Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 13

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HÓA 10

ÔN TẬP CHUNG VỀ HALOGEN

1) Viết phương trình mà trong đó:


a. Clo thể hiện tính oxi-hóa . e. Clo vừa thể hiện tính oxi-hóa vừa thể hiện tính
khử.
b. HCl thể hiện tính oxi-hóa. f. HCl thể hiện tính khử
c. HF thể hiện tính chất đặc biệt mà HX khác không có.
d. HCl thể hiện tính axit.
2) Viết phương trình chứng minh:
a. Tính ôxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot.
b. Viết hai phương trình chứng minh Cl2 có tính oxihóa. Viết hai phương trình trong đó Cl2 vừa thể
hiện tính oxihóa vừa thể hiện tính khử.
c. Viết phương trình trong đó có axít clohidric tham gia với vai trò là chất oxihoá, chất khử, là một
phản ứng trao đổi.
3) Hãy cho biết:
a. Tại sao khi điều chế HCl từ NaCl ta phải dùng NaCl dạng tinh thể và H2SO4 đậm đặc
b. Tại sao nước clo có tính tẩy màu nhưng để lâu ngoài không khí không còn tính chất này.
c. Tại sao ta có thể điều chế HF, HCl từ muối tương ứng và axít H2SO4 đậm đặc mà không điều chế
được HBr, HI bằng cách này.
d. Nước clo là gì? Tại sao nước clo có tính tẩy màu? Nếu để lâu ngoài không khí thì nước clo còn
tính tẩy màu không?
e. Nước Javen là gì? Clorua vôi? Kaliclorat?
f. Tại sao không dùng bình thuỷ tinh để đựng dung dịch HF?
g. Tại sao điều chế Cl2, Br2, I2 từ HX và MnO2 mà không dùng các tương tự để điều chế F2? Đề nghị
phương pháp điều chế F2.
h. Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?
i. Tại sao không dùng bình thép ẩm để đựng khí clo?
j. Khi điều chế Cl2 từ NaCl bằng phương pháp điện phân dung dịch thì thiết bị phải có màng ngăn,
tại sao?
k. Tại sao dùng dd HF để khắc kính?
l. Bằng cách nào có thể phát hiện trong bình đựng khí HCl có lẫn khí Cl2?
4) Giải thích các hiện tượng sau:
a. Mở bình đựng khí hidrôclorua trong không khí ẩm thì xuất hiện khói.
b. Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo thì lúc đầu quỳ chuyển sang màu đỏ sau đó
chuyển sang màu trắng (không màu), tại sao?
c. Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh
đặc trưng.
d. Cho bột CuO (màu đen) vào dung dịch HCl thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh.
5) Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng:
a. Khi khí Clo sục qua dung dịch hỗn hợp KI và hồ tinh bột.
b. Đưa ống nghiệm đựng AgCl có vài giọt quỳ tím ra ngoài ánh sáng.
c. Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột, NaBr. Nếu thay bằng Br2.
6) Viết phản ứng khi cho khí Clo tác dụng với Fe, H2O, KOH. Từ các phản ứng hãy cho biết vai trò của Clo.
7) Viết phương trình phản ứng (nếu có)
a. Cho Cl2 gặp lần lượt các chất sau: Khí H2S, dung dịch H2S, NaBr, HI, CaF2, Al, Cu, Fe, NH3 dung
dịch Na2SO3, dung dịch Na2S, dung dịch KOH.
b. Cho HCl gặp lần lượt các chất sau: CaCO3, KOH, NaClO, KClO3, MnO2, KMnO4, AgNO3, NaBr,
CuO, Mg, Fe, Cu.
c. Cho axít H2SO4 đậm đặc tác dụng lần lượt với các muối khan sau: CaF 2, NaCl, NaBr, KI. Nếu
thay bằng dung dịch H2SO4 và dung dịch các muối đó thì có xảy ra phản ứng hay không?
d. CO2 tác dụng với dung dịch CaOCl2,
e. Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với CaOCl2 có nhiệt.
8) Cho các chất sau : KCl, MnO 2, CaCl2, H2SO4 . Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau như thế nào để thu được
khí Hidroclorua ? khí Clo ? Viết các phương trình phản ứng.
9) Dùng phản ứng hoá học nào để sắp xếp được tính chất đặc trưng đó giữa các halogen ?
10) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau (chỉ dùng 1 thuốc thử):
a. HCl, AgNO3, KBr, KI, CaF2, KOH.
b. HCl, AgNO3, HBr, HI, KOH, nước clo.
c. HCl, AgNO3, HBr, KI, HF, KOH.
d. HCl, HI, NaCl, KBr, KOH, CaF2, Nước Clo (được dùng thuốc thử tùy ý).
11) Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau:
12)
a. HCl, MgCl2, KBr, KI, NaOH, AgNO3, CaF2.
b. NH4Cl, FeCl3, MgBr2, KI.
13) Hoàn thàng các phương trình phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện)
a. NaCl 
(1)
HCl  ( 2)
FeCl2 
( 3)
FeCl3  ( 4)
AgCl  ( 5)
Cl2  ( 6)
Clorua vôi
b. NaCl 
(1)
Cl2  
(2)
KClO3  
( 3)
KCl 
( 4)
HCl 
( 5)
FeCl3  
( 6)
NaCl
c. KClO3  
(1)
Cl2  
(2)
Clorua vôi  
( 3)
Cl2 
( 4)
NaClO 
( 5)
Cl2  ( 6)
nước clo
d. Natriclorua  
(1)
Hidrôclorua 
( 2)
Magiêclorua 
( 3)
Kaliclorua  ( 4)
Khí clo 
( 5)
Kaliclorat 
( 6)

