Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT WTO

1. Quy tắc không phân biệt đối xử:


1.1 Quy chế MFN:
Một biện pháp có hay không vi phạm MFN (Điều I.1 GATT 1994):
“Với mọi khoản thuế quan và khoản thu thuộc bất cứ loại nào nhằm vào hay có liên
hệ tới nhập khẩu và xuất khẩu hoặc đánh vào các khoản chuyển khoản để thanh toán
hàng xuất  nhập khẩu, hay phương thức đánh thuế hoặc áp dụng phụ thu  nêu trên,
hay với mọi luật lệ hay thủ tục trong xuất nhập khẩu và liên quan tới mọi nội dung đã
được nêu tại khoản 2 và khoản 4 của Điều III,* mọi lợi thế, biệt đãi, đặc quyền hay
quyền miễn trừ được bất kỳ bên ký kết nào dành cho bất cứ một sản phẩm có xuất xứ
từ hay được giao tới bất kỳ một nước nào khác sẽ được áp dụng cho sản phẩm tương
tự có xuất xứ từ hay giao tới mọi bên ký kết khác ngay lập tức và một cách không điều
kiện.”

Thuộc phạm vi điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ, shtt


De jure lẫn de facto
Tính tương tự (Likeness) tùy tình huống (ý chí CQGQTC)
4 yếu tố chính: đặc tính lý/hóa; mục đích sử
dụng cuối; thị hiếu người tiêu dùng; Mã HS
Ngay lập tức và vô điều kiện Các Thành viên sẽ được nhận ưu đãi (lợi thế)
không cần điều kiện
Lợi thế (Advantages) Có hay không một lợi riêng biệt so với các
Thành viên khác

1.2 Quy chế NT:


1.2.1 Thuế, khoản thu nội địa:
Một biện pháp có hay không vi phạm NT về thuế và khoản thu nội địa (Điều III.2):
“Hàng nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào sẽ không phải chịu, dù
trực tiếp hay gián tiếp, các khoản thuế hay các khoản thu nội địa thuộc bất cứ loại
nào vượt quá mức chúng được áp dụng, dù trực tiếp hay gián tiếp, với sản phẩm nội
tương tự. Hơn nữa, không một bên ký kết nào sẽ áp dụng các loại thuế hay khoản thu
khác trong nội địa trái với các nguyên tắc đã nêu tại khoản 1.*”
Footnotes:
“Một khoản thuế thoả mãn các quy định tại câu đầu tiên khoản 2 chỉ coi là không
tương thích với câu thứ hai trong trường hợp có sự cạnh tranh giữa một bên là sản
phẩm và bên kia là một sản phẩm cạnh tranh trực tiếp hay một sản phẩm có thể trực
tiếp thay thế nhưng lại không  phải chịu một khoản thuế tương tự.”
- Câu đầu (first sentence):
Biện pháp thuế/khoản thu nội địa Khoản tài chính áp dụng trực tiếp hay
gián tiếp đến sản phẩm
Sản phẩm tương tự (like products) tùy tình huống (ý chí CQGQTC)
4 yếu tố chính: đặc tính lý/hóa; mục đích
sử dụng cuối; thị hiếu người tiêu dùng;
Mã HS
Thuế vượt mức Bất cứ khoản chênh lệch được cho là
“vượt mức” (CQGQTC)
- Câu thứ hai (second sentence):
Biện pháp thuế/khoản thu nội địa Khoản tài chính áp dụng trực tiếp hay
gián tiếp đến sản phẩm
Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp và tùy tình huống (ý chí CQGQTC)
thay thế được 4 yếu tố chính
Tính cạnh tranh và tất cả các yếu tố khác
của thị trường
Thuế không tương đương “Vượt mức” rất nhỏ (CQGQTC)
Bảo hộ nội địa Tùy biện pháp
Căn cứ nội dung và thực tế áp dụng để
suy luận
1.2.2 Luật, quy định nội địa:
Một biện pháp có hay không vi phạm NT về luật và quy định nội địa (Điều III.4):
“Sản phẩm nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào vào lãnh thổ của bất
cứ một bên ký kết khác sẽ được hưởng đãi ngộ không kém phần thuận lợi hơn sự đãi
ngộ dành cho sản phẩm tương tự có xuất xứ nội về mặt luật pháp, quy tắc và các quy
định tác động đến bán hàng, chào bán, mua, chuyên chở, phân phối hoặc sử dụng
hàng trên thị trường nội địa.…”
Biện pháp Luật, quy tắc và quy định Là tất cả quy định tác động đến thương
nội địa mại nội địa
Sản phẩm tương tự (like products) tùy tình huống (ý chí CQGQTC)
4 yếu tố chính
Tính cạnh tranh
Không kém thuận lợi hơn Xác định dựa trên thực tế và tiềm ẩn của
biện pháp (câu chữ có sự đối xử)
1.2.3 Tổng kết sơ đồ tính tương tự trong TMQT:
Identical
(giống hệt-sản phẩm mang đặc tính giống nhất)

