Kinh tế chính trị

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 118

16/03/2020

BÀI MỞ ĐẦU

MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
Nội dung chính co
1. Tài liệu và phương pháp học tập
2. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
3. Vị trí và vai trò của học phần
an
th
o ng

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Tài liệu và phương pháp học tập


1.1 Giáo trình

o Ưu điểm: Nội dung phong phú,


lập luận diễn giải cụ thể

o Hạn chế: Dung lượng lớn,


không nổi rõ đề cương, ý
chính

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Tài liệu và phương pháp học tập


1.2 Sách hướng dẫn ôn tập (tham
khảo chương 4 đến chương 6)

o Ưu điểm: Ngắn gọn, trình bày


theo dạng đề cương, chi tiết tiểu
mục, nổi rõ ý chính

o Hạn chế: Ít chú trọng về diễn giải,


và không đầy đủ nội dung

BÀI MỞ ĐẦU

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Tài liệu và phương pháp học tập co
1.3 Danh mục bài tập mẫu

o Liên hệ với giảng viên qua e-mail: lan.ngoque@hust.edu.vn

o Bao gồm 08 bài tập mẫu


an

o Sử dụng để luyện tập cho bài thi cuối kỳ


th
o ng

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Tài liệu và phương pháp học tập


1.4 Hướng dẫn làm tiểu luận

o Liên hệ với giảng viên qua e-mail: lan.ngoque@hust.edu.vn

o Bao gồm danh mục đề tài, kèm theo đề cương chi tiết và các yêu cầu cụ thể

o Sử dụng để làm bài tiểu luận - một căn cứ xác định điểm quá trình

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Tài liệu và phương pháp học tập


1.5 Một số lưu ý để học tập hiệu quả

o Không có môn khoa học nào là môn học thuộc. Điều cốt yếu là nhớ ý chính,
hiểu logic của vấn đề và diễn giải được vấn đề theo văn phong của mình

o Không nên phụ thuộc vào giáo trình, tài liệu, slide … Hãy theo dõi, lắng nghe
và tự tổng hợp ghi chép bằng tư duy của mình. Giờ học là thời gian để tư duy
và làm việc

BÀI MỞ ĐẦU

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên co
2.1 Điểm quá trình, trọng số 0,3

o Bài tiểu luận làm tại nhà, có thể đăng ký làm theo nhóm 02 người

o Khi làm nhóm, trong tiểu luận phải trình bày rõ nhiệm vụ cụ thể của từng người
an

o Tiểu luận viết tay

o Thực hiện bài tiểu luận theo chủ đề và đề cương mà giảng viên hướng dẫn
th

o Thái độ học tập là một căn cứ để tính điểm quá trình cho mỗi sinh viên
o ng

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên


2.2 Điểm cuối kỳ trọng số 0,7

o Bài thi tự luận 60 phút tại phòng thi, không được sử dụng tài liệu

o Đề thi cuối kỳ gồm 02 câu tự luận lý thuyết (7đ) và 01 bài tập (3đ)

o Yêu cầu đối với phần trình bày tự luận: Sinh viên phải hiểu rõ câu hỏi, trả lời
đủ các ý theo đề cương. Đồng thời, với mỗi ý phải có lập luận, giải thích, thể
hiện kiến thức và sự nhận thức về vấn đề đặt ra

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Vị trí của môn học Kinh tế chính trị

Friedrich Engels Karl Marx Vladimir Ilych Lenin


1820 - 1895 1818 - 1883 1870 - 1924

BÀI MỞ ĐẦU

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Vị trí của môn học Kinh tế chính trị co
3.1 Vị trí của Kinh tế chính trị là hòn đá tảng của chủ nghĩa Mác-Lênin

Lý luận về Chủ nghĩa xã hội, còn gọi là


an

CNXH khoa học

CHỦ NGHĨA Học thuyết kinh tế Mác-Lênin, còn gọi là


th

MÁC-LÊNIN Kinh tế chính trị Mác-Lênin

Thế giới quan và phương pháp luận Duy vật


biện chứng, còn gọi là Triết học Mác-Lênin
o ng

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Vị trí của môn học Kinh tế chính trị


3.2 Vị trí của Kinh tế chính trị Mác-Lênin đối với xã hội Việt Nam

o Đảng Cộng sản - đảng cầm quyền duy nhất tại Việt Nam - xác định lấy Chủ
nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
hành động

o Theo chủ tịch Hồ Chí Minh: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng
chỉ có học thuyết Mác, chủ nghĩa Lênin là Cách mạng nhất, chân chính nhất”

o Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam được xây dựng trên nền
tảng lý luận kinh tế chính trị Mác-Lênin

o Môn học Kinh tế chính trị học phần bắt buộc của chương trình đào tạo đại học

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Vị trí của môn học Kinh tế chính trị


3.3 Vị trí của Kinh tế chính trị Mác-Lênin đối với thế giới

o Karl Marx đã được bình chọn là nhà triết học vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại
do Hãng thông tấn BBC (kênh Radio4) tổ chức

o Nghiên cứu về Kinh tế chính trị Mác-Lênin trở thành xu hướng mạnh mẽ, sau
khi khủng hoảng kinh tế thế giới 2007-2009 đã cho thấy các học thuyết kinh tế
tư sản không thể luận giải đầy đủ về những mâu thuẫn của thế giới tư bản

o Karl Marx là tác giả được nghiên cứu nhiều nhất trong các trường đại học Mỹ

BÀI MỞ ĐẦU

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Vị trí của môn học Kinh tế chính trị co
an
th
o ng

BÀI MỞ ĐẦU
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị


1.1 Khái quát lịch sử phát triển của khoa học Kinh tế chính trị

o Thuật ngữ “Kinh tế chính trị” (political economy) được Montchretien đưa ra
năm 1615 trong tác phẩm “Chuyên luận về Kinh tế chính trị”

o Khoa học kinh tế chính trị phát triển từ trường phái “trọng thương”, “trọng
nông”, tới kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh (A.Smith, W.Petty, D.Ricardo)

o Karl Marx kế thừa thành tựu của trường phái cổ điển Anh, hoàn thiện lý luận
về kinh tế hàng hóa, và có đóng góp vĩ đại là chỉ rõ bản chất Chủ nghĩa tư bản

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị co
1.1 Khái quát lịch sử phát triển của khoa học
Kinh tế chính trị

o Các lĩnh vực khoa học khác nhau được


an

phân biệt bởi đối tượng nghiên cứu khác


nhau
th

o Câu hỏi đặt ra là: khoa học Kinh tế chính


trị nghiên cứu đối tượng gì ???
o ng

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị


1.2 Tính hai mặt của nền sản xuất xã hội
QUAN HỆ GIỮA Sức lao động, năng lực lao động của con
CON NGƯỜI VÀ người
GiỚI TỰ NHIÊN
LÀ PHẠM TRÙ Tư liệu sản xuất là các điều kiện vật chất
LỰC LƯỢNG SẢN phục vụ cho quá trình sản xuất. Bao gồm:
HAI MẶT XUẤT tài nguyên, công nghệ, hạ tầng, địa lý, vốn
CỦA NỀN
SẢN XUẤT Quan hệ sở hữu về Tư liệu sản xuất
HÀNG HÓA QUAN HỆ GIỮA
CON NGƯỜI VỚI
CON NGƯỜI Quan hệ quản lý và địa vị trong hệ thông
LÀ PHẠM TRÙ kinh tế
QUAN HỆ SẢN
XUẤT
Quan hệ phân phối của cải vật chất

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị


1.3 Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị: là QUAN HỆ SẢN XUẤT

o Bản chất quan hệ sản xuất, trong đó trọng tâm là QHSX Tư bản chủ nghĩa

o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất & Lực lượng sản xuất

o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất (tức là cơ sở hạ tầng kinh tế) với Kiến trúc
thượng tầng (chính trị, tư tưởng, văn hóa, nhà nước, pháp luật, tôn giáo …)

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị co
1.3 Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị: là QUAN HỆ SẢN XUẤT
an

QUAN HỆ
SẢN XUẤT
th

Bản chất của Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa


o ng

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị


1.3 Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị: là QUAN HỆ SẢN XUẤT

CÁC LĨNH VỰC


KINH TẾ KHOA HỌC KINH TẾ
CHÍNH TRỊ THÔNG THƯỜNG

Nghiên cứu quan Nghiên cứu giải


hệ đấu tranh giành pháp để tối đa hóa
lợi ích giữa con các giá trị kinh tế
người với nhau

Sự khác biệt giữa Kinh tế chính trị và các lĩnh vực Khoa học Kinh tế thông thường

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị


2.1 Phương pháp duy vật biện chứng

o Nghiên cứu các đối tượng trong mối liên hệ tương tác, không cô lập, tách rời

o Nghiên cứu các đối tượng trong sự vận động, từ đó xác định bản chất

o Xác định động lực của sự phát triển là mâu thuẫn

o Xác định cách thức phát triển là sự tích lũy về lượng, dẫn đến thay đổi về chất

o Xác định tính chất của sự phát triển là quá trình tự phủ định biện chứng

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị co
2.2 Phương pháp logic và lịch sử

o Nghiên cứu các vấn đề gắn với hoàn cảnh và điều kiện lịch sử cụ thể

o Xác định rằng trong một hoàn cảnh cụ thể, điều kiện cụ thể, thì mới có
an

chân lý tuyệt đối. Không tồn tại chân lý tuyệt đối cho mọi hoàn cảnh

o Xác định rằng trong tổng thể, chỉ có chân lý tương đối
th
o ng

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị


2.3 Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

o Khi nghiên cứu, không xét tới các yếu tố cá biệt, đơn lẻ, ngẫu nhiên

o Chỉ dựa trên các yếu tố mang tính phổ biến, tiêu biểu, để đi tới bản chất vấn đề

=> Vì vậy, các kết luận đưa ra chỉ đúng ở tính phổ biến

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

Ví dụ về phương pháp trừu tượng hóa khoa học

Hãy đưa ra lời giải đầy đủ và chính xác cho


câu hỏi sau:

1+1+1=?

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
Ví dụ về phương pháp trừu tượng hóa khoa học co
Lời giải:

- Nếu phép cộng các yếu tố có cùng thứ nguyên và không chuyển hóa lẫn
nhau, thì: 1 + 1 + 1 = 3
an

- Nếu không hội tụ 02 điều kiện trên, thì kết quả sẽ … tùy theo rất nhiều yếu
tố khác
th

Kết luận: 1 + 1 + 1 = 3 không phải là chân lý tuyệt đối

mà là chân lý tương đối, chỉ đúng trong tính phổ biến


o ng

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

Ý nghĩa rút ra từ bài toán này

- Mỗi điều kiện cụ thể lại có chân lý cụ thể riêng. Không có điều gì là luôn
đúng trong mọi điều kiện

- Thế giới rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Hãy cố gắng mở tầm nhìn
ra thế giới, để khám phá những điều đúng đắn khác nhau. Đó là con
đường đạt tới nhận thức có tính hệ thống, cụ thể và đúng đắn

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

KẾT THÚC BÀI MỞ ĐẦU


SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
CHƯƠNG 2 “HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG, CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG”

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
Nội dung cơ bản của chương 2 co
1. Nền sản xuất hàng hóa, gồm 04 vấn đề chính:
Khái niệm, Điều kiện tồn tại và phát triển, Mâu thuẫn cơ bản, Ưu thế
2. Hàng hóa, gồm 03 vấn đề chính:
an

Khái niệm, Hai thuộc tính của hàng hóa, Lượng giá trị hàng hóa
3. Tiền tệ, gồm 02 vấn đề chính:
th

Lịch sử ra đời, Bản chất của tiền, Các chức năng của tiền
4. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường, gồm 03 vấn đề
Kinh tế thị trường, Quy luật của kinh tế thị trường, Các chủ thể tham gia
ng

thị trường
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Nền sản xuất hàng hóa


Câu hỏi cơ bản đặt ra khi nghiên cứu nền kinh tế: “Mô hình tổ chức sản xuất kinh
tế của xã hội loài người là như thế nào ?”

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Nền sản xuất hàng hóa


Câu trả lời: “Lịch sử nhân loại trải qua 02 mô hình tổ chức sản xuất kinh tế cơ bản
là Sản xuất tự cung tự cấp và Sản xuất hàng hóa ”

Sản xuất
hàng hóa

Sản xuất
tự cung Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, bán
tự cấp => Nền kinh tế hàng hóa, khi phát triển cao
hơn nữa thì gọi là nền kinh tế thị trường

Sản xuất ra sản phẩm để tự tiêu dùng


=> Nền kinh tế tự nhiên

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.1 Khái niệm

o Mô hình tổ chức sản xuất kinh tế


an

o Sản phẩm được sản xuất để trao đổi, bán ra thị trường

Như vậy, sản xuất hàng hóa có tác dụng quan trọng là:
th

o Phá vỡ sự bảo thủ, trì trệ, khép kín của hoạt động kinh tế

o Tạo điều kiện xây dựng nền sản xuất lớn, vì mở ra sản lượng lớn
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Nền sản xuất hàng hóa


Sản xuất tự cung tự cấp:
o Người tiêu dùng là
Yếu tố Tiêu thụ
Sản xuất người sản xuất
Đầu vào đầu ra
o Quá trình kinh tế bị
đóng khung khép kín

Sản xuất hàng hóa:


Yếu tố Tiêu thụ o Người tiêu dùng tách
Sản xuất
Đầu vào đầu ra biệt với người sản xuất
o Quá trình kinh tế được
xã hội hóa

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Nền sản xuất hàng hóa

1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa

o Phân công lao động xã hội đạt trình độ nhất định (tức là ĐK về kinh tế - kỹ thuật)

o Tồn tại sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các nhà sản xuất (tức là ĐK về kinh
tế - xã hội)

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa

o Phân công lao động xã hội đạt trình độ nhất định (ĐK về kinh tế - kỹ thuật)
an

- Khái niệm: Là sự phân chia nguồn lực lao động sản xuất của xã hội vào các
ngành kinh tế, theo hướng chuyên môn hóa, tuân theo các quy luật khách quan
th

- Tác dụng khi phân công LĐXH đạt trình độ cao: làm cho tính chuyên môn hóa
sản xuất ngày càng cao, dẫn tới 02 hệ quả:

Thứ nhất, NSLĐ tăng => SP dư thừa nhiều => NSX không dùng hết => trao đổi
ng

Thứ hai, mỗi NSX chỉ tạo ra một số SP, mà nhu cầu lại cần nhiều SP => trao đổi
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Nền sản xuất hàng hóa

1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa

o Tồn tại sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các nhà sản xuất (ĐK về kinh tế-xã hội)

- Khái niệm: Là sự độc lập về sở hữu, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người SXKD

- Tác dụng của sự tách biệt về kinh tế giữa những nhà sản xuất là:

Tạo nên sự sòng phẳng, minh bạch trong hoạt động kinh tế => thị trường mua bán,
trao đổi mới tồn tại và phát triển

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Nền sản xuất hàng hóa

1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa

Là vừa tồn tại TÍNH CHẤT XÃ HỘI, vừa tồn tại


TÍNH CHẤT TƯ NHÂN

=> Còn gọi là mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI


với LAO ĐỘNG CÁ BIỆT

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa

o Nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI vì:


an

- Thứ nhất, sản phẩm được sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội

- Thứ hai, quá trình sản xuất 01 sản phẩm luôn là sự liên kết nhiều nhà sản xuất
th

o Nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN, CÁ BIỆT vì:

Mỗi chủ thể SXKD là độc lập, tự chủ => nên ý chí chủ quan của các nhà đầu tư,
ng

chủ doanh nghiệp … sẽ chi phối các quá trình kinh tế, chi phối thị trường
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Nền sản xuất hàng hóa

1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa

o Tác dụng của mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI với LAO ĐỘNG CÁ BIỆT

- Thứ nhất, tạo nên động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển, vì mỗi nhà
đầu tư, chủ DN đều phải cố gắng tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu xã hội

- Thứ hai, tạo nên rủi ro khủng hoảng kinh tế, khi ý chí chủ quan của các nhà đầu
tư, chủ doanh nghiệp… áp đặt quyết định đầu tư SXKD không phù hợp xu thế của
thị trường trong xã hội

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Nền sản xuất hàng hóa

1.4 Ưu thế của nền sản xuất hàng hóa

Thúc đẩy Năng suất


Sản xuất Lực lượng
phân công lao động
chuyên môn sản xuất
lao động xã ngày càng
hóa sâu phát triển
hội cao

Nền sản xuất Tạo động lực Đổi mới Phát huy sự
hàng hóa thúc đẩy mọi công nghệ & năng động,
dựa trên doanh phương sáng tạo của
tính cạnh nguồn nhân
nghiệp pháp quản lý
tranh lực

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Nền sản xuất hàng hóa co
1.4 Ưu thế của nền sản xuất hàng hóa

Thúc đẩy các quốc Tạo điều kiện


Tạo nên xu thế phát huy các lợi
an

gia hội nhập thị toàn cầu hóa thế so sánh của
trường thế giới mỗi quốc gia
th

Tạo điều kiện tiếp


Thúc đẩy hợp tác Tạo nên sự giao thu các giá trị văn
kinh tế giữa các lưu các nền văn minh nhân loại,
quốc gia hóa xây dựng nền văn
ng

hóa tiên tiến


o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ NỀN SẢN XUẤT HÀNG HÓA
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG VỀ HÀNG HÓA

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

Dựa trên nội dung của bài trước

Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức sản xuất ra sản phẩm để bán
 Đây là nền kinh tế hướng ra thị trường
 Do đó, mọi quá trình kinh tế đều phải xoay quanh 02 yếu tố cơ bản của
thị trường. Đó là:

HÀNG TIỀN TỆ
HÓA

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Hàng hóa co
2.1 Khái niệm
Được sản xuất
o Là kết quả từ lao động sản xuất của ra nhằm mục
đích trao đổi
con người
an
Có thể thỏa
mãn nhu cầu
o Có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng tiêu dùng
của con người
th

o Được sản xuất ra nhằm mục đích Kết quả từ


LĐSX của con
trao đổi, bán ra thị trường người
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Hàng hóa

2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa

o Giá trị sử dụng

o Giá trị (kinh tế)


Giá trị Giá trị
sử dụng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Hàng hóa

2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa

o Thuộc tính Giá trị sử dụng (GTSD)

- Khái niệm: Là toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hóa, để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của con người trên cả 02 mặt: VẬT CHẤT & TINH THẦN

=> Lưu ý rằng, xã hội càng phát triển thì:

Nhu cầu tinh thần ngày càng quan trọng hơn

GTSD về tinh thần là yếu tố khiến cho hàng hóa có sức cạnh tranh

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Hàng hóa co
2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa

o Thuộc tính Giá trị sử dụng (GTSD)


- Đặc điểm của phạm trù giá trị sử dụng:
an

+ Là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người
+ GTSD chỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng
+ GTSD mang trên mình một Giá trị trao đổi
th

- Giá trị trao đổi: Là quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau

Ví dụ: 1 XE MÁY đổi được 20 TẤN THÓC


ng

=> Tỷ lệ 20 / 1 là giá trị trao đổi của xe máy lấy tấn thóc
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Hàng hóa

2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa

Câu hỏi đặt ra là: “Tại sao giá trị trao đổi của xe máy lấy tấn thóc lại là con số 20/1 mà
không phải một con số khác”

Câu trả lời: “Sở dĩ có tỷ lệ trao đổi đó là vì giá trị kinh tế của xe máy gấp 20 lần tấn thóc”

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Hàng hóa

2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa

o Thuộc tính Giá trị

- Nguyên nhân hình thành phạm trù giá trị ?