Kalipeclorat
e. MnO2  Cl2  HCl  Cl2  NaClO  NaCl  Cl2.
f. NaCl  NaOH  NaCl  HCl  Cl2  KClO3  KCl  KNO3.
g. KMnO4  Cl2  NaCl  HCl  CuCl2
h. NaCl  Cl2  NaClO  NaCl  HCl.
i. MnO2  Cl2  HCl  NaCl  Cl2  Br2
j. KClO3  KCl  Cl2  NaCl  HCl
k. A C E
NaCl NaCl NaCl NaCl
B D F

l. KMnO4 1 Cl2 2 NaCl 3 HCl 4 FeCl2


5
nước Javen
m. NaCl 1 HCl 2 Cl2 3 HCl 4 CuCl2
5
nước clo
n. NaCl Cl2 HCl 3 FeCl3 4 Fe(NO3)3


1


2

5
Nước Javen
o. Natriclorua  (1)
Hidrôclorua  (2)
Magiêclorua 
( 3)
Kaliclorua 
( 4)
Khí clo 
( 5)
Kaliclorat 
( 6)

Kalipeclorat
14) Cho biết các chất sau có cùng tồn tại hay không? Tại sao?
a. A. Cl2 & dung dịch H2S B. NaCl & Br 2 C. Cl2 & dung dịch KI D. HCl & Na 2CO3 E.
Cl2 & khí H2S
b. A. N2 & Cl2 B. dd HCl& AgNO3 C. CuO & dd HCl D. Cl2 & dd
NaBr
c. A. dd NaOH & Cl2 B. dd HCl& Fe3O4 C. Ag2O & dd HCl
15) Từ NaCl, H2SO4, Fe Viết phương trình phản ứng điều chế FeCl3, FeCl2.
16) Từ KCl và H2O viết phương trình điều chế: nước Javen, Kalipeclorat
17) Từ MnO2, NaCl, H2O viết phương trình điều chế HCl và O2 .
18) Cho 19,5 g Zn tác dụng với 7 lít khí clo (đkc) thu được 36,72 g muối. Tính hiệu suất phản ứng.
19) Cho 10,3 g hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) và 2 g chất không tan.
a. Viết các phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Nếu nung nóng hỗn hợp trên sau đó cho tác dụng với khí clo. Tính thể tích clo cần dùng để phản
ứng vừa đủ.
20) Cho 30,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 20% tạo thành 6,72 lít một
chất khí (đkc) và một dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
21) Hoà tan m g hỗn hợp Zn và ZnO cần vừa đủ 100,8 ml dd HCl 36,5% (d=1,19g/ml) thấy thoát một chất
khí và 161,352 g dung dịch A.
a. Tính m.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
22) Cho 3,87 hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 4,368 lít khí (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng, biết thể tích dung dịch không đổi
trong quá trình phản ứng.
c. Tính khối lượng NaCl (có 5% tạp chất) cần dùng để điều chế đủ lượng axít ở trên biết hiệu suất
phản ứng điều chế là 75%.
23) Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tổng khối lượng là 12 g được cho vào 400ml dung dịch HCl 1M. Sau
phản ứng thu được 6,4 g chất rắn, dung dịch A và V lít khí (đkc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính V.
c. Lấy 360 ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A, tính khối lượng kết tủa thu được.
24) Cho 2,02 g hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
được 4,86 g chất rắn. Cho 2,02 g hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400ml ung dịch HCl như trên, sau phản ứng
cô cạn dung dịch được 5,57 g chất rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở cốc (1) (đkc)
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Tính % khối lượng nỗi kim loại.

