Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

我一天的计划

老师你好,我叫 Thuy,今天跟你谈谈我一天的计划,最近因为疫情
不用上学所以我的一天很简单,我常常 7 点起床,然后去超市买蔬
菜和肉给家人做早饭。吃了早饭后,我常常会花 1 个小时左右的时
间来锻炼。中午我会去我朋友的家玩,和她一起做作业,我这个朋
友学习很好,所以我喜欢和她一起做作业,她可以教我做作业。 如
果作业容易的话, 那么我们只需要 1 到两个小时就可以完成,如果作
业很难,我们会一直做到下午。她妈妈很喜欢我,每次来她都很开
心,还经常给我水果吃。做完作业就回家,帮妈妈做饭给家人吃,
全家一起吃饭看电视。吃完饭,经常和高中朋友一起去喝奶茶,我
家附近有一家很好的奶茶店,价格也很便宜,老板是个可爱的小哥
哥,我们去那里聊天,分享我们的生活故事和有时上课。然后我会
回家,打扫房间,复习功课,然后准备睡觉。我的 1 天计划很简单,
没有太多事情要做,因为疫情,我可以花更多的时间陪家人。每天
都能吃到妈妈做的饭,和奶奶聊聊天,感觉很幸福

Lǎoshī nǐ hǎo, wǒ jiào Thuy, jīntiān gēn nǐ tán tán yīxià wǒ de yītiān
jìhuà, zuìjìn yīnwèi yìqíng bùyòng shàngxué suǒyǐ wǒ de yītiān hěn
jiǎndān, wǒ chángcháng 7 diǎn qǐchuáng, ránhòu qù chāoshì mǎi shūcài
hé ròu gěi jiārén zuò zǎofàn. Zǎofàn hòu, wǒ chángcháng huì huā 1
xiǎoshí zuǒyòu de shíjiān lái duànliàn. Zhōngwǔ wǒ huì qù wǒ péngyǒu
jiā wán, hé tā yīqǐ zuò zuo yè, wǒ zhège péngyǒu xuéxí hěn hǎo, suǒyǐ
wǒ xǐhuān hé tā yīqǐ zuò zuo yè, tā kěyǐ jiào wǒ zuò zuo yè. Rúguǒ zuòyè
róngyì dehuà, nàme wǒmen zhǐ xūyào 1 dào 2 gè xiǎoshí jiù kěyǐ
wánchéng, rúguǒ zuòyè hěn nán, wǒmen huì yīzhí zuò dào xiàwǔ. Tā
māmā hěn xǐhuān wǒ, měi cì lái tā dōu hěn kāixīn, hái jīngcháng gěi wǒ
shuǐguǒ chī. Zuò wán zuòyè jiù huí jiā, bāng māmā zuò fàn gěi jiārén chī,
quánjiā yì qǐ chīfàn kàn diànshì. Chī wán fàn, jīngcháng hé gāozhōng
péngyǒu yīqǐ qù hē nǎichá, wǒjiā fùjìn yǒu yījiā hěn hǎo de nǎichá diàn,
jiàgé yě hěn piányí, lǎobǎn shìgè kě'ài de xiǎo gēgē, wǒmen jīngcháng qù
nàlǐ liáotiān. Gùshì hé yǒushí shàngkè. Ránhòu wǒ huì huí jiā, dǎsǎo
fángjiān, fùxí gōngkè, ránhòu zhǔnbèi shuìjiào. Wǒ de 1 tiān jìhuà hěn
jiǎndān, méiyǒu tài duō shìqíng yào zuò, yīnwèi yìqíng, wǒ kěyǐ huā gèng
duō de shíjiān péi jiārén.Měitiān dū néng chī dào māmā zuò de fàn, hé
nǎinai liáo liáotiān, gǎnjué hěn xìngfú