Do sự trao đổi hàng hóa => cần xác định giá trị của mỗi hàng hóa, để xác lập
tỷ lệ trao đổi phù hợp

- Cơ sở nào tạo nên giá trị , để từ đó có thể so sánh giá trị các hàng hóa ?
=> Phải là một cơ sở chung, một nền tảng chung, tồn tại trong mọi hàng hóa

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Hàng hóa co
2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa
Được sản xuất
ra nhằm mục
o Thuộc tính giá trị đích trao đổi
an
=> nhìn lại khái niệm hàng hóa, thì Có thể thỏa
mãn nhu cầu
yếu tố chung duy nhất của mọi tiêu dùng

hàng hóa là gì
th

Kết quả từ
LĐSX của con
người
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Hàng hóa

2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa

o Thuộc tính Giá trị

- Nguyên nhân hình thành phạm trù giá trị ?


Do sự trao đổi hàng hóa => cần xác định giá trị của mỗi hàng hóa, để xác lập
tỷ lệ trao đổi phù hợp

- Cơ sở nào tạo nên giá trị , để từ đó có thể so sánh giá trị các hàng hóa ?
=> Phải là một cơ sở chung, một nền tảng chung, tồn tại trong mọi hàng hóa
=> Cơ sở chung duy nhất của mọi hàng hóa là đều kết tinh lao động xã hội
=> Vậy lao động là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị hàng hóa

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Hàng hóa

2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa

o Thuộc tính Giá trị

- Khái niệm giá trị hàng hóa:


Là hao phí LĐXH của nhà sản xuất kết tinh trong hàng hóa

- Đặc điểm của phạm trù giá trị:


+ Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hóa
+ Được thể hiện trong lĩnh vực lưu thông trao đổi, mua bán
+ Giá trị là nội dung, giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Hàng hóa co
Giá cả
an

trao đổi, mua bán Giá trị Giá


trị
sử
dụng
th
ng

HÀNG HÓA
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Hàng hóa
Một số điều cần lưu ý:

o Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức SX kinh tế mà sản phẩm để trao đổi

o Sản xuất hàng hóa phát triển cao thì tạo ra nền kinh tế thị trường

o Điều kiện để phát triển sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường là: Phân công
LĐXH đạt trình độ cao và Các chủ thể kinh tế tách biệt với nhau

o Giá trị sử dụng là công năng, ích lợi của hàng hóa, nó khác với giá trị (kinh tế)

o Chỉ khi nào mua bán trao đổi, mới cần xác định giá trị.

o Giá trị hàng hóa được xác định bởi hao phí lao động xã hội để sản xuất

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ HÀNG HÓA
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG VỀ TIỀN TỆ

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
2. Hàng hóa co
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

o Khái niệm:

- Lượng giá trị hàng hóa là lượng hao phí LĐXH để sản xuất ra hàng hóa đó
an

=> Câu hỏi đặt ra là: “Căn cứ vào yếu tố nào, chỉ số nào để đo lường mức độ hao
phí LĐXH trong quá trình sản xuất”
th
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

o Khái niệm

- Lượng giá trị hàng hóa là lượng hao phí LĐXH để sản xuất ra hàng hóa đó
=> được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết

- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội. Gồm có:
+ Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
+ Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
+ Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

 Liên hệ thực tiễn, là cơ sở khoa học


cho việc “đồ cổ có giá trị cao”.

 Giá trị hàng hóa đồ cổ dựa trên thời


gian LĐXH cần thiết để tạo ra cổ
vật. Thời gian đó rất lớn, kết tinh:

Rolex Reference Rolex GMT Master


- Trầm tích thời gian
6062 của vua Bảo II ice 116769 TBR là
- Số phận lịch sử Đại mua năm 1954, sản phẩm mới đắt
được đấu giá 5,06 nhất của Rolex , giá
triệu USD năm2017 0,57 triệu USD

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
2. Hàng hóa co
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

o Lưu ý của Karl Marx:

- Trong thực tế, việc đo thời gian LĐXH cần thiết của mỗi loại hàng hóa để xác
an

định và so sánh giá trị các hàng hóa với nhau là ít khả thi

- Trong thực tế, giá trị thị trường của mỗi hàng hóa được xác định bằng giá trị
th

sản phầm cá biệt của nhóm nhà sản xuất cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên
thị trường

=> dựa trên nguyên tắc của phép biện chứng là: “lấy bộ phận chiếm số lớn làm
ng

tiêu chuẩn cho tổng thể”


o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa

- Năng suất lao động

- Cường độ lao động

- Mức độ phức tạp của lao động

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa

- Năng suất lao động

+ Khái niệm: Là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động

=> thường đo bằng:sản lượng/đơn vị thời gian; hoặc thời gian SX/đơn vị SP

Tỷ lệ nghịch với giá trị 01 đơn vị sản phẩm


+ Tác dụng:
Không ảnh hưởng đến giá trị tổng sản phẩm

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
2. Hàng hóa co
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa

- Cường độ lao động


an

+ Khái niệm: Là phạm trù phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian
th

Không ảnh hưởng đến giá trị 01 đơn vị sản phẩm


+ Tác dụng:
Tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

2. Hàng hóa
2.3 Lượng giá trị hàng hóa

o Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa

- Mức độ phức tạp của lao động

+ Khái niệm: có 02 loại lao động


Lao động giản đơn là lao động không cần trải qua đào tạo chuyên sâu
Lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo và tích lũy kinh nghiệm

+ Tác dụng: cùng một thời gian làm việc, lao động phức tạp tạo nên lượng giá
trị gấp bội lần lao động giản đơn

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Hàng hóa
Một số điều cần lưu ý:

o Giá trị sử dụng là công năng, ích lợi của hàng hóa, nó khác với giá trị (kinh tế)

o Chỉ khi nào mua bán trao đổi, mới cần xác định giá trị.

o Giá trị hàng hóa được xác định bởi hao phí lao động xã hội để sản xuất

o Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết

o Trong thực tế, giá trị của sản phẩm trên thị trường sẽ do nhóm nhà sản xuất
lớn định đoạt

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
co
KẾT THÚC
an

BÀI GIẢNG VỀ HÀNG HÓA


th

SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO


LÀ NỘI DUNG VỀ TIỀN TỆ
o ng
du
u
cu

3. Tiền tệ
3.1 Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tiền tệ trong lịch sử

Câu hỏi đặt ra:

“Tại sao trong lịch sử, con người lại phát minh ra một thứ gọi là TIỀN ???”

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Tiền tệ
3.1 Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tiền tệ trong lịch sử

Câu hỏi đặt ra:

“Tại sao trong lịch sử, con người lại phát minh ra một thứ gọi là TIỀN ???”

Câu trả lời:

 Vì cần phải có một hình thái làm đơn vị đo lường giá trị của các hàng hóa khi trao
đổi trên thị trường

 Trong lịch sử, nhân loại phát kiến các hình thái đo lường giá trị khác nhau, đi từ
hình thái giản đơn của giá trị đến hình thái tiến bộ nhất là hình thái tiền tệ

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Tiền tệ co
3.1 Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tiền tệ trong lịch sử

Kết luận: Trong tiến trình lịch sử, nhân loại phát kiến các hình thái đo lường giá trị
hàng hóa, trải qua 04 hình thái, cuối cùng xác định định tiền tệ là hình thái tối ưu
an

Hình thái tiền


tệ

Hình thái chung


th

của giá trị


Hình thái toàn
bộ (mở rộng)
của giá trị
Hình thái giản
đơn (ngẫu
ng

nhiên) của giá trị


Thời gian
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị

o Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị

- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi đơn nhất 01 hàng
hóa này lấy 01 hàng hóa khác.
=> Như vậy, tự thân mỗi hàng hóa không thể nói lên giá trị của mình
=> Cần phải có 01 hàng hóa khác đóng vai trò làm vật ngang giá

Ví dụ: 1 cái rìu 20kg thóc => Thóc là VNG, đo lường giá trị cái rìu

- Đặc điểm: + Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng
+ Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị

o Hình thái toàn bộ (mở rộng) của giá trị

- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thường xuyên 01
loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác.

Ví dụ: 1 cái rìu 20kg thóc Vật ngang giá của rìu
05 con gà được mở rộng ra
03 mét vải nhiều thứ khác nhau
0,1 chỉ vàng …

- Đặc điểm: + Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
+ Mỗi hàng hóa lại có quá nhiều vật ngang giá khác nhau

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Tiền tệ co
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị

o Hình thái chung của giá trị

- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng đã chọn 01 hàng
an

hóa làm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác

Ví dụ: 10 cái rìu 01 chỉ vàng


200kg thóc 01 vật ngang giá chung
th

50 con gà
30 mét vải

- Đặc điểm: + Dựa trên trao đổi qua trung gian là vật ngang giá chung
ng

H – VNG chung – H’
+ Mỗi cộng đồng lại có vật ngang giá chung khác nhau
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị

o Hình thái tiền tệ

- Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất
chọn 01 hàng hóa dặc biệt làm vật ngang giá duy nhất cho mọi hàng hóa khác
- Bản chất tiền tệ:
+ Là hàng hóa đặc biệt
+ Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
+ Dùng để đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác & phương tiện trao đổi

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Tiền tệ
3.2 Bốn hình thái đo lường giá trị

o Hình thái tiền tệ

=> Lịch sử nhân loại cho thấy: con người


lựa chọn thứ hàng hóa đặc biệt làm tiền tệ
chính là: VÀNG, BẠC
=> Vì giá trị kinh tế cao, và giá trị sử
dụng đa dạng, hữu ích

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền tệ

Tiền tệ thế
o Chức năng thước đo giá trị giới

o Chức năng phương tiện cất trữ


an

o Chức năng phương tiện lưu thông Phương Thước Phương


tiện thanh đo giá tiện lưu
toán trị thông
th

o Chức năng phương tiện thanh toán

o Chức năng tiền tệ thế giới


Phương
tiện cất
trữ
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng thước đo giá trị: là chức năng gốc, gắn liền với sự ra
đời của tiền tệ

- Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc xã hội dùng
Thước
tiền tệ để làm đơn vị đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác đo giá
trị
- Chú ý: Mọi loại tiền của Nhà nước phát hành đều bị mất giá do
lạm phát, nên không phải là đơn vị đo lường ổn định

=> Khi đo lường, so sánh giá trị tài sản giữa các thời kỳ dài hạn,
cần quy đổi theo đơn vị là VÀNG, BẠC

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng thước phương tiện cất trữ

- Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc đưa tiền ra Thước
khỏi lưu thông, và cho vào dự trữ, nhằm duy trì giá trị tài sản đo giá
trị
=> phân loại theo chủ thể, thì có 03 cấp độ: Dự trữ của Nhà
nước, Doanh nghiệp, Hộ gia đình Phương
tiện cất
trữ
- Chú ý: Mọi loại tiền của Nhà nước phát hành đều bị mất giá
do lạm phát

=> Tiền dùng để cất trữ thì phải là VÀNG, BẠC

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng phương tiện lưu thông

- Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc xã


an

Thước Phương
hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trao đổi đo giá tiện lưu
trị thông
H - Tiền tệ - H’
th

- Chú ý: Tiền tệ chỉ là phương tiện trung gian trao đổi, Phương
tiện cất
nên việc sử dụng vàng bạc thì: trữ
+ Lãng phí
ng

+ Bất tiện
+ Nhà nước khó kiểm soát nền kinh tế
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng phương tiện lưu thông

=> Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để:

+ Xã hội có phương tiện trao đổi thuận tiện hơn và bớt lãng phí hơn dùng vàng

+ Đồng thời, Nhà nước có thể kiểm soát nền kinh tế thuận tiện hơn

=> Câu trả lời: Giải pháp sẽ là phát hành một loại chứng chỉ của Nhà nước để
dùng thay cho vàng bạc thật trong lưu thông

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng phương tiện lưu thông

- Tiền chứng chỉ (tiền pháp định, tiền phù hiệu):

+ Là một hình thái chứng chỉ của giá trị


(không phải của cải có giá trị thực)
+ Do Nhà nước phát hành
+ Để dùng trong lưu thông thay cho vàng bạc
Ngân lượng đời nhà
=> loại tiền chứng chỉ đầu tiên là tờ Ngân phiếu vàng,
Minh TQ, thế kỷ 13
còn gọi là Ngân lượng, vẫn là chế độ bản vị VÀNG

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng phương tiện lưu thông

=> Câu hỏi đặt ra: Nền sản xuất hàng hóa càng phát triển, nhu cầu tiền tệ cho lưu
an

thông càng lớn. Nếu cứ phát hành Ngân phiếu vàng, sẽ làm cho tổng mệnh giá vượt
quá số vàng thực tế, Nhà nước giải quyết vấn đề này thế nào ???
th

Ngân Ngân Ngân


phiếu X1 phiếu X2 …. phiếu Xn
lạng vàng lạng vàng lạng vàng
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng phương tiện lưu thông

=> Câu trả lời: Giải pháp là Nhà nước phát hành loại tiền chứng chỉ, không theo
bản vị Vàng

=> Đơn vị tiền tệ do con người đặt tên ra, không tồn tại như một vật chất cụ thể

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng phương tiện thanh toán

- Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện


Phương Thước Phương
ở việc con người sử dụng tiền để chi trả trực tiện thanh đo giá tiện lưu
toán trị thông
tiếp cho các nghĩa vụ kinh tế của mình, thay
cho việc trao đổi hiện vật
Phương
tiện cất
- Chú ý: Dùng tiền thay cho trao đổi hiện trữ

vật dẫn tới khả năng thanh toán trả chậm,


mua bán chịu

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Tiền tệ co
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng phương tiền tệ thế giới Tiền tệ thế


giới

- Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện


an

ở việc dùng tiền để thanh toán quốc tế


Phương Thước Phương
tiện thanh đo giá tiện lưu
- Chú ý: toán trị thông
th

+ Đến thế kỷ 19, tiền để thanh toán quốc tế


vẫn phải là Vàng bạc
Phương
tiện cất
+ Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối đoái trữ
ng

quy đổi các đồng tiền để thanh toán quốc tế


o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Tiền tệ
3.3 Các chức năng cơ bản của tiền

o Chức năng tiền tệ thế giới

- Tác dụng: Ngày nay, việc sử dụng hệ thống tỷ giá hối đoái để thực hiện chức
năng tiền tệ thế giới có tác dụng:

+ Kích thích thương mại quốc tế phát triển, vì thanh toán thuận tiện

+ Điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua điều chỉnh tỷ giá hối đoái

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Tiền tệ
Một số điều cần lưu ý:

o Trong lịch sử, tiền tệ ra đời vì con người tìm kiếm 01 công cụ đo lường giá trị

o Bản chất tiền là hàng hóa đặc biệt mà cả lịch sử nhân loại chọn làm vật ngang giá

o Nhân loại chọn vàng bạc là tiền, nhưng vàng bạc không đủ dùng cho lưu thông,
nên giải pháp là Nhà nước sẽ phát hành tiền chứng chỉ, thường in trên giấy

o Tiền chứng chỉ thuận tiện cho lưu thông, nhưng tiền cất trữ phải là vàng bạc

o Chức năng tiền tệ thế giới ngày càng phát triển với hệ thống tỷ giá hối đoái, từ
đó tạo nên khả năng điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua điều chỉnh tỷ giá

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Tiền tệ Ra đời đơn vị tiền tệ
phi vật chất, xóa bỏ chế
độ bản vị VÀNG
Ra đời tiền chứng chỉ, • Nguyên nhân: Do việc
co
dựa trên chế độ bản vị phát hành ngân phiếu
VÀNG vàng dẫn đến nguy
• Nguyên nhân: Do sử cơ: Tổng mệnh giá
Ra đời Tiền tệ, dụng vàng bạc trong vàng trên ngân phiếu
an
bản chất là VÀNG lưu thông gây lãng phát ra sẽ lớn hơn
phí, bất tiện. Đồng lượng vàng có thật
• Nguyên nhân: Do sự thời, Nhà nước khó • Kết quả: Nhà nước
trao đổi hàng hóa, cần kiểm soát chuyển sang dùng loại
một thang đo giá trị • Kết quả: Nhà nước đơn vị tiền tệ phi vật
th

cho các hàng hóa phát hành một loại chất


• Kết quả: Xã hội đã tín chứng chỉ của giá trị,
nhiệm, chọn một hàng để dùng thay cho vàng
hóa làm Vật ngang giá bạc trong lưu thông
duy nhất, vật chuẩn
đo lường giá trị
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ TIỀN TỆ
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU THẢO LUẬN VỀ BITCOIN