Likeness MFN 4 yếu tố chính: Đặc tính


(Tính tương tự) III.2 câu đầu lý,hóa; Mục đích sử dụng
Ý chí cuối; Thị hiếu người tiêu
Cơ quan dùng; Mã HS
giải quyết
tranh chấp Likeness III.4 4 yếu tố chính
(Tính tương tự) Tính cạnh tranh

Direct competitive III.2 câu hai Tất cả các yếu tố của thị
and substitutable product trường để chứng minh tính
(cạnh tranh/thay thế) thay thế
2. Các ngoại lệ chung:
2.1 Kiểm tra hai cấp (Two-tiers Test):
Biện pháp có thuộc Điều XX GATT 1994
Ban Hội thẩm

Biện pháp có thuộc những Ngoại lệ liệt kê trong danh sách từ a) đến j)
(TIER 1)

Biện pháp nghi vấn có thỏa mãn Phần mở đầu Điều XX


(TIER 2)

Một biện pháp thỏa mãn Điều XX phải thỏa mãn hai cấp kiểm tra trên

2.2 Một số ngoại lệ:


2.2.1 Bảo vệ cuộc sống, sức khỏe con người, động thực vật
Một biện pháp có thuộc khoản b) Điều XX GATT 1994
“cần thiết để bảo vệ cuộc sống và sức khoẻ của con người, động vật hay thực vật;”
Biện pháp bảo vệ con người, động Dựa trên cấu trúc, nội dung phải
thực vật thực sự bảo vệ con người, đtv.
Tính cần thiết Mục tiêu biện pháp
Hạn chế thương mại
So sánh giữa mục tiêu và hạn chế
Phù hợp đoạn mở đầu Sự độc đoán Khái niệm
Sự phi lý tương đồng,
Hạn chế trá hình sử dụng chung
với TMQT điều kiện
chứng minh
2.2.2 Bảo vệ nguồn tài nguyên có thể bị cạn kiệt
Một biện pháp có thuộc khoản g) Điều XX GATT 1994
“liên quan tới việc gìn giữ nguồn tài nguyên có thể bị cạn kiệt, nếu các biện pháp đó
cũng được áp dụng hạn chế cả với sản xuất và tiêu dùng trong nước;”
Biện pháp nhằm giữ gìn nguồn có thể bị cạn kiệt
tài nguyên có thể bị cạn kiệt bao gồm cả tài nguyên sống
Tính liên quan chủ yếu nhắm đến biện pháp có
mối quan hệ gần gũi nhắc đến
và có thật mục tiêu
Áp dụng cả nội địa biện pháp được áp dụng
cho cả nội địa lẫn xuất khẩu
Phù hợp đoạn mở đầu Sự độc đoán Khái niệm
Sự phi lý tương đồng
Hạn chế trá hình sử dụng chung
với TMQT điều kiện
chứng minh
2.2.3 Bảo đảm sự tôn trọng pháp luật và quy định:
Một biện pháp có thuộc khoản d) Điều XX GATT 1994
“cần thiết để bảo đảm sự tôn trọng pháp luật và các quy tắc không trái với các quy
định của Hiệp định này,…”
- Biện pháp để bảo đảm tôn trọng pháp luật và quy định không trái với GATT