25) Một hỗn hợp gồm Zn và CaCO 3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít (đkc). Cho hỗn
hợp khí qua dung dịch KOH 32% (D= 1,25g/ml) thì thu được một muối trung tính và thể tích khí giảm đi
8,96 lít.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng.

26) Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M
dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết.
c. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a,
biết hiệu suất phản ứng là 90%.
27) Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với V lít dung dịch axit HCl 1M dư,
sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tìm V, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 20 % so với lý thuyết.
c. Cho a g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 22,365 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a,
biết hiệu suất phản ứng là 90%.
28) Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí
H2(đkc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được.
c. Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl 2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng
là 85%.
29) Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch
A.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b. Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
c. Dung dịch HCl ở trên có CM= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối
lượng dung dịch HCl đã dùng.
30) Hòa tan hoàn toàn 13,6 g hỗn hợp sắt và oxit với hóa trị cao của nó vào 600 ml dung dịch axit HCl 1M.
thu được 2240 ml khí (đkc).
a. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b. Tính CM các chất thu được sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch không đổi trong quá trình
phản ứng.
c. Tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng axít trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là
75%.
31) Cho 12 g hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư thu được 2240 ml khí (đkc).
a. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo, tính % khối lượng các muối thu được.
c. c. Tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng clo trên, biết hiệu suất phản ứng điều
chế là 75%.
32) Hoà tan hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp CaCO3 và Fe trong 250 ml dd HCl 1M thu được 2,464 ml khí (đkc)
a. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b. b. Tính CM các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích dung dịch không đổi trong quá
trình phản ứng.
c. Tính khối lượng H2 cần thiết để điều chế lượng HCl trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là
75%.
33) Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M
dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết.
c. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a,
biết hiệu suất phản ứng là 90%.
34) Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí
H2(đkc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được.
c. Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl 2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng
là 85%.
35) Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch
A.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b. Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
c. Dung dịch HCl ở trên có CM= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối
lượng dung dịch HCl đã dùng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP HALOGEN
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của
iot.
C. Tính khử của ion Br−lớn hơn tính khử của ion Cl.− D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl
Câu 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl
loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A.kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi.
Câu 3: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng
số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A.3/14. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/7.
Câu 4: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất
tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A.KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7.
Câu 5: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH. C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa,
CuO.
Câu 6: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl
1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A.4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể
tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A.2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 8: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần
dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A.0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 9: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y
gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A.57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 10: Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe →FeCl2 + H2.
6HCl + 2Al →2AlCl3 + 3H2. 14HCl + K2Cr2O7 →2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
16HCl + 2KMnO4 →2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A.2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở
đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b
là:
A.V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 13: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi
hóa là
A.0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16.
Câu 14: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch
HCl 1M. Kim loại R là
A.Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.
Câu 15: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
A.HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z.
Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A.54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam.
Câu 17: Khí nào sau đây không bị oxi hoá bởi nước Gia-ven?
A.SO2. B. CO2. C. HCHO. D. H2S.
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư,
khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm:
A.Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, Ag. C. Fe2O3, Al2O3. D. Fe2O3, CuO, Ag2O.
Câu 19: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung
dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không
đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A.0,448. B. 0,224. C. 1,344. D. 0,672.
Câu 20: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan. B. dung dịch NaOH đặc. C. dung dịch H2SO4 đậm đặc . D. CaO .
Câu 21: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A.2,16. B. 5,04. C. 4,32. D. 2,88.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau
phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A.Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Câu 23: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A.Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca.
Câu 24: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A.Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung
dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A.38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Câu 26: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.
Câu 27: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng
độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
Câu 28: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho
kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A.Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y.
Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A.24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
37 35
Câu 30: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17Cl .Thành phần % theo
khối lượng của 3717 Cl trong HClO4 là.
A.8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%.
Câu 31: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch
A.Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung
dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A.Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca
Câu 33: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung
dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Câu 34: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu
kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư),
thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A.57,4. B. 28,7. C. 10,8. D. 68,2.
Câu 37: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy
nhất) tạo thành lần lượt là
A.0,03 và 0,02. B. 0,06 và 0,01. C. 0,03 và 0,01. D. 0,06 và 0,02.
Câu 38: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
- 2+
C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe . D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 39: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 40: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh
ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
o
Câu 41: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 42: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết
với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ
lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo
(dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl
đã dùng là
A.240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml.
Câu 44: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu
được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3
1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl
trong X là
A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%.
Câu 45 Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm
từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều
thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4.
Câu 46 Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng
chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z,
thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%.
Câu 47 : Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D. 11,2
Câu 48 : Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với
300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của
a là
A. 0,9. B. 1,3. C. 0,5. D. 1,5.
Câu 49 : Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia
X thành 2 phần bằng nhau:Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);Cho phần 2 vào
dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của Fe trong X là
A. 42,32%. B. 46,47%. C. 66,39%. D. 33,61%.
Câu 50: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4.
Câu 51: Cho phản ứng hóa học: 3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử
clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tủ clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng
đã cho tương ứng là
A. 3 : 1. B. 1 : 3. C. 5 : 1. D. 1 : 5.
Câu 52: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2
(đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al
trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 0,54 gam B. 0,81 gam C. 0,27 gam D. 1,08 gam
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCL, thu được 1,064
lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được
0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Al. B.Cr. C. Mg. D. Zn.
Câ54 : Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được
kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 32,65 B. 31,57 C. 32,11 D. 10,80.
Câu 55 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là: A. 1 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 56 : Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là :
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2. D. 0,1
Câu 56: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất
nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF. B. CH4. C. H2O. D. CO2.
Câu 57: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được dung dịch X và
kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80 B.160 C. 60 D. 40
Câu 58: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước,
thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp
hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,656 B. 4,460 C. 2,790 D. 3,792
Câu 59 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
to
R + 2HCl(loãng)  to
 RCl2 + H2. 2R + 3Cl2   2RCl3. R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2
+ H2O
Kim loại R là
A. Cr B. Al C. Mg D. Fe
Câu 60 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl.

Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hidroclorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt
đựng
A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 61: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl a M, thu được dung dịch A và a(mol) khí thoát
ra .Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch A là :
A. Fe , AgNO3 , Na2CO3 , CaCO3. B. AgNO3, Al, Al2O3, NaHSO4
C. Mg , ZnO , Na2CO3 , NaOH. D. Al , BaCl2 , NH4NO3 , Na2HPO3
Câu 62: Cho từ từ V lít dung dịch Na 2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO 2 ở đktc. Cho từ
từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Giá trị của V và V1 lần lượt là
A. 0,2lít; 0,25lít. B. 0,25lít; 0,2lít. C. 0,15lít; 0,2lít. D. 0,2lít; 0,15lít.
Câu 63: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Dd HCl đặc

MnO2

Bình tam giac khô


và sạch để thu khí
Clo
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Không thể thay dung dịch HCldd đặc
NaClbằng dung
dd Hdịch NaCl bảo hoà.
SO4 đặc
2

B. Khí Clo thu được trong bình tam giác là khí Clo khô.
C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3
D. Có thể thay H2SO4 đặc bằng CaO và thay dung dịch NaCl bằng dung dịch NaOH
NHÓM OXI – LƯU HUỲNH

Bài OXI – OZON


I. LÍ THUYẾT
1. Đọc biết và hiểu rõ tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu, mùi, tính tan, t0 sôi.
2. Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng:
- Tại sao Cl có nhiều số oxi hóa (-1, +1, +3, +5, +7) còn oxi có ít số oxi hóa hơn ( không có số oxi hóa +4, +6)
- Tại sao O2 tác dụng được hầu hết kim loại và phi kim?
- Tại sao O2 có độ âm điện cao hơn clo nhưng phản ứng khó hơn clo một số trường hợp ( đặc biệt ở nhiệt độ
thường)?
- Tại sao oxi chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng?
- Nêu một số hiện tượng có sự tham gia phản ứng của oxi trong tự nhiên. Các phản ứng này có lợi hay hại?
* Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của oxi với các chất sau (nếu có, điều kiện thích hợp): Na, Mg,
Al, Fe, Cu, Au, H2, Cl2, N2, P, S, C, H2S, PH3, NH3, CO, FeS, FeS2, FeO, H2, SO2, C2H5OH.
- Tại sao ozon (O3) cũng tạo thành từ nguyên tố oxi nhưng tính chất hóa học lại mạnh hơn O2? Lấy ví dụ minh
họa cho tính chất này.
- Điều chế oxi, ozon trong PTN và trong CN?
- Trong tự nhiên oxi và ozon được tạo ra như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ được tầng ozon và tăng lượng oxi
trong không khí?
II. Bài tập
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng cuả nguyên tố oxi là:
A. 2s22p2 B. 2s22p3 C. 2s22p4 D. 2s22p5
Câu 2: Chọn phát biểu đúng:
A. Oxi là chất khí không màu, có mùi xốc, hơi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí màu lục nhạt, không mùi, nhẹ hơn không khí.
C. Oxi là chất khí màu lục nhạt, có mùi xốc, nhẹ hơn không khí.
D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, hơi nặng hơn không khí.
Câu 3: Oxi tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. CO; CO2; C2H5OH; C; Fe B. CO; S; C2H5OH; Cu; Fe
C. CO; SO2; C2H5OH; S; Ag D. CO; P; C2H5OH; Au; Fe
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách:
A. Nhiệt phân KMnO4. B. Điện phân H2O.
C. Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc. D. Cho KMnO4 tác dụng với HCl đặc.