介绍你们本地的一个节日
chào cô , hôm nay em sẽ cùng cô nói một chút về tết ở quê tôi , tết
năm rồi tôi về quê ăn tết cùng gia đình. tôi phụ giúp cha mẹ dọn dẹp
nhà cửa, trang trí là phòng , mua bánh kẹo chuẩn bị cho ngày tết,
nhà tôi có rất nhiều trẻ con nên tôi thường chuẩn bị rất nhiều bánh
kẹo. khi tết đến, tôi cùng mẹ dậy sớm đi chợ mua thịt và rau để nấu
cơm cúng tổ tiên, sau đó cả gia đình sẽ cùng nhau ăn cơm. sau khi ăn
cơm xong, tôi sẽ là người rửa chén, anh tôi sẽ lau dọn nhà, sau đó tôi
sẽ cùng ba mẹ tôi đi thăm ông bà ngoại , gửi họ quà tết, ăn cơm trưa
cùng họ. buổi trưa tôi sẽ đi đến nhà cô chú của mình để nhận lì xì,
phong tục ở quê tôi người đã có vợ, chồng thì sẽ lì xì cho người chưa
có gia đình , cho nên tôi không cần phải lì xì cho em hay cháu tôi.
buổi tối gia đình tôi sẽ cùng nhau ăn tối. sau đó tôi cùng các bạn cấp
ba dự tiệc tất niên tại nhà hàng, cùng nhau ăn tối, cùng nhau tán rẫu,
kể cho nhau nghe về một năm đã qua và những kế hoạch sắp tới ,
chúng tôi rất ít khi gặp nhau vì chúng tôi thường bận rộn trong công
việc , chỉ có thể gặp nhau vài ngày trong một năm, nên chúng tôi rất
vui vẻ khi được đón tết cùng nhau . năm cũ đã qua, năm mới lại đến,
tôi chỉ mong năm sau tôi vẫn được đón tết cùng gia đình và bạn bè,
có nhiều thời gian dành cho họ .
大家好,今天我跟你谈谈一下 我家乡的春节,去年我回老家和家人
一起过春节。我帮父母打扫房间,布置房间,买糖果准备过春节,
我家孩子很多,所以我通常会准备很多糖果。春节来了,我和妈妈
早早起来去市场买肉和蔬菜给我们的祖先做饭,然后全家一起吃米
饭。吃完饭,我 洗碗,哥哥打扫屋子,然后我陪父母去看望爷爷奶
奶,给他们送春节礼物,和他们一起吃午饭。中午我会去姑姑和叔
叔家,我家乡的风俗,已婚的人会给未婚的人送压岁钱,所以我不
需要给你或你孙子的压岁钱。晚上,我的家人将一起吃晚饭。之后,
我和高中同学去餐厅参加同学聚会,一起聊天,互相讲述过去的一
年和即将到来的计划,我们很少见面,因为我们平时都忙于工作,
我们一年只能见面几天,所以我们很高兴一起庆祝春节。旧的一年
过去了,新的一年到来,我只希望明年我还能和家人朋友一起过春
节,有更多的时间陪伴他们。

Dàjiā hǎo, jīntiān wǒ gēn nǐ tán tán yīxià wǒjiāxiāng de chūnjié, qùnián
wǒ huílǎojiā hé jiārén yīqǐguò chūnjié. Wǒ bāng fùmǔ dǎsǎo fángjiān,
bùzhì fángjiān, mǎi tángguǒ zhǔnbèiguò chūnjié, wǒ jiā háizi hěnduō,
suǒyǐ wǒ tōngcháng huì zhǔnbèi hěnduō tángguǒ. Chūnjié láile, wǒ hé
māmā zǎozǎo qǐlái qù shìchǎng mǎi ròu hé shūcài gěi wǒmen de zǔxiān
zuò fàn, ránhòu quánjiā yì qǐ chī mǐfàn. Chī wán fàn, wǒ xǐ wǎn, gēgē
dǎsǎo wūzi, ránhòu wǒ péi fùmǔ qù kànwàng yéyé nǎinai, gěi tāmen sòng
chūnjié lǐwù, hé tāmen yīqǐ chī wǔfàn. Zhōngwǔ wǒ huì qù gūgū hé
shūshu jiā, wǒ jiāxiāng de fēngsú, yǐ hūn de rén huì gěi wèihūn de rén
sòng yāsuìqián, suǒyǐ wǒ bù xūyào gěi nǐ huò nǐ sūnzi de yāsuìqián.
Wǎnshàng, wǒ de jiārén jiāng yīqǐ chī wǎnfàn. Zhīhòu, wǒ hé gāozhōng
tóngxué qù cāntīng cānjiā niánzhōng wǎnhuì, yīqǐ chī wǎnfàn, yīqǐ
liáotiān, hùxiāng jiǎngshù guòqù de yī nián hé jíjiāng dàolái de jìhuà,
wǒmen hěn shǎo jiànmiàn, yīnwèi wǒmen píngshí dōu mángyú gōngzuò,
wǒmen yī nián zhǐ néng jiànmiàn jǐ tiān, suǒyǐ wǒmen hěn gāoxìng yīqǐ
qìngzhù chūnjié. Jiù de yī nián guòqùle, xīn de yī niánláile, wǒ zhǐ
xīwàng míngnián wǒ hái néng hé jiārén péngyǒu yīqǐ guò chūnjié, yǒu
gèng duō de shíjiān péibàn tāmen.