Tồn tại một luật, quy định là quy tắc tạo thành một phần của hệ thống pháp
luật trong nước của Thành viên WTO
không bao gồm nghĩa vụ của các Thành viên
khác
Không trái với GATT đã được ban hành và xem xét
Bảo đảm sự tôn trọng biện pháp phải nhằm thực thi các quy định
không trái với GATT đã nêu ở trên
- Tính cần thiết Mục tiêu biện pháp
Hạn chế thương mại
So sánh giữa mục tiêu và hạn chế
- Phù hợp đoạn mở đầu Sự độc đoán Khái niệm
Sự phi lý tương đồng,
Hạn chế trá hình sử dụng chung
với TMQT điều kiện
chứng minh
2.2.4 Sơ đồ tính cần thiết:
Measure
Relating (Biện pháp)
Process

Objective Restrictive

Compare

3. Hiệp định TBT:


3.1 Phạm vi điều chỉnh:
- Quy định kỹ thuật: xác định một quy định kỹ thuật
Sản phẩm/nhóm sản phẩm Xác định sp/nhóm sp qua
đặc tính của chúng Chứng
Đặc tính sản phẩm Tất cả các yếu tố xung minh
quanh tạo nên đặc trưng bổ trợ
của sp cho nhau
Tính bắt buộc Sp/nhóm sp phải mang
đặc tính đã nêu trên
- Tiêu chuẩn quốc tế:
Là các tiêu chí “đã được công nhận” Có sẵn trong các bộ tiêu
chuẩn (ISO, CODEX,…)
- Thủ tục đánh giá sự phù hợp:
Các thủ tục để xác định các yêu cầu của quy định kỹ thuật có được thực thi hay
không.
3.2 Nguyên tắc ban hành:
Một biện pháp có phù hợp với TBT hay không cần xem xét hai nguyên tắc
- Không phân biệt đối xử (Điều II.1 TBT)
Xây dựng một “Quy định kỹ thuật” xem 3.1
Sản phẩm tương tự giống III.4 Xem
Không kém thuận lợi hơn giống III.4 1.2.2

- Không tạo ra “trở ngại không cần thiết đối với TMQT” -Tính cần thiết (Điều II.2
TBT):
Xem 2.2.1 và sơ đồ 2.2.4
4. Hiệp định SPS:
4.1 Phạm vi điều chỉnh và đặc điểm:
4.1.1 Phạm vi điều chỉnh:
Biện pháp SPS (Mục 1 Phụ lục A):
- Bảo vệ cuộc sống và sức khỏe con người, động thực vật khỏi nguy cơ sâu hại và
dịch bệnh;
- Bảo vệ cuộc sống và sức khỏe con người, động thực vật khỏi nguy cơ từ thực
phẩm;
- Ngăn chặn hay hạn chế tác hại khác của sâu hại.

4.1.2 Đặc điểm:


