuận thương nghiệp là một phần GTTD do công nhân sản xuất
an
ra, được nhà sản xuất trích lại cho TB thương nghiệp vì vai trò tiêu thụ hàng hóa.
Kết quả sản xuất và trao đổi, thu được: M (bao gồm MSX + MTN)
- Về hình thức: Lợi nhuận thương nghiệp biểu hiện dưới dạng hoa hồng, tỷ lệ % …
ng
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản Tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi, mà vẫn có nhu cầu sinh lời,
Từ đó, tạo ra nguồn Cung tiền tệ cho vay Sự hình
thành Tư
bản cho
Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản sản vay
xuất có khả năng sinh lời, nhưng lại thiếu tiền đầu tư,
Từ đó, tạo ra nhu cầu vay tiền
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.2 Tư bản cho vay & Lợi tức cho vay
- Về nội dung: Là một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được nhà Tư bản đi
an
vay trích lại cho nhà Tư bản cho vay, để đổi lấy quyền sử dụng Tiền.
- Về hình thức: Là số tiền Zcv được xác định dựa trên lãi suất cho vay (Z’cv ) và giá
th
trị Tư bản tiền tệ cho vay ( Kcv ). Công thức: Zcv = Z’cv x Kcv
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.3 Tư bản giả
- Về nội dung: Tư bản giả chỉ là chứng khoán, không kết tinh hao phí LĐXH
an
thật, nên giá cả không phụ thuộc vào giá trị. Giá cả phụ thuộc vào lợi ích kinh tế
có được do sở hữu Tư bản giả, khi so sánh với lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng.
th
- Về hình thức: Sự vận động của Tư bản giả tách rời khỏi Tư bản thật, do tác động
của quy luật Cung - Cầu, giao dịch trên thị trường chứng khoán.
ng
- Về cơ sở định lượng: Cổ tức của cổ phiếu hoặc lợi tức của trái phiếu, quyền kiểm
soát nhà phát hành, kỳ vọng chênh lệch giá mua bán.
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa tư bản
+ Tính độc quyền trong sở hữu ruộng đất và sản xuất kinh doanh nông nghiệp
+ Cấu tạo tư bản C/V trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp
+ Giá trị thị trường của nông sản được xác định trong điều kiện SX trên đất xấu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa tư bản
=> KẾT LUẬN rút ra từ các đặc điểm kinh tế - xã hội và kinh tế - kỹ thuật là:
+ Thứ nhất, kinh doanh nông nghiệp trên đất xấu cũng đạt Lợi nhuận nông nghiệp
thông thường cao hơn Lợi nhuận bình quân của xã hội, và không bị cạnh tranh
từ bên ngoài để làm giảm lợi nhuận: PNN > P
+ Thứ hai, nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp không thể chiếm đoạt toàn bộ Lợi
nhuận nông nghiệp, mà phải chia cho địa chủ theo hình thức địa tô
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa
- Về nội dung:
an
+ Là phần GTTD do công nhân sản xuất ra, dôi ra ngoài LN bình quân của XH
+ Bị nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp chiếm đoạt, rồi chia lại cho địa chủ
th
- Về hình thức: Là tiền thuê đất mà nhà tư bản nông nghiệp trả cho địa chủ
P
Lợi nhuận bình quân của xã hội
ng
Địa tô TBCN
Lợi nhuận nông nghiệp P PNN
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Địa tô tuyệt đối: Là phần địa tô tuyệt đối phải trả cho địa chủ, tồn tại trên mọi
loại đất, kể cả đất xấu. Khi đó, việc kinh doanh đem lại: PNN thông thường > P
- Địa tô chênh lệch I: Là phần địa tô xuất hiện thêm, trên đất tốt tự nhiên. Khi đó,
việc kinh doanh đem lại: PNN siêu ngạch > PNN thông thường > P
=> Địa chủ sở hữu đất tốt tự nhiên, nên địa tô chênh lệch I phải trả cho địa chủ
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa
P
Lợi nhuận bình quân của xã hội
Địa tô
tuyệt đối
P
th
Địa tô
chênh lệch
o
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Địa tô chênh lệch II: Là phần địa tô xuất hiện thêm, trên đất tốt do cải tạo. Khi
đó, việc kinh doanh đem lại: PNN siêu ngạch > PNN thông thường > P
=> Như vậy, trong thời hạn hợp đồng thuê đất ban đầu thì:
+ Do sở hữu và cho thuê đất xấu, địa chủ chỉ được trả địa tô tuyệt đối
+ Do cải tạo thành đất tốt, nhà tư bản được giữ lại địa tô chênh lệch II.
