MKT2

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

1.

Political forces

The role of the government


1. those that promote (i.e., encourage or facilitate) IM marketing transactions;
2. those that impede such transactions;
3. those that compete with or replace IM transactions by private business firms

Government controls

Export controls - restrict the shipment of defense products, protect the domestic economy from a drain
of scarce materials, & enhance national security - forms of protectionism or trade barriers
Bảo vệ đồng tiền k bị mất giá, hạn chế hoặc cấm đầu tư nước ngoài hoặc các rang buộc về hoạt động, sở
hữu

Tariffs - protective tariffs are high b/c it is designed to protect domestic industry - revenue tariffs are low
b/c it is designed to generate maximum revenue for the government

License requirements - requiring licenses that be obtained before goods may be exported/ imported to
regulate the nature of external trading relationships

o Chú ý hình thức chính phủ, phe phái chính trị


Chủ nghĩa bảo hộ có tồn tại k?
Có nới lỏng thương mại k?
Tổ chức phi chính phủ
Chính sách kinh tế (đạo luật ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh như thuế, bảo hộ mậu dịch)
Ổn định chính trị
Tổ chức chống lại toàn cầu hóa như môi trường…
Economic forces
Phân khúc thị trường

Thị trường hiện hữu

Phân khúc theo qg: các qg có sự tương đồng


Phân khúc theo vùng:
Phân khúc toàn cầu: xem toàn cầu là một thị trường chung, chia ra làm nhiều nhóm người có cùng
sở thích tương tự

Phân khúc “global elite” k có độ nhạy cảm về giá


Phân khúc psychographic
Phân khúc tuổi teen

GCCP: định vị văn hóa phù hợp với ng tiêu dùng toàn cầu, sd cùng một logo, như Pepsi
LCCP: định vị văn hóa phù hợp với kh địa phương, dn sẽ khác biệt hóa sản phẩm, như Mc Donald,
KFC, Milo
FCCP: định vị văn hóa phù hợp với kh cá biệt, phù hợp với ng tiêu dùng nước ngoài, vd ng Mỹ sài
nước hoa Pháp, thời trang Ý
C3:

Có 3 chiến lược entry


- Naïve rule: chỉ xem xét bằng một cách nào nó vào một thị tr khác mà bỏ qua sự k đồng nhất về thị
trường, chỉ sd cùng một kiểu entry mode cho các thị trường không đồng nhất. Thị trường đó có thể
quá hứa hẹn nhưng chiến lược còn quá sơ sài, không linh hoạt.
- Pragmatic rule: chọn và phân tích một entry mode vào thị trường ở chế độ rủi ro thấp nhất, khi đã
hđ ở thị tr đó r mà k sinh lãi/hiệu quả thì sẽ chọn một entry mode khác. Có những lợi thế nhất định
là rủi ro thấp, chi phí quản lý tg, thu thập thông tin thấp. Điểm yếu là phương thức ít rủi ro ban đầu
chưa hiệu quả nhất
- Strategy rule: sắp xếp, đánh giá một cách có hệ thống tất cả các entry mode có khả thi, sau đó chọn
ra cái nào khả thi nhất. So sánh về chi phí, lợi ích sau đó kết luận trong dài hạn thì entry mode nào
phù hợp

Xuất khẩu Liên doanh Sở hữu toàn phần

Ad Trực tiếp Gián tiếp Với A Với B/


hình thức
khác

Drawback

o Short term:

o Long term: triển khai như thế nào

o Thời điểm thâm nhập: tháng năm nào, lý do

o Xuất khẩu
Indirect Export (via agents, trading co.) nhà sx thông qua các trung gian, nhà ủy thác,… EMC đại
diện người mua ở nước của nhà xuất khẩu. EB môi giới cho các công ty cho nhóm hàng nhất
định. ECH. FB đại diện người mua ở nước mua để bán lại chon g dân nước đó và trực tiếp hưởng
chênh lệch. Export merchant mua từ nhà sx để bán cho ng tiêu dùng hay đại lý nước ngoài, nhà
sx đó k có bán hàng trực tiếp sang nước đó. Nhà phân phối sở hữu hàng hóa, đại lý thì không.
Xuất khẩu là hình thức ít tốn kém nhất
Cooperative Export (Piggybacking)
Direct Export (Overseas distributor/agent, overseas sales subsidiary/staff) trực tiếp đến tay
người tiêu dùng, các thủ tục, các quá trình đều do doanh nghiệp mình thực hiện
Lợi ích của XK, qua trung gian nào, nêu thuận lợi, bất lợi của hình thức đó, liên doanh, nhượng
quyền, mở chi nhánh, mua lại

You might also like