11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
Theo bài trước, đã biết: Lịch sử trải qua 02 mô hình tổ chức sản xuất kinh tế cơ
bản là “Sản xuất tự cung tự cấp” và “Sản xuất hàng hóa ”
=> Như vậy, từ nền kinh tế tự nhiên chuyển sang nền kinh tế hàng hóa, rồi
phát triển cao thành nền kinh tế thị trường
an

NỀN
NỀN KINH TẾ
KINH TẾ THỊ
NỀN
th

TRƯỜNG
KINH TẾ HÀNG
TỰ HÓA
NHIÊN
SẢN XUẤT HÀNG HÓA để BÁN, TRAO ĐỔI
ng

SẢN XUẤT
TỰ CUNG, TỰ CẤP
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường


4.1 Khái niệm THỊ TRƯỜNG

Theo nghĩa hẹp (xét về hình thức)

o Thị trường là nơi diễn ra hành vi mua bán, trao đổi. VD chợ, cửa hàng, website ...

o Thị trường mang ý nghĩa là sự kết nối bên mua và bên bán

Theo nghĩa rộng (xét về nội dung)

o Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến lĩnh vực mua bán, trao đổi
được hình thành trong điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị xã hội nhất định

o Bao hàm các quan hệ cung - cầu, cạnh tranh, hàng hóa - tiền tệ, giá cả - giá trị …

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường


4.2 Phân loại THỊ TRƯỜNG

o Theo đối tượng hàng hóa: Thị trường Tư liệu sản xuất & Tư liệu tiêu dùng

o Theo phạm vi địa lý: Thị trường địa phương, Thị trường quốc gia, Thị trường
quốc tế

o Theo sản phẩm: Có nhiều thị trường chuyên biệt riêng từng loại sản phẩm

o Theo cách thức giao dịch: Thị trường giao dịch trực tuyến, Thị trường giao dịch
trực tiếp

o Theo cơ chế vận hành: Thị trường tự do, Thị trường có Nhà nước điều tiết, Thị
trường cạnh tranh hoàn hảo, Thị trường độc quyền …

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
4.3 Chức năng cụ thể của THỊ TRƯỜNG

o Xác nhận thuộc tính Giá trị và Giá trị sử dụng của hàng hóa. Tức là Giá trị và công
dụng của hàng hóa chỉ được thừa nhận khi nó tiêu thụ được trên thị trường
an
HÀNG HÓA

trao đổi trên thị trường


th

o Thực hiện Giá trị hàng hóa. Tức là chuyển hóa hao phí lao động xã hội của nhà sản
ng

xuất thành Tiền tệ, thông qua việc bán được hàng và thu tiền trên thị trường
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường


4.3 Chức năng cụ thể của THỊ TRƯỜNG

o Cung cấp thông tin cho nhà xuất và người tiêu dùng. Nhà sản xuất nắm bắt được
nhu cầu, thị hiếu, xu thế tiêu dùng. Người tiêu dùng có thông tin để lựa chọn SP

o Sàng lọc các nhà sản xuất, xu thế đầu tư, và các dòng sản phẩm thông qua quan hệ
cạnh tranh, quan hệ cung-cầu …

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường


4.4 Vai trò tổng thể của THỊ TRƯỜNG

o Thứ nhất, thị trường là môi trường


và điều kiện cho sự phát triển nền
sản xuất nói riêng và nền kinh tế nói
chung.

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
4.4 Vai trò tổng thể của THỊ TRƯỜNG

o Thứ hai, thị trường là cơ sở khách


quan để đánh giá, sàng lọc các chủ
an

thể kinh tế và sản phẩm hàng hóa


th
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường


4.4 Vai trò tổng thể của THỊ TRƯỜNG

o Thứ ba, thị trường là sự kết nối, điều tiết các quá trình kinh tế thành một chỉnh
thể có tính tương tác, tính hệ thống.

Quốc gia => Quốc tế => Toàn cầu hóa


Sản xuất

Đầu tư Tiêu thụ

Kết nối theo chiều sâu Kết nối theo chiều rộng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường


4.5 Các chủ thể tham gia THỊ TRƯỜNG
Quản lý
Nhà nước
o Bốn chủ thể tạo nên không gian kinh tế:
- Nhà sản xuất
- Người tiêu dùng
- Các chủ thể trung gian
- NHÀ NƯỚC
Nhà Khách
o Vai trò chính của Nhà nước: sản hàng
Kiến tạo môi trường vĩ mô xuất
Chủ
(luật pháp, chính sách, an sinh thể
XH), không trực tiếp SXKD trung
gian

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
4. Thị trường & Chủ thể tham gia thị trường co
4.5 Các chủ thể tham gia THỊ TRƯỜNG
Nhà Người
tiêu
o Nếu Nhà nước chiếm lĩnh hoạt động nước +
dùng
NSX
sản xuất hàng hóa Chủ
an
thể
=> Nhà nước đồng thời là Nhà SX trung
gian

o Nếu Nhà nước chiếm lĩnh hoạt động SỰ BAO CẤP CỦA NHÀ
th

NƯỚC TRIỆT TIÊU KHÔNG


sản xuất và phân phối hàng hóa GIAN CỦA NỀN KINH TẾ

=> Nhà nước đồng thời là Nhà sản xuất Nhà nước
+ NSX + Người
và là Chủ thể trung gian tiêu
ng

Chủ thể dùng


trung gian
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

5. Một số quy luật của Thị trường

QUY
LUẬT
CẠNH
TRANH

QUY LUẬT QUY


LƯU LUẬT
THÔNG CUNG
TIỀN TỆ
CẦU
QUY LUẬT
GIÁ TRỊ

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Một số quy luật của Thị trường


5.1 Quy luật CẠNH TRANH

o Khái niệm cạnh tranh: là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia thị trường, để
giành ưu thế và lợi ích kinh tế

o Phân loại cạnh tranh:


- Xét theo lĩnh vực kinh tế: có cạnh tranh đầu tư, cạnh tranh nguồn cung cấp
yếu tố sản xuất, cạnh tranh tiêu thụ sản phẩm
- Xét theo tính chất di chuyển vốn, tư bản: có cạnh tranh nội bộ ngành và
cạnh tranh giữa các ngành
- Xét theo phạm vi địa lý: có cạnh tranh nội địa, cạnh tranh quốc tế
o Vai trò của cạnh tranh: là động lực thúc đẩy sự phát triển của thị trường
o Điều kiện để cạnh tranh lành mạnh: cần có sự quản lý hiệu quả của Nhà nước

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
5. Một số quy luật của Thị trường co
5.2 Quy luật LƯU THÔNG TIỀN TỆ

o Vai trò của quy luật: Là cơ sở xác định lượng tiền cần thiết để thực hiện chức
năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
an

o Công thức:

Tổng giá cả Tổng giá Tổng giá cả Tổng giá cả hàng hóa
hàng hóa
- cả hàng
- hàng hóa
+ thanh toán chậm
th

trao đổi trên hóa thanh khấu trừ trong quá khứ, nay
Số lượng thị trường toán chậm trực tiếp đến hạn chi trả
tiền cần
thiết cho =
lưu thông Số vòng quay trung bình của tiền
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

5. Một số quy luật của Thị trường


5.3 Quy luật CUNG - CẦU P (Giá cả)

o Cung: là lượng hàng hóa mà các nhà sản Đường cung


xuất sẵn sàng cung ứng ra thị trường,
tương ứng với từng mức giá. Đường cung
P0
là đồng biến (dốc lên).

o Cầu: là lượng hàng hóa mà thị trường sẵn


sàng tiêu thụ, tương ứng với từng mức giá. Đường cầu
Đường cầu là nghịch biến (dốc xuống).
0 Q
o Vai trò của quy luật Cung - Cầu: Xác định Q0 (Sản lượng)
điểm cân bằng của thị trường (Q0 ; P0)

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Một số quy luật của Thị trường


5.4 Quy luật GIÁ TRỊ

o Nội dung quy luật: Sản xuất và lưu thông đều dựa trên cơ sở là hao phí Lao động
xã hội để sản xuất hàng hóa (tức là dựa trên GIÁ TRỊ)

- Trong sản xuất, NSX phải làm cho: Hao phí lao động cá biệt < Hao phí LĐXH

tức là => Giá trị sản phẩm cá biệt < Giá trị thị trường

- Trong lưu thông, giá cả vận động xoay quanh giá trị, giá trị quyết định giá cả

Giá trị

Giá cả

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
5. Một số quy luật của Thị trường co
5.4 Quy luật GIÁ TRỊ

o Mối quan hệ giữa Cung - Cầu với Giá cả và Giá trị


P (Giá cả)
Đường cung
an

P0
Giá trị
th

Giá cả Đường cầu

0 Q
Q0
ng

Theo học thuyết giá trị: Theo lý thuyết cung cầu:


GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ CUNG - CẦU xác định GIÁ CẢ
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

5. Một số quy luật của Thị trường


5.4 Quy luật GIÁ TRỊ

o Mối quan hệ giữa Cung - Cầu với Giá cả và Giá trị

- Xét ngành có Cung < Cầu:


=> Giá cả tăng => Giá cả > Giá trị => Lợi nhuận tăng => thu hút đầu tư vào ngành
=> Cung tăng & Cạnh tranh tăng => Giá cả giảm, cân bằng trở lại với Giá trị

- Xét ngành có Cung > Cầu:


=> Giá cả giảm => Giá cả < Giá trị => Lợi nhuận giảm => xu thế DN rời bỏ ngành
=> Cung giảm & Cạnh tranh giảm => Giá cả tăng, cân bằng trở lại với Giá trị

- Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Một số quy luật của Thị trường


P (Giá cả)
Đường cung
5.4 Quy luật GIÁ TRỊ

o Mối quan hệ giữa Cung - Cầu với Giá cả và Giá trị


P0
Kết luận:
- Quy luật Cung - Cầu xác định nên giá cả Đường cầu
với mỗi điều kiện ngắn hạn của thị trường 0 Q
Q0
- Quy luật giá trị điều tiết sự vận động giá
Cung < Cầu Cung < Cầu
cả trong tiến trình dài hạn của thị trường
Giá trị
 Xét về tổng thể:
GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ Cung > Cầu
Giá cả

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
5. Một số quy luật của Thị trường co
5.4 Quy luật GIÁ TRỊ

o Tác dụng của quy luật giá trị - quy luật cơ bản của thị trường

Điều tiết phân bổ đầu tư sản xuất vào các ngành có sự khan hiếm hàng hóa. Vì:
an

- Ngành thiếu hụt nguồn lực thì khan hiếm hàng hóa => Lợi nhuận cao => Thu hút
- Ngành dôi dư nguồn lực thì tồn kho => Lợi nhuận thấp => Rời bỏ, chuyển đổi
th

Nguồn lực B
• Khu • Khu
vực X • Khu vực Z
vực Y
ng

Nguồn lực A Nguồn lực C


o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

5. Một số quy luật của Thị trường


5.4 Quy luật GIÁ TRỊ

o Tác dụng của quy luật giá trị - quy luật cơ bản của thị trường

Điều tiết lưu thông hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao. Vì:
- Nơi giá thấp => Dôi dư hàng hóa => Luân chuyển hàng hóa đi tìm nơi giá cao
- Nơi giá cao => Khan hiếm hàng hóa => Thu hút các nguồn hàng

Nơi giá cao

Nơi giá
thấp

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Một số quy luật của Thị trường


5.4 Quy luật GIÁ TRỊ

o Tác dụng của quy luật giá trị - quy luật cơ bản của thị trường

Phân hóa những người sản xuất kinh doanh, làm gia tăng khoảng cách giai tầng, vì
- Người có năng suất, hiệu quả cao => ngày càng phát triển => trở thành giới chủ
- Người có năng suất, hiệu quả thấp => bị đào thải => trở thành giới bị chèn ép

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường co
6.1 Cơ chế thị trường

o Khái niệm: Là hệ thống tự điều tiết các quan hệ kinh tế


và cân đối kinh tế thông qua các quy luật khách quan
an

của thị trường

o Đặc trưng của cơ chế thị trường:


th

- Thị trường tự điều tiết Giá cả hàng hóa


Adam Smith (1723 - 1790)
- Thị trường tự điều tiết sự phân bổ nguồn lực đầu tư gọi cơ chế thị trường là
- Thị trường tự điều tiết sản lượng sản xuất và hệ “Bàn tay vô hình”
ng

thống phân phối sản phẩm


o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường


6.2 Nền Kinh tế thị trường

o Khái niệm:

- Là nền KT hàng hóa vận hành theo cơ


chế thị trường, phát triển tới trình độ cao
- Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao
đổi đều thông qua thị trường mua bán,
trao đổi và chịu sự điều tiết bởi các quy
luật khách quan của thị trường

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường


6.2 Nền Kinh tế thị trường

o Đặc điểm của nền kinh tế thị trường:


- Nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu (công hữu, tư hữu, hỗn hợp)
- Nhiều loại thị trường khác nhau, và sự phân bổ nguồn lực giữa các thị trường
là do các quy luật của thị trường điều tiết
- Giá cả được hình thành do quy luật của thị trường (quy luật giá trị, cung-cầu, ..)
- Sự cạnh tranh lợi ích kinh tế là động lực quan trọng nhất
- Nhà nước là một chủ thể của nền kinh tế thị trường. Vai trò quan trọng nhất của
Nhà nước là kiến tạo môi trường vĩ mô, đảm bảo trật tự xã hội, an sinh xã hội
- Nền kinh tế mở, hội nhập

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường co
6.2 Nền Kinh tế thị trường

o Hạn chế của nền kinh tế với cơ chế thị trường tự điều tiết:

- Xu thế thiếu hụt sản phẩm công cộng cho xã hội


an

- Xu thế khai thác tài nguyên và phát thải gây ô nhiễm ngoài tầm kiểm soát
th

- Xu thế phân hóa XH sâu sắc do cạnh tranh, đào thải và phân phối chênh lệch

- Xu thế độc quyền hóa, lũng đoạn thị trường

- Xu thế đầu cơ và đầu tư nóng, phá vỡ cân đối vĩ mô, gây khủng hoảng kinh tế
o ng

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường


John Maynard Keynes
(1883-1946) cho rằng
cần sự điều tiết của Nhà
nước như là một “Bàn
tay hữu hình”

Adam Smith (1723 - 1790)


Paul Samuelson (1915-2009)
cho rằng cần sự tự điều
cho rằng “Không thể vỗ tay
tiết của thị trường như là
chỉ bằng một bàn tay”
“Bàn tay vô hình”

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

6. Cơ chế thị trường & Kinh tế thị trường

Để có tiếng vỗ tay cất cánh của nền kinh tế, cần kết hợp BÀN TAY VÔ HÌNH
thị trường tự điều tiết và BÀN TAY HỮU HÌNH điều tiết bới Nhà nước

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
Một số điều cần lưu ý co
o Thị trường là tổng hợp các quan hệ liên quan đến lĩnh vực trao đổi, mua bán

o Thị trường có các quy luật cung-cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ … Trong đó
quan trọng nhất, quy luật cơ bản là quy luật giá trị
an

o Nhà nước là một chủ thể trên thị trường, vai trò chủ yếu là kiến tạo môi trường KD

o Cơ chế thị trường tự điều tiết giá cả, sản lượng và các quan hệ kinh tế, thông qua
th

những quy luật khách quan của thị trường

o Nền kinh tế thị trường dựa trên nhiều thành phần kinh tế, mở, hội nhập, vận hành
ng

theo cơ chế thị trường tự điều tiết, kết hợp với sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước
o

Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
CHƯƠNG 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 3:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2018 - 2019

om
.c
ng
Phạm vi của Học thuyết giá trị thặng dư co
o Câu hỏi cơ bản đặt ra khi nghiên cứu nền kinh tế: “Mô hình tổ chức sản xuất
kinh tế của xã hội loài người là như thế nào ?”

o Câu trả lời: Như đã nghiên cứu tại Chương 2, lịch sử trải qua mô hình “Sản
an

xuất tự cung tự cấp” và “Sản xuất hàng hóa ” NỀN


NỀN KINH TẾ
KINH TẾ THỊ
NỀN
th

TRƯỜNG
KINH TẾ HÀNG
TỰ HÓA
NHIÊN
SẢN XUẤT HÀNG HÓA để BÁN, TRAO ĐỔI
ng

SẢN XUẤT
TỰ CUNG, TỰ CẤP
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

Phạm vi của Học thuyết giá trị thặng dư


o Câu hỏi tiếp theo: “Nền sản xuất hàng hóa phát triển cao nhất trong thời kỳ nào ?”