=> Vấn đề nảy sinh khi hết hạn hợp đồng ban đầu, cần đàm phán hợp đồng mới
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Nguyên nhân: Do tranh chấp địa tô chênh lệch II, khi gia hạn hợp đồng thuê đất:
+ Địa chủ đã sở hữu đất tốt, nên muốn tăng giá, để chiếm lấy địa tô chênh lệch II
+ Nhà tư bản cải tạo đất xấu, nên muốn giữ giá, để giữ lại địa tô chênh lệch II.
- Kết quả: Khi không đạt được thỏa hiệp để dung hòa mâu thuẫn thì:
+ Hai bên không tiếp tục hợp đồng mới
+ Nhà tư bản khai thác đất cùng kiệt để kiếm lời trước khi hợp đồng cũ kết thúc
=> Karl Marx rút ra quy luật: “Đất đai trong Chủ nghĩa tư bản ngày càng xói mòn”
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa
- Hàng hóa đất đai không hoàn toàn là kết quả trực tiếp từ lao động của con
an
người, mà có thể chỉ nhận tác động gián tiếp từ lao động.
- Giá cả đất đai không phụ thuộc vào giá trị. Giá cả phụ thuộc vào địa tô (tức là
th
sức sinh lời của đất) và lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng (lãi suất huy động)
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn tới san bằng tỷ suất lợi nhuận, tạo nên tỷ suất lợi
nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân trong tất cả các ngành
o Bên cạnh Tư bản công nghiệp, nền kinh tế thị trường còn có Tư bản cho vay, Tư
bản thương nghiệp, Tư bản giả (đầu tư tài chính), Tư bản nông nghiệp và Địa chủ
o Công nhân làm thuê tạo nên GTTD. Sau đó, các loại hình Tư bản phân chia nhau
trên cơ sở là mức lợi nhuận bình quân
o CNTB khiến cho tài nguyên, môi trường sinh thái ngày càng cạn kiệt, xói mòn
Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
KẾT THÚC
CHƯƠNG 3 VỀ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
.c
ng
1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh co
o Tại chương 2, mục 5.1 đã đưa ra định nghĩa: P’
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể Ngành
tham gia thị trường, để giành ưu thế và lợi A
an
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Mục đích: Ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh một loại sản phẩm,
để giành lợi nhuận lớn hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư siêu ngạch)
- Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá trị thị
trường
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Mục đích: Di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau nhằm tìm nơi
kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn
- Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ suất lợi
nhuận bình quân P’
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh co
1.2 Tác động của cạnh tranh
- Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường,
an
- Góp phần điều chỉnh nguồn lực giữa các ngành, các lĩnh vực và khu vực kinh tế
th
- Thúc đẩy sự nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và phương pháp quản lý
hiện đại, từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Tạo nên tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
- Cạnh tranh không lành mạnh, lũng đoạn thị trường, tạo nên sự độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Theo chương 3, học thuyết Giá trị thặng dư của K.Marx đã chỉ rõ “Khi tự do
cạnh tranh, thì tỷ suất lợi nhuận của các ngành sẽ bị san bằng”
o Câu hỏi đặt ra là: Thực tế hiện nay, tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành là trên
mặt bằng như nhau, hay chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp ???