说说刚到你的一个新地方的感受
说说最近自己经历的事情
chào cô, em tên thúy. hôm nay em sẽ cùng cô nói một chút về một số việc
em đã trải qua gần đây, gần đây em cùng bạn có đi đến Hà Giang để du
lịch , phong cảnh nơi đây thật đẹp. đó là lần đầu tiên em đi du lịch xa như
vậy, và cũng là lần đầu tiên em được đến một vùng đất xinh đẹp như vậy.
tôi đã từng nghe mọi người kể rất nhiều về Hà Giang, và tôi cũng từng
xem nhiều video về nó, nhưng khi tận mắt chứng kiến, mọi thứ đều khác
xa với những gì tôi đã nghĩ. Phong cảnh ở đó rất đẹp, có mây, có núi và
thời tiết rất lạnh. em quen biết nhiều người bạn mới, học hỏi được nhiều
điều, ngày đầu tiên em đến đây, em cảm thấy rất thích con người địa
phương ở đây, họ thân thiện và tốt bụng, mời chúng tôi ăn mì, dẫn chúng
tôi đi tham quan khắp nơi. Hà Giang có nhiều cảnh đẹp, nhưng đường đi
rất hiểm trở, tôi và bạn tôi phải di chuyển bằng xe máy lên hà giang,
nhưng chúng tôi cảm thấy rất vui vẻ,chúng tôi biết được nhiều điều thú vị
về vùng đất này. Kết thúc chuyến đi này tôi cảm thấy đây là một trải
nghiệm tuyệt vời và khó quên trong cuộc đời tôi. nếu có cơ hội, tôi sẽ
quay lại Hà Giang du lịch lần nữa .

你好,我叫翠。今天我跟你谈谈一下我最近自己经历的事情,最近
和我朋友去河江旅游,这里的风景真美。这是我第一次去那么远的
地方旅行,也是我第一次去这么美丽的土地。我听过很多人谈论河
江,我也看过很多关于它的视频,但是当我亲眼看到它时,一切都
超出我想象。那里的风景很美,多云,有山,天气很冷。认识了很
多新朋友,学到了很多东西,来到这里的第一天,就觉得很喜欢这
里的当地人,友好善良,请我们吃面,带我们到处逛。河江有很多
美丽的风景,我和我的朋友骑摩托车去河江,但我们感到很高兴,
我们知道这片土地上很多有趣的事情。在这次旅行结束时,我觉得
这是我生命中一次美妙而难忘的经历。如果有机会,我会再次回
到河江旅行。
Nǐ hǎo, wǒ jiào cuì. Jīntiān wǒ gēn nǐ tán tán yīxià wǒ
zuìjìn zìjǐ jīnglì de shìqíng, zuìjìn hé wǒ péngyǒuqù héjiāng
lǚyóu, zhèlǐ de fēngjǐng zhēnměi. Zhè shì wǒ dì yīcì lǚxíng
nàme yuǎn, yěshì wǒ dì yī cì qù zhème měilì de tǔdì. Wǒ
tīngguò hěnduō rén tánlùn héjiāng, wǒ yě kànguò hěnduō
guānyú tā de shìpín, dànshì dāng wǒ qīnyǎn kàn dào tā
shí, yīqiè dōu yǔ wǒ xiǎngxiàng de xiāngqù shén yuǎn.
Nàlǐ de fēngjǐng hěn měi, duōyún, yǒu shān, tiānqì hěn
lěng. Rènshíle hěnduō xīn péngyǒu, xué dàole hěnduō
dōngxī, lái dào zhèlǐ de dì yī tiān, jiù juédé hěn xǐhuān
zhèlǐ dí dàng dì rén, yǒu hào shànliáng, qǐng wǒmen chī
miàn, dài wǒmen dàochù guàng. Héjiāng yǒu hěnduō
měilì de fēngjǐng, dànshì lù hěn wéixiǎn, wǒ hé wǒ de
péngyǒu bùdé bù qí mótuō chē qù héjiāng, dàn wǒmen
gǎndào hěn gāoxìng, wǒmen zhīdào zhè piàn tǔdì shàng
hěnduō yǒu qù de shìqíng. Zài zhè cì lǚ háng jiéshù shí,
wǒ juédé zhè shì wǒ shēngmìng zhòng yī cì měimiào ér
nánwàng de jīnglì. Rúguǒ yǒu jīhuì, wǒ huì zàicì huí dào
héjiāng lǚxíng.

