Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 37

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ

----------

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TÊN ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ DỰ ÁN

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ SÁCH


PHƯƠNG NAM

Giảng viên: Nguyễn Trung Việt

sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Phúc (1400129)

Lớp: PM0114
Trang 2

Mục Lục

I. Giới thiệu về dự án

1. Giới thiệu

Hiện nay công việc quản lý các đầu sách ở các nhà sách lớn nếu không có sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin sẽ gặp rất nhiều khó khăn.Với số lượng các đầu sách
lớn, thường xuyên thay đổi cũng như cập nhật, bên cạnh đó số sách bán ra hàng
ngày đều rất lớn .
Dự án của chúng tôi sẽ được triển khai trong phạm vi của nhà sách Phương Nam ,
và đối tượng tập trung là quản lý về thông tin các đầu sách trong nhà sách, cũng
như danh mục các đầu sách bán ra.

2. Thông tin dự án

Tên Dự Án: Xây dựng hệ thống quản lý nhà sách Phương Nam.
Khách Hàng: nhà sách Phương Nam.
Đại diện: giám đốc nhà sách
Trưởng nhóm dự án: Nguyễn Hoàng Phúc
Đội phát triển dự án:
Trang 3

Nguyễn Thanh Phụng


Ngô Xuân Hiệp
Lê Duy Phát
Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính
Nguyễn Hoàng Phúc

3. Phạm vi dự án

• Hệ thống được thiết kế và xây dựng tốt có thể được nâng cấp, thay đổi phù
hợp với nhiều nhà sách.

• Khu vực ảnh hưởng trong nhà sách Phương Nam: quầy thanh toán, nhóm quản
lý xuất nhập, quản lý trên mạng.

• Phạm vi dữ liệu:

 Dữ liệu về sách và thông tin giao dịch được giữ nguyên

 Làm mới thông tin khác

• Công nghệ thực hiện:

 Java Application

 SQL Server

• Ước lượng thời gian thực thi dự án : 4 tháng (Cuối Tháng 9/2016 – Đầu
Tháng 3/2017)

4. Sản phầm bàn giao cuối

• Phần mềm quản lý sách với đầy đủ chức năng yêu cầu
• Hệ thống cơ sở dữ liệu của dự án do khách hàng cung cấp
• Mã nguồn chương trình
• Tài liệu phát triển

5. Giả thiết đề ra

• Xây dựng hệ thống với cách tiếp cận hướng đối tượng.

• Sử dụng ngôn ngữ lập trình java làm công cụ chính.

• Hỏi ý kiến thầy (cô) trong quá trình xây dựng hệ thống khi cần.
Trang 4

• Những công nghệ mà nhóm chưa làm chủ được thì sẽ hợp tác với các thành
viên ngoài dự án.

• Hệ thống sẽ có sự thay đổi khi bổ sung các chức năng mới.

• Đội làm dự án sẽ được phân làm 2 nhóm nhỏ trong quá trình thực hiện dự án.

• Sau khi kết thúc giai đoạn 1 thì sẽ sắp xếp lại nhân sự để thực hiện các giai
đoạn tiếp theo của dự án.

II. Tôn chỉ dự án

1. Tổng quan về dự án:


Hiện nay công việc quản lý các đầu sách ở các nhà sách lớn nếu không có sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin sẽ gặp rất nhiều khó khăn.Với số lượng các đầu sách
lớn, thường xuyên thay đổi cũng như cập nhật, bên cạnh đó số sách bán ra hàng
ngày đều rất lớn . Dự án của chúng tôi sẽ được triển khai trong phạm vi của nhà
sách Phương Nam , và đối tượng tập trung là quản lý về thông tin các đầu sách
trong nhà sách, cũng như danh mục các đầu sách bán ra.
Các chức năng chính của hệ thống:
• Quản lý nhập-xuất sách
• Quản lý bán sách tại quầy
• Quản lý khách hàng

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu doanh nghiệp


 Hỗ trợ công việc tính toán khi bán sách được nhanh và hiệu quả hơn.
 Quản lý sách nhập xuất trong mỗi nhà sách, tránh gian lận, sai thiếu trong
việc quản lý một số lượng lớn sách.
 Kết nối giữa các nhà sách Phương Nam với nhau được thuận tiện
 Chương trình có giao diện dễ sử dụng, cài đặt với đầy đủ chức năng quản lý
một nhà sách cần và có thể bổ sung những chức năng mới khi nhà sách yêu
cầu.
Trang 5

2.2. Mục tiêu về công nghệ


 Xây dựng một trang web mới để nhận gửi thông tin phản hồi với khách
hàng.
 Di chuyển cơ sở hạ tầng công nghệ cũ trong vòng 1 ngày và không làm ảnh
hưởng tới quá trình buôn bán, quản lý của nhà sách.
 Đẩy nhanh tốc độ xử lý hiện tại lên 20%

3. Yêu cầu nghiệp vụ


• Dự án phần mềm phát triển ở đây là hệ thống quản lý bán sách nhà sách
Phương Nam.
• Người sử dụng phần mềm : Nhân viên quản lý nhà sách và nhân viên thu ngân.
• Mục đích của dự án là thiết kế chương trình quản lý bán sách dễ sử dụng, dễ
cài đặt, chương trình có nhiều tính năng linh hoạt như tìm kiếm thông tin sách
theo nhiều tùy chọn như chuyên nghành, tên sách, tác giả… cập nhật thêm các
đầu sách mới, tính tổng tiền mỗi hóa đơn sách một cách nhanh chóng và chính
xác.