PTSX Cộng
sản chủ nghĩa
PTSX Tư bản
chủ nghĩa
PTSX Phong
kiến
PTSX Chiếm
hữu nô lệ
PTSX Cộng sản
nguyên thủy

Thời kỳ tồn tại nền sản xuất hàng hóa

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

Phạm vi của Học thuyết giá trị thặng dư


o Câu trả lời: “Nền sản xuất hàng hóa phát triển cao nhất là Nền kinh tế thị trường
trong PTSX Tư bản chủ nghĩa ?”
PTSX Cộng
sản chủ nghĩa
PTSX Tư bản
chủ nghĩa
PTSX Phong
kiến
PTSX Chiếm
hữu nô lệ
PTSX Cộng sản
nguyên thủy

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
Nội dung cơ bản của Chương 3 co
1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản
2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
3. Một số quy luật của chủ nghĩa tư bản
an

4. Các hình thái biểu hiện của Tư bản và Giá trị thặng dư
5. Sự phân chia Giá trị thặng dư giữa các loại hình Tư bản
th
o ng
du
u
cu

1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản

o Câu hỏi đầu tiên đặt ra khi nghiên cứu PTSX Tư bản chủ nghĩa là: “Tư bản
được hình thành từ đâu ???”

o Câu trả lời:

Dựa trên phép biện chứng duy vật, theo đó vận động là phương thức tồn tại và
bộc lộ bản chất của mọi sự vật => Tư bản được hình thành từ sự vận động của
các nhân tố kinh tế trên thị trường

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản


1.1 Công thức chung của tư bản

o Hai công thức lưu thông: Hàng - Tiền - Hàng, viết tắt là H - T - H’

Tiền - Hàng - Tiền, viết tắt là T - H - T’

o Công thức chung của tư bản được xác định là: T - H - T’ với T’ > T, bởi vì:

- Mục đích của công thức này là thặng dư (kinh tế), chứ không phải tiêu dùng

- Xu thế vận động của công thức này là không giới hạn, nên mới đại diện được
cho một phương thức sản xuất

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản co
1.2 Tư bản

o Khái niệm: Về hình thức, Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang lại giá trị
thặng dư
an
th

o Câu hỏi đặt ra: Tư bản vận động theo công thức chung T - H - T’, vậy tại sao
ng

T’ > T , nói cách khác T = T’ – T từ đâu mà có ???


o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản


1.3 Mâu thuẫn công thức chung của tư bản T - H - T’

o Xét trong lưu thông => tức là xét việc mua bán, trao đổi thuần túy

- Nếu trao đổi ngang giá => T - H - T’ thì T’ = T => không có T

- Nếu trao đổi không ngang giá => “Mua rẻ bán đắt”

=> Tồn tại người có được T, nhưng được của người này là mất của người khác

=> Xét tổng thể xã hội, không thể có T

=> Kết luận (1): “Lưu thông thuần túy không tạo nên giá trị thặng dư”

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản


1.3 Mâu thuẫn công thức chung của tư bản T - H - T’

o Xét ngoài lưu thông => tức là bỏ qua mọi hành vi mua bán, trao đổi

=> Các yếu tố đầu vào không thể kết nối được với nhau

=> Không thể xuất hiện các quá trình kinh tế => không thể có T

=> Kết luận (2): “Giá trị thặng dư không thể được tạo ra từ ngoài lưu thông”

tức là “Giá trị thặng dư chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông”

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản co
1.3 Mâu thuẫn công thức chung của tư bản T - H - T’

o Như vậy, tổng hợp lại:

- Xét trong lưu thông, có KL (1): “Lưu thông thuần túy không tạo nên GTTD”
an

- Xét ngoài lưu thông, có KL (2): “GTTD chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông”
th

o Do đó, mâu thuẫn là:

“Dường như lưu thông vừa tạo nên giá trị thặng dư, lại vừa không tạo nên giá trị
thặng dư” (K.Marx)
o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


o Câu hỏi đặt ra:

- Giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản T - H - T’ như thế nào ?

- Vì sao T’ lớn lên so với T, giá trị thặng dư được tạo ra như thế nào ?

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


o Câu hỏi đặt ra:

- Giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản T - H - T’ như thế nào ?

- Vì sao T’ lớn lên so với T, giá trị thặng dư được tạo ra như thế nào ?

o Phương pháp luận giải quyết vấn đề này:

- Vì quá trình mua bán không tạo nên GTTD => phải xem xét quá trình sử dụng
các yếu tố đầu vào để sản xuất

- Tiền (T) không thể tự lớn lên => phải xem xét trong các yếu tố đầu vào (H), có gì
đặc biệt để tạo nên GTTD

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
o Câu trả lời của K.Marx:

Theo học thuyết giá trị (chương 2), đã chứng minh rằng chỉ Lao động tạo nên giá
trị hàng hóa => giá trị thặng dư có được từ sản xuất kinh doanh hàng hóa cũng
an

phải có nguồn gốc từ LAO ĐỘNG


th
o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.1 Lý luận về hàng hóa Sức lao động

o Khái niệm sức lao động:

SLĐ là toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể phát huy tác dụng vào SX

o Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:

- Người lao động được tự do thân thể (ĐK cần)

- Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất (ĐK đủ)

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.1 Lý luận về hàng hóa Sức lao động

=> Như vây, trong lịch sử, SỨC LAO


ĐỘNG trở thành hàng hóa phổ biến PTSX Cộng
sản chủ nghĩa
nhất là trong PTSX Tư bản chủ nghĩa
PTSX Tư bản
chủ nghĩa
=> Vì khi đó, người lao động bắt đầu
PTSX Phong
được tự do thân thể, nhưng vẫn kiến
không có Tư liệu sản xuất PTSX Chiếm
hữu nô lệ
PTSX Cộng sản
nguyên thủy

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.1 Lý luận về hàng hóa Sức lao động

o Giá trị của hàng hóa sức lao động:

Là hao phí lao động xã hội để tái sản xuất sức lao động.
an
th
o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.1 Lý luận về hàng hóa Sức lao động

o Giá trị của hàng hóa sức lao động:

Là hao phí lao động xã hội để tái sản xuất sức lao động. Bao gồm 03 bộ phận:

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động

- Giá trị hàng hóa tiêu dùng để góp phần nuôi gia đình của người lao động

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.1 Lý luận về hàng hóa Sức lao động

o Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động:

- Công dụng đặc biệt: Khi mua và sử dụng hàng hóa sức lao động, giá trị này
không mất đi, thậm chí còn tạo nên: Giá trị mới > Giá trị của SLĐ đã sử dụng

- Nguyên nhân: Vì sức lao động chứa đựng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ, sức
sáng tạo, trí tuệ, chất xám … của người lao động

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.2 Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dư

o Thực chất quá trình chuyển hóa trong công thức chung của tư bản
an

Sức lao động (V) =============> Giá trị mới (= ???)

T–H chuyển hóa thành H’ – T’


th

Tư liệu sản xuất (C) ============> Giá trị cũ (= ???)


o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.2 Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dư

o Thực chất quá trình chuyển hóa trong công thức chung của tư bản

Sức lao động (V) =============> Giá trị mới (V + M)

T–H chuyển hóa thành H’ – T’

Tư liệu sản xuất (C) ============> Giá trị cũ ( C )

Giá trị của H là ( C + V ) < Giá trị của H’ là ( C+V+M)

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.2 Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dư

o Ba kết luận về giá trị thặng dư (GTTD)

- KL (1): Giá trị thặng dư (m) là một phần của giá trị mới (v+m) do lao động của
công nhân tạo ra, dôi ra ngoài giá trị SLĐ (v), và bị nhà tư bản chiếm đoạt

- KL (2): Về mặt chất, giá trị thặng dư (m) là một quan hệ xã hội, phản ánh quan hệ
bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê

- KL (3): Trong chủ nghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành
hai phần, bao gồm: Thời gian lao động tất yếu (t) & Thời gian lao động thặng dư (t’)

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.2 Bản chất, nguồn gốc của Giá trị thặng dư

o Ba kết luận về Giá trị thặng dư (GTTD)

- KL (3): Trong CNTB, thời gian lao động trong ngày được chia thành 02 phần
an

+ TGLĐ tất yếu (t): thời gian lao động để tạo nên giá trị (v) bù đắp giá trị SLĐ
+ TGLĐ thặng dư (t’): thời gian lao động để tạo nên GTTD (m)
th

t GTTD (m) là
tái tạo giá trị SLĐ (v) kết quả từ thời
t’ gian lao động
không công của
ng

tạo ra thêm GTTD (m) công nhân


o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.3 Tỷ suất giá trị thặng dư & Khối lượng giá trị thặng dư

o Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)

- Công thức: m’ = m (%) ==> m’ = t’ (%)


v t
- Ý nghĩa: tỷ suất GTTD (m’) phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản

o Khối lượng giá trị thặng dư (M)

- Công thức: M = m’ x V

- Ý nghĩa: khối lượng GTTD (M) phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

Một số điều cần lưu ý


o Tư bản là thứ có giá trị, và được sử dụng với mục đích để tạo nên giá trị thặng dư

o Trong CNTB, sức lao động là một hàng hóa đặc biệt, vì khả năng tạo nên giá trị
mới, lớn hơn giá trị của chính nó. Sức lao động là cơ sở tạo nên giá trị thặng dư

o Giá trị thặng dư phản ánh sự chiếm đoạt của nhà Tư bản đối với CN làm thuê

o Cơ sở để nhà Tư bản chiếm đoạt GTTD là do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Đó
là nguồn gốc tạo nên sự bất bình đẳng trong Chủ nghĩa Tư bản

o Tỷ suất GTTD và Khối lượng GTTD là chỉ số lượng hóa, phản ánh sự bóc lột trong
Chủ nghĩa Tư bản

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
co
an

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ TƯ BẢN & GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
th

SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO


LÀ NỘI DUNG VỀ HAI PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
o ng
du
u
cu

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 5:
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
HỌC PHẦN 2, MÔN HỌC
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2018 - 2019

om
.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.4 Hai phương pháp nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư

=> Như đã biết: Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản

m’ = m (%) ==> m’ = t’ (%)


an

v t
=> Câu hỏi đặt ra: Làm thế nào để nâng cao trình độ bóc lột (m’), từ đó nâng cao
khối lượng giá trị thặng dư: M = m’ x V
th

=> Câu trả lời là: Để nâng cao quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với người làm
thuê, có 02 phương pháp là Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
ng

và Sản xuất giá trị thặng dư tương đối


o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.4 Hai phương pháp nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư

o Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối t

- Cách thức: Kéo dài thời gian làm việc trong ngày tạo ra (v) t’
mà không trả thêm lương tương xứng tạo ra (m)
(v) không đổi (t) không đổi
=> => => m’ = t’ tăng lên
(t + t’) tăng lên (t’) tăng lên t
Áp dụng phổ
- Đặc điểm: + Dễ gặp phản kháng của công nhân biến trong
giai đoạn đầu
+ Bị giới hạn, không thể kéo dài mãi của CNTB

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.4 Hai phương pháp nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư

o Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối

- Cách thức: Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, để nâng cao NSLĐ xã hội

Từ đó, làm giảm hao phí Sức lao động để sản xuất mỗi sản phẩm
(v) giảm đi (t) giảm đi
=> => => m’ = t’ tăng lên
t
(t + t’) không đổi (t’) tăng lên
Áp dụng phổ
- Đặc điểm: + Xoa dịu sự phản kháng của công nhân biến trong
CNTB hiện
đại
+ Không bị giới hạn

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư co
2.5 Giá trị thặng dư siêu ngạch

=> Như đã biết: Phạm trù giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương
đối phản ánh quan hệ của nhà tư bản đối với người làm thuê
an

=> Câu hỏi đặt ra: Phạm trù nào phản ánh quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau ?

=> Câu trả lời là: Giá trị thặng dư siêu ngạch
th
o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

2. Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư


2.5 Giá trị thặng dư siêu ngạch

- Khái niệm: Là phần giá trị thặng dư tăng thêm do nhà tư bản cá biệt có:
Năng suất lao động cá biệt > Năng suất lao động xã hội
Giá trị sản phẩm cá biệt < Giá trị thị trường của sản phẩm
Nhưng vẫn bán sản phẩm theo mức giá trị thị trường

- Đặc điểm: + GTTD siêu ngạch chỉ tồn tại với nhà tư bản cá biệt, không
tồn tại đồng thời cho mọi nhà tư bản
+ GTTD siêu ngạch tạo động lực thúc đẩy đổi mới công nghệ và
phương pháp quản lý để nâng cao NSLĐ => phát triển LLSX

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản

Quy luật
tích lũy
tư bản

Quy luật
cấu tạo tư
bản ngày
càng tăng
Quy luật
Giá trị
thặng dư

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

o Nội dung quy luật:


Trong CNTB, việc sản xuất và chiếm đoạt GTTD ngày càng tăng lên, trên cơ sở bóc
an

lột lao động làm thuê

o Vai trò của quy luật: là quy luật tuyệt đối của CNTB, vì đã chỉ ra 04 vấn đề cơ bản:
th

- Mục đích của CNTB: là chiếm đoạt GTTD (M)


- Phương pháp của CNTB: là bóc lột lao động làm thuê
- Mâu thuẫn của CNTB: là mâu thuẫn giai cấp Công nhân và Tư sản
ng

- Xu thế của CNTB: là sẽ bị xóa bỏ bởi cuộc CMXH do giai cấp CN lãnh đạo
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

Chủ nghĩa Chủ nghĩa Chủ nghĩa tư bản


chiếm hữu nô lệ phong kiến
Mục đích chiếm GTTD (M) + phần GTTD (M) + phần GTTD (M)
đoạt Giá trị SLĐ (V) Giá trị SLĐ (V)
Phương pháp Bóc lột nô lệ bằng Bóc lột gia nhân, tá Bóc lột LĐ làm
biện pháp cưỡng điền bằng biện thuê bằng biện
bức pháp cưỡng bức pháp kinh tế
Mâu thuẫn giai cấp Nô lệ - Chủ nô Nông dân - Địa chủ Công nhân - Tư sản
Xu thế vận động Bị xóa bỏ bởi cuộc Bị xóa bỏ bởi cuộc Bị xóa bỏ bởi cuộc
CM của giai cấp Nô CM do giai cấp Tư CM do g/cấp Công
lệ sản lãnh đạo nhân lãnh đạo

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

o Biểu hiện mới của quy luật:

- Về phạm vi: Các tập đoàn tư bản lớn đã mở rộng phạm vi, thống trị thị
trường thế giới, không còn giới hạn trong mỗi quốc gia

- Về tính chất: Quan hệ giai cấp đã chuyển thành quan hệ giữa các Quốc gia.
Nước lớn tăng cường bóc lột nước nhỏ, từ đó tạo nên sự thịnh
vượng, hạ tầng, phúc lợi của riêng mình

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

o Biểu hiện mới của quy luật:

Hai cách thức bóc lột của nước lớn đối với nước nhỏ
an

+ Chế độ thực dân:


th

thực dân kiểu cũ thực dân kiểu mới

+ Rào cản kinh tế: Hàng hóa và đầu tư của nước lớn vào nước nhỏ: Dễ dàng
ng

Hàng hóa và đầu tư của nước nhỏ vào nước lớn: Bị cản trở
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

o Biểu hiện mới của quy luật:

Ba nhóm Rào cản kinh tế mà các nước lớn thường áp dụng để chèn ép nước nhỏ

Rào cản kỹ thuật

Rào cản tiêu chuẩn xã hội

Rào cản chống phá giá

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

o Biểu hiện mới của quy luật:

Rào cản kỹ thuật: Nước lớn đưa ra tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe tới mức nền sản
xuất của nước nhỏ khó có thể đáp ứng được

Câu chuyện quả chuối tại thị trường châu Âu …

Chuối tiêu chuẩn châu Âu Chuối ngự đặc sản VN

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

o Biểu hiện mới của quy luật:

Rào cản tiêu chuẩn xã hội: Nước lớn không


an

nhập khẩu hàng hóa mà quá trình sản xuất


gây ô nhiễm môi trường hoặc sử dụng lao
th

động trẻ em

Câu chuyện phong trào chống toàn cầu hóa,


câu chuyện Adidas sử dụng lao động trẻ em …
o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.1 Quy luật Giá trị thặng dư

o Biểu hiện mới của quy luật:

Rào cản chống phá giá: Nước lớn sử dụng


luật chống bán phá giá để ngăn cản xuất
khẩu của nước đang phát triển, khi nước
đang phát triển có lợi thế cạnh tranh về giá

Câu chuyện Coca-Cola, Pepsi-Cola bán phá


giá để độc chiếm thị trường, trong khi thủy
sản Việt Nam bị kiện bán phá giá ở Mỹ …

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.2 Quy luật tích lũy tư bản

 Vấn đề đặt ra cho mọi nhà tư bản là “làm thế nào để tăng quy mô tư bản đầu tư ?”

???
Tích tụ tư bản

 Giải pháp là “thực hiện tích lũy tư bản”, với 02 hình thức

Tập trung tư bản

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản co
3.2 Quy luật tích lũy tư bản

o Tích tụ tư bản

- Khái niệm: Là sự tư bản hóa giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần hoặc toàn
an

bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng hơn so với trước

M1 : tái đầu tư => C1 + V1


th

Kỳ trước: Tư bản đầu tư C + V => tạo nên C + V + M


M2 : tiêu dùng
Kỳ sau: Tư bản đầu tư (C + C1 ) + ( V + V1 )

- Đặc điểm: + Tích tụ làm tăng quy mô tư bản cá biệt và tăng quy mô tư bản xã hội
ng

+ Tích tụ phản ánh quan hệ bóc lột của giai cấp Tư sản với công nhân
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.2 Quy luật tích lũy tư bản

o Tập trung tư bản

- Khái niệm: Là sự liên kết nhiều tư bản nhỏ thành 01


tư bản lớn, bao gồm hai hình thức là “sáp nhập doanh
nghiệp” và tập trung TB tiền tệ thông qua “tín dụng”

- Đặc điểm:
+ Về lượng: Tập trung tư bản làm tăng quy mô tư bản
cá biệt nhưng không làm tăng quy mô tư bản xã hội
+ Về quan hệ xã hội: Tập trung tư bản phản ánh quan
hệ giữa các nhà tư bản

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Một số quy luật của Chủ nghĩa tư bản


3.3 Quy luật cấu tạo hữu cơ tư bản ( C ) ngày càng tăng
V
o Một số khái niệm về cấu tạo tư bản (tức là mối quan hệ giữa TLSX với SLĐ)
- Cấu tạo kỹ thuật tư bản: Là tỷ lệ giữa số lượng TLSX với số lượng SLĐ
- Cấu tạo giá trị tư bản: Là tỷ lệ giữa giá trị TLSX với giá trị SLĐ: C phân số TG
V
- Cấu tạo hữu cơ tư bản: Là cấu tạo giá trị, xét trong liên hệ chặt chẽ với cấu tạo
kỹ thuật, do cấu tạo kỹ thuật quyết định

o Nội dung quy luật


C tăng
=> KHKT phát triển => SX tự động hóa cao => C tăng
V giảm V
=> “thất nghiệp là người bạn đường của CNTB”

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
co
an

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA CNTB
th

SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO


LÀ NỘI DUNG CÁC HÌNH THÁI BIỂU HIỆN CỦA TƯ BẢN & GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
o ng
du
u
cu

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 3:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD co
4.1 Chi phí sản xuất Tư bản chủ nghĩa (K)

o Công thức: K=C+V (chi phí mua TLSX và mua SLĐ)