- SPS cũng là các biện pháp kỹ thuật (hàng rào phi thuế quan về kỹ thuật) giống
biện pháp TBT;
- SPS có mục tích chuyên sâu bảo vệ sức khỏe con người, đtv;
- SPS phải có quy định đánh giá rủi ro;
- Một biện pháp điều chỉnh bởi SPS sẽ không điều chỉnh bởi TBT.
4.2 Nguyên tắc ban hành:
Một biện pháp có phù hợp với TBT hay không cần xem xét hai nguyên tắc
- Các quy tắc chung (Điều II SPS):
 Quyền sử dụng (Điều II.1 SPS):
Được quyền ban hành biện pháp phù hợp với mục tiêu.
 Mức độ bảo vệ cần thiết (Điều II.2 SPS):
Mức độ cần thiết Điều V.4-V.6 SPS
Xem sơ đồ 2.2.4
Dựa trên chứng cứ khoa học
Chứng cứ khoa học chứng cứ khoa học thu thập bằng phương pháp
đầy đủ pháp khoa học
đầy đủ tùy trường hợp
chưa đủ < gần đủ < đủ
(Điều V.7 SPS)
Duy trì khi đủ chứng Chỉ được duy trì khi thỏa mãn hai yếu tố trên
cứ khoa học
 Không phân biệt đối xử (Điều II.3 SPS):
Sự độc đoán Khái niệm tương đồng, dùng chung điều
Sự phi lý kiện chứng minh
Hạn chế trá hình với TMQT Dựa trên cấu trúc, nội dung biện pháp
(Điều V.5 SPS)
Khác biệt so với các quy định về không phân biệt đối xử tại GATT 1994: không
yêu cầu chứng minh về “sản phẩm tương tự” mà là “mối nguy tương tự”.

- Đánh giá rủi ro (Điều V SPS):


Tồn tại một đánh giá rủi ro Có một rủi ro được đánh giá (bởi quốc
gia ban hành) dựa trên chứng cứ khoa
học ở trên.
Xem các yếu tố tại Điều V.2
Biện pháp có lấy cơ sở từ rủi ro đó Đánh giá rủi ro đã chứng minh biện pháp
hay không là phù hợp

 Note: Tham khảo Điều XI GATT 1994:


Triệt tiêu chung các hạn chế định lượng
 
1.         Không một sự cấm hay hạn chế nào khác ngoại trừ thuế quan và các khoản thu
khác, dù mang hình thức hạn ngạch, giấy phép nhập khẩu hay xuất khẩu hoặc các biện
pháp khác sẽ được bất cứ một bên ký kết nào định ra hay duy trì nhằm vào việc nhập
khẩu từ lãnh thổ của bất kỳ bên ký kết nào hay nhằm vào việc xuất khẩu hay bán hàng để
xuất khẩu đến lãnh thổ của bất kỳ bên ký kết nào.
 
2.         Các quy định của khoản 1 trong điều khoản này sẽ không được áp dụng với các
trường hợp dưới đây:
 
(a)     Cấm hay hạn chế xuất khẩu tạm thời áp dụng nhằm ngăn ngừa hay khắc
phục sự khan hiếm trầm trọng về lương thực hay các sản phẩm khác mang
tính trọng yếu đối với với Bên ký kết đang xuất khẩu;
 
(b)     Cấm  hay hạn chế xuất khẩu cần thiết để áp dụng các tiêu chuẩn hay quy chế
về phân loại, xếp hạng hay tiếp thị các sản phẩm trên thị trường quốc tế;
 
(c)     Hạn chế nhập khẩu nông sản hay thuỷ sản dù nhập khẩu dưới bất cứ hình
thức nào nhằm triển khai các biện pháp của chính phủ được áp dụng:
 
(i)      để hạn chế số lượng các sản phẩm nội địa tương tự được phép tiêu thụ
trên thị trường hay sản xuất, hoặc là nếu không có một nền sản xuất
trong nước đáng kể, thì để hạn chế số lượng một sản phẩm nội địa có
thể bị sản phẩm nhập khẩu trực tiếp thay thế; hoặc
 
(ii)      để loại trừ tình trạng dư thừa một sản phẩm nội địa tương tự, hoặc nếu
không có nền sản xuất một sản phẩm nội địa tương tự, để loại trừ tình
trạng dư thừa một sản phẩm nhập khẩu trực tiếp thay thế, bằng cách
đem số lượng dư thừa để phục vụ một nhóm người tiêu dùng miễn phí
hay giảm giá dưới giá thị trường; hoặc
 
(iii)     để hạn chế số lượng cho phép sản xuất với một súc sản mà việc sản
xuất lại phụ thuộc trực tiếp một phần hay toàn bộ vào một mặt hàng
nhập khẩu, nếu sản xuất mặt hàng đó trong nước tương đối nhỏ.
           