4. Cách phương pháp và cách tiếp cận

• Tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ của công việc quản lý các đầu sách ở
các nhà sách
• Phân tích, đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp.
• Lựa chọn mô hình phù hợp cho hệ thống.
• Tìm hiểu và đào tạo cho những người sử dụng hệ thống.
5. Các đánh giá, mục tiêu hệ thống:
5.1. Đánh giá hệ thống cũ :
• Có thể gây sai sót khi phải nhập thủ công quá nhiều thông tin về các đầu
sách sách
• Không trực quan
• Không lưu được nhiều thông tin của các đầu sách
• Tốc độ truy xuất CSDL chậm.
5.2. Mục tiêu đặt ra cho hệ thống mới
• Hạn chế việc nhập vào các thông tin sách một cách thủ công thay vào đó có
thể đưa vào một số gợi ý có sắn cho một số trường thông tin.
Trang 6

• Tránh sai sót đến mức thấp nhất có thể được.


• Tính hóa đơn, in và lưu trữ hóa đơn một cách dễ dàng
5.3. Công nghệ và kĩ thuật áp dụng
• Ngôn ngữ lập trình : Java
• Cơ sở dữ liệu chứa các thông tin cần thiết về các đầu sách
• Các yêu cầu đặc biệt : Hệ thống quản lý bán sách là hệ thống yêu cầu tính
chính xác trong việc thống kê các danh mục sách cũng như thanh toán hóa
đơn sách, dễ sử dụng do đó để có một hệ quản lý bán sách hoạt động tốt cần
phải có những người nắm vững các hoạt động nghiệp vụ tham gia trực tiếp
vào hệ thống

6. Mô tả sản phẩm.
Xây dựng phần mềm quản lý nhà sách với các chức năng chính:
• Quản lý xuất nhập sách
• Quản lý kinh doanh.
• Quản lý danh mục sách.
• Thanh toán , in hóa đơn tính tiền mua hàng cho khách.
7. Những sự kiện quan trọng trong dự án

Cột mốc Mô tả Ngày


Gặp gỡ khách hàng lần 2 để lấy
thông tin về sản phầm cần triển
Lấy yêu cầu từ khách hàng 27/9/2016
khai cũng như gặp mặt các
chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực
Lập kế hoạch tổng thể cho dự án
Hoàn thành bản kế hoạch Hoàn thành các bản kế hoạch
30/10/2016
tổng thể của dự án quản lý dự kiến của dự án.
Phân chia công việc.
Trao đổi về bản kế hoạch chung.
Gặp gỡ khách hàng 21/11/2016
Ký kết thỏa thuận trước khi làm.
Hoàn thành pha lấy yêu Lập tài liệu pha lấy yêu cầu. 8/12/2016
cầu. Tổng kết lần 1 Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phầm pha.
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Trang 7

Trao đổi bản kế hoạch với khách


Gặp gỡ nhóm theo dõi đánh hàng. Ký kết thỏa thuận.
10/12/2016
giá dự án Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha phân tích.
Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phẩm pha.
Hoàn thành pha phân tích.
Xem xét tiến độ công việc so với
Tổng kết dự án so với kế 5/1/2017
kế hoạch.
hoạch lần 2
Định hướng công việc tiếp theo
Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng. Ký kết thỏa thuận.
Trao đổi bản kế hoạch với khách
Gặp gỡ nhóm theo dõi đánh hàng. Ký kết thỏa thuận.
23/1/2017
giá dự án Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha lấy thiết kế.
Tổng kết những việc đã làm.
Hoàn thành pha thiết kế. Kiểm thử sản phẩm pha
Tổng kết dự án so với kế Xem xét tiến độ công việc so với 1/2/2017
hoạch lần 3 kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo

Trao đổi bản kế hoạch với khách


Gặp gỡ nhóm theo dõi đánh hàng. Ký kết thỏa thuận.
4/2/2017
giá dự án Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha lấy cài đặt.
Tổng kết những việc đã làm.
Hoàn thành pha Cài đặt. Kiểm thử lần cuối
Tổng kết dự án so với kế Xem xét tiến độ công việc so với 6/2/2017
hoạch lần 4 kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo

Chạy thử nghiệm sản phần Chạy thử nghiệm sản phẩm 8/2/2017
Bàn giao sản phẩm cho Bàn giao sản phẩm 12/2/2017
khách hàng Tài liệu chuyên môn cho khách
Trang 8

hàng
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Họp tổng kết dự án Họp dự án tổng kết chương trình 14/2/2017

8. Rủi ro và vấn đề

Một số rủi ro có thể gặp:

Rủi ro Khả năng Ảnh hưởng


Vấn đề tài chính Thấp Lớn
Nhân viên nghỉ việc hoặc có việc đột
Cao Lớn
xuất
Công việc không hoàn thành đúng chỉ
Thấp Bình thường
tiêu
Thay đổi yêu cầu Cao Bình thường
Thời gian hoàn thành giữa các pha trễ Bình thường Lớn
Phần mềm có nhiều khiếm khiết Thấp Nghiêm trọng
Lỗi tương thích Thấp Bình thường
Cơ sở dữ liệu sai hoặc hỏng Bình thường Lớn
Thay đổi cấp trên Thấp Nghiêm trọng

9. Đội phát triển dự án

Vai trò Trách nhiệm Thành viên


Người quyết định chính trong
Nguyễn Hoàng Phúc
Project Manager dự án,quản lý các tài nguyên
cho dự án.
Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ
Nguyễn Thanh Phụng
Bussiness Analyst dựa trên những yêu cầu của
khách hàng.
Chắc chắn rằng khách hàng Lê Duy Phát
Customer Contact
thỏa mãn theo đúng hợp đồng.
Phân tích thiết kế, thực thi hệ Ngô Xuân Hiệp
Designer
thống.
Chịu trách nhiệm kiểm thử hệ Trần Quốc Toàn
Tester Lead
thống
Technical Triển khai hệ thống tới khách Tăng Trung Tính
Trang 9

hàng, chịu trách nhiệm cài đặt


hệ thống, hướng dẫn người
dùng cuối vận hành, bảo trì hệ
thống.
Developer Phát triển phần mềm Tất cả thành viên