说说自己最倒霉的一天
hôm đó là ngày đầu tiên em đi làm, sáng em dậy rất sớm
để chuẩn bị, nhưng khi em trang điểm thì không thấy son
môi em yêu thích, em nhớ rõ hôm qua đã để son môi vào
trong túi, nhưng bây giờ không thấy nó, vì sắp muộn giờ
nên em dùng cây son môi khác. em dắt xe máy ra cổng thì
mới biết đã bỏ quên chìa khóa xe trong phòng. em phải
quay lại phòng ngủ tìm chìa khóa xe, sau một hồi tìm kím
thì em cũng tìm được, sau đó e lái xe máy đi làm, đi được
một lúc thì xe em bị hư, em phải dắt xe đến chỗ làm. trễ
ba mươi phút, ông chủ đã la mắng em. em cảm thấy hôm
đó là một ngày thật tồi tệ. sau khi tan làm em về nhà và
không tìm thấy điện thoại, có thể em đã để quên điện
thoại ở công ty. em quay lại công ty tìm thì công ty đã
đóng cửa, ông chủ nói em ngày mai quay lại tìm.em về
nhà thì không tìm thấy chìa khóa, có thể vì buổi sáng đi
làm gấp quá em quên mang chìa khóa nhà. em phải ngồi
ở bên ngoài đợi bạn cùng phòng tan ca về để được vào
phòng. không có điện thoại, em không thể điện thoại cho
gia định, không thể làm bài tập online. hôm đó là ngày xui
xẻo nhất của em.

那天是我上班的第一天,早上很早就起床准备,但是化妆
的时候却看不到我最喜欢的口红,我清楚地记得昨天我把
口红放在包里,但现在我没有看到,因为要晚了,所以我
又用了另一个口红。当我把摩托车开到门口时,我意识到
我把车钥匙留在了房间里。只好回卧室找车钥匙,找了半
天终于找到了,然后骑摩托车上班,走了一段路,车抛锚
了,只好推着抛锚车去工作。迟到了三十分钟,老板对我
大喊大叫。我觉得这真是糟糕的一天。下班回家找不到手
机,可能是上班忘带手机了。回公司找了,公司关门了,
老板说明天再来看看,回家没找到钥匙,可能是因为早上
上班太快了我忘记带房子钥匙了。我不得不坐在外面等我
的室友下班回家开门。我没有电话,不能给家人打电话,
不能上网做功课。那天是我最倒霉的一天。

老师好同学们好,我叫 Thuy,去年我妈过生日,我送了她
一个手机,我想了很久,我妈 50 岁了,每天做家务,比如
做饭,洗衣服,打扫房子。每天都很忙。自从我去胡志明
市学大学后,她每天都给我打电话,但她不能视频通话。
她想买一部新手机,但又不想浪费钱。我告诉她我会为她
买一部新手机,但她不想要,说我应该存钱买食物、学习。
所以每次她要视频通话,她都要借我叔叔的电话。去年,
我在奶茶店工作,赚了一些钱。我决定用这笔钱给我妈妈
买一部新手机作为生日礼物。当我给她一个新手机时,她
很高兴,很感动,不相信我可以给她买手机。妈妈很高兴
新手机可以和我视频通话,不用借别人的手机。我也觉得
很开心,可以给妈妈买了生日礼物,觉得自己要更加努力,
让妈妈过上更好的生活。

You might also like