=> chỉ phản ánh hao phí về tư bản, phải ứng ra trước
an

=> không phản ánh đầy đủ hao phí LĐXH (là giá trị tổng sản phẩm C + V + M)

o Ý nghĩa:
th

=> xóa nhòa sự khác biệt giữa Tư bản bất biến (C ) với Tư bản khả biến (V)
=> dẫn tới lầm tưởng rằng chi phí (K) tạo nên GTTD (M)
=> từ đó lầm tưởng rằng nhà tư bản ứng ra chi phí (K), thì giữ vai trò quyết định
ng

=> có ý nghĩa che mờ bản chất bóc lột của Chủ nghĩa tư bản
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD


4.2 Lợi nhuận (P)

o Bản chất: Lợi nhuận (P) là hình thái chuyển hóa của GTTD (M). Vì:
- Ngành Cung < Cầu => Giá cả > Giá trị => P> M
- Ngành Cung > Cầu => Giá cả < Giá trị => P< M
- Ngành Cung = Cầu => Giá cả = Giá trị => P= M

o Ý nghĩa:
=> Nói đến Lợi nhuận (P) là hàm ý do chi phí (K) tạo ra, không nhắc tới GTTD (M)
=> bỏ qua góc nhìn về quan hệ giai cấp, che mờ hơn nữa bản chất bóc lột của CNTB

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD


4.3 Tỷ suất lợi nhuận (P’)
P M
o Công thức: P’ = (%) => P’ = (%)
K C +V
o Ý nghĩa: Phản ánh hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh của nhà tư bản

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD co
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên P’
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân Ngành
A
o Sự cạnh tranh giữa các ngành
an

- Khái niệm: Cạnh tranh giữa các ngành là sự di


chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác để tìm Ngành
B
th

nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận (P’) cao

- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi Ngành
nhuận giữa các ngành C
o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD


4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân

o Sự cạnh tranh giữa các ngành

- Khái niệm:

- Hệ quả: Tạo nên quá trình san bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành. Bởi vì:

+ Ngành có P’ cao thì thu hút đầu tư => Cung tăng, cạnh tranh tăng => P’ giảm

+ Ngành có P’ thấp thì nhà đầu tư rời bỏ ngành => Cung giảm, cạnh tranh giảm
=> P’ tăng Như vậy, sẽ tạo nên tỷ suất lợi nhuận chung cho mọi ngành

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD


4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân

o Sự cạnh tranh giữa các ngành


P’
A

C A B
B =>
C

Diễn biến cạnh tranh giữa Kết quả của sự cạnh tranh
các ngành giữa các ngành

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD co
4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân

o Tỷ suất lợi nhuận bình quân


an

- Khái niệm: Là mức tỷ suất lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn xã
hội, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành
th

- Công thức: ∑ Pi
P’ =
∑ Ki
o ng

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD


4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân

o Lợi nhuận bình quân

- Khái niệm: Là mức lợi nhuận chung của mọi ngành trong toàn xã hội, khi có mức
đầu tư như nhau, được hình thành từ sự cạnh tranh giữa các ngành

- Công thức: P = K x P’

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

4. Hình thái biểu hiện của Tư bản & GTTD


4.4 Sự cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành nên
Tỷ suất lợi nhuận bình quân & Lợi nhuận bình quân

o Điều kiện để tồn tại sự cạnh tranh giữa các ngành

- Về kỹ thuật: Phải có nền đại công nghiệp Tư bản chủ nghĩa

- Về thị trường: Tư bản phải được tự do di chuyển từ ngành này sang ngành khác

=> Như vậy, sự cạnh tranh giữa các ngành là đặc trưng của giai đoạn CNTB tự do
cạnh tranh

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
Địa chủ
an

GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
Tư bản thương nghiệp
th

Tư bản giả
ng

(đầu tư tài chính)

Tư bản cho vay


o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.1 Tư bản thương nghiệp &
Do mâu thuẫn giữa
Lợi nhuận thương nghiệp nhà sản xuất với
người tiêu dùng,
nên cần có chủ thể
o Nguyên nhân hình thành trung gian để kết nối
Do sự phát triển của Do sự mở rộng quy
Tư bản thương nghiệp phân công LĐXH mô thị trường
chuyên môn hóa, nên các nhà sản xuất
nên lĩnh vực tiêu thụ cần được hỗ trợ, định
Tư bản thương nghiệp cần có chủ thể chuyên hướng từ khu vực
trách thương nghiệp
hình thành cùng với sự
Sự ra đời
hình thành Chủ nghĩa Tư
của Tư bản
bản. Bởi vì: thương
nghiệp

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.1 Tư bản thương nghiệp & Lợi nhuận thương nghiệp

o Khái niệm Tư bản thương nghiệp

- TB thương nghiệp là loại hình Tư bản gắn kết cùng với các nhà sản xuất, là đại
diện cho nhà sản xuất khi tiêu thụ hàng hóa, và được phân chia lợi nhuận với nhà
sản xuất.

- Lưu ý: Thương nhân trước CNTB tách rời khỏi nhà sản xuất, là khách hàng của
nhà sản xuất, hoạt động theo kiểu “mua rẻ, bán đắt”, “mua đứt, bán đoạn”.

=> Như vậy, TB thương nghiệp và Thương nhân trước CNTB có khác biệt về chất

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.1 Tư bản thương nghiệp & Lợi nhuận thương nghiệp

o Lợi nhuận thương nghiệp

- Về nội dung: Lợi nhuận thương nghiệp là một phần GTTD do công nhân sản xuất
an

ra, được nhà sản xuất trích lại cho TB thương nghiệp vì vai trò tiêu thụ hàng hóa.

Tổng chi phí ứng ra: C + V = (CSX + CTN ) + ( VSX + VTN )


th

Kết quả sản xuất và trao đổi, thu được: M (bao gồm MSX + MTN)

- Về hình thức: Lợi nhuận thương nghiệp biểu hiện dưới dạng hoa hồng, tỷ lệ % …
ng

- Về cơ sở định lượng: dựa trên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’


o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.2 Tư bản cho vay & Lợi tức cho vay

o Nguyên nhân hình thành Tư bản cho vay

Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản Tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi, mà vẫn có nhu cầu sinh lời,
Từ đó, tạo ra nguồn Cung tiền tệ cho vay Sự hình
thành Tư
bản cho
Trong nền kinh tế thị trường, luôn tồn tại Tư bản sản vay
xuất có khả năng sinh lời, nhưng lại thiếu tiền đầu tư,
Từ đó, tạo ra nhu cầu vay tiền

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.2 Tư bản cho vay & Lợi tức cho vay

o Khái niệm Tư bản cho vay

- Là Tư bản Tiền tệ tạm thời nhàn rỗi

- Được người sở hữu nhường quyền sử dụng cho người khác

- Với mục đích của người sở hữu là hưởng lợi tức

Quyền Tách Quyền


sử dụng sở hữu
Tiền Rời Tiền

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.2 Tư bản cho vay & Lợi tức cho vay

o Lợi tức cho vay ( Zcv )

- Về nội dung: Là một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được nhà Tư bản đi
an

vay trích lại cho nhà Tư bản cho vay, để đổi lấy quyền sử dụng Tiền.

- Về hình thức: Là số tiền Zcv được xác định dựa trên lãi suất cho vay (Z’cv ) và giá
th

trị Tư bản tiền tệ cho vay ( Kcv ). Công thức: Zcv = Z’cv x Kcv

- Về cơ sở định lượng: Dựa trên tỷ suất lợi nhuận bình quân P’


ng

0 < Z’cv < P’ và 0 < Zcv < P


o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.3 Tư bản giả

o Nguyên nhân hình thành Tư bản giả

Để phản ánh quyền


DO SỰ TẬP TRUNG Sự hình
lợi của người đóng
TƯ BẢN
góp Tư bản, thành
TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
cần tạo ra các loại TƯ BẢN
chứng khoán, chứng
PHÁT TRIỂN
chỉ của giá trị
GIẢ

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.3 Tư bản giả

o Khái niệm Tư bản giả

- Tư bản giả không phải là Tư bản thật

- Tư bản giả tồn tại dưới hình thức là các


chứng khoán có giá, tức là các hình thái
chứng chỉ của giá trị, phản ánh quyền lợi của
người sở hữu đối với người phát hành

- Tư bản giả bao gồm các chứng khoán như:


cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ …

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.3 Tư bản giả

o Giá cả của Tư bản giả

- Về nội dung: Tư bản giả chỉ là chứng khoán, không kết tinh hao phí LĐXH
an

thật, nên giá cả không phụ thuộc vào giá trị. Giá cả phụ thuộc vào lợi ích kinh tế
có được do sở hữu Tư bản giả, khi so sánh với lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng.
th

- Về hình thức: Sự vận động của Tư bản giả tách rời khỏi Tư bản thật, do tác động
của quy luật Cung - Cầu, giao dịch trên thị trường chứng khoán.
ng

- Về cơ sở định lượng: Cổ tức của cổ phiếu hoặc lợi tức của trái phiếu, quyền kiểm
soát nhà phát hành, kỳ vọng chênh lệch giá mua bán.
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa tư bản

- Về mặt kinh tế - xã hội:

+ Tồn tại 03 giai cấp: Công nhân, Địa chủ, Tư sản

+ Tính độc quyền trong sở hữu ruộng đất và sản xuất kinh doanh nông nghiệp

- Về mặt kinh tế - kỹ thuật:

+ Cấu tạo tư bản C/V trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp

+ Giá trị thị trường của nông sản được xác định trong điều kiện SX trên đất xấu

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Đặc điểm sản xuất kinh doanh nông nghiệp trong Chủ nghĩa tư bản

=> KẾT LUẬN rút ra từ các đặc điểm kinh tế - xã hội và kinh tế - kỹ thuật là:

+ Thứ nhất, kinh doanh nông nghiệp trên đất xấu cũng đạt Lợi nhuận nông nghiệp
thông thường cao hơn Lợi nhuận bình quân của xã hội, và không bị cạnh tranh
từ bên ngoài để làm giảm lợi nhuận: PNN > P

+ Thứ hai, nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp không thể chiếm đoạt toàn bộ Lợi
nhuận nông nghiệp, mà phải chia cho địa chủ theo hình thức địa tô

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Khái niệm địa tô Tư bản chủ nghĩa

- Về nội dung:
an

+ Là phần GTTD do công nhân sản xuất ra, dôi ra ngoài LN bình quân của XH

+ Bị nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp chiếm đoạt, rồi chia lại cho địa chủ
th

- Về hình thức: Là tiền thuê đất mà nhà tư bản nông nghiệp trả cho địa chủ
P
Lợi nhuận bình quân của xã hội
ng

Địa tô TBCN
Lợi nhuận nông nghiệp P PNN
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa

- Địa tô tuyệt đối

- Địa tô chênh lệch I

- Địa tô chênh lệch II

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa

- Địa tô tuyệt đối: Là phần địa tô tuyệt đối phải trả cho địa chủ, tồn tại trên mọi
loại đất, kể cả đất xấu. Khi đó, việc kinh doanh đem lại: PNN thông thường > P

- Địa tô chênh lệch I: Là phần địa tô xuất hiện thêm, trên đất tốt tự nhiên. Khi đó,
việc kinh doanh đem lại: PNN siêu ngạch > PNN thông thường > P

=> Địa chủ sở hữu đất tốt tự nhiên, nên địa tô chênh lệch I phải trả cho địa chủ

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa


an

P
Lợi nhuận bình quân của xã hội
Địa tô
tuyệt đối
P
th

Lợi nhuận nông nghiệp thông thường, PNN thông thường


khi kinh doanh trên đất xấu

Lợi nhuận nông nghiệp siêu ngạch, P PNN siêu ngạch


khi kinh doanh trên đất tốt
ng

Địa tô
chênh lệch
o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Phân loại địa tô Tư bản chủ nghĩa

- Địa tô chênh lệch II: Là phần địa tô xuất hiện thêm, trên đất tốt do cải tạo. Khi
đó, việc kinh doanh đem lại: PNN siêu ngạch > PNN thông thường > P

=> Như vậy, trong thời hạn hợp đồng thuê đất ban đầu thì:

+ Do sở hữu và cho thuê đất xấu, địa chủ chỉ được trả địa tô tuyệt đối

+ Do cải tạo thành đất tốt, nhà tư bản được giữ lại địa tô chênh lệch II.

=> Vấn đề nảy sinh khi hết hạn hợp đồng ban đầu, cần đàm phán hợp đồng mới

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB


5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Mâu thuẫn giữa Tư bản nông nghiệp và Địa chủ

- Nguyên nhân: Do tranh chấp địa tô chênh lệch II, khi gia hạn hợp đồng thuê đất:
+ Địa chủ đã sở hữu đất tốt, nên muốn tăng giá, để chiếm lấy địa tô chênh lệch II
+ Nhà tư bản cải tạo đất xấu, nên muốn giữ giá, để giữ lại địa tô chênh lệch II.

- Kết quả: Khi không đạt được thỏa hiệp để dung hòa mâu thuẫn thì:
+ Hai bên không tiếp tục hợp đồng mới
+ Nhà tư bản khai thác đất cùng kiệt để kiếm lời trước khi hợp đồng cũ kết thúc

=> Karl Marx rút ra quy luật: “Đất đai trong Chủ nghĩa tư bản ngày càng xói mòn”

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
5. Sự phân chia GTTD giữa các loại hình TB co
5.4 Tư bản kinh doanh nông nghiệp, Địa chủ & Địa tô Tư bản chủ nghĩa

o Đất đai và giá cả đất đai

- Hàng hóa đất đai không hoàn toàn là kết quả trực tiếp từ lao động của con
an

người, mà có thể chỉ nhận tác động gián tiếp từ lao động.

- Giá cả đất đai không phụ thuộc vào giá trị. Giá cả phụ thuộc vào địa tô (tức là
th

sức sinh lời của đất) và lợi tức cho vay, gửi tiền ngân hàng (lãi suất huy động)

- Công thức Địa tô


Giá cả đất đai =
ng

Lãi suất huy động tiền gửi ngân hàng


o

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

Một số điều cần lưu ý


o Tư bản và Giá trị thặng dư là các phạm trù phản ánh nội dung của quá trình kinh
tế, được biểu hiện qua hình thức là Chi phí và Lợi nhuận

o Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn tới san bằng tỷ suất lợi nhuận, tạo nên tỷ suất lợi
nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân trong tất cả các ngành

o Bên cạnh Tư bản công nghiệp, nền kinh tế thị trường còn có Tư bản cho vay, Tư
bản thương nghiệp, Tư bản giả (đầu tư tài chính), Tư bản nông nghiệp và Địa chủ

o Công nhân làm thuê tạo nên GTTD. Sau đó, các loại hình Tư bản phân chia nhau
trên cơ sở là mức lợi nhuận bình quân

o CNTB khiến cho tài nguyên, môi trường sinh thái ngày càng cạn kiệt, xói mòn

Chương 3: SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

KẾT THÚC
CHƯƠNG 3 VỀ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ NỘI DUNG CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN

om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu

11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh co
o Tại chương 2, mục 5.1 đã đưa ra định nghĩa: P’
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể Ngành
tham gia thị trường, để giành ưu thế và lợi A
an

ích kinh tế. Trong đó, cạnh tranh trong nội


bộ ngành là phổ biến

o Tại chương 3, mục 4.4 đã phân tích:


th

Bên cạnh sự sự cạnh tranh trong nội bộ


ngành hàng, còn có sự cạnh tranh giữa các Ngành
C
ngành
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh


1.1 Hai loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường (xét theo tính chất di chuyển vốn)

o Thứ nhất, cạnh tranh nội bộ ngành

- Mục đích: Ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh một loại sản phẩm,
để giành lợi nhuận lớn hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư siêu ngạch)

- Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá trị thị
trường

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh


1.1 Hai loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường (xét theo tính chất di chuyển vốn)

o Thứ hai, cạnh tranh giữa các ngành

- Mục đích: Di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa các ngành khác nhau nhằm tìm nơi
kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn

- Kết quả: San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nên tỷ suất lợi
nhuận bình quân P’

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh co
1.2 Tác động của cạnh tranh

o Thứ nhất, về mặt tích cực

- Tạo môi trường vĩ mô và động lực thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường,
an

từ đó đạt được quy mô sản lượng và giá trị kinh tế lớn

- Góp phần điều chỉnh nguồn lực giữa các ngành, các lĩnh vực và khu vực kinh tế
th

- Thúc đẩy sự nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và phương pháp quản lý
hiện đại, từ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
ng

- Tạo cơ sở cho sự phân phối thu nhập lần đầu


o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

1. Khái quát lại một số vấn đề về cạnh tranh


1.2 Tác động của cạnh tranh

o Thứ hai, về mặt tiêu cực

- Tạo nên tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường

- Phân hóa xã hội

- Cạnh tranh không lành mạnh, lũng đoạn thị trường, tạo nên sự độc quyền

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường

o Theo chương 3, học thuyết Giá trị thặng dư của K.Marx đã chỉ rõ “Khi tự do
cạnh tranh, thì tỷ suất lợi nhuận của các ngành sẽ bị san bằng”

o Câu hỏi đặt ra là: Thực tế hiện nay, tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành là trên
mặt bằng như nhau, hay chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp ???