III. Kế hoạch quản lý phạm vi dự án

1. Phạm vi sản phẩm


Sản phẩm sau khi xây dựng và bàn giao cần đạt những tiêu chuẩn sau :
- Sản phẩm có đầu đủ các chức năng dựa trên yêu cầu của khách hàng. Cụ
thể ở đây là nhà sách Phương Nam
- Giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng, thao tác tốt
- Cơ sở dữ liệu xây dựng đầy đủ, phù hợp với số lượng lớn đầu sách.
- Sản phẩm và cơ sở dữ liệu có khả năng nâng cấp, thêm chức năng nếu
khách hàng có yêu cầu
- Tận dụng được tối đa cơ sở hạ tầng vốn có của nhà sách.

2. Phạm vi tài nguyên

2.1. Kinh phí :


- Tổng kinh phí cho dự án : 400.000.000 VNĐ. Trong đó bao gồm :
o Tiền lương cho nhân viên
o Tiền thuê cơ sở hạ tầng, nâng cấp trang thiết bị
o Các phát sinh trong quá trình phát triển phần mềm
- Do đây là dự án nhỏ lên mức độ sai số của ước lượng thông thường là 7% :

Kinh phí có thể sử dụng trong dự án khoảng : 372.000.000 – 400.280.000 VNĐ

2.2. Nhân sự :
- Tổng số nhân lực tham gia vào dự án : 6 người
- Số thành viên trong dự án có thể tăng nếu :
o Có thành viên rút khỏi dự án vì lí do khách quan
o Dự án bị chậm tiến độ
o Dự án yêu cầu chuyên gia trong lĩnh vực mới không nằm trong khả
năng của các thành viên của dự án

2.3. Thời gian :


- Thời gian thực hiện dự án : từ ngày 20/9/2016 – 20/2/2017 (tương đương 4
tháng ~ 120 ngày công)
- Do đây là dự án nhỏ lên mức độ sai số của ước lượng thông thường là 7% :
Trang 10

 Thời gian thực hiện dự án khoảng: 111.6 – 128.4 (ngày công)

2.4. Sản phẩm bàn giao


Sau khi phát triển xong hệ thống phần mềm. Bên dự án cần bàn giao cho bên
nhà sách Phương Nam :
- Hệ quản lý bán sách
- Hệ cơ sở dữ liệu SQL server 2008
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Trang thiết bị, nền tảng của hệ thống.

2.5. Các công cụ lập kế hoạch


- Công cụ soạn thảo văn bản MS – Word
- Công cụ soạn thảo và tính toán MS Excel
- Công cụ xây dựng lập lịch quản lý dự án MS Project
- Công cụ vẽ sơ đồ tổ chức Visual Paradigm
- Các ứng dụng thương mại đặc thù
- Dùng một số mẫu tham khảo các hệ thống xây dựng trước đó

2.6. Cấu trúc phân rã công việc


- WBS được xây dựng theo tiến trình hay định hướng hoạt động – sử dụng
bởi giám đốc dự án

Dự án
Phần mềm quản lý bán sách

Thu thập yêu cầu Phân tích Thiết kế Cài đặt Kiểm thử Bảo trì Triển khai

Xây dựng Use case Test module


Gặp gỡ khách hàng Xây dựng sơ đồ lớpCode các module Kiểm tra hệ thống Cài đặt hệ thống

Viết kịch bản Test tích hợp

Giới thiệu công nghệ Xây dựng hệ CSDL Bàn giao tài liệu
Nâng cấp hệ thống
IV. Kế hoạch quản lý nhân lực
Test CSDL
Trang 11

1. Các vị trí trong nhóm thực hiện dự án

1.1. Thông tin thành viên:

Nhóm dự án gồm 6 thành viên:

1. Nguyễn Hoàng Phúc


- Giới tính :
- Ngày sinh :
- Nơi sinh :
- Địa chỉ :
- Email :
- Điện thoại :
- Bằng cấp :
2. Nguyễn Thanh Phụng
3. Lê Duy Phát
4. Ngô Xuân Hiệp
5. Trần Quốc Toàn
6. Tăng Trung Tính

1.2. Yêu cầu vị trí

a) Giám đốc dự án
 Mô tả công việc :
- Tiếp nhận dự án, dự trù nguồn lực thực hiện.
- Thông báo, phối hợp với các phòng ban liên quan để thực hiện dự án.
- Đề ra các phương án thực hiện dự án, đưa ra các quyết định trong quá trình
thực hiện dự án.
- Đánh giá kết quả thu được, xem xét các rủi ro gặp phải.
- Phân bổ công việc cho các thành viên
- Giáo sát tiến độ chất lượng dự án
- Đưa ra các quyết toán thu chi trong dự án
 Yêu cầu khả năng :
- Có khă năng giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin hiệu quả, biết tạo động lực
và khuyến khích nhân viên làm việc
- Có khả năng lãnh đạo, nhiều năm kinh nghiệm trong việc quản lý dự án (tối
thiểu 2 năm kinh nghiệm ở vị trí quản lý), khả năng làm việc nhóm tốt
- Thành thạo các ngôn ngữ lập trình (Java, C++, C#), có hiểu biết về xây
dựng hệ thống thông tin
- Trình độ bằng C tiếng Anh
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin
Trang 12

b) Nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh


 Mô tả công việc :
- Trực tiếp làm việc với khách hàng để lấy yêu cầu về nghiệp vụ cần xây
dựng cho hệ thống phần mềm
- Trao đổi với giám đốc dự án về yêu cầu của khách hàng, độ khả thi của các
yêu cầu
- Trao đổi yêu cầu nghiệp vụ với nhóm dự án để xây dựng các chức năng
tương ứng
- Giám sát quá trình xây dựng chức năng để đảm bảo các module được xây
dựng phù hợp với yêu cầu khách hàng đưa ra
- Trực tiếp làm việc với khách hàng trong qua trình xây dựng giao diện phần
mềm, lấy các yêu cầu về giao diện của khách hàng đưa ra
 Yêu cầu khả năng :
- Có khả năng giao tiếp tốt, biết truyền đạt thông tin
- Biết lập trình cơ bản, có hiểu biết về quá trình xây dựng hệ thống thông tin
- Có thẩm mỹ cao, sáng tạo tốt trong xây dựng giao diện cảm quan
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin

c) Kĩ sư đảm bảo chất lượng dự án


 Mô tả công việc :
- Chịu trách nhiệm quản lý dự án
- Chịu trách nhiệm quản lý nhóm dự án
- Kiểm tra chất lượng công việc được hoàn thành của nhóm dự án
- Đưa ra các báo cáo về quá trình phát triển dự án cho giám đốc dự án
- Đưa ra các gợi ý trong việc xây dựng phần mềm, các quyết định về phương
pháp phát triển phần mềm áp dụng.
 Yêu cầu khă năng :
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt.
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lập trình, phát triển phần mềm (tối thiểu 5
năm)
- Có kinh nghiệm trong việc đảm bảo chất lượng dự án (tối thiểu 2 năm trong
nhóm QA, 1 năm ở vị trí quản lý QA)
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin

d) Người thiết kế giao diện


 Mô tả công việc :
- Trao đổi với nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh
- Đưa ra các quyết định trong việc xây dựng giao diện cảm nhận dựa trên yêu
cầu khách hàng tươn ứng
Trang 13

-Trao đổi với lập trình viên trong quá trình xây dựng giao diện
-Đảm bảo việc xây dựng chức năng của lập trình viên phù hợp với giao diện
cảm quan đưa ra
 Yêu cầu khả năng :
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt
- Có khả năng lập trình tốt (2 năm kinh nghiệm)
- Có kinh nghiệm trong xây dựng giao diện người dùng
- Có thẩm mỹ tốt, sáng tạo
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin

e) Người quản trị cơ sở dữ liệu


 Mô tả công việc :
- Trao đổi với nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
- Lập tình cở sở dữ liệu
- Trao đổi với các lập trình viên trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu.
 Yêu cầu khả năng :
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt.
- Có khả năng lập trình tốt (2 năm kinh nghiệm)
- Có kinh nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin.

f) Lập trình viên


 Mô tả công việc :
- Tiếp nhận các công việc từ cấp trên
- Lập trình các module chức năng của phần mềm
- Trao đổi với các thành viên trong nhóm trong quá trình xây dựng
 Yêu cầu khả năng :
- Biết lập trình
- Có khả năng tiếp thu tốt
- Chăm chỉ với công việc, có trách nhiệm với công việc của mình
- Tốt nghiệp đại học, cao đăng, trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin

1.3. Tổ chức vị trí

Vai trò Trách nhiệm Thành viên


Quản lý toàn bộ hoạt động của Nguyễn Hoàng
Giám đốc dự án
nhóm dự án Phúc

Nhà phân tích nghiệp Thu thập yêu cầu nghiệp vụ từ Nguyễn Thanh
vụ kinh doanh khách hàng Phụng
Trang 14

Kĩ sư đảm bảo chất Đảm bảo chất lượng công việc


Lê Duy Phát
lượng trong suốt dự án

Người thiết kế giao Xây dựng giao diện cảm quan Lê Duy Phát
diện cho hệ thống Ngô Xuân Hiệp
Trần Quốc Toàn
Thiết kế, xây dựng hệ thống Cơ Tăng Trung Tính
Người quản trị CSDL
sở dữ liệu Nguyễn Thanh
Phụng
Nguyễn Thanh
Phụng
Lê Duy Phát
Lập trình viên Cài đặt, tích hợp các module
Ngô Xuân Hiệp
Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính

2. Cấu trúc của nhóm dự án


Nhóm làm việc dựa trên mô hình nhóm làm việc theo nghiệp vụ (Business team) :
- Gồm một người đứng đầu về kỹ thuật hướng dẫn các thành viên còn lại
- Những thành viên còn lại có vai trò và trạng thái đồng đều nhau
- Xây dựng mô hình phân cấp và có một người đứng đầu từng nhóm nhỏ

2.1. Các thành phần trong dự án


- Nhà tài trợ : nhà sách Phương Nam
- Giám đốc dự án
- Nhóm thu thập yêu cầu
- Nhóm phân tích
- Nhóm thiết kế
- Nhóm lập trình
- Nhóm kiểm thử, bảo trì

2.2. Sơ đồ tổ chức dự án

Giám đốc dự án : Nguyễn Hoàng Phúc trực tiếp giao công việc cho từng nhóm
đồng thời trực tiếp tham gia vào nhóm lấy yêu cầu để trao đổi trực tiếp với khách
hàng.