P’
A
C A B
B
C
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường co
o Câu trả lời là: “P’ giữa các ngành chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp”
=> Bởi vì hiện nay, CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh, chuyển sang
an
giai đoạn độc quyền Cuối thế kỷ 19
Đầu thế kỷ 20
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Nguyên nhân
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một (hoặc một số) loại
hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn
- Từ đó, liên minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc
quyền cao
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường co
2.1 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa
- Áp đặt giá cao khi bán hàng hóa cho khách hàng
an
- Áp đặt giá thấp khi mua yếu tố đầu vào từ các nhà cung cấp
th
- Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân P
Người lao động làm thuê + Khách hàng + Nhà cung cấp
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường co
2.3 Quan hệ giữa độc quyền với cạnh tranh
o Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn
th
- Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các tổ chức
độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc quyền,
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền
ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o 3.5 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)
- Nắm giữ phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa
th
- Khống chế thị trường cả đầu vào lẫn đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Cartel
- Syndicate
- Trust
- Consortium
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Cartel:
+ TCĐQ chỉ dựa trên sự thống nhất về tiêu thụ ĐẦU SẢN ĐẦU
VÀO XUẤT RA
+ Các thành viên thỏa hiệp với nhau về phân chia từng từng thỏa
thành thành hiệp
thị trường, hạn mức sản lượng, thống nhất giá cả viên viên thống
độc lập độc lập nhất
+ Không thực sự bền vững BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)
- Cartel
an
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Syndicate:
+ TCĐQ dựa trên sự thống nhất về lưu thông ĐẦU SẢN ĐẦU
VÀO XUẤT RA
+ Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO và tiêu thụ BQT từng BQT
chung thành chung
ĐẦU RA sẽ do một Ban quản trị chung của điều viên điều
phối độc lập phối
Syndicate điều phối
BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ
+ Từng thành viên chỉ giữ độc lập về SẢN XUẤT
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Trust:
+ TCĐQ dựa trên sự thống nhất cả về lưu thông ĐẦU SẢN ĐẦU
VÀO XUẤT RA
và sản xuất
BQT BQT BQT
+ Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO, tổ chức SẢN chung chung chung
điều điều điều
XUẤT và tiêu thụ ĐẦU RA sẽ do một bộ máy phối phối phối
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)
- Consortium:
an
Cty
con
+ Tổ chức độc quyền đa ngành, có sức mạnh chi
phối nền kinh tế Cty Cty mẹ Cty
th
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các
DN nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu phụ … cho các TCĐQ
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
=> Câu hỏi đặt ra là: Trong thực tế, hình thức nào tồn tại phổ biến hơn, Concern
hay Conglomerate ?
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính
=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp
an
=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:
Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội
th
Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội
=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau
ng
=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
TCĐQ • Cty A
X
+ TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều • DN B
Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng TCĐQ • Cty C
th
Y
+ Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty
• Cty D
con, DN thành viên, chi nhánh … Quỹ đầu TCĐQ • DN E
Z
tư của nhà • Cty F
=> bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng
ng
tài phiệt
phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính
+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới
- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận
Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
co
an
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
th
11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền
o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
th
o 3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp
=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:
Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội
Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội
=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau
=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính
ngân
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng
TBĐQ
công
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ nghiệp
th
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính
+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
an
- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
th
hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận
ng
Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
- Khái niệm: Là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài
- Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: Là sản xuất GTTD ở trong nước, chỉ
thực hiện GTTD (tức là bán hàng để thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.3 Xuất khẩu tư bản
- Theo chủ thể, bao gồm: XKTB của Nhà nước, XKTB của tư nhân
an
- Theo tính chất, bao gồm: XKTB trực tiếp, XKTB gián tiếp
th
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
hưởng lãi suất, tài trợ ODA …
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau. Vì:
+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải đầu tư qua nước thứ ba
- Về chính trị : Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân)
để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
=> Do cạnh tranh giữa các TCĐQ trên thị trường quốc tế về
=> Chi phí lớn, rủi ro cao, khó phân thắng bại
=> Cạnh tranh không có lợi => các TCĐQ sẽ thỏa hiệp, phân chia thị trường
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o Khái niệm:
PHÂN VÙNG THỊ TRƯỜNG ĐỒ ĂN NHANH
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Nguyên nhân
Sự cạnh tranh giữa các cường Các cường quốc Thỏa hiệp,
quốc về phạm vi ảnh hưởng địa đối đầu nhau thì phân chia
chính trị trên toàn thế giới không có lợi vùng ảnh hưởng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Khái niệm:
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị
trên toàn thế giới
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
Thế giới
th
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Do xu thế tất yếu là Nhà nước tư sản gắn kết với các Tổ chức độc quyền. Bởi vì:
- Tổ chức độc quyền muốn bành trướng ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu
=> nên cần sự bảo hộ của Nhà nước
- Mâu thuẫn giữa Tổ chức độc quyền với Công nhân và Nhân dân trở nên gay gắt
=> nên cần một thiết chế xã hội là trung gian điều hòa mâu thuẫn, đó là Nhà nước
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước co
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền
- Nhà nước tư sản đầu tư vốn ngân sách vào các Tổ chức độc quyền, với mục đích:
an
- Nhà nước tư sản bán cổ phần trong tổ chức, DN Nhà nước cho các nhà tư bản để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các nhà tư bản
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các nhà tư bản khai thác
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia điều hành kinh doanh
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
o Về lực lượng sản xuất: Nền tảng của CNTB là phân công lao động xã hội phát triển
cao và thành tựu của các cuộc Cách mạng công nghiệp.