Bất cứ một bên ký kết nào khi áp dụng hạn chế nhập khẩu bất cứ một sản phẩm nào theo
nội dung điểm (c) của khoản này sẽ công bố tổng khối lượng hay tổng trị giá của sản
phẩm được phép nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định trong tương lai và mọi thay đổi
về số lượng hay trị giá nói trên. Hơn thế nữa, bất cứ sự hạn chế nào được áp dụng theo
nội dung mục (i) nói trên cũng không nhằm hạn chế tổng khối lượng nhập khẩu trong
tương quan với tổng khối lượng được sản xuất trong nước, so với tỷ trọng hợp lý có thể
có trong điều kiện không có hạn chế. Khi xác định tỷ trọng này bên ký kết đó cần quan
tâm đúng mức tới tỷ trọng đã có trong một thời gian đại diện trước đó hay quan tâm tới
một nhân tố riêng biệt nào đó có thể đã hay đang ảnh hưởng tới sản phẩm liên quan.
5. Khắc phục thương mại:
5.1 Bán phá và ADA
5.1.1 Quyền ban hành (Điều 3.5 ADA):
Được quyền ban hành biện pháp chống bán phá giá khi bị thiệt hại.
5.1.2 Quyền khởi kiện (Điều 5.4, 5.6 ADA):
Khái niệm chung:
- Ngành sản xuất nội địa hay Tổng sản phẩm nội tương tự
tổng nhà sản xuất
- Nhà sản xuất bày tỏ ý kiến tán thành Sản lượng quan tâm
hay phản đối (nhà sx quan tâm vụ kiện)
- Nhà sản xuất ủng hộ (đồng ý vụ kiện) Sản lượng ủng hộ

Điều kiện khởi kiện:


Điều kiện cần (Đưa đơn): Đơn được chấp thuận bởi số nhà sản xuất chiếm tối thiểu
50% tổng sản lượng quan tâm.
Điều kiện đủ (Thụ lý): Số nhà sản xuất ủng hộ vụ kiện chiếm tối thiểu 25% tổng sản
lượng sản phẩm tương tự.

5.1.3 Thủ tục Điều tra:


- Xác định Bán phá giá:
Sản phẩm tương tự Sơ đồ tính tương tự TMQT
Tùy trường hợp, quyết định bởi Quốc gia
So sánh giá GTTT – GXK > 0 Hiện tượng BPG
GXK %>2 Hành vi BPG (tiếp tục
Đtra)
(Biên độ Phá giá)
Điều kiện thương mại Điều kiện thương mại Không tồn tại GTTT
thông thường không thông thường Giao dịch phụ thuộc
KT phi thị trường
GTTT là giá sản GTTT Giá sptt nước thứ 3
phẩm nội tương tự Tự tính toán
GXK là giá đang GXK Giá bán cho người nk đầu tiên
xuất khẩu Tự tính toán

- Xác định thiệt hại:


Ngành sx nội địa Tổng nhà sx nội địa
Số nhà sx chiếm phần lớn sản lượng
Loại bỏ nhà sx có giao dịch phụ thuộc
Yếu tố gây ra thiệt hại Điều 3.4 và 3.7 ADA (Cần)
Các yếu tố khác (Đủ)
Sự thiệt hại Thiệt hại thực (Điều 3.4 ADA)
Nguy cơ gây ra thiệt hại (Điều 3.7 ADA)
 Note: Trong Điều tra thiệt hại chú ý yếu tố khối lượng BPG, nếu thấp hơn 3%
đối với hàng BPG từ 1 QG và thấp hơn 7% đối với hàng BPG từ nhiều QG thì
không tiếp tục Điều tra.

- Xác định mối quan hệ nhân quả:

Gây ra

 Bán phá giá Thiệt hại


(Vừa Đtra) (Vừa Đtra)
Do
 Loại bỏ các yếu tố khác.