Công việc được phân chia và thực hiện bởi tùng nhóm nhỏ. Trong mỗi nhóm
nhỏ có một trưởng nhóm chịu trách nhiệm giao tiếp với giám đốc dự án để tiếp
nhận công việc mới cũng như báo cáo kết quả công việc của nhóm mình.
Trang 15

Nhóm thu thập yêu cầu


Nguyễn Hoàng Phúc
Nguyễn Thanh Phụng

Nhóm phân tích


Nguyễn Thanh Phụng
Lê Duy Phát

Nhóm thiết kế
Giám đốc dự án
Lê Duy Phát
Nguyễn Hoàng Phúc
Ngô Xuân Hiệp

Nhóm lập trình


Cả Nhóm

Nhóm kiểm thử - bảo trì


Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính

3. Phát triển nhóm và cách lãnh đạo

3.1. Ma trận trách nhiệm

Thu Hoàn
Người thực thập Phân Thiết Lập Kiểm Tích Bảo Triển thiện
hiện yêu tích kế trình thử hợp trì Khai tài
cầu liệu
Nguyễn Hoàng
A,P A A A A A A A A
Phúc
Nguyễn Thanh
P P C P P P R C C
Phụng
Lê Duy Phát I P P P P P R C C
Ngô Xuân Hiệp I C P P P C C C C
Trần Quốc Toàn I C C P P C P P P
Tăng Trung
I C C P P C P P P
Tính
Trang 16

Chú thích :

Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc :

- A (Approving) : Xét duyệt


- P (Performing) : Thực hiện
- R (Reviewing) : Thẩm định
- C (Contributing) : Tham gia đóng góp
- I (Informing) : Báo cho biết

3.2. Ma trận kĩ năng

DB English Web MS
Thành C+ Jav C PH Marketin
&SQ (TOEI Servic Projec
viên + a # P g
L C point) e t
Nguyễn
Hoàng 3 3 2 3 3 990 2 3 3
Phúc
Nguyễn
Thanh 2 3 1 1 1000 1
Phụng
Lê Duy
1 1 2 2 875 2 1
Phát
Ngô
Xuân 1 1 1 1 1 1100 2
Hiệp
Trần
Quốc 1 2 1 690 1
Toàn
Tăng
Trung 2 3 1 2 825 1 2
Tính

3.3. Phát triển, đào tạo nhóm dự án

- Hiện tại nhóm là nhóm nhỏ nên các thành viên trong nhóm tự học hỏi lẫn nhau
trong quá trình làm việc
- Những khó khăn phát sinh trong quá trình phát triển hệ thống sẽ được toàn bộ
các cá nhân cùng tham gia giải quyết
- Có thể bổ xung những nhân tố mới để giải quyết những nghiệp vụ mà các
thành viên trong nhóm chưa có đủ khả năng
Trang 17

3.4. Giải tán nhóm dự án

- Sau khi dự án hoàn thành, cả nhóm tổ chức tiệc mừng hoàn thành công việc
với sự tham gia của các bên liên quan tới dự án cũng như một số khách mời
- Nhận khen thưởng cũng như khiển trách từ giám đốc dự án
- Tiếp nhận những hợp đồng mới, những lời mời vị trí công việc mới
Giải tán nhóm dự án

V. Kế hoạch quản lý thời gian

1. Phân bổ thời gian

• Thời gian tổng thể

+ Tổng thời gian dự kiến là 120 ngày không kể ngày nghỉ được công bố như
sau:

+ Phân tích và thiết kế hệ thống : 40 ngày.

+ Lập trình kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách hang, nhận
yêu cầu sửa lỗi của khách hang và tiến hành sửa lỗi: 65 ngày.

+ Thanh lý hợp đồng.

• Các điểm mốc thời gian quan trọng :

Mốc Thời Gian Kết quả


27/9/2016 Lấy yêu cầu từ khách hàng
30/10/2016 Hoàn thành bản kế hoạch tổng thể của dự án
Gặp gỡ khách hàng kí kết và trao đổi bản kế hoạch
21/11/2016
chung
8/12/2016 Hoàn thành pha lấy yêu cầu tổng kết lần 1
10/12/2016 Gặp gỡ nhóm theo dõi phía khách hàng
Hoàn thành pha phân tích. Tổng kết dự án so với kế
5/1/2017
hoạc lần 2
23/1/2017 Gặp gỡ nhóm nhóm theo dõi phía khách hàng
1/2/2017 Hoàn thành thiết kế. Tổng kết dự án so với kế hoạch lần
3
4/2/2017 Gặp gỡ nhóm theo dõi phía khách hàng
6/2/2017 Hoàn thành pha cài đặt. Tổng kết dự án so với kế hoạc
Trang 18

lần 4
8/2/2017 Chạy thử nghiệm sản phẩm
12/2/2017 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng
14/2/2017 Họp tổng kết dự án

2. Danh sách các mốc thời gian quan trọng

Kế hoạch phân công công việc cụ thể được chia thành các giai đoạn cụ thể như
sau:

• Giai đoạn 1(Khảo sát yêu cầu):

STT Nhiệm Vụ Số Ngày Ngày Bắt Đầu Ngày Kết Người thực
Thúc hiện
1 Tìm hiểu hệ 5 27/9/2016 03/10/16 Phúc,Phụng
thống xác định
yêu cầu cần
thực hiện
2 Gặp gỡ khách 4 04/10/16 07/10/16 Phúc,Phụng
hàng
Xây dựng tài 4 10/10/16 13/10/16 Phúc,Phụng
liệu đặc tả theo
yêu cầu của
khách hàng

• Giai đoạn 2(Phân Tích và Thiết kế):