o Về quan hệ sản xuất: Chế độ sở hữu tư bản tư nhân về TLSX, thay cho chế độ sở
an
o Về quan hệ phân phối: Phân phối dựa trên mức đóng góp về Tư bản là chủ đạo,
thay cho kiểu phân phối dựa trên sức mạnh chuyên chế, bạo lực.
ng
o Về kiến trúc thượng tầng: Giai cấp Tư sản thống trị, với Nhà nước tam quyền phân
lập thay cho Nhà nước quân chủ chuyên chế
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Ban đầu, mâu thuẫn này thúc đẩy Chủ nghĩa Tư bản phát triển thay thế Chủ nghĩa
phong kiến. Bởi vì chế độ sở hữu Tư bản tư nhân có trình độ xã hội hóa cao hơn chế
độ sở hữu cát cứ phong kiến
Sự xã hội hóa
nền sản xuất Sự chiếm hữu tư
ngày càng cao bản tư nhân về
Tư liệu sản xuất
o Về sau, mâu thuẫn này trở thành hạn chế của Chủ nghĩa tư bản. Bởi vì, nền SX sẽ
đạt trình độ xã hội hóa cao tới mức không phù hợp với mọi chế độ sở hữu tư nhân
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
3/ Thành tựu của Chủ nghĩa tư bản
o Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất quy mô lớn, hiện đại. Nguyên nhân vì
CNTB có quy luật tích tụ, tập trung tư bản, tạo nên nguồn lực đủ lớn
an
o Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh. Nguyên nhân vì CNTB có sự cạnh
tranh gay gắt, tạo động lực sáng tạo nên thành tựu công nghệ và quản lý hiện đại
th
o Xã hội hóa nền sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường. Nguyên nhân vì CNTB có
quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị thặng dư, nên luôn có xu thế mở rộng thị
trường, phát huy các lợi thế so sánh, chuyên môn hóa, thúc đẩy phân công LĐXH
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền, nhiều tiềm năng sáng tạo của xã
hội bị kìm hãm nếu không đáp ứng lợi ích của giới tài phiệt. Nguyên nhân vì CNTB
dựa trên chế độ sở hữu tư nhân; giai cấp tư sản chi phối nền kinh tế, chính trị, XH.
o Các vấn đề an ninh như: Chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia... Nguyên nhân
vì CNTB có quy luật chiếm đoạt, nước lớn chi phối nước nhỏ, phân chia thế giới.
o Các vấn đề xã hội như: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai tầng, tệ nạn, môi
trường suy thoái. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị
thặng dư, phục vụ lợi ích cục bộ của giai cấp tư sản.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020
o Chủ nghĩa tư bản có sự điều chỉnh để dung hòa các mâu thuẫn nội tại. Ví dụ:
- Đa dạng hóa quan hệ sở hữu. (Ví dụ: công nhân cũng là cổ đông nhỏ của Cty)
- Xuất khẩu tư bản, đầu tư sản xuất và tiêu thụ ở nhiều nước đang phát triển
- Cải cách hệ thống luật pháp, thể chế, tăng cường sự giám sát của người dân …
o Trên thực tiễn, mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn không thể giải quyết được
o CNTB sẽ bị xóa bỏ và được thay thế, theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
an
th
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
KẾT THÚC
CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ CHƯƠNG 5: “NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM”
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
om
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền
o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
th
o 3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp
=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:
Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội
Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội
=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau
=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính
ngân
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng
TBĐQ
công
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ nghiệp
th
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính
+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
an
- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
th
hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận
ng
Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp
=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:
Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội
Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội
=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau
=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính
ngân
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng
TBĐQ
công
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ nghiệp
th
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính
+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)
- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
an
- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
th
hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận
ng
Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
- Khái niệm: Là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài
- Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: Là sản xuất GTTD ở trong nước, chỉ
thực hiện GTTD (tức là bán hàng để thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.3 Xuất khẩu tư bản
- Theo chủ thể, bao gồm: XKTB của Nhà nước, XKTB của tư nhân
an
- Theo tính chất, bao gồm: XKTB trực tiếp, XKTB gián tiếp
th
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
hưởng lãi suất, tài trợ ODA …
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau. Vì:
+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải đầu tư qua nước thứ ba
- Về chính trị : Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân)
để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
=> Do cạnh tranh giữa các TCĐQ trên thị trường quốc tế về
=> Chi phí lớn, rủi ro cao, khó phân thắng bại
=> Cạnh tranh không có lợi => các TCĐQ sẽ thỏa hiệp, phân chia thị trường
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
o Khái niệm:
PHÂN VÙNG THỊ TRƯỜNG ĐỒ ĂN NHANH
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Nguyên nhân
Sự cạnh tranh giữa các cường Các cường quốc Thỏa hiệp,
quốc về phạm vi ảnh hưởng địa đối đầu nhau thì phân chia
chính trị trên toàn thế giới không có lợi vùng ảnh hưởng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Khái niệm:
Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị
trên toàn thế giới
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
Thế giới
th
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Do xu thế tất yếu là Nhà nước tư sản gắn kết với các Tổ chức độc quyền. Bởi vì:
- Mâu thuẫn giữa các Tổ chức độc quyền khi mở rộng ảnh hưởng trên toàn cầu
=> nên cần sự bảo hộ của Nhà nước
- Mâu thuẫn giữa Tổ chức độc quyền với Công nhân và Nhân dân trở nên gay gắt
=> nên cần một thiết chế xã hội là trung gian điều hòa mâu thuẫn, đó là Nhà nước
- Mâu thuẫn của PTSX TBCN tạo nên khủng hoảng kinh tế theo chu kỳ
=> nên cần vai trò kinh tế của Nhà nước về sở hữu và cơ chế điều tiết
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước co
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền
- Nhà nước tư sản đầu tư vốn ngân sách vào các Tổ chức độc quyền, với mục đích:
an
- Nhà nước tư sản bán cổ phần trong tổ chức, DN Nhà nước cho các nhà tư bản để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các nhà tư bản
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các nhà tư bản khai thác
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia điều hành kinh doanh
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
o Về lực lượng sản xuất: Nền tảng của CNTB là phân công lao động xã hội phát triển
cao và thành tựu của các cuộc Cách mạng công nghiệp.
o Về quan hệ sản xuất: Chế độ sở hữu tư bản tư nhân về TLSX, thay cho chế độ sở
an
o Về quan hệ phân phối: Phân phối dựa trên mức đóng góp về Tư bản là chủ đạo,
thay cho kiểu phân phối dựa trên sức mạnh chuyên chế, bạo lực.
ng
o Về kiến trúc thượng tầng: Giai cấp Tư sản thống trị, với Nhà nước tam quyền phân
lập thay cho Nhà nước quân chủ chuyên chế
o
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Ban đầu, mâu thuẫn này thúc đẩy Chủ nghĩa Tư bản phát triển thay thế Chủ nghĩa
phong kiến. Bởi vì chế độ sở hữu Tư bản tư nhân có trình độ xã hội hóa cao hơn chế
độ sở hữu cát cứ phong kiến
Sự xã hội hóa
nền sản xuất Sự chiếm hữu tư
ngày càng cao bản tư nhân về
Tư liệu sản xuất
o Về sau, mâu thuẫn này trở thành hạn chế của Chủ nghĩa tư bản. Bởi vì, nền SX sẽ
đạt trình độ xã hội hóa cao tới mức không phù hợp với mọi chế độ sở hữu tư nhân
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
3/ Thành tựu của Chủ nghĩa tư bản
o Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất quy mô lớn, hiện đại. Nguyên nhân vì
CNTB có quy luật tích tụ, tập trung tư bản, tạo nên nguồn lực đủ lớn
an
o Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh. Nguyên nhân vì CNTB có sự cạnh
tranh gay gắt, tạo động lực sáng tạo nên thành tựu công nghệ và quản lý hiện đại
th
o Xã hội hóa nền sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường. Nguyên nhân vì CNTB có
quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị thặng dư, nên luôn có xu thế mở rộng thị
trường, phát huy các lợi thế so sánh, chuyên môn hóa, thúc đẩy phân công LĐXH
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
o Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền, nhiều tiềm năng sáng tạo của xã
hội bị kìm hãm nếu không đáp ứng lợi ích của giới tài phiệt. Nguyên nhân vì CNTB
dựa trên chế độ sở hữu tư nhân; giai cấp tư sản chi phối nền kinh tế, chính trị, XH.