P’
A
C A B
B
C

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường co
o Câu trả lời là: “P’ giữa các ngành chênh lệch rõ ràng, ngành cao, ngành thấp”

=> Bởi vì hiện nay, CNTB đã kết thúc giai đoạn tự do cạnh tranh, chuyển sang
an
giai đoạn độc quyền Cuối thế kỷ 19
Đầu thế kỷ 20

CNTB tự do CNTB độc Sự phát triển của


cạnh tranh quyền Chủ nghĩa tư bản
th

gồm 02 giai đoạn


ng

Marx nghiên cứu ở Lenin nghiên cứu ở Học


Học thuyết GTTD thuyết CNTB độc quyền
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường


1.2 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa

o Nguyên nhân

Sự cạnh tranh tự do,


“cá lớn nuốt cá bé”

Sự phát triển lực lượng sản xuất và Cách


Tập trung
tư bản SỰ ĐỘC
mạng KHKT cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 QUYỀN
mạnh mẽ

Khủng hoảng kinh tế cuối


thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường


2.1 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa

o Khái niệm độc quyền

- Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một (hoặc một số) loại
hàng hóa vào một liên minh các doanh nghiệp lớn

- Từ đó, liên minh có thể áp đặt giá cả đầu vào và đầu ra, để thu lợi nhuận độc
quyền cao

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường co
2.1 Sự hình thành độc quyền trong nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa

o Giá cả độc quyền

- Áp đặt giá cao khi bán hàng hóa cho khách hàng
an

- Áp đặt giá thấp khi mua yếu tố đầu vào từ các nhà cung cấp
th

o Lợi nhuận độc quyền

- Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân P

- Hình thành do chiếm đoạt 03 thành phần:


ng

Người lao động làm thuê + Khách hàng + Nhà cung cấp
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường


2.2 Tác dụng của độc quyền
Thúc đẩy
o Về mặt tích cực : Độc quyền nền sản
xuất lớn
tạo ra sự tập trung nguồn lực.
Từ đó dẫn đến:

- Thúc đẩy nền sản xuất lớn SỰ TẬP


TRUNG
- Đầu tư tập trung và có chiều NGUỒN
LỰC
sâu vào khoa học công nghệ Đầu tư tập Nâng cao
trung và có sức mạnh
- Nâng cao sức mạnh thị chiều sâu thị
vào KHCN trường
trường, năng suất lao động

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường


2.2 Tác dụng của độc quyền Phá vỡ
môi
o Về mặt tiêu cực: Độc quyền trường
cạnh
tạo ra sự lũng đoạn thị trường. tranh
Từ đó dẫn đến:

- Phá vỡ môi trường cạnh tranh


SỰ LŨNG
ĐOẠN THỊ
- Kìm hãm sức sáng tạo bên
TRƯỜNG
ngoài Chi phối Kìm hãm
nền kinh
tế xã hội,
sức sáng
- Chi phối nền kinh tế xã hội, phân hóa tạo bên
xã hội ngoài
phân hóa xã hội

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường co
2.3 Quan hệ giữa độc quyền với cạnh tranh

o Độc quyền ra đời từ cạnh tranh

o Độc quyền đối lập với cạnh tranh


an

o Độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, mà làm cho cạnh tranh phức tạp hơn
th

- Về hình thức: Cạnh tranh nội bộ tổ chức độc quyền, Cạnh tranh giữa các tổ chức
độc quyền, Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc quyền,
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngoài độc quyền
ng

- Về phương pháp: phương pháp kinh tế, chính trị, quân sự


o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền

o 3.2 Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt

o 3.3 Xuất khẩu tư bản

o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền

o 3.5 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)

o Nguyên nhân (có 03 lý do chính):


- Do cạnh tranh tự do => TB nhỏ phá sản, TB lớn mạnh thêm => còn lại TB lớn
cạnh tranh với nhau => đòi hỏi chi phí lớn, rủi ro cao, kết cục khó phân thắng bại
=> cạnh tranh không có lợi, TB sẽ liên minh thao túng thị trường => tạo nên TCĐQ
- Do các thành tựu KHKT mới => cần phải ứng dụng vào SXKD => cần vốn lớn,
thời gian hoàn vốn chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó đáp ứng được
=> các nhà TB phải liên minh thành hãng có sức mạnh khổng lồ => tạo nên TCĐQ
- Do khủng hoảng kinh tế => TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại
=> để phục hồi, các TB lớn phải liên minh với nhau => tạo nên TCĐQ

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)

o Khái niệm Tổ chức độc quyền:

- Là liên minh các nhà TB với nhau


an

- Nắm giữ phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa
th

- Khống chế thị trường cả đầu vào lẫn đầu ra, để thu lợi nhuận độc quyền cao
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)

o Các hình thức Tổ chức độc quyền:

- Cartel

- Syndicate

- Trust

- Consortium

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)
Quản

o Các hình thức Tổ chức độc quyền: chung

- Cartel:

+ TCĐQ chỉ dựa trên sự thống nhất về tiêu thụ ĐẦU SẢN ĐẦU
VÀO XUẤT RA
+ Các thành viên thỏa hiệp với nhau về phân chia từng từng thỏa
thành thành hiệp
thị trường, hạn mức sản lượng, thống nhất giá cả viên viên thống
độc lập độc lập nhất
+ Không thực sự bền vững BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)

o Các hình thức Tổ chức độc quyền:

- Cartel
an

Câu chuyện taxi Hà Nội …


th
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)
Quản

o Các hình thức Tổ chức độc quyền: chung

- Syndicate:

+ TCĐQ dựa trên sự thống nhất về lưu thông ĐẦU SẢN ĐẦU
VÀO XUẤT RA
+ Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO và tiêu thụ BQT từng BQT
chung thành chung
ĐẦU RA sẽ do một Ban quản trị chung của điều viên điều
phối độc lập phối
Syndicate điều phối
BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ
+ Từng thành viên chỉ giữ độc lập về SẢN XUẤT

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)
Quản

o Các hình thức Tổ chức độc quyền: chung

- Trust:

+ TCĐQ dựa trên sự thống nhất cả về lưu thông ĐẦU SẢN ĐẦU
VÀO XUẤT RA
và sản xuất
BQT BQT BQT
+ Việc đầu tư các yếu tố ĐẦU VÀO, tổ chức SẢN chung chung chung
điều điều điều
XUẤT và tiêu thụ ĐẦU RA sẽ do một bộ máy phối phối phối

quản lý thống nhất BA KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH KINH TẾ

+ Từng thành viên chỉ là cổ đông của cty cổ phần

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)

o Các hình thức Tổ chức độc quyền:

- Consortium:
an
Cty
con
+ Tổ chức độc quyền đa ngành, có sức mạnh chi
phối nền kinh tế Cty Cty mẹ Cty
th

con là Trust con


+ Về kinh tế: có sự kết hợp giữa giới tư bản công
nghiệp & giới tư bản ngân hàng Cty
con
+ Về hình thức: Bao hàm cả hình thức Trust và
ng

hình thức Syndicate


o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)

o Biểu hiện mới của Tổ chức độc quyền:

- Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các
DN nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu phụ … cho các TCĐQ

- Về hình thức: Xuất hiện 02 hình thức mới là Concern và Conglomerate


+ Giống nhau: Đều là TCĐQ đa ngành, thao túng thị trường quốc tế, là hãng đa
quốc gia, xuyên quốc gia
+ Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ về kỹ thuật
Conglomerate là TCĐQ đa ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.1 Sự hình thành nên các tổ chức độc quyền (TCĐQ)

o Biểu hiện mới của Tổ chức độc quyền:

=> Câu hỏi đặt ra là: Trong thực tế, hình thức nào tồn tại phổ biến hơn, Concern
hay Conglomerate ?

Câu chuyện thất bại của Daewoo …

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính

o Nguyên nhân hình thành

=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp
an

=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:

Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội
th

Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội

=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau
ng

=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính Tư bản
tài chính
o Lý do TBĐQ công nghiệp và TBĐQ ngân hàng cần
thâm nhập vào nhau

- TBĐQ công nghiệp cần tín dụng tiền tệ TBĐQ TBĐQ


công ngân
=> cần chi phối TBĐQ ngân hàng để dễ vay nợ nghiệp hàng
=> phải mua cổ phần chi phối ngân hàng lớn
Thao túng
- TBĐQ ngân hàng cần kiểm soát rủi ro cho vay
Lĩnh vực Lĩnh vực
=> cần kiểm soát TBĐQ công nghiệp để có DA tốt Sản xuất Tín dụng
Hàng hóa Tiền tệ
=> phải mua cổ phần chi phối các DN lớn

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính

o Khái niệm Tư bản tài chính

- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ


ngân
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng
TBĐQ
công
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ nghiệp
không chỉ là từng ngành hàng)

Tư bản tài chính

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế tham dự”:


an

TCĐQ • Cty A
X
+ TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều • DN B
Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng TCĐQ • Cty C
th

Y
+ Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty
• Cty D
con, DN thành viên, chi nhánh … Quỹ đầu TCĐQ • DN E
Z
tư của nhà • Cty F
=> bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng
ng

tài phiệt
phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế ủy thác”:

+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính

+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính

- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới

- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận

Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
co
an

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
th

SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO


LÀ NỘI DUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
o ng
du
u
cu

11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền

o 3.2 Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt

o 3.3 Xuất khẩu tư bản


an

o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
th

o 3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính

o Nguyên nhân hình thành

=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp

=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:

Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội

Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội

=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau

=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính Tư bản
tài chính
o Lý do TBĐQ công nghiệp và TBĐQ ngân hàng cần
thâm nhập vào nhau

- TBĐQ công nghiệp cần tín dụng tiền tệ TBĐQ TBĐQ


công ngân
=> cần chi phối TBĐQ ngân hàng để dễ vay nợ nghiệp hàng
=> phải mua cổ phần chi phối ngân hàng lớn
Thao túng
- TBĐQ ngân hàng cần kiểm soát rủi ro cho vay
Lĩnh vực Lĩnh vực
=> cần kiểm soát TBĐQ công nghiệp để có DA tốt Sản xuất Tín dụng
Hàng hóa Tiền tệ
=> phải mua cổ phần chi phối các DN lớn

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính

o Khái niệm Tư bản tài chính

- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ


an

ngân
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng
TBĐQ
công
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ nghiệp
th

không chỉ là từng ngành hàng)

Tư bản tài chính


o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế tham dự”: • Cty A


TCĐQ
X
+ TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều • DN B
Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng TCĐQ • Cty C
Y
+ Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty
• Cty D
con, DN thành viên, chi nhánh … Quỹ đầu TCĐQ • DN E
Z
tư của nhà • Cty F
=> bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng tài phiệt
phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế ủy thác”:

+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính

+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính

- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
an

nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới

- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
th

hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận
ng

Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.3 Xuất khẩu tư bản

o Nguyên nhân hình thành

Do các nước tư bản lớn có tình


trạng “Tư bản thừa” Cần khai
thác tiềm
Tức là nền kinh tế bão hòa, thị năng mới ở
trường đã bị các TCĐQ thao túng nước ngoài
=> tỷ suất lợi nhuận P’ giảm XUẤT
KHẨU
TƯ BẢN
Cần khai
Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn
thác thuộc
có “hệ thống thuộc địa”
địa

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.3 Xuất khẩu tư bản

o Khái niệm xuất khẩu tư bản

- Khái niệm: Là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài

- Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: Là sản xuất GTTD ở trong nước, chỉ
thực hiện GTTD (tức là bán hàng để thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.3 Xuất khẩu tư bản

o Hình thức xuất khẩu tư bản

- Theo chủ thể, bao gồm: XKTB của Nhà nước, XKTB của tư nhân
an

- Theo tính chất, bao gồm: XKTB trực tiếp, XKTB gián tiếp
th

+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD

+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
hưởng lãi suất, tài trợ ODA …
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.3 Xuất khẩu tư bản

o Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản

- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau. Vì:

+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải đầu tư qua nước thứ ba

- Về chính trị : Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân)
để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa

Câu chuyện tài trợ ODA, đầu tư …

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền

o Nguyên nhân Xuất khẩu tư bản

=> Do cạnh tranh giữa các TCĐQ trên thị trường quốc tế về

Xuất khẩu hàng hóa

=> Chi phí lớn, rủi ro cao, khó phân thắng bại

=> Cạnh tranh không có lợi => các TCĐQ sẽ thỏa hiệp, phân chia thị trường

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền

o Khái niệm:
PHÂN VÙNG THỊ TRƯỜNG ĐỒ ĂN NHANH

Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để


an

phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị


trường thế giới, cả ĐẦU VÀO lẫn ĐẦU RA
th

o Biểu hiện mới:

Các TCĐQ tăng cường sử dụng sự can thiệp


ng

của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của


mình thế giới
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc

o Nguyên nhân

Sự cạnh tranh giữa các cường Các cường quốc Thỏa hiệp,
quốc về phạm vi ảnh hưởng địa đối đầu nhau thì phân chia
chính trị trên toàn thế giới không có lợi vùng ảnh hưởng

Tạo nên tương Thỏa hiệp mới,


Sự phát triển không đồng đều
quan mới, sự phân chia lại
giữa các cường quốc
cạnh tranh mới vùng ảnh hưởng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc

o Khái niệm:

Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị
trên toàn thế giới

Câu chuyện chiến tranh lạnh


khối NATO - khối Warsaw

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc

o Biểu hiện mới: Sự chuyển hóa về cục diện thế giới


an

Thế giới
th

Thế giới đơn đa cực


cực, Mỹ chi phối
Thế giới 02 cực,
chiến tranh lạnh
ng

Chủ nghĩa phát xít,


đại chiến thế giới
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước


4.1 Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước

o Do xu thế tất yếu là Nhà nước tư sản gắn kết với các Tổ chức độc quyền. Bởi vì:

- Tổ chức độc quyền muốn bành trướng ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu
=> nên cần sự bảo hộ của Nhà nước

- Mâu thuẫn giữa Tổ chức độc quyền với Công nhân và Nhân dân trở nên gay gắt
=> nên cần một thiết chế xã hội là trung gian điều hòa mâu thuẫn, đó là Nhà nước

- Khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ


=> nên cần vai trò kinh tế của Nhà nước về sở hữu và cơ chế điều tiết

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước


4.2 Thực chất về CNTB độc quyền Nhà nước
Sức mạnh
 Là sự kết hợp sức mạnh của các TCĐQ của TCĐQ

với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo


CNTB
thành một thiết chế, thể chế thống nhất độc
quyền
Nhà
 Từ đó can thiệp vào các quá trình kinh tế
nước
- xã hội, bảo vệ lợi ích cho các TCĐQ và Sức mạnh
của Nhà
góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội nước tư
sản
tư bản

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước co
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền

o Kết hợp về sở hữu

- Nhà nước tư sản đầu tư vốn ngân sách vào các Tổ chức độc quyền, với mục đích:
an

+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn


+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác …
th

- Nhà nước tư sản bán cổ phần trong tổ chức, DN Nhà nước cho các nhà tư bản để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các nhà tư bản
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các nhà tư bản khai thác
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước


4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền

o Kết hợp về nhân sự

- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước

- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia điều hành kinh doanh

Silvio Berlusconi Donald Trump Lee Myung-bak Rex Tillerson Thaksin ……

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

KẾT LUẬN CHUNG


VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ & CHÍNH TRỊ
CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
o Về lực lượng sản xuất: Nền tảng của CNTB là phân công lao động xã hội phát triển
cao và thành tựu của các cuộc Cách mạng công nghiệp.
o Về quan hệ sản xuất: Chế độ sở hữu tư bản tư nhân về TLSX, thay cho chế độ sở
an

hữu tư nhân cát cứ phong kiến về TLSX.


o Về quan hệ quản lý: Phát huy cơ chế thị trường, sức lao động trở thành hàng hóa,
thay cho sự quản lý áp đặt chuyên chế phong kiến.
th

o Về quan hệ phân phối: Phân phối dựa trên mức đóng góp về Tư bản là chủ đạo,
thay cho kiểu phân phối dựa trên sức mạnh chuyên chế, bạo lực.
ng

o Về kiến trúc thượng tầng: Giai cấp Tư sản thống trị, với Nhà nước tam quyền phân
lập thay cho Nhà nước quân chủ chuyên chế
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa

Kiến trúc NN tam quyền phân lập


thượng tầng Giai cấp tư sản thống trị về kinh tế, chính trị
Cơ chế Phân
Chế độ
thị phối
sở hữu
Quan hệ trường theo
tư bản
sản xuất , SLĐ là Tư bản,

hàng vốn
nhân
hóa góp

Lực lượng Thành tựu của các cuộc CM Công nghiệp


sản xuất Phân công LĐXH phát triển cao, xã hội hóa nền SX

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


2/ Mâu thuẫn cơ bản của Chủ nghĩa tư bản

o Ban đầu, mâu thuẫn này thúc đẩy Chủ nghĩa Tư bản phát triển thay thế Chủ nghĩa
phong kiến. Bởi vì chế độ sở hữu Tư bản tư nhân có trình độ xã hội hóa cao hơn chế
độ sở hữu cát cứ phong kiến
Sự xã hội hóa
nền sản xuất Sự chiếm hữu tư
ngày càng cao bản tư nhân về
Tư liệu sản xuất

o Về sau, mâu thuẫn này trở thành hạn chế của Chủ nghĩa tư bản. Bởi vì, nền SX sẽ
đạt trình độ xã hội hóa cao tới mức không phù hợp với mọi chế độ sở hữu tư nhân

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
3/ Thành tựu của Chủ nghĩa tư bản

o Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất quy mô lớn, hiện đại. Nguyên nhân vì
CNTB có quy luật tích tụ, tập trung tư bản, tạo nên nguồn lực đủ lớn
an

o Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh. Nguyên nhân vì CNTB có sự cạnh
tranh gay gắt, tạo động lực sáng tạo nên thành tựu công nghệ và quản lý hiện đại
th

o Xã hội hóa nền sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường. Nguyên nhân vì CNTB có
quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị thặng dư, nên luôn có xu thế mở rộng thị
trường, phát huy các lợi thế so sánh, chuyên môn hóa, thúc đẩy phân công LĐXH
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


4/ Hạn chế của Chủ nghĩa tư bản

o Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền, nhiều tiềm năng sáng tạo của xã
hội bị kìm hãm nếu không đáp ứng lợi ích của giới tài phiệt. Nguyên nhân vì CNTB
dựa trên chế độ sở hữu tư nhân; giai cấp tư sản chi phối nền kinh tế, chính trị, XH.

o Các vấn đề an ninh như: Chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia... Nguyên nhân
vì CNTB có quy luật chiếm đoạt, nước lớn chi phối nước nhỏ, phân chia thế giới.

o Các vấn đề xã hội như: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai tầng, tệ nạn, môi
trường suy thoái. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị
thặng dư, phục vụ lợi ích cục bộ của giai cấp tư sản.