Số Ngày bắt Người thực


STT Nhiệm Vụ Ngày kết thúc
Ngày đầu hiện
Phân tích yêu Phát,Phụng
1 4 14/10/16 19/10/16
cầu
2 Thiết kế chức 4 20/10/16 25/10/16 Phát,Phụng
Trang 19

năng
Phác thảo giao Phát,Phụng
3 4 26/10/16 31/10/16
diện
Hoàn thành tài Phát,Phụng
liệu phân tích
4 6 01/11/16 08/11/16
thiết kế hệ
thống
Thiết kế giao Phát,Phụng
diện quản lí các 3 09/11/16 11/11/16
đầu sách
Thiết kế giao
diện quản lí 3 14/11/16 16/11/16 Phát,Phụng
thanh toán
Thiết kế giao Phát,Phụng
diện quản lí 3 17/11/16 21/11/16
chính
Nhận ý kiến Phát,Phụng
6 3 22/11/16 24/11/16
của khách hàng
Chỉnh sửa hoàn Phát,Phụng
7 4 25/11/16 30/11/16
thiện giao diện

• Giai đoạn 3 viết mã:

STT Nhiệm vụ Số Ngày bắt Ngày kết Người thực


ngày đầu thúc hiện
Lập trình code Cả Nhóm
1 13 01/12/16 19/12/16
quản lí đầu sách
Lập trình code Cả Nhóm
chức năng quản lí
2 14 20/12/16 09/01/17
và thanh toán hóa
đơn
Tiến hành kiểm Cả Nhóm
3 5 10/01/17 16/01/17
thử từng chức năng
Thực hiện chỉnh Cả Nhóm
4 4 17/01/17 20/01/17
sửa để hoàn thiện

• Giai đoạn 4 (Kiểm thử và khắc phục lỗi):

STT Nhiệm Vụ Số Ngày bắt Ngày kết Người


Trang 20

Ngày đầu thúc thực hiện


Thực hiện các ca kiểm Tính,Toàn
thử để test chức năng
1 5 23/01/17 26/01/17
của sản phẩm trong các
tình huống đã đặt ra.
Chỉnh sửa và khắc phục Tính,Toàn
2 2 06/02/17 07/02/17
lỗi
Test giao diện sản Tính,Toàn
phẩm trên tất cả các
trình duyệt, đảm bảo
3 trang web hoạt động ổn 3 08/02/17 10/02/17
định. Không bị vỡ trang
hoặc không đúng như
bản thiết kế.
Upload sản phẩm lên Tính,Toàn
4 host thật và đưa cho 4 13/02/17 16/02/17
khách hang kiểm thử.
Tiếp nhận lỗi và hoàn Tính,Toàn
5 4 17/02/17 22/02/17
chỉnh sản phẩm
Xây dựng bản báo cáo Phúc
6 2 23/02/17 24/02/17
hoàn thiện sản
Xây dựng tài liệu Phúc
7 hướng dẫn quản trị và 2 27/02/17 27/02/17
sử dụng sản phẩm

• Giai đoạn 5 (Bàn giao sản phẩm) : Tất cả các thành viên.

Số
STT Nhiệm Vụ Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Ngày
1 Bàn giao sản phẩm cho khách
2 28/02/17 01/03/17
hàng và thanh lý hợp đồng.

3. Ước lượng thời gian sử dụng biểu đồ PERT

• Sau khi xây dựng hoàn chỉnh bảng công việc, chúng ta sẽ tiến hành xây dựng bảng
ước lượng thời gian công việc.

• Bảng ước lượng thời gian công việc sử dụng sơ đồ PERT:

+ Ước lượng khả dĩ nhất(ML-Most Likely)

+ Ước lượng lạc quan nhất(MO-Most Optimistic)


Trang 21

+ Ước lượng bi quan nhất(MP-Most Perssimistic)

+ Ước lượng cuối cùng tính theo công thức(MO+4(ML)+MP)/6

Bảng công việc ước lượng công việc giai đoạn 1:

STT Tên công việc M ML MP EST


O
1 Tìm hiểu hệ thống, khảo sát yêu cầu khách 4 5 6 5
hàng.
2 Gặp gỡ khách hàng 2 4 5 3.83
3 Xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu của khách 3 4 6 4.17
hàng.
Tổng thời gian 9 13 17 13

Bảng công việc ước lượng công việc của giai đoạn 2:

STT Tên Công Việc M ML MP EST


O
1 Phân tích yêu cầu 3 4 5 4
2 Thiết kế chức năng 2 4 5 3.83
3 Phác thảo giao diện 3 4 6 4.17
4 Hoàn thiện tài liệu phân tích thiết kế hệ thống. 6 6 10 6.67
5 Thiết kế giao diện quản lí đầu sách 3 3 5 3.33
Thiết kế giao diện quản lí thanh toán 2 3 5 3.17
6
7 Thiết kế giao diện quản lí chính 3 3 4 3.17
8 Nhận ý kiến của khách hàng 3 3 4 3.17
9 Chỉnh sửa hoàn thành giao diện 3 4 6 4.17
Tổng thời gian 28 34 60 37.33

Bảng công việc ước lượng giai đoạn 3:

STT Tên Công Việc MO M MP EST


L
Lập trình viết code chức năng quản lí các đầu 12 13 15 13.17
1
sách
Lập trình code chức năng quản lí, thanh toán 12 14 15 13.83
2
hóa đơn
Trang 22

3 Tiến hành test từng chức năng 5 5 7 5.33


4 Thực hiện chỉnh sửa để hoàn thiện 3 4 6 4.17
Tổng thời gian 32 36 43 36.5

Bảng công việc ước lượng công việc giai đoạn 4:

