Professional Documents
Culture Documents
NC Mar 2 Tiểu Luận
NC Mar 2 Tiểu Luận
NC Mar 2 Tiểu Luận
2.1 Thống kê mô tả
2.1.1 Ý nghĩa của phân tích
2.1.1.1 Thống kê tần số (frequencies)
Thống kê tần số để biết được với tập dữ liệu đang có thì số đối tượng có các
biểu hiện nào đó ở một thuộc tính cụ thể là bao nhiêu, nhiều hay ít,…
Statistics
Missing 0 0 0 0
Dòng valid cho biết số quan sát hợp lệ (số người có trả lời)
Dòng Missing cho biết số quan sát bị thiếu dữ liệu (không trả lời)
Các cột số liệu trong thống kê tần số gồm: frequency, percent, Valid Percent,
comulative Percent. Trong đó:
frequency là tần số của từng biểu hiện, được tính bằng cách đếm và
cộng dồng
Percent: tần suất tính theo tỉ lệ % bằng cách lấy tần số của mỗi biểu
hiện chia cho tổng số quan sát
Valid Percent: phần trăm hợp lệ, tính trên số quan sát có thông tin trả
lời
Cumulative Percent: phần trăm tích lũy do cộng dồn các phần trăm từ
trên xuống, cho biết có bao nhiêu % đối tượng đang khảo sát đang ở
mức độ nào đó trở lên.
2.1.1.2 Thống kê trung bình
Các đại lượng của thống kê này chỉ được tính đối với các biến định lượng
vì với các biến định tính cho ra kết quả sẽ không có ý nghĩa
Bảng mô tả (Descriptive) thiên về khái quát chung các yếu tố mô tả cơ
bản nhất như giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, độ lệch
chuẩn,… Các câu hỏi định lượt Likert với 5 mức độ, ta dùng kỹ thuật
thống kê trung bình trên SPSS để đánh giá khái quát về nhận định của đối
tượng khảo sát với các câu Likert này
Bảng thống kê trung bình thể hiện các cột: N, Minimum, Maximum,
Mean, Std. Deviation. Trong đó:
Cột N: cỡ mẫu nghiên cứu
Cột Minimum: giá trị nhỏ nhất của biến.
Cột Maximum: giá trị lớn nhất của biến
Cột Mean: giá trị trung bình của biến
Cột Std. Deviation: độ lệch chuẩn của biến.
2.1.2 Các thao tác xử lý với phần mềm SPSS
2.1.2.1 Thống kê tần số
Bước 1: Vào menu Analyze Descriptive Statistics Frequencies, hộp
thoại frequencies xuất hiện.
Bước 2: Chọn biến muốn lập bảng tần số (biến gioitinh, dotuoi, nghenghiep,
thunhap) bằng cách nhấp chuột vào tên biến cho biến sáng xanh lên rồi bấm
nút có dấu mũi tên hướng sang phải để đưa biến đang chọn vào khung
Variable(s).
Bước 3: Nhấp OK bạn sẽ có được kết quả.
1
2
3
Bước 2: Vào menu Analyze chọn Multiple Response Define Variable Sets
Bước 3: đưa các biến con qua mục Variable in Set tích vào Categories nhập
Range…through… (từ 1 đến 5) nhập name + Label Add; tương tự với câu
tiếp theo close
Bước 4: Vào menu analyze Multiple Response frequencies
Biến cần chạy Descriptives gồm các nhóm DD, BB, PP, GSP, TT, NTK, QD
2.1.3 Kết quả
2.1.3.1 Thống kê tần số
giới tính
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Trong bảng tần số của biến gioitinh có 2 nhóm giới tính đó là Nam và Nữ. Trong
cột frequency thể hiện tần số của những người họ chọn vào giá trị đó, với giới tính
Nam có 55 người và Nữ có 135 người tương ứng Nam chiếm 28,9% và Nữ chiếm
71,1%. Giá trị trong cột Valid percent không khác gì với cột Percent thể hiện rằng
không có dữ liệu nào missing cả.
độ tuổi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Bảng tần số của biến dotuoi có 4 nhóm tuổi (dưới 18 tuổi, 18-25 tuổi, 26-40 tuổi,
trên 40 tuổi) nhưng trong bảng chỉ thể hiện 3 nhóm tuổi điều đó chứng tỏ độ tuổi
trên 40 không có tiếp cận được bảng khảo sát này. Với độ tuổi dưới 18 có 8 người
làm khảo sát chiếm 4,2%, độ tuổi 18-25 có 177 người làm khảo sát chiếm 93,2% và
chiếm tỉ lệ % cao nhất, cuối cùng là độ tuổi 26-40 tuổi có 5 người làm khảo sát
chiếm 2,6%. Và dựa trên 190 mẫu khảo sát không có dữ liệu nào missing dựa vào
giá trị của cột Valid percent.
nghề nghiệp
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Bảng tần số của biến nghenghiep có 6 nhóm (học sinh/sinh viên, nhân viên văn
phòng, công nhân, nội trợ, kinh doanh, khác) trong bảng thể hiện 3 nhóm: học
sinh/Sinh viên có 169 người làm khảo sát chiếm tỉ lệ % cao nhất 88,9%; Nhân viên
văn phòng có 13 người làm khảo sát chiếm 6,8%; và khác gồm có công nhân, nội
trợ, kinh doanh, làm vườn chiếm 4,2%. Tỉ lệ tiếp cận của bảng khảo sát chú yếu
nhắm đến đối tượng Học sinh/Sinh viên.
Thu nhập
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Bảng tần số của biến thunhap có 4 nhóm (dưới 2 triệu, 2-4 triệu, 4-6 triệu, trên 6
triệu) trong bảng thể hiện: thu nhập dưới 2 triệu có 84 người chiếm 44,2%, thu nhập
từ 2-4 triệu có 63 người chiếm 33,2%, 4-6 triệu có 16 người chiếm 8,4%, trên 6
triệu có 27 người chiếm 14,2% và không có dữ liệu nào missing.
Bảng tần số của biến c6.dongspnao có 4 loại trong bảng thể hiện: sunlight hương
chanh (màu vàng) có 84 người đang sử dụng chiếm 44,2%, Sunlight hương chanh
và trà xanh (xanh lá) có 47 người đang sử dụng chiếm 24.7%, Sunlight thiên nhiên
(màu trắng) có 54 người đang sử dụng chiếm 28.4%; Sunlight diệt khuẩn (màu xanh
biển) có 5 người chọn chiếm 2.6% và không có dữ liệu nào missing. Dòng sản
phẩm Sunlight hương chanh (màu vàng) là sản phẩm đầu tiên của Sunlight, mặc dù
Sunlight ra nhiều dòng nước rửa chén khác nhau, nhưng Sunlight màu vàng vẫn
được ưa chuộng.
Bảng tần số của biến c9.Giatang có 2 giá trị: “Không” có 70 sự lựa chọn chiếm
36.8%; “Có” có 120 sự lựa chọn chiếm 63.2%. Trong bảng tần số này thể hiện rằng
khi mức giá tăng từ 5.000đ – 10.000đ/1,5 lít thì đa số sẵn sàng mua sản phẩm của
Sunlight.
Bảng tần số thể hiện: đáp viên biết đến phương tiện thông tin: tivi báo chí chiếm
53,7% và chiếm tỉ lệ cao nhất, Internet có 18 đáp viên chọn và chiếm 9,5%, bạn
bè/Người thân có 64 đáp viên chọn chiếm 33,7%. Điều này thể hiện các quảng cáo
trên tivi, báo chí tăng độ nhận diện thương hiệu của Sunlight hiệu quả nhất.
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Sản phẩm nước rửa chén Sunlight được mua tại: Siêu thị có 83 sự lựa chọn chiếm
43,7%; tại chợ có 15 sự lựa chọn chiếm 7.9%; tại tạp hóa, cửa hàng bán lẻ có 89 sự
lựa chọn và chiếm 46,8%. Bảng tần số thể hiện tại siêu thị và tạp hóa, cửa hàng bán
lẻ là 2 địa điểm người tiêu dùng mua sản phẩm nước rửa chén nhiều nhất.
Trong tương lai, bạn có còn sử dụng sản phẩm nước rửa chén Sunlight
không
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Với các đặc tính của sản phẩm nước rửa chén Sunlight, người tiêu dùng vẫn ưa
chuộng sản phẩm lâu đời này với sự lựa chọn “Có” chiếm 95,8% trong tổng số 190
đáp viên. Điều này chứng tỏ mặc dù trên thị trường hiện nay các sản phẩm nước rửa
chén đến từ các quốc gia khác nhau, nhưng người tiêu dùng vẫn trung thành với sản
phẩm nước rửa chén Sunlight của tập đoàn Unilever này.
Với câu hỏi số 4: người tiêu dùng đang sử dụng sản phẩm nước rửa chén nào. Đa
phần đáp viên lựa chọn Sunlight, điều này chứng minh cho việc Sunlight vẫn còn
phổ biến đối với người tiêu dùng hiện nay mặc dù trên thị trường tiêu dùng nhanh,
có nhiều thương hiệu đến từ các nước nhưng Sunlight vẫn được lựa chọn sử dụng
nhiều.
2.1.3.2 Thống kê trung bình
- Đặc tính sản phẩm
Descriptive Statistics
Khả năng làm sạch dầu mỡ 190 1.00 5.00 4.1895 .78065
hiệu quả
Hương thơm dịu nhẹ 190 1.00 5.00 4.0579 .98766
Không bị khô tay 190 1.00 5.00 4.1053 .85417
Khử mùi một cách nhanh 190 1.00 5.00 4.1158 .98522
chóng
An toàn với người sử dụng 190 1.00 5.00 4.1316 .80904
Valid N (listwise) 190
Trong bảng tần số trung bình thể hiện đa số người được khảo sát đồng ý với các
quan điểm về đặc điểm của sản phẩm nước rửa chén Sunlight. Độ lệch chuẩn
(Std,Deviation) đều < 1 thể hiện đối tượng khảo sát có câu trả lời không chênh lệch
nhau nhiều.
Trong bảng tần số trung bình trên, Mean nằm trong khoảng 2.50 – 3.49 thể hiện rằng các
đối tượng khảo sát có ý kiến trung lập về quan điểm bao bì của sản phẩm. Độ lệch chuẩn >
1 thể hiện đối tượng khảo sát có câu trả lời chênh lệch nhau khá khác biệt nhau
Trong bảng tần số trung bình trên, Mean nằm trong khoảng 3.50 – 4.49, điều này chứng tỏ
các đối tượng khảo sát có ý kiến đồng ý về các quan điểm về yếu tố phân phối của
Sunlight. Và độ lệch chuẩn < 1 thể hiện rằng đối tượng khảo sát có ý kiến không chênh
lệch nhau nhiều.
- Chiến lược giá
Descriptive Statistics
Giá cả trung bình phù hợp 190 1.00 5.00 3.8105 .85814
với mọi đối tượng
Giá cả niêm yết, bình ổn trên 190 1.00 5.00 3.8000 .92696
thị trường
Giá cả khuyến mãi kèm theo 190 1.00 5.00 3.4105 .92003
quà tặng hấp dẫn
Giá thấp hơn so với những 190 1.00 5.00 4.0316 .86008
sản phẩm nước rửa chén
khác
Valid N (listwise) 190
Trong bảng tần số trung bình trên, các ý kiến của đối tượng khảo sát có trung bình nằm
trong khoảng 3.50 – 4.49, điều này chứng tỏ các đối tượng khảo sát có ý kiến đồng ý về
các quan điểm về chiến lược giá của sản phẩm nước rửa chén Sunlight. Và độ lệch chuẩn <
1 thể hiện rằng đối tượng khảo sát có ý kiến không chênh lệch nhau nhiều.
Các chiến dịch truyền thông 190 1.00 5.00 3.3316 1.07426
hấp dẫn
Hình ảnh, banner về 190 1.00 5.00 3.4947 1.02739
Sunlight khiến bạn ấn tượng
Nhiều chương trình khuyến 190 1.00 5.00 3.5368 1.06220
mãi vào các dịp lễ
Quảng cáo ấn tượng trên 190 1.00 5.00 3.5421 1.00043
phương tiện truyền thông
Valid N (listwise) 190
Trong bảng tần số trung bình trên, các ý kiến của đối tượng khảo sát có trung bình nằm
trong khoảng 3.30 – 3.60, điều này chứng tỏ các đối tượng khảo sát có ý kiến đồng ý và
cũng nằm trong mức có ý kiến trung lập về các quan điểm về yếu tố chiêu thị của sản phẩm
nước rửa chén Sunlight. Và độ lệch chuẩn > 1 thể hiện rằng đối tượng khảo sát có ý kiến
chênh lệch khá nhiều.
Trong bảng tần số trung bình trên, các ý kiến của đối tượng khảo sát có trung bình nằm
trong khoảng 3.40 – 3.90, điều này chứng tỏ các đối tượng khảo sát có ý kiến đồng ý và
cũng nằm trong mức có ý kiến trung lập về các quan điểm về nhóm tham khảo của sản
phẩm nước rửa chén Sunlight. Và độ lệch chuẩn thể hiện rằng đối tượng khảo sát có ý kiến
chênh lệch không nhiều lắm.
- Hành vi sử dụng
Descriptive Statistics
Trong bảng tần số trung bình trên, các ý kiến của đối tượng khảo sát có trung bình
nằm trong khoảng 3.50 – 4.49, điều này chứng tỏ các đối tượng khảo sát có ý kiến
đồng ý về các quan điểm về hành vi sử dụng của người tiêu dùng sản phẩm nước
rửa chén Sunlight. Và độ lệch chuẩn < 1 thể hiện rằng đối tượng khảo sát có ý kiến
không chênh lệch nhau nhiều.
2, Đưa các biến độc lập cần chạy (thuộc nhóm DD, BB, PP, GSP, TT, NTK) từ
mục bên trái sang mục bên phải Variable(s). Đưa lần lượt từng nhóm vào
3, Nhấp vào mục Statistics trong hộp thoại Descriptives for chọn Scale if item
deleted Continue.
Bước 2: Đưa biến quan sát của các biến độc lập cần thực hiện phân tích EFA vào
mục Variables từ bảng bên trái sang bên phải. Lưu ý trong phân tích EFA cần chạy
riêng biến phụ thuộc và biến độc lập. Bảng bên dưới là biến độc lập.
Biến phụ thuộc
Trong mục Descriptives tích vào mục KMO and Barlett’s test of sphericity để xuất
bảng giá trị KMO và giá trị sig của kiểm định Barlett Continue
Extraction: sử dụng phép trích PCA (Principal Components Analysis) continue
.881 5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.935 4
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
BB1 9.1000 16.016 .828 .922
BB2 9.3158 15.762 .870 .908
BB3 9.3105 15.623 .868 .908
BB4 9.0789 15.978 .822 .923
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
GSP1 11.2421 5.444 .789 .826
GSP2 11.2526 5.100 .808 .817
GSP3 11.6421 5.670 .645 .882
GSP4 11.0211 5.650 .722 .852
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
PP1 11.3579 4.665 .711 .804
PP2 11.4947 4.675 .704 .807
PP3 11.4947 4.780 .739 .793
PP4 11.3000 5.269 .620 .841
Cronbach's
Alpha N of Items
.874 4
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
TT1 10.5737 7.177 .742 .834
TT2 10.4105 7.344 .755 .829
TT3 10.3684 7.133 .765 .825
TT4 10.3632 7.894 .660 .866
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
NTK1 10.8947 5.809 .670 .718
NTK2 10.8158 7.336 .691 .717
NTK3 10.9474 6.272 .681 .707
NTK4 10.5421 8.292 .435 .820
df 300
Sig. .000
Hệ số KMO > 0.5 thích hợp để phân tích nhân tố khám phá EFA
Kiểm định Bartlett: Sig < 0.05 Các biến quan sát có tương quan với
nhau
Giá trị Eigenvalua > 1 và tổng phương sai trích 73.023 > 50% mô
hình EFA phù hợp
2.1.3.3 Ma trận xoay
Không có biến xấu nào cần loại bỏ
2.1.3.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc:
Ta sử dụng bảng ma trận chưa xoay để đánh giá.
Bước 2: Trong hộp thoại Target Variable: nhập tên biến đại diện (ví dụ: DD,
BB, PP,…), trong mục type & label (tên biến đại diện là gì, nhập rõ ràng hơn).
Trong hộp thoại Numeric Expression: nhập hàm MEAN(biến quan sát của
nhóm đại diện (ví dụ: MEAN(DT1,DT2,DT3,DT4,DT5)), tương tự với các biến
còn lại
Bước 3: Nhấp vào OK và sau đó trên nguồn dữ liệu sẽ xuất hiện các biến đại
diện ở dưới cùng.
2.1.2.2 Phân tích tương quan
Bước 1: Vào menu Analyze Correlate Bivariate, hộp thoại Bivariate
Correlations xuất hiện
Bước 2: Đưa các biến đại diện của biến độc lập và biến phụ thuộc vào từ cột
bên trái sang bên phải. Để thuận tiện cho quá trình đọc số liệu nên sắp sếp biến
phụ thuộc nằm trên cùng chọn OK.
- Vào mục Plots, tích chọn các mục như ảnh dưới đây Continue
Bước 3: nhấp vào OK, SPSS sẽ xuất ra nhiều bảng, tuy nhiên chỉ sử dụng một
vài bảng trọng tâm gồm: Model Summary, ANOVA và Coefficients.
Giá trị sig của các biến DD, BB, TT < 0.05 3 biến này có ý nghĩa trong mô hình
Giá trị sig của các biến PP, GSP, NTK > 0.05 3 biến này cần được loại bỏ
Biến độc lập DD có hệ số hồi quy chuẩn hóa lớn nhất (0.593) biến này tác động
mạnh nhất đến biến phụ thuộc (thuận chiều)
Hệ số VIF < 2 không có đa cộng tuyến.
2.5 Kiểm định mối liên hệ giữa các biến định tính
2.5.1 Ý nghĩa của phân tích
Kiểm định chi bình phương SPSS được sử dụng khi chúng ta muốn đánh giá
xem liệu có mối quan hệ, mối liên kết giữa hai biến định tính hay biến phân loại
(categorical variables) trong một tập dữ liệu hay không
2.5.2 Các thao tác xử lý với phần mềm SPSS
Dưới đây ta sẽ thực hiện 2 biến định tính là c7.songcung và
c8.400mlSDbaolau
Bước 1: Vào menu Analyze Descriptives Statistics Crosstabs
Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Crosstabs. Tại cửa sổ Crosstabs đưa 2 biến
c7.songcung và c8.400mlSDbaolau lần lượt vào ô Row(s) và ô Column(s)
chọn vào Display Clustered bar charts để hiển thị đồ thị mối quan hệ 2 biến.
Trong hộp thoại Statistics, tích chọn vào Chi-square và Phi and cramer’s V
continue
Trong hộp thoại Cells, trong mục Percentages tích chọn vào Rows, Columns
continue OK tiến hành kiểm định.
2.5.3 Kết quả (bằng bảng hoặc biểu đồ, lưu ý không giữ kết quả thô từ SPSS)
và diễn giải/đọc kết quả phân tích được.
Bảng này cho ta cái nhìn sơ bộ về mối quan hệ giữa 2 biến này về mặt thống kê
tần số
Chi-Square Tests
Asymptotic
Significance (2-
Value df sided)
Symmetric Measures
Approximate
Value Significance
Đồ thị cột biểu diễn tần số người trả lời (số đáp viên) của mỗi giá trị của biến này khi so
với biến còn lại, đây là đồ thị biểu diễn kết quả bảng Crosstablulation. Trong đồ thị thể
hiện, với dung tích 400ml và sống cùng từ 3-5 người có thời gian sử dụng là 2-3 tuần với
trên 40 đáp viên trả lời trong tồng 190 người khảo sát và chiếm tỉ lệ cao nhất.
Bước 2: xuất hiện hộp thoại One-Way ANOVA trong hộp thoại Dependent List
đưa biến định lượng vào (QD); trong mục Factor đưa biến định tính vào (dotuoi)
Bước 3: sử dụng tùy chọn Options: tích vào 3 mục như ảnh phía dưới Continue
Bước 4: chọn OK để xuất kết quả ra Output.
Sig ở bảng ANOVA > 0.05 không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức
độ hài lòng của những đáp viên thuộc nhóm tuổi khác nhau. Vậy hành vi sử dụng
nước rửa chén Sunlight giữa các nhóm tuổi không có sự khác biệt.