5.1.4 Biện pháp Chống BPG:


BP tạm thời Trong quá trình ĐT nếu thấy nguy cơ cao
Chỉ lấy lại thiệt hại tạm tính Không
BP cam kết giá Tự nguyện bởi bên gây thiệt hại lớn
hơn
Thuế AD Phải hoàn thành quá trình ĐT mới được ban hành BĐPG
Lấy lại tất cả thiệt hại (thực và nguy cơ)

5.2 Trợ cấp và SCM:


5.2.1 Thủ tục Điều tra:
- Xác định Trợ cấp:
Điều 14 SCM chia các dạng Phân làm 3 loại
Khoản tài chính Đèn đỏ (Red) auto bị cấm
Khoản vay Đèn vàng (Amber) Có thể bị kiện
Bão lãnh vay Đèn xanh (Green) Không thể bị kiện
Chính phủ mua hàng (Hết hiệu lực)

Hỗ trợ của CP Tính riêng biệt Doanh nghiệp


(Lợi ích) Ngành
Vùng
Bị cấm

- Xác định thiệt hại (đối với amber subsidies):


Ngành sx nội địa Tổng nhà sx nội địa
Số nhà sx chiếm phần lớn sản lượng
Loại bỏ nhà sx có giao dịch phụ thuộc
Yếu tố gây ra thiệt hại Điều 15 SCM (Cần)
Các yếu tố khác (Đủ)
Sự thiệt hại Thiệt hại thực
Nguy cơ gây ra thiệt hại

- Xác định mối quan hệ nhân quả:


Gây ra

 Trợ cấp Thiệt hại


(Vừa Đtra) (Vừa Đtra)
Do
 Loại bỏ các yếu tố khác.

5.2.2 Biện pháp Đối kháng:


BP tạm thời Trong quá trình ĐT nếu thấy nguy cơ cao
Chỉ lấy lại thiệt hại tạm tính Không
BP cam kết CP Tự nguyện bởi bên gây thiệt hại lớn

hơn
Thuế Đối kháng Phải hoàn thành quá trình ĐT mới được ban hành khoản
Lấy lại tất cả thiệt hại (thực và nguy cơ) TC

5.3 Tự vệ thương mại và SG:


Điều 19 GATT 1994:
“Nếu do hậu quả của những diễn tiến không lường trước được và do kết quả của
những nghĩa vụ, trong đó có những nhân nhượng thuế quan của một bên ký kết theo
Hiệp định này, một sản phẩm được nhập khẩu vào lãnh thổ của bên ký kết đó với số
lượng gia tăng và với các điều kiện đến mức gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại
nghiêm trọng cho các nhà sản xuất những sản phẩm tương tự hay sản phẩm cạnh
tranh trực tiếp trong nước, bên ký kết đó có quyền ngừng hoàn toàn hay một phần các
cam kết của mình, rút bỏ hay điều chỉnh nhân nhượng thuế quan, đối với sản phẩm đó
và trong thời gian cần thiết để ngăn chặn hoặc khắc phục tổn hại đó.”
5.3.1 Thủ tục Điều tra:
Sự gia tăng nhập khẩu Quá khứ gần
Khuynh hướng Bất ngờ
Nhanh
Đáng kể
Không lường trước được không thể lường trước, không mong đợi tại thời
điểm đàm phán
lường trước được sau khi đàm phán
Thiệt hại “nghiêm trọng” Điều 4 SG (Cần)
Các yếu tố khác (Đủ)
Mối quan hệ nhân quả
Gây ra

Gia tăng nhập khẩu Thiệt hại nghiêm trọng


(Vừa Đtra) (Vừa Đtra)
Do

Thật sự loại bỏ các yếu tố khác


5.3.2 Biện pháp tự vệ:
Thuế Xong hết quá trình Đtra được mới ban hành
Hạn chế định lượng Không phân biệt đối xử
Chứng minh tính cần thiết
Bồi thường (cơ chế thỏa thuận-bắt buộc)

You might also like