o Các vấn đề an ninh như: Chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia... Nguyên nhân
vì CNTB có quy luật chiếm đoạt, nước lớn chi phối nước nhỏ, phân chia thế giới.
o Các vấn đề xã hội như: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai tầng, tệ nạn, môi
trường suy thoái. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị
thặng dư, phục vụ lợi ích cục bộ của giai cấp tư sản.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Chủ nghĩa tư bản có sự điều chỉnh để dung hòa các mâu thuẫn nội tại. Ví dụ:
- Đa dạng hóa quan hệ sở hữu. (Ví dụ: công nhân cũng là cổ đông nhỏ của Cty)
- Xuất khẩu tư bản, đầu tư sản xuất và tiêu thụ ở nhiều nước đang phát triển
- Cải cách hệ thống luật pháp, thể chế, tăng cường sự giám sát của người dân …
o Trên thực tiễn, mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn không thể giải quyết được
o CNTB sẽ bị xóa bỏ và được thay thế, theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
an
th
o ng
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu
KẾT THÚC
CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ CHƯƠNG 5: “NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM”
12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
CHƯƠNG 5:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
& QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
om
.c
ng
Cần xác định một
hướng đi mới, là
NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH
co
HƯỚNG XHCN
Đó là lý thuyết tại
Chương 5
an
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Khái niệm nền Kinh tế thị trường nói chung (theo chương 2)
- Là nền KT hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát triển tới trình độ cao
- Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường mua bán,
trao đổi và chịu sự điều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam co
1.2 Đặc trưng định hướng XHCN (5)
o Về mục đích: Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH, lợi ích của nhân dân là
trên hết, hướng tới xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
an
o Về quan hệ sở hữu: Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước giữ
vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
o Về quan hệ quản lý: Cơ chế thị trường tự điều tiết; kết hợp với sự điều tiết của Nhà
th
nước thông qua thể chế, pháp luật, chính sách … để điều hòa quan hệ kinh tế - XH
o Về quan hệ phân phối: Phân phối lợi ích theo mức đóng góp lao động và hiệu quả
kinh tế là chủ yếu; kết hợp với phân phối theo mức góp vốn và theo phúc lợi
ng
o Về kiến trúc thượng tầng: Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo
o
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Cơ sở hình CƠ SỞ LÝ LUẬN
thành nền
Kinh tế thị
trường
CƠ SỞ KINH TẾ - XÃ HỘI
định
hướng
XHCN tại
Việt Nam CƠ SỞ LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Do cơ sở lý luận: Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của Lực lượng sản xuất
- LLSX của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX cần dựa trên nền kinh
tế thị trường, sản xuất hàng hóa, với nhiều hình thức sở hữu và thành phần kinh tế
- Quan hệ sản xuất TBCN bộc lộ nhiều mâu thuẫn, hạn chế. Vì thế cần có hướng đi
khác, để đảm bảo bảo sự phát triển bền vững, tức là cần định hướng XHCN
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam co
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
o Do cơ sở kinh tế - xã hội: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục
tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
an
- Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần nền kinh tế thị trường
- Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần có định hướng XHCN
th
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- (Khác với quy luật phổ biến của Nền kinh tế - xã hội Việt
Nam sẽ đi theo định hướng
thế giới là giai cấp Tư sản thực XHCN
hiện Cách mạng Dân chủ)
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
- Là hệ thống luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý ; cùng với cơ chế vận hành
để điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế
theo đường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản
- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của Chủ nghĩa Xã
hội, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam co
2.2 Các bộ phận cấu thành Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
hành
Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế
giám sát đánh giá, Cơ chế tham gia
o
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hướng tới trình độ phát triển cao, hiện
đại, phát huy ưu thế của cơ chế thị trường, đồng thời khắc phục những hạn chế
của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn chế
=> Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam co
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Cơ sở hạ tầng là hệ thống QHSX trong mối liên hệ với LLSX xã hội. Sự dịch
an
=> Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến trúc thượng tầng. Như vậy cần phải hoàn
ng
thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
o