Câu 5: Dùng kim loại nào để nhận biết khí ozon và oxi?
A. Cu B. Fe C. Al D. Ag
Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng được với oxi?
A. Au B. Ag C. NaCl D. C2H5OH
Câu 7: X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là
A. Nitơ. B. Oxi. C. Clo. D. Hiđro.
Câu 8: Phương trình hóa học nào sai?
o o
A. 2Cu + O2  t
 2CuO B. CH4 + 2O2  t
 CO2 + 2H2O
to to
C. 4Ag + O2   2AgO D. 4P + 5O2   2P2O5
Câu 9: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. H2S B. O2 C. Al2S3 D. SO2
Câu 10: Thể tích khí O2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 4,74 gam KMnO4 là:
A. 0,672 lit B. 0,336 lit C. 0,448 lit D. 0,896 lit
Câu 11: Chỉ ra nội dung sai
A. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (chỉ sau flo).
B. Oxi là phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh.
C. Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt …).
D. Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ N2, khí hiếm).
Câu 12: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào dưới đây?
A. CaCO3. B. KMnO4. C. (NH4)2SO4. D. NaHCO3.
Câu 13: Trong các cách dưới đây, cách nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
A. Điện phân H2O. B. Phân huỷ KClO3 với chất xúc tác là MnO2.
C. Điện phân CuSO4. D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 14: Sản xuất oxi từ không khí bằng cách
A. hoá lỏng không khí. B. chưng cất không khí.
C. chưng cất phân đoạn không khí. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 15: Chất khí có màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là
A. Cl2. B. O2. C. O3. D. N2.
Câu 16: Chỉ ra phương trình hoá học đúng, xảy ra ở nhiệt độ thường
A. 4Ag + O2 → 2Ag2O. B. 6Ag + O3 → 3Ag2O.
C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2. D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2.
Câu 17: Chỉ ra nội dung sai
A. O3 là một dạng thù hình của O2.
B. O3 tan nhiều trong nước hơn O2.
C. O3 oxi hoá được tất cả các kim loại.
D. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hoá được Ag nhưng O3 oxi hoá được Ag.
Câu 18: Đơn chất O2 và O3 là thù hình của nhau vì:
A. Có số lượng nguyên tử khác nhau B. Đều có tính oxi hóa
C. Chúng đều là chất khí D. Đều được cấu tạo nên từ nguyên tố oxi
Câu 19: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
o o
A. 2KClO3  t
 2KCl + 3O2 B. 2KMnO4  t
 K2MnO4 + MnO2 + O2
C. 2H2O 
dien phan
 2H2 + O2 D. 2Cu(NO3)2 to
 2CuO + 4NO2 + O2
Câu 20: Khi nhiệt phân 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 8,96.
Câu 21: Đốt 13 gam một kim loại hóa trị II trong khí oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có
khối lượng là 16,2 gam. Kim loại đó là: (Cho Zn=65, Fe=56, Cu=64, Ca=40)
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Ca.
Câu 22: Phản ứng không xảy ra là
to to
A. 2Mg + O2   2MgO B. C2H5OH + 3O2   2CO2 + 3H2O
to to
C. 2Cl2 + 7O2   2Cl2O7 D. 4P + 5O2   2P2O5
Câu 23: Nhiệt phân hoàn toàn 3,634 gam KMnO4, thể tích O2 (đktc) thu được là (K=39, Mn=55, O=16)
A. 224 ml B. 257,6 ml C. 515,2 ml D. 448 ml
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối
với oxi là 1,25. Thành phần % theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là:
A. 6,67 % B. 66,67 % C. 33,33 % D. 3,33 %
Câu 25: Để oxi hóa hoàn toàn 3,24 gam một kim loại R thì cần vừa đủ 2,016 lít khí oxi (đktc). Kim loại R là:
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
o
Câu 26: Cho phản ứng: FeS2 + O2 
t
 Fe2O3 + SO2. Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của phản ứng
trên là:
A. 23. B. 22. C. 24. D. 25.
Câu 27: Khi tiến hành nhiệt phân 4,9 gam KClO 3 thì khối lượng oxi thu được là: (Biết hiệu suất phản ứng là
75%)
A. 1,92 gam. B. 1,44 gam. C. 1,28 gam. D. 0,96 gam.
Câu 28: Tiến hành phân hủy hết m gam ozon thì thu được 94,08 lít khí oxi (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 89,6. B. 134,4. C. 201,6. D. 302,4.
Câu 29: Biết rằng tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm oxi và ozon đối với khí metan là 2,4. Phần trăm theo thể tích
của mỗi khí trong hỗn hợp X là:
A. 60% và 40%. B. 70% và 30%.
C. 50% và 50%. D. 45% và 55%.
Câu 30: Cho 6 gam một kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Công thức oxit của
kim loại M đó là:
A. Fe2O3. B. CaO. C. MgO. D. CuO.
Câu 31: Hai bình cầu có thể tích bằng nhau, nạp ôxi vào bình thứ nhất, nạp ôxi đã được ôzôn hóa vào bình thứ 2
ở cùng đk nhiệt độ và áp suất. Đặt 2 bình lên cân thấy chênh lệch nhau 0,54g. Tính khối lượng ôzôn trong bình
chứa ôxi đã dược ôzôn hóa?
A 1,62g B.1,42g C.3,45g D.6,4g
Câu 32: Sau khi ôzôn hóa một thể tích ôxi thấy thể tích giảm đi 35 ml. Tính thể tích ôzôn tạo thành đo ở cùng
đk?
A.80ml B. 70ml C.100ml D.35ml
Câu 33: Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy ôxi. Phóng điện để ôzôn hóa ôxi trong bình, sau đó lại nạp
thêm ôxi cho đầy. Cân bình sau phản ứng thấy tăng 0,84g. Tính % thể tích ôzôn trong bình sau phản ứng biết các
thể tích đo ở đktc?
A.48% B.22% C .24,6% D. 58,8%
Câu 34: Cho 40 lit không khí trộn với 14 lit khí NO ở đktc. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng
thu mấy lit hỗn hợp khí đo ở cùng đk trên?
A. 47 lit B.54 lít C.48 lít D.12lít
Câu 35: Trộn 6 lit NO với 4 lit ôxi thu được 8,2 lit khí đo ở cùng đk. Tính hiệu suất của phản ứng?
A.49% B.65% C. 60% D.80%
Câu 36: Ôzôn hóa một bình đựng khí ôxi rồi đem phản ứng với dung dịch KI 0,025M thấy tốn một thể tích dung
dịch là 200ml. Tính khối lượng khí ôxi cần nạp thêm vào bình để sau khi ôzôn hóa đưa về đk nhiệt độ ban đầu
thì áp suất không đổi?
A.0,02g B. 0,04g C.0,4g D.1g
Câu 37: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% thu được dung dịch
A có nồng độ 33,33%. Xác định ôxit trên?
A. CuO B.FeO C.BaO D.MgO
Câu 38: Nhiệt phân 12,25g Kaliclorat không có xúc tác thu được 0,672 lit khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn A. Hòa
tan chất rắn A vào nước rồi cho tác dụng từ từ với dung dịch AgNO 3 dư thu 4,305g AgCl kết tủa. Tính % khối
lượng các chất trong A?
A. KCl 2,235g chiếm 19,8%; KClO4 4,155g chiếm 36,8%
B.KClO3 dư 4,9g chiếm 43,4%; KCl 2,235g chiếm 19,8%; KClO4 4,155g chiếm 36,8%
C.KClO3 dư 8,9g chiếm 43,4%; KCl 4,235g chiếm 19,8%; KClO4 8,155g chiếm 36,8%
D..KClO3 dư 4,9g chiếm 43,4%; KCl 2,235g chiếm 19,8%
Câu 39: Nung nóng 21,7g ôxit thủy ngân ngườ ta thu được 1,28g ôxi. Tính hiệu suất phản ứng?
A.70% B.65% C.22% D. 80%

You might also like