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16/03/2020

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


5/ Xu thế vận động của Chủ nghĩa tư bản

o Chủ nghĩa tư bản có sự điều chỉnh để dung hòa các mâu thuẫn nội tại. Ví dụ:

- Đa dạng hóa quan hệ sở hữu. (Ví dụ: công nhân cũng là cổ đông nhỏ của Cty)

- Xuất khẩu tư bản, đầu tư sản xuất và tiêu thụ ở nhiều nước đang phát triển

- Cải cách hệ thống luật pháp, thể chế, tăng cường sự giám sát của người dân …

o Trên thực tiễn, mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn không thể giải quyết được

o CNTB sẽ bị xóa bỏ và được thay thế, theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
an
th
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

KẾT THÚC
CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ CHƯƠNG 5: “NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM”

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
o 3.1 Sự hình thành các tổ chức độc quyền

o 3.2 Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt

o 3.3 Xuất khẩu tư bản


an

o 3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
th

o 3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính

o Nguyên nhân hình thành

=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp

=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:

Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội

Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội

=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau

=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính Tư bản
tài chính
o Lý do TBĐQ công nghiệp và TBĐQ ngân hàng cần
thâm nhập vào nhau

- TBĐQ công nghiệp cần tín dụng tiền tệ TBĐQ TBĐQ


công ngân
=> cần chi phối TBĐQ ngân hàng để dễ vay nợ nghiệp hàng
=> phải mua cổ phần chi phối ngân hàng lớn
Thao túng
- TBĐQ ngân hàng cần kiểm soát rủi ro cho vay
Lĩnh vực Lĩnh vực
=> cần kiểm soát TBĐQ công nghiệp để có DA tốt Sản xuất Tín dụng
Hàng hóa Tiền tệ
=> phải mua cổ phần chi phối các DN lớn

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính

o Khái niệm Tư bản tài chính

- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ


an

ngân
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng
TBĐQ
công
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ nghiệp
th

không chỉ là từng ngành hàng)

Tư bản tài chính


o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế tham dự”: • Cty A


TCĐQ
X
+ TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều • DN B
Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng TCĐQ • Cty C
Y
+ Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty
• Cty D
con, DN thành viên, chi nhánh … Quỹ đầu TCĐQ • DN E
Z
tư của nhà • Cty F
=> bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng tài phiệt
phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế ủy thác”:

+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính

+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính

- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
an

nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới

- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
th

hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận
ng

Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính

o Nguyên nhân hình thành

=> Do sự liên minh, tập trung TB trong 02 lĩnh vực: Ngân hàng & Công nghiệp

=> Như phân tích tại mục 1.1, điều đó hình thành nên 02 giới độc quyền:

Tư bản độc quyền ngân hàng thao túng tiền tệ, tín dụng của xã hội

Tư bản độc quyền công nghiệp thao túng nền sản xuất của xã hội

=> Để củng cố sự thao túng, tất yếu là 02 giới độc quyền này thâm nhập vào nhau

=> Tạo nên Tư bản tài chính (còn gọi là giới tài phiệt)

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính Tư bản
tài chính
o Lý do TBĐQ công nghiệp và TBĐQ ngân hàng cần
thâm nhập vào nhau

- TBĐQ công nghiệp cần tín dụng tiền tệ TBĐQ TBĐQ


công ngân
=> cần chi phối TBĐQ ngân hàng để dễ vay nợ nghiệp hàng
=> phải mua cổ phần chi phối ngân hàng lớn
Thao túng
- TBĐQ ngân hàng cần kiểm soát rủi ro cho vay
Lĩnh vực Lĩnh vực
=> cần kiểm soát TBĐQ công nghiệp để có DA tốt Sản xuất Tín dụng
Hàng hóa Tiền tệ
=> phải mua cổ phần chi phối các DN lớn

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính

o Khái niệm Tư bản tài chính

- Là sự thâm nhập, dung hợp lẫn nhau giữa TBĐQ


an

ngân
TBĐQ công nghiệp & TBĐQ ngân hàng hàng
TBĐQ
công
- Có ảnh hưởng chi phối cả nền kinh tế (chứ nghiệp
th

không chỉ là từng ngành hàng)

Tư bản tài chính


o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế tham dự”: • Cty A


TCĐQ
X
+ TBTC đầu tư nắm giữ cổ phần khống chế nhiều • DN B
Tổ chức độc quyền lớn ở nhiều ngành hàng TCĐQ • Cty C
Y
+ Mỗi Tổ chức độc quyền lớn lại có nhiều công ty
• Cty D
con, DN thành viên, chi nhánh … Quỹ đầu TCĐQ • DN E
Z
tư của nhà • Cty F
=> bằng cơ chế tham dự vốn, TBTC đã mở rộng tài phiệt
phạm vi ảnh hưởng trong nền kinh tế

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Cơ chế thao túng mà giới Tư bản tài chính sử dụng

- “Cơ chế ủy thác”:

+ Là sự hỗ trợ cho “cơ chế tham dự”, tức là nhà Tư bản tài chính không cần bỏ
100% vốn cho Quỹ đầu tư tài chính

+ Nhà TBTC chỉ góp cổ phần đủ lớn để chi phối (ví dụ 50%), phần còn lại, TBTC
huy động vốn của các nhà đầu tư khác

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.2 Tư bản tài chính (TBTC)

o Biểu hiện mới của Tư bản tài chính

- Về phạm vi ảnh hưởng: Chi phối, lũng đoạn thị trường tài chính, đầu cơ … tạo
an

nên khủng hoảng tài chính khu vực và thế giới

- Về cách thức: Ứng dụng công nghệ thông tin để giao dịch toàn cầu, với các mô
th

hình sàn giao dịch dầu thô, vàng, gạo, … được luật pháp nhiều nước công nhận
ng

Câu chuyện khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á 1997, làm giá dầu 2008 …
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.3 Xuất khẩu tư bản

o Nguyên nhân hình thành

Do các nước tư bản lớn có tình


trạng “Tư bản thừa” Cần khai
thác tiềm
Tức là nền kinh tế bão hòa, thị năng mới ở
trường đã bị các TCĐQ thao túng nước ngoài
=> tỷ suất lợi nhuận P’ giảm XUẤT
KHẨU
TƯ BẢN
Cần khai
Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn
thác thuộc
có “hệ thống thuộc địa”
địa

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.3 Xuất khẩu tư bản

o Khái niệm xuất khẩu tư bản

- Khái niệm: Là việc đầu tư Tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và
thực hiện GTTD ở nước ngoài

- Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: Là sản xuất GTTD ở trong nước, chỉ
thực hiện GTTD (tức là bán hàng để thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.3 Xuất khẩu tư bản

o Hình thức xuất khẩu tư bản

- Theo chủ thể, bao gồm: XKTB của Nhà nước, XKTB của tư nhân
an

- Theo tính chất, bao gồm: XKTB trực tiếp, XKTB gián tiếp
th

+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD

+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
hưởng lãi suất, tài trợ ODA …
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.3 Xuất khẩu tư bản

o Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản

- Về dòng vốn đầu tư: Xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau. Vì:

+ KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa đủ ĐK để đầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải đầu tư qua nước thứ ba

- Về chính trị : Nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân)
để chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ đó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa

Câu chuyện tài trợ ODA, đầu tư …

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền

o Nguyên nhân Xuất khẩu tư bản

=> Do cạnh tranh giữa các TCĐQ trên thị trường quốc tế về

Xuất khẩu hàng hóa

=> Chi phí lớn, rủi ro cao, khó phân thắng bại

=> Cạnh tranh không có lợi => các TCĐQ sẽ thỏa hiệp, phân chia thị trường

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.4 Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền

o Khái niệm:
PHÂN VÙNG THỊ TRƯỜNG ĐỒ ĂN NHANH

Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để


an

phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị


trường thế giới, cả ĐẦU VÀO lẫn ĐẦU RA
th

o Biểu hiện mới:

Các TCĐQ tăng cường sử dụng sự can thiệp


ng

của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của


mình thế giới
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc

o Nguyên nhân

Sự cạnh tranh giữa các cường Các cường quốc Thỏa hiệp,
quốc về phạm vi ảnh hưởng địa đối đầu nhau thì phân chia
chính trị trên toàn thế giới không có lợi vùng ảnh hưởng

Tạo nên tương Thỏa hiệp mới,


Sự phát triển không đồng đều
quan mới, sự phân chia lại
giữa các cường quốc
cạnh tranh mới vùng ảnh hưởng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền


3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc

o Khái niệm:

Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị
trên toàn thế giới

Câu chuyện chiến tranh lạnh


khối NATO - khối Warsaw

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền co
3.5 Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc

o Biểu hiện mới: Sự chuyển hóa về cục diện thế giới


an

Thế giới
th

Thế giới đơn đa cực


cực, Mỹ chi phối
Thế giới 02 cực,
chiến tranh lạnh
ng

Chủ nghĩa phát xít,


đại chiến thế giới
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước


4.1 Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước

o Do xu thế tất yếu là Nhà nước tư sản gắn kết với các Tổ chức độc quyền. Bởi vì:

- Mâu thuẫn giữa các Tổ chức độc quyền khi mở rộng ảnh hưởng trên toàn cầu
=> nên cần sự bảo hộ của Nhà nước

- Mâu thuẫn giữa Tổ chức độc quyền với Công nhân và Nhân dân trở nên gay gắt
=> nên cần một thiết chế xã hội là trung gian điều hòa mâu thuẫn, đó là Nhà nước

- Mâu thuẫn của PTSX TBCN tạo nên khủng hoảng kinh tế theo chu kỳ
=> nên cần vai trò kinh tế của Nhà nước về sở hữu và cơ chế điều tiết

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước


4.2 Thực chất về CNTB độc quyền Nhà nước
Sức mạnh
 Là sự kết hợp sức mạnh của các TCĐQ của TCĐQ

với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo


CNTB
thành một thiết chế, thể chế thống nhất độc
quyền
Nhà
 Từ đó can thiệp vào các quá trình kinh tế
nước
- xã hội, bảo vệ lợi ích cho các TCĐQ và Sức mạnh
của Nhà
góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội nước tư
sản
tư bản

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước co
4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền

o Kết hợp về sở hữu

- Nhà nước tư sản đầu tư vốn ngân sách vào các Tổ chức độc quyền, với mục đích:
an

+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn


+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác …
th

- Nhà nước tư sản bán cổ phần trong tổ chức, DN Nhà nước cho các nhà tư bản để:
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các nhà tư bản
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các nhà tư bản khai thác
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước


4.3 Các hình thức kết hợp giữa Nhà nước tư sản với Tổ chức tư bản độc quyền

o Kết hợp về nhân sự

- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước

- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia điều hành kinh doanh

Silvio Berlusconi Donald Trump Lee Myung-bak Rex Tillerson Thaksin ……

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

KẾT LUẬN CHUNG


VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ & CHÍNH TRỊ
CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa
o Về lực lượng sản xuất: Nền tảng của CNTB là phân công lao động xã hội phát triển
cao và thành tựu của các cuộc Cách mạng công nghiệp.
o Về quan hệ sản xuất: Chế độ sở hữu tư bản tư nhân về TLSX, thay cho chế độ sở
an

hữu tư nhân cát cứ phong kiến về TLSX.


o Về quan hệ quản lý: Phát huy cơ chế thị trường, sức lao động trở thành hàng hóa,
thay cho sự quản lý áp đặt chuyên chế phong kiến.
th

o Về quan hệ phân phối: Phân phối dựa trên mức đóng góp về Tư bản là chủ đạo,
thay cho kiểu phân phối dựa trên sức mạnh chuyên chế, bạo lực.
ng

o Về kiến trúc thượng tầng: Giai cấp Tư sản thống trị, với Nhà nước tam quyền phân
lập thay cho Nhà nước quân chủ chuyên chế
o

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


1/ Bản chất của Hình thái kinh tế - xã hội Tư bản chủ nghĩa

Kiến trúc NN tam quyền phân lập


thượng tầng Giai cấp tư sản thống trị về kinh tế, chính trị
Cơ chế Phân
Chế độ
thị phối
sở hữu
Quan hệ trường theo
tư bản
sản xuất , SLĐ là Tư bản,

hàng vốn
nhân
hóa góp

Lực lượng Thành tựu của các cuộc CM Công nghiệp


sản xuất Phân công LĐXH phát triển cao, xã hội hóa nền SX

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


2/ Mâu thuẫn cơ bản của Chủ nghĩa tư bản

o Ban đầu, mâu thuẫn này thúc đẩy Chủ nghĩa Tư bản phát triển thay thế Chủ nghĩa
phong kiến. Bởi vì chế độ sở hữu Tư bản tư nhân có trình độ xã hội hóa cao hơn chế
độ sở hữu cát cứ phong kiến
Sự xã hội hóa
nền sản xuất Sự chiếm hữu tư
ngày càng cao bản tư nhân về
Tư liệu sản xuất

o Về sau, mâu thuẫn này trở thành hạn chế của Chủ nghĩa tư bản. Bởi vì, nền SX sẽ
đạt trình độ xã hội hóa cao tới mức không phù hợp với mọi chế độ sở hữu tư nhân

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
3/ Thành tựu của Chủ nghĩa tư bản

o Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất quy mô lớn, hiện đại. Nguyên nhân vì
CNTB có quy luật tích tụ, tập trung tư bản, tạo nên nguồn lực đủ lớn
an

o Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh. Nguyên nhân vì CNTB có sự cạnh
tranh gay gắt, tạo động lực sáng tạo nên thành tựu công nghệ và quản lý hiện đại
th

o Xã hội hóa nền sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường. Nguyên nhân vì CNTB có
quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị thặng dư, nên luôn có xu thế mở rộng thị
trường, phát huy các lợi thế so sánh, chuyên môn hóa, thúc đẩy phân công LĐXH
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


4/ Hạn chế của Chủ nghĩa tư bản

o Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền, nhiều tiềm năng sáng tạo của xã
hội bị kìm hãm nếu không đáp ứng lợi ích của giới tài phiệt. Nguyên nhân vì CNTB
dựa trên chế độ sở hữu tư nhân; giai cấp tư sản chi phối nền kinh tế, chính trị, XH.

o Các vấn đề an ninh như: Chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia... Nguyên nhân
vì CNTB có quy luật chiếm đoạt, nước lớn chi phối nước nhỏ, phân chia thế giới.

o Các vấn đề xã hội như: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai tầng, tệ nạn, môi
trường suy thoái. Nguyên nhân vì CNTB có quy luật sản xuất và tối đa hóa giá trị
thặng dư, phục vụ lợi ích cục bộ của giai cấp tư sản.

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN


5/ Xu thế vận động của Chủ nghĩa tư bản

o Chủ nghĩa tư bản có sự điều chỉnh để dung hòa các mâu thuẫn nội tại. Ví dụ:

- Đa dạng hóa quan hệ sở hữu. (Ví dụ: công nhân cũng là cổ đông nhỏ của Cty)

- Xuất khẩu tư bản, đầu tư sản xuất và tiêu thụ ở nhiều nước đang phát triển

- Cải cách hệ thống luật pháp, thể chế, tăng cường sự giám sát của người dân …

o Trên thực tiễn, mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn không thể giải quyết được

o CNTB sẽ bị xóa bỏ và được thay thế, theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ

.c
ng
Kết luận chung về CHỦ NGHĨA TƯ BẢN co
an
th
o ng

Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ
du
u
cu

KẾT THÚC
CHƯƠNG 4 VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
LÀ CHƯƠNG 5: “NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM”

12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

CHƯƠNG 5:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
& QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
Cần xác định một
hướng đi mới, là
NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH
co
HƯỚNG XHCN
Đó là lý thuyết tại
Chương 5
an

Theo lý thuyết tại Theo lý thuyết tại


th

Chương 2, Chương 3 và Chương 4,


Nền kinh tế thị trường là Nền kinh tế thị trường
xu thế phát triển tất yếu trong Chủ nghĩa tư bản
từ nền sản xuất hàng hóa bộc lộ nhiều mâu thuẫn,
ng

của nhân loại hạn chế


o

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

Nội dung cơ bản của Chương 5


1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị


trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1.1 Khái niệm

o Khái niệm nền Kinh tế thị trường nói chung (theo chương 2)

- Là nền KT hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát triển tới trình độ cao
- Trong đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường mua bán,
trao đổi và chịu sự điều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường

o Khái niệm nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

- Là nền kinh tế thị trường đầy đủ


- Mang đặc trưng là định hướng XHCN, có sự quản lý Nhà nước do Đảng Cộng
sản lãnh đạo, với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam co
1.2 Đặc trưng định hướng XHCN (5)
o Về mục đích: Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH, lợi ích của nhân dân là
trên hết, hướng tới xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
an

o Về quan hệ sở hữu: Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước giữ
vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
o Về quan hệ quản lý: Cơ chế thị trường tự điều tiết; kết hợp với sự điều tiết của Nhà
th

nước thông qua thể chế, pháp luật, chính sách … để điều hòa quan hệ kinh tế - XH
o Về quan hệ phân phối: Phân phối lợi ích theo mức đóng góp lao động và hiệu quả
kinh tế là chủ yếu; kết hợp với phân phối theo mức góp vốn và theo phúc lợi
ng

o Về kiến trúc thượng tầng: Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo
o

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị


trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

Cơ sở hình CƠ SỞ LÝ LUẬN
thành nền
Kinh tế thị
trường
CƠ SỞ KINH TẾ - XÃ HỘI
định
hướng
XHCN tại
Việt Nam CƠ SỞ LỊCH SỬ VIỆT NAM

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị


trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

o Do cơ sở lý luận: Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của Lực lượng sản xuất

- LLSX của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX cần dựa trên nền kinh
tế thị trường, sản xuất hàng hóa, với nhiều hình thức sở hữu và thành phần kinh tế
- Quan hệ sản xuất TBCN bộc lộ nhiều mâu thuẫn, hạn chế. Vì thế cần có hướng đi
khác, để đảm bảo bảo sự phát triển bền vững, tức là cần định hướng XHCN

LLSX của Việt Nam đi từ Kinh tế thị trường với QHSX


nền sản xuất nhỏ TBCN có nhiều hạn chế

NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam co
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

o Do cơ sở kinh tế - xã hội: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục
tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
an

- Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần nền kinh tế thị trường
- Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần có định hướng XHCN
th

Tính ưu việt của sự hội Vì mục tiêu dân chủ,


nhập, phát triển công bằng, văn minh
ng

NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN


o

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Khái niệm & Đặc trưng của nền Kinh tế thị


trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1.3 Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

o Do cơ sở lịch sử Việt Nam:


Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách
mạng Dân tộc Dân chủ

- (Khác với quy luật phổ biến của Nền kinh tế - xã hội Việt
Nam sẽ đi theo định hướng
thế giới là giai cấp Tư sản thực XHCN
hiện Cách mạng Dân chủ)

Đảng Cộng sản lãnh đạo Cách


mạng Dân tộc Dân chủ tháng
8/1945, giành chính quyền

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định


hướng XHCN ở Việt Nam
2.1 Khái niệm thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

- Là hệ thống luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý ; cùng với cơ chế vận hành
để điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế
theo đường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản

- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của Chủ nghĩa Xã
hội, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam co
2.2 Các bộ phận cấu thành Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

Đường • Đường lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản


lối, luật • Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định …
pháp
an

• Bộ máy quản lý Nhà nước


Các chủ • DN và các Tổ chức xã hội đại diện cho DN
thể trên
thị • Dân cư, các Tổ chức chính trị - xã hội và các Tổ chức
th

trường xã hội đại diện cho các thành phần dân cư


• Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường
Cơ chế như: QL giá trị, QL cung-cầu, QL cạnh tranh …
vận
• Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường.
ng

hành
Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế
giám sát đánh giá, Cơ chế tham gia
o

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định


hướng XHCN ở Việt Nam
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

Lý do cần Do yêu cầu của mục tiêu thực tiễn


tiếp tục
hoàn thiện
thể chế Kinh Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng
tế thị
trường định
hướng
Do xu thế phát huy vai trò của xã
XHCN hội trong hoàn thiện thể chế

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định


hướng XHCN ở Việt Nam
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

o Do yêu cầu của mục tiêu thực tiễn

Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hướng tới trình độ phát triển cao, hiện
đại, phát huy ưu thế của cơ chế thị trường, đồng thời khắc phục những hạn chế
của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn chế

=> Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam co
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

o Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế

Cơ sở hạ tầng là hệ thống QHSX trong mối liên hệ với LLSX xã hội. Sự dịch
an

chuyển QHSX tại Việt Nam theo chiều hướng:


Nền Kinh tế
thị trường
th

Nền kinh tế Kế định hướng


hoạch hóa tập XHCN, hội
trung bao cấp nhập quốc tế

=> Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến trúc thượng tầng. Như vậy cần phải hoàn
ng

thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
o

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định


hướng XHCN ở Việt Nam
2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

o Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế

Các Tổ chức chính trị - xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triển
mạnh mẽ. Đó là sự đại diện cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội,
theo tinh thần dân chủ và xây dựng

=> Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định


hướng XHCN ở Việt Nam
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

NÂNG CAO
VAI TRÒ
LÃNH ĐẠO
CỦA ĐẢNG

Hoàn thiện
Hoàn thiện thể chế về
thể chế về phát triển bền
vững gắn với
hội nhập tiến bộ xã hội,
quốc tế an ninh quốc
phòng

Hoàn thiện Hoàn thiện Hoàn thiện


thể chế về thể chế về thể chế về
phát triển phát triển
đồng bộ các quyền sở các thành
thị trường hữu phần kinh tế

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở Việt Nam co
2.4 Nhiệm vụ chủ yếu cần thực hiện với Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

o Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

- Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường lối
an

- Thứ hai, vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng, nhưng không
can thiệp sâu vào công tác điều hành kinh tế - xã hội của Chính phủ
th

- Thứ ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
o ng

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

KẾT THÚC
BÀI GIẢNG VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO
VỀ “CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM”

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

CHƯƠNG 5:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
& QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam co
3.1 Lợi ích kinh tế

o Khái niệm Lợi ích kinh tế

- Là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu


an

cầu mà con người muốn đạt được khi


thực hiện các hoạt động kinh tế
th

- Thực chất, lợi ích kinh tế phản ánh các


quan hệ kinh tế của xã hội trong một giai
đoạn lịch sử nhất định
o ng

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam


3.1 Lợi ích kinh tế

o Tính chất của Lợi ích kinh tế

- Tính lịch sử

- Tính xã hội

- Tính khách quan

Lưu ý rằng: Lợi ích kinh tế chịu ảnh hưởng từ các quan điểm chủ quan, nhưng
căn bản là do những điều kiện khách quan của kinh tế, xã hội và lịch sử tạo ra

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam


3.1 Lợi ích kinh tế

o Vai trò của Lợi ích kinh tế

- Là mục tiêu của các hoạt động kinh tế - xã hội

- Là yếu tố tạo nên động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội

- Là cơ sở để thực hiện lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam co
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế

o Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế

- Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế để xác lập lợi ích kinh tế
an

của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng

- Lưu ý rằng: Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 03 mặt của quan hệ sản
th

xuất là: Sở hữu, Quản lý, Phân phối

- Các chủ thể có quan hệ lợi ích kinh tế: Các giai cấp, các nhóm xã hội, các
ng

Nhà nước, quốc gia, dân tộc …


o

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam


3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế

o Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế

- Trình độ phát triển của Lực lượng sản xuất

- Vị trí của chủ thể trong hệ thống Quan hệ sản xuất của Xã hội

- Thể chế, chính sách của Nhà nước về phân phối lợi ích kinh tế

- Các quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam


3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế

o Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường

Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
-Quan hệ lợi ích giữa Người lao động và Doanh nghiệp (tức là giữa giai cấp Công
nhân và giai cấp Tư sản)
-Quan hệ lợi ích giữa DN với nhau (tức là nội bộ giai cấp Tư sản, tiểu Tư sản)
-Quan hệ lợi ích giữa Người lao động với nhau (tức là nội bộ giai cấp CN, NDLĐ)

Xét theo chiều dọc, với các cấp độ thì có:


-Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam co
3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế

o Một số kiểu quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường
an

NLĐ - NLĐ
th

Lợi ích xã hội

Lợi ích nhóm


ng

Lợi ích cá nhân


o

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam


3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế

o Phương thức chủ yếu để thực hiện và điều tiết quan hệ lợi ích kinh tế

- Phương thức cạnh tranh

- Phương thức hợp tác, thống nhất

- Phương thức áp đặt

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam


3.2 Quan hệ lợi ích kinh tế

o Vai trò của Nhà nước là chủ thể điều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế

Xây dựng và bảo vệ môi Kiểm soát, ngăn chặn các


trường thuận lợi cho hoạt hoạt động tìm kiếm lợi ích
động tìm kiếm lợi ích hợp phi pháp, gây tác động tiêu
pháp của các chủ thể kinh tế cực cho sự phát triển xã hội

NHÀ NƯỚC
Giải quyết các xung đột Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi
trong quan hệ lợi ích kinh tế, ích nhóm, lợi ích xã hội và
theo các chuẩn mực pháp lý phân phối lại thu nhập
minh bạch, khách quan thông qua thuế và phúc lợi

Chương 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
co
KẾT THÚC
an

CHƯƠNG 5 “KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG


XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ”
th

SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO


LÀ CHƯƠNG 6 “CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
ng

VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM”


o
du
u
cu

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

CHƯƠNG 6:
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA &
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Giảng viên: Ngô Quế Lân


lan.ngoque@hust.edu.vn

Năm học 2019 - 2020

om
.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
an
th
o ng

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp


1.1 Khái niệm Cách mạng Công nghiệp

o Nội dung: Là sự phát triển về chất của tư liệu lao động

o Nền tảng: Trên cơ sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa học, kỹ thuật -
công nghệ một cách có hệ thống

o Tác dụng: Từ đó, tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội, dẫn
đến năng suất lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản
phương thức lao động, quản trị và sinh hoạt của con người

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp


1.1 Khái niệm Cách mạng Công nghiệp

Cách mạng Công


nghiệp là sự phát
triển về chất của
Người lao Tư liệu lao động
động
LỰC LƯỢNG Tư liệu lao
SẢN XUẤT động
Tư liệu sản
xuất Đối tượng
lao động

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng công nghiệp

o Cách mạng công nghiệp 1.0

- Khởi nguồn: Nước Anh, từ giữa đến cuối thế kỷ 18


an

- Thành tựu chủ đạo: Cơ khí hóa SX, Năng lượng đốt than, Động cơ hơi nước
th

- Kết quả: Khởi đầu công nghiệp hóa, hình thành Chủ nghĩa tư bản, nhưng vẫn
dựa trên các phương pháp quản trị thủ công.
o ng

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp


1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng Công nghiệp

o Cách mạng công nghiệp 2.0

- Khởi nguồn: Nước Mỹ, từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20

- Thành tựu chủ đạo: Điện khí hóa SX; Năng lượng hạt nhân, dầu thô, khí đốt;
Động cơ đốt trong; Phương pháp tổ chức SX dây chuyền, Tín hiệu tương tự
analog; Chinh phục không gian (hàng không); Công nghiệp luyện kim

- Kết quả: Hạ tầng phát triển, hình thành CNTB độc quyền, thúc đẩy TM Quốc tế

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp


1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng Công nghiệp

o Cách mạng công nghiệp 3.0

- Khởi nguồn: Nước Mỹ, từ cuối thế kỷ 20

- Thành tựu chủ đạo: Công nghệ số thay cho analog; Chinh phục vũ trụ; Kết nối
không dây; Điều khiển tự động; Cá nhân hóa các thiết bị vi xử lý; Mạng thông
tin toàn cầu Internet; Công nghệ sinh học AND

- Kết quả: Bùng nổ thông tin, toàn cầu hóa

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
1.2 Lịch sử các cuộc Cách mạng Công nghiệp

o Cách mạng công nghiệp 4.0

- Khởi nguồn: Dự báo bùng nổ ở nhiều trung tâm vào khoảng giữa thế kỷ 21
an

- Thành tựu chủ đạo: Năng lượng sạch, tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, hydro,
sinh học); SX và quản trị tự động; Siêu CSDL (Big Data), Siêu kết nối (IoT);
th

Phân tích và xử lý thông tin (Trí tuệ nhân tạo AI); Vật liệu mới; Công nghệ
cảm ứng; Công nghệ nuôi cấy tế bào, tái tạo sinh học …
ng

- Kết quả: Siêu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế tri thức thay cho kinh tế công nghiệp
o

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp


1.3 Đặc trưng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại

o Thứ nhất, ngày nay Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp, bởi vì:

- Sử dụng tri thức khoa học có vai trò chủ yếu và trực tiếp để tạo nên sản phẩm

- Các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân

Ngày Nghiên cứu , Đầu tư cơ sở vật chất


SẢN PHẨM
trước Sáng chế kỹ thuật, ứng dụng

Ngày Nghiên cứu , trực tiếp SẢN PHẨM


nay Sáng chế

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp


1.3 Đặc trưng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại

o Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng được rút ngắn

Mức độ nâng cấp


các phát minh

Thời gian

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp co
1.4 Vai trò của các cuộc Cách mạng công nghiệp

o Là cơ sở cho sự phát triển hình thái kinh tế -


xã hội. Bởi vì tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho CM KHKT 4.0
Kinh tế tri thức,
an

xã hội mới SX và điều hành


tự động, chuyên
môn hóa sâu, trí
CM KHKT 3.0 tuệ nhân tạo,
công nghệ cảm
th

tự động hóa SX,


kỹ thuật số, kết ứng, siêu kết nối
nối không dây không dây, siêu
CM KHKT 2.0 CSDL số, năng
CM KHKT 1.0 Kinh tế công lượng mới, vật
Kinh tế công nghiệp, năng liệu mới, biến đổi
ng

Chưa có CM KHKT nghiệp, cơ khí lượng hóa thạch, gen, công nghệ
hóa SX điện khí hóa SX nuôi cấy tế bào …
Kinh tế nông nghiệp, SX thủ công
o

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

1. Khái quát về Cách mạng Công nghiệp


1.5 Chức năng, tác dụng của Cách mạng Công nghiệp

Nâng cao
chất
lượng
cuộc sống HÌNH
Hoàn thiện Quản trị XH
THÁI
Cách mạng KINH
Hoàn thiện QHSX
Công nghiệp tác dụng thúc đẩy TẾ

Phát triển LLSX
HỘI

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ


Cách mạng Công nghiệp hiện đại
2.1 Khái niệm Công nghiệp hóa

CNH Quan
Quan
điểm
điểm
của của
UNIDO
UNIDO Quan điểm Quan
của Đảng
điểmCộng
của Đảng
sản Việt Nam
Về tính chất
QuáQuá
trìnhtrình
huy huy
độngđộng
nguồn
nguồnQuá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
chất lực ngày càngcàng
lực ngày lớn lớn
Về phạm viTrong lĩnh lĩnh
Trong vực vực
kinhkinh
tế tế Các hoạt động bao gồm Đầu tư, Sản xuất kinh
phạm vi doanh, Dịch vụ và Quản lý kinh tế - xã hội
Về nội dung Xây dựng nền kinh tế có
Về nội Xây dựng nền kinh tế có Từ sử dụng lao động thủ công với phương tiện
nhiều ngành sử dụng công
dung nhiều ngành
nghệ hiệnsửđại,
dụngđể công
sản xuấtthô sơ là chính; sang sử dụng phổ biến lao động
nghệ hiện đại, để sản xuất với công nghệ, phương tiện và phương pháp
TLSX và Hàng tiêu dùng
TLSX và Hàng tiêu dùng hiện đại, dựa trên thành tựu của CM KHCN
Về mục đích Nhằm đảm bảo tăng
Về mục Nhằm đảm bảo tăng Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất
trưởng K.tế & Tiến bộ XH
đích trưởng K.tế & Tiến bộ XH kỹ thuật của CNXH & Phát triển bền vững

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại co
2.1 Khái niệm Công nghiệp hóa

o Lưu ý đặc điểm thực hiện Công nghiệp hóa tại VN

- Về thể chế và mục tiêu: CNH trong nền kinh tế


an

Thể chế
thị trường định hướng XHCN & Mục Thị
tiêu trường
- Về kỹ thuật công nghệ: CNH trong sự bùng nổ
th

CM Công nghiệp hiện đại lần thứ ba, thứ tư...


Kỹ thuật
- Về thị trường: CNH trong xu thế toàn cầu công nghệ
ng

hóa, hội nhập kinh tế quốc tế


o

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ


Cách mạng Công nghiệp hiện đại
2.2 Tính tất yếu khách quan của tiến trình Công nghiệp hóa tại Việt Nam
Để phát triển LLSX,
cần có tiến bộ về chất
của Tư liệu lao động,
Nguyên Do cơ sở lý luận tức là cần phải CNH
nhân
thực Mục tiêu xây dựng
hiện CNXH trình độ rất cao,
Do thực tiễn Việt Nam
Công mà nền tảng lại thấp,
nghiệp tức là cần phải CNH
hóa tại
Việt Nam Do bối cảnh thời đại Sự bùng nổ Cách mạng
Công nghiệp đòi hỏi các
quốc gia thích ứng, tức
là cần phải CNH

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ


Cách mạng Công nghiệp hiện đại
2.4 Mục tiêu của tiến trình Công nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam (7)

Đại hội XII 2016: “Sớm trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”

Đại hội XI 2011: “Giữa TK21, phấn đấu trở thành


nước công nghiệp hiện đại theo định hướng XHCN”

Đại hội X 2006: “Đến 2020, cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại, gắn với phát triển kinh tế tri thức”

Đại hội IX 2001: “Đến 2020, cơ bản trở thành


nước công nghiệp, theo hướng hiện đại”
Đại hội VIII 1996: “Phấn đấu 2020 cơ
bản trở thành nước công nghiệp”

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại co
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0

o Một là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại

Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiến nhất trong các
an

lĩnh vực trọng điểm như viễn thông, CNTT, truyền thông, tài chính
ngân hàng …

Tập trung phát triển tiềm lực khoa học công nghệ, đổi mới căn bản
th

giáo dục đào tạo nhân lực trình độ cao. Thúc đầy đổi mới sáng tạo,
khởi nghiệp trong toàn xã hội

Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, đặc biệt là công nghệ số vào
ng

đồng bộ các lĩnh vực của nền kinh tế như: nông nghiệp, dịch vụ, sản
xuất hàng tiêu dùng … hướng tới xây dựng nền kinh tế tri thức
o

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ


Cách mạng Công nghiệp hiện đại
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0

o Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
- Khái niệm cơ cấu kinh tế: Là tổng hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc
dân và mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận đó
- Phân loại cơ cấu kinh tế: Cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu vùng kình tế, cơ cấu
ngành kinh tế …
- Yêu cầu về tính hợp lý, hiệu quả của cơ cấu kinh tế:
+ Khai thác, phân bổ hiệu quả, hợp lý các nguồn lực của nền kinh tế
+ Ứng dụng rộng rãi thành tựu khoa học công nghệ trong nền kinh tế
+ Phù hợp với xụ thế hội nhập, toàn cầu hóa

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28/09/2020

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ


Cách mạng Công nghiệp hiện đại
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0

o Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả

- Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0:

+ Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, (đặc biệt là công nghiệp công nghệ
cao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về giá trị

+ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”

+ Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự
biến đổi khí hậu và xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

om
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121

.c
ng
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ
Cách mạng Công nghiệp hiện đại co
2.5 Nội dung tiến hành CNH tại Việt Nam thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0

o Ba là, điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX

- Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
an

- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, hoàn thiện hệ thống luật
pháp, cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, phòng chống tham nhũng
th

- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là một nguồn
lực then chốt cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa

- Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh
ng

tế độc lập tự chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng


o

Chương 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121
du
u
cu

KẾT THÚC
HỌC PHẦN “KINH TẾ CHÍNH TRỊ” - SSH 1121
SINH VIÊN LƯU Ý, ÔN TẬP LÝ THUYẾT & BÀI TẬP CHO BÀI THI CUỐI KỲ

7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like