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế
Các Tổ chức chính trị - xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triển
mạnh mẽ. Đó là sự đại diện cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội,
theo tinh thần dân chủ và xây dựng
=> Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
NÂNG CAO
VAI TRÒ
LÃNH ĐẠO
CỦA ĐẢNG
Hoàn thiện
Hoàn thiện thể chế về
thể chế về phát triển bền
vững gắn với
hội nhập tiến bộ xã hội,
quốc tế an ninh quốc
phòng
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam co
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường lối
an
- Thứ hai, vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng, nhưng không
can thiệp sâu vào công tác điều hành kinh tế - xã hội của Chính phủ
th
- Thứ ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
o ng
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
VỀ “CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM”
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
CHƯƠNG 5:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
& QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
.c
ng
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam co
3.1 Lợi ích kinh tế
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Tính lịch sử
- Tính xã hội
Lưu ý rằng: Lợi ích kinh tế chịu ảnh hưởng từ các quan điểm chủ quan, nhưng
căn bản là do những điều kiện khách quan của kinh tế, xã hội và lịch sử tạo ra
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
- Là yếu tố tạo nên động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam co
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế
- Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế để xác lập lợi ích kinh tế
an
của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng
- Lưu ý rằng: Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 03 mặt của quan hệ sản
th
- Các chủ thể có quan hệ lợi ích kinh tế: Các giai cấp, các nhóm xã hội, các
ng
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Vị trí của chủ thể trong hệ thống Quan hệ sản xuất của Xã hội
- Thể chế, chính sách của Nhà nước về phân phối lợi ích kinh tế
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường
Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
-Quan hệ lợi ích giữa Người lao động và Doanh nghiệp (tức là giữa giai cấp Công
nhân và giai cấp Tư sản)
-Quan hệ lợi ích giữa DN với nhau (tức là nội bộ giai cấp Tư sản, tiểu Tư sản)
-Quan hệ lợi ích giữa Người lao động với nhau (tức là nội bộ giai cấp CN, NDLĐ)
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam co
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế
o Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường
an
NLĐ - NLĐ
th
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Phương thức chủ yếu để thực hiện và điều tiết quan hệ lợi ích kinh tế
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Vai trò của Nhà nước là chủ thể điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
NHÀ NƯỚC
Giải quyết các xung đột Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi
trong quan hệ lợi ích kinh tế, ích nhóm, lợi ích xã hội và
theo các chuẩn mực pháp lý phân phối lại thu nhập
minh bạch, khách quan thông qua thuế và phúc lợi
Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
co
KẾT THÚC
an
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
CHƯƠNG 6:
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA &
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
om
.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
an
th
o ng
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Nền tảng: Trên cơ sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa học, kỹ thuật -
công nghệ một cách có hệ thống
o Tác dụng: Từ đó, tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội, dẫn
đến năng suất lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản
phương thức lao động, quản trị và sinh hoạt của con người
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng công nghiệp
- Thành tựu chủ đạo: Cơ khí hóa SX, Năng lượng đốt than, Động cơ hơi nước
th
- Kết quả: Khởi đầu công nghiệp hóa, hình thành Chủ nghĩa tư bản, nhưng vẫn
dựa trên các phương pháp quản trị thủ công.
o ng
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
- Thành tựu chủ đạo: Điện khí hóa SX; Năng lượng hạt nhân, dầu thô, khí đốt;
Động cơ đốt trong; Phương pháp tổ chức SX dây chuyền, Tín hiệu tương tự
analog; Chinh phục không gian (hàng không); Công nghiệp luyện kim
- Kết quả: Hạ tầng phát triển, hình thành CNTB độc quyền, thúc đẩy TM Quốc tế
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
- Thành tựu chủ đạo: Công nghệ số thay cho analog; Chinh phục vũ trụ; Kết nối
không dây; Điều khiển tự động; Cá nhân hóa các thiết bị vi xử lý; Mạng thông
tin toàn cầu Internet; Công nghệ sinh học AND
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng Công nghiệp
- Khởi nguồn: Dự báo bùng nổ ở nhiều trung tâm vào khoảng giữa thế kỷ 21
an
- Thành tựu chủ đạo: Năng lượng sạch, tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, hydro,
sinh học); SX và quản trị tự động; Siêu CSDL (Big Data), Siêu kết nối (IoT);
th
Phân tích và xử lý thông tin (Trí tuệ nhân tạo AI); Vật liệu mới; Công nghệ
cảm ứng; Công nghệ nuôi cấy tế bào, tái tạo sinh học …
ng
- Kết quả: Siêu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế tri thức thay cho kinh tế công nghiệp
o
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Thứ nhất, ngày nay Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp, bởi vì:
- Sử dụng tri thức khoa học có vai trò chủ yếu và trực tiếp để tạo nên sản phẩm
- Các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng được rút ngắn
Thời gian
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
1.4 Vai trò của các cuộc Cách mạng công nghiệp
Chưa có CM KHKT nghiệp, cơ khí lượng hóa thạch, gen, công nghệ
hóa SX điện khí hóa SX nuôi cấy tế bào …
Kinh tế nông nghiệp, SX thủ công
o
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Nâng cao
chất
lượng
cuộc sống HÌNH
Hoàn thiện Quản trị XH
THÁI
Cách mạng KINH
Hoàn thiện QHSX
Công nghiệp tác dụng thúc đẩy TẾ
XÃ
Phát triển LLSX
HỘI
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
CNH Quan
Quan
điểm
điểm
của của
UNIDO
UNIDO Quan điểm Quan
của Đảng
điểmCộng
của Đảng
sản Việt Nam
Về tính chất
QuáQuá
trìnhtrình
huy huy
độngđộng
nguồn
nguồnQuá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
chất lực ngày càngcàng
lực ngày lớn lớn
Về phạm viTrong lĩnh lĩnh
Trong vực vực
kinhkinh
tế tế Các hoạt động bao gồm Đầu tư, Sản xuất kinh
phạm vi doanh, Dịch vụ và Quản lý kinh tế - xã hội
Về nội dung Xây dựng nền kinh tế có
Về nội Xây dựng nền kinh tế có Từ sử dụng lao động thủ công với phương tiện
nhiều ngành sử dụng công
dung nhiều ngành
nghệ hiệnsửđại,
dụngđể công
sản xuấtthô sơ là chính; sang sử dụng phổ biến lao động
nghệ hiện đại, để sản xuất với công nghệ, phương tiện và phương pháp
TLSX và Hàng tiêu dùng
TLSX và Hàng tiêu dùng hiện đại, dựa trên thành tựu của CM KHCN
Về mục đích Nhằm đảm bảo tăng
Về mục Nhằm đảm bảo tăng Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất
trưởng K.tế & Tiến bộ XH
đích trưởng K.tế & Tiến bộ XH kỹ thuật của CNXH & Phát triển bền vững
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại co
2.1 Khái niệm Công nghiệp hóa
Thể chế
thị trường định hướng XHCN & Mục Thị
tiêu trường
- Về kỹ thuật công nghệ: CNH trong sự bùng nổ
th
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
Đại hội XII 2016: “Sớm trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”
Đại hội X 2006: “Đến 2020, cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại, gắn với phát triển kinh tế tri thức”
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại co
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0
o Một là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiến nhất trong các
an
lĩnh vực trọng điểm như viễn thông, CNTT, truyền thông, tài chính
ngân hàng …
Tập trung phát triển tiềm lực khoa học công nghệ, đổi mới căn bản
th
giáo dục đào tạo nhân lực trình độ cao. Thúc đầy đổi mới sáng tạo,
khởi nghiệp trong toàn xã hội
Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, đặc biệt là công nghệ số vào
ng
đồng bộ các lĩnh vực của nền kinh tế như: nông nghiệp, dịch vụ, sản
xuất hàng tiêu dùng … hướng tới xây dựng nền kinh tế tri thức
o
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
o Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Khái niệm cơ cấu kinh tế: Là tổng hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc
dân và mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận đó
- Phân loại cơ cấu kinh tế: Cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu vùng kình tế, cơ cấu
ngành kinh tế …
- Yêu cầu về tính hợp lý, hiệu quả của cơ cấu kinh tế:
+ Khai thác, phân bổ hiệu quả, hợp lý các nguồn lực của nền kinh tế
+ Ứng dụng rộng rãi thành tựu khoa học công nghệ trong nền kinh tế
+ Phù hợp với xụ thế hội nhập, toàn cầu hóa
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020
o Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0:
+ Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, (đặc biệt là công nghiệp công nghệ
cao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về giá trị
+ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”
+ Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự
biến đổi khí hậu và xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
.c
ng
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại co
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0
o Ba là, điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
- Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
an
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, hoàn thiện hệ thống luật
pháp, cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, phòng chống tham nhũng
th
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là một nguồn
lực then chốt cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh
ng
Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu
KẾT THÚC
HỌC PHẦN “KINH TẾ CHÍNH TRỊ” - SSH 1121
SINH VIÊN LƯU Ý, ÔN TẬP LÝ THUYẾT & BÀI TẬP CHO BÀI THI CUỐI KỲ
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt