Professional Documents
Culture Documents
Nhiễm Trùng Tiết Niệuads
Nhiễm Trùng Tiết Niệuads
Ở TRẺ EM
Respiratoires
(Virus++)
Tiêu hóa
NTTN : 5%
NTDT trên -
Pyélonéphrite
NTDT dưới -
viêm B.Q
NTDTN không có
triệu chứng
LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng của NTTN rất khác nhau, tùy
vào lứa tuổi. Trẻ lớn các triệu chứng đường
tiết niệu điển hình hơn.
Trẻ > 6 tuổi có thể đến khám với các dấu hiệu
vêm bàng quang : tiểu khó, tiểu buốt, tiểu dắt,
đái dầm kèm với sốt, ớn lạnh, đau vùng thắt
lưng.
Trẻ 2- 6 tuổi cũng có cái triệu chứng trên nhưng
thường biểu hiện không điển hình với đau
bụng, rối loạn bài xuất tiểu, ăn uống kém, tổng
trạng chung bất ổn
◼ Trẻ < 2 tuổi:
Sốt đơn độc không rõ nguyên nhân là triệu chứng thường
gặp của NTĐT.
Có thể kết hợp rối loạn tiêu hóa : nôn mửa, tiêu chảy, táo
bón, ăn uống kém
Toàn trạng : bứt rứt khó chịu, vàng da…
Triệu chứng nhiễm trùng toàn thân
Các triệu chứng nghi ngờ một tình trạng viêm thận - bể
thận trong NTĐT là :
Sốt cao > 38.5, đôi khi sốt dao động với lạnh run, đau
bụng và/ hoặc đau thắt lưng, sờ có dấu hiệu chạm thận.
Đối với tất cả các lứa tuổi: NTĐT có thể không có triệu
chứng, đặc biệt trong những lần tái phát sau điều trị.
Định hướng chẩn đoán NTTN
Que thấm nước tiểu dipstick
◆ Leucocytes 2+ IU probable
◆ Nitrites 2– IU peu probable
1/2 + IU douteuse
Chọc dò bàng quang Bất kỳ trực khuẩn gr (-)
trên xương mu hoặc > 103 cầu khuẩn gr(+)
Nước tiểu lấy qua sonde >103 đối với trẻ nam chưa cắt
bao quy đầu và tất cả trẻ gái
> 105 đối với trẻ nam đã cắt
bao quy đầu
104 – 105 nghi ngờ, làm lại
Nước tiểu lấy giữa dòng > 105. Nước tiểu lấy phải
đúng cách và đảm bảo vô
trùng
GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA CÁC
PHƯƠNG PHÁP
Test Sensitivity Specificity
Leukocyte Esterase -LE (+) 83% 78%
Sốt + -
Rét run/ Suy kiệt + -
Đau lưng
/ bụng + -
Thận lớn + -
CRP > 20 mg/l
VS >30 mm + -
BC đa nhân + -
Cấy máu positives + -
Xử trí NTDTN cao – Viêm thận bể thận
◼ Nhập viện
◼ Liệu pháp kháng sinh
◼ Paracétamol
◼ Bù dịch
◼ Các chẩn đoán hình ảnh trong 24 tiếp theo :
échographie + doppler
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐÀI BỂ THẬN CẤP
✓ Aminoside
✓ Cefixime
✓ Triméthoprime-sulfamétoxazole
✓ Quinolones
◼ Các dấu hiệu cơ năng : Ứ đọng nước tiểu tạo điều kiện cho tăng
sinh vi khuẩn
◆ Hỏi bệnh :
⧫ Đái dầm
⧫ Uống nước
⧫ Táo bón
◆ débit métrie
◆ Anticholinergiques (DRIPTANE* -
DITROPAN*)
Chỉ định các chẩn đoán hình ảnh
◆ Siêu âm :
⧫ Kích thước thận
⧫ Mức độ hồi âm
⧫ Bờ của thận.
⧫ Dùng BACTRIM
Grade I
Grade II
Grade III
Grade IV
Grade V
Valves niệu quản sau
Cystographie sus
pubienne
Syndrome khúc nối bể thận – niệu quản
• exemple UIV
-Dãn bể thận
-Dãn đài thận
-Không dãn niệu quản
-Hình ảnh hẹp khúc nối
-Hội chứng tắc nghẽn.
2h
Syndrome de la jonction pyélo-
urétérale
7’
Avant lasilix Après lasilix 25’
Bệnh lý dị dạng
Chẩn đoán :
échographie,
et/ou UIV
-Dãn bể thận
-Dãn đài thận
-Không dãn niệu quản
-Hình ảnh hẹp khúc nối
-Hội chứng tắc nghẽn
Pathologie malformative
• Système urétéral
Tắc = niệu quản phình to tiên phát, urétérocèle, cắm
lạc chổ.
• SCANNER - IRM
TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
• Điều trị kháng sinh liên tục cho đến hết trào ngược, hay
đến 5 tuổi.
• Các biện pháp vệ sinh – tiết thực.
• Kiểm tra chụp bàng quang (12 à 24 tháng
◼ 2ème PNA : même sans RVU : même attitude que si
RVU. Nouvelle récidive : 2ème contrôle cystographique
◼ Autre anomalie urologique : à traiter en fonction de
l’étiologie
TÓM TẮT
◼ Viêm thận bể thận từ lần thứ 2 :
◼ Tương tự nếu không có trào ngược.
◼ Tương tự nếu có trào ngược .
◼ Tái phát mới : Kiểm tra lần 2 chụp bàng quang
◼ Các bất thường khác của hệ tiết niệu : điều trị theo nguyên
nhân.
NHƯNG CẦN ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
◼ Chỉ định:
. NTT + Trào ngươc BQ – niệu quản
. Viêm đai bể thận tái phát nhiều lần
. Dị dạng đường niệu
◼ Muc tiêu: khử khuẩn nước tiểu
◼ Thuốc: 1 liều duy nhất vào buổi tối; liều 1/3-1/2 liều thường
dùng
• Trimethoprim+ Sulfamethoxazole: SM 15
mg/kg/ngày
• Nitrofuradantoine: 1 mg/kg/ngày
• Nitroxoline 10mg/kg/ngày
• Céphalosporine thế hệ 1
◼ Thời gian: tùy nguyên nhân được giải quyết.
◼ Khi điều trị phòng ngừa: Phải cấy nước tiểu kiểm soát đề
phòng vi trùng kháng thuốc