STT Tên công việc MO M MP EST


L
Thực hiện các ca kiểm thử để test chức năng 2 4 5 3.83
1
của sản phẩm trong các tình huống đặt ra
2 Chỉnh sửa và khắc phục lỗi. 2 2 5 2.5
3 Test giao diện sản phẩm 3 3 4 3.17
Upload sản phẩm lên host thật và đưa cho 2 3 5 3.17
4
khách hàng kiểm thử
5 Tiếp nhận lỗi và hoàn chỉnh sản phẩm 3 4 6 4.17
6 Xây dựng báo cáo hoàn thiện sản phẩm 2 2 5 2.5
Xây dựng tài liệu hướng dẫn quản trị và sử 2 2 4 2.33
7
dụng sản phẩm.
Tổng thời gian 16 20 34 21.67

Bảng công việc ước lượng công việc giai đoạn 5:

M
STT Tên công việc MO MP EST
L
Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và thanh lí
1 1 2 3 2
hợp đồng.
Tổng thời gian 1 2 3 2

Tổng cộng :121.5 ngày(10% thời gian lãng phí).

VI. Kế hoạch quản lý truyền thông

1. Yêu cầu trao đổi thông tin


Trang 23

Mức Độ Thường
Tài Liệu Mô Tả Người Nhận
Xuyên

Tổng quan về dự
Dự án sơ bộ án/ Tóm lược -Nhà tài trợ Một lần vào lúc bắt đầu
thực thi

-Nhà tài trợ


-Giám đốc dự án
Mô tả phạm vi dự Tại thời điểm bắt đầu dự
Định nghĩa
án, giới hạn, ngân -Tất cả các thành án và mỗi khi có thay
phạm vi
sách yêu cầu… viên ban dự án đổi
-Các đối tượng
lien quan

Mô tả các rủi ro
của dự án cùng
với các ma trận -Giám đốc dự án Duyệt hàng tuần trong
Báo cáo quản khả năng mức độ
-Nhà tài trợ nếu toàn dự án, thông báo
lý rủi ro nghiêm trọng,
(cần) ngay khi rủi ro xảy ra.
chiến lược giảm
thiểu và các kế
hoạch dự phòng

-Giám đốc dự án
Mô tả mức độ nỗ Duyệt hàng tuần
Ước tính nỗ -Các giám đốc
lực cần có để Báo cáo hiệu quả hàng
lực chức năng
hoàn thành dự án tháng.
-Nhà tài trợ

2. Xác định tần suất và kênh trao đổi thông tin

Đối Tượng Tần Suất Kênh trao đổi thông tin

Phó Chủ tịch phụ trách Hàng tháng hoặc hai tuần Tóm lược thực thi qua
vận hành một lần email hoặc họp.

Giám đốc vận hành Báo cáo chi tiết hàng tuần Email

Giám đốc chăm sóc


Hàng tháng hoặc khi cần Họp nhóm nhỏ
khách hàng
Trang 24

Hàng tháng hoặc theo


Giám đốc IT Bất cứ kênh thông tin nào
yêu cầu

Giám đốc kho và bảo trì Chỉ khi thông tin sắn có
Email hoặc gặp trực tiếp
xe cộ là phù hợp

Định kì cho đến khi dự án


Họp ban quản lý hoặc cập
Giám đốc makerting gần kết thúc – có thể đưa
nhật thông tin qua email
vào

Đại lý chăm sóc khách Thông qua giám đốc


Theo ý giám đốc
hàng chăm sóc khách hàng

Nguyễn Thanh Phụng đóng vai trò quản lý quá trình trao đổi thông tin.

Khúc mắc nhỏ giữa các nhóm đơn lẻ ta có thể trao đổi trực tiếp qua email, gọi
điện. Thông tin liên quan đến nhiều bộ phận, nhiều người, cần góp ý thảo luận ta
nên tiếng hành họp đội dự án

3. Nhu cầu trao đổi thông tin

Đối Tượng Nhu Cầu Thông Tin

Đội dự án Thông tin chi tiết thường xuyên

Nhà tài trợ Tóm lược công tác thực hiện định kì,
thông báo những thay đổi quan trọng

Đối tượng liên quan dự án – Ban quản Báo cáo chung định kì về tiến độ, lịch
lí dự án trình

Đối tượng liên quan dự án - Các đại lí Báo cáo chung định kì về tiến trình phát
chăm sóc khách hàng triển ứng dụng

VII. Kế hoạch quản lý rủi ro

1. Danh Sách Rủi Ro


Trang 25

Category Description ID
• Yêu cầu của khách hàng không đặc tả được 1.1
chức năng hệ thống.
• Quy trình sử dụng sai so với yêu cầu khách 1.2
hàng 1.3
Khách
• Quá nhiều yêu cầu thay đổi của khách hàng 1.4
hàng
• Yêu cầu của khách hàng vượt quá khả năng
của dự án phát triển (về chi phí, nhân lực,công
nghệ)

• Sử dụng mô hình phát triển phần mềm mới 2.1


• Có thể sử dụng công nghệ không phù hợp với 2.2
Phát triển dự án
• Thời gian phát triển dự án quá lâu so với dự 2.3
kiến
• Thị trường có sự đổi mới đột ngột về công 3.1
nghệ 3.2
• Chi phí việc duy trì ,triển khai hệ thống quá 3.3
Lợi nhuận
cao
• Khả năng cạnh tranh của các hệ thống quản lý
nhà sách đã có trên thị trường
• Chi phí cho dự án vượt quá ngân sách 4.1
• Xuất hiện những chi phí không thống kê được 4.2
Ngân sách trong dự án
(chi phí giao tiếp, tìm hiểu yêu cầu ngoài
luồng)
Trang 26

• Người quản lý không có kĩ năng phù hợp với 5.1


dự án 5.2
• 1 số programmer không có khả năng làm việc
nhóm tốt 5.3
Nhân lực • Sự ra đi của 1 số thành viên chủ chốt 5.4
• Thiếu những thành viên có kĩ năng tương ứng
với công nghệ
• Xảy ra bất đồng giữa các thành viên trong dự
án
• Thiếu các công cụ phát triển lập trình 6.1
• Mất mát về tài nguyên vật chất 6.2
Tài nguyên
• Sự cố mất internet, cắt điện luân phiên 6.3
• Vấn đề bản quyền phần mềm 6.4

2. Risk Analyze
2.1. Likelihood (Khả năng xảy ra rủi ro)
Bảng dưới đây mô tả tỉ lệ khả năng xảy ra của các rủi ro trong dự án :

Title Rate Description

Rủi ro khả năng xảy ra rất thấp và sẽ được ghi lại


Very Low 20
nhưng không theo dõi

Rủi ro ít khả năng xảy ra nhưng vẫn sẽ được theo dõi


Low 40
trong suốt dự án

Medium 60 Rủi ro có thể xảy ra rõ ràng trong dự án

Rủi ro rất có khả năng xảy ra đặc biệt trong các hoàn
High 80
cảnh của dự án

Rủi ro có thể tỉ lệ xảy ra rất cao, trong các trường hợp


Very High 100
của dự án nếu có rủi ro này thì chắc chắn xảy ra
Trang 27

2.2. Impact (Mức độ ảnh hưởng của các rủi ro)


Bảng dưới đây mô tả tỉ lệ tác động của các rủi ro trong dự án :

Title Rate Description


Very Low 20 Rủi ro không có ý nghĩa lắm trong dự án
Rủi ro có tác động nhỏ trong dự án ( < 5% chệch hướng
Low 40 dự án như ngày kết thúc , chi phí dự án , … )

Rủi ro có tác động từ 5% - 10% làm chệch hướng dự án


Medium 60

Rủi ro có tác động từ 10% - 25% làm chệch hướng dự


High 80 án

Rủi ro có tác động lớn từ 25% trở lên làm chệch hướng
Very High 100 dự án

VIII. Kế hoạch quản lý chất lượng

- Mục đích chính của quản lý chất lượng dự án:

Bảo đảm dự án thỏa mãn mọi yêu cầu đã đặt ra.

- Cách nắm bắt chất lượng:

+ Đội ngũ DA phải có quan hệ tốt với khách hàng.

+ Khách hàng là người cuối cùng đánh giá chất lượng dự án. Nhiều dự án thất bại
do chỉ chú tâm đấn kỹ thuật, mà không quan tâm đến mong đợi của khách hàng.

1. Lâp kế hoạch chất lượng:

1.1 Các tiêu chuẩn, thước đo của phần mềm:


Trang 28

• Tính khả dụng của giao diện:Đảm bảo sự đầy đủ và dễ dàng cho người
dùng. Giao diện thân thiện, đơn giản và dễ sử dụng với người dùng. Các
chức năng của ứng dụng phải đáp ứng đủ được các yêu cầu của khách hàng
về quản lý Nhà Sách Phương Nam.

- Tính toàn vẹn của dữ liệu:Đảm bảo dữ liệu đồng bộ, dữ liệu không bị thay
đổi hay mất mát, đặc biệt trong xử lý các giao dịch trong hệ thống. Dữ liệu
phải đảm bảo được sự toàn vẹn khi được người dùng tiến hành cập nhật

- Tính ổn định của ứng dụng:Ứng dụng chạy ổn định, ko bị lỗi khi hệ thống và
phần mềm xảy ra 1 số thay đổi. Chương trình gọn nhẹ, ổn định và có khả năng
tương thích với nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau. Ứng dụng có khả năng
được bảo trì, sửa đổi một cách dễ dàng.

- Tính an toàn bảo mật:Coi trọng tính bảo mật, đảm bảo tính an toàn bảo mật
dữ liệu,. Ứng dụng phải được lập trình theo mô hình MVC. Mỗi phương thức
trong ứng dụng không vượt quá 35-40 dòng code. Ứng dụng phải được chia
thành nhiều modul riêng biệt theo từng chức năng và dễ dàng tích hợp được
với nhau.

- Hiệu năng:Chạy mượt đối với hệ thống máy tính đáp ứng đủ yêu cầu cấu
hình, và đảm bảo tốc độ xử lý dữ liệu.

1.2 Các loại kiểm thử sẽ được sử dụng:

- Kiểm thử dữ liệu :Kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu khi ứng dụng thực hiện
các giao dịch trên một tập dữ liệu mẫu. Kiểm tra sự tương thích và tính ổn định
của ứng dụng trên các nền tảng hệ điều hành khác nhau.
Trang 29

- Kiểm thử chức năng :Kiểm tra các chức năng định kỳ nhằm đảm bảo chức
năng thực hiện đúng theo yêu cầu.

Lập trình viên có kinh nghiệm kiểm tra code đột xuất để xem có tuân thủ
theo đúng chuẩn mô hình MVC hay không.
- Kiểm thử bởi khách hàng: Đưa mẫu thiết kế cho khách hàng để thăm dò phản
ứng và lấy ý kiến của khách hàng về giao diện của ứng dụng.Kiểm tra các chức
năng của ứng dụng xem đã phù hợp với các yêu cầu của khách hàng hay không
dựa trên các giả thiết từ phía khách hàng và tập dữ liệu mẫu.

1.3 Cơ chế phản hồi:

Nhóm Cơ chế phản hồi


Đội dự án (người
quản lý, nhóm Họp hàng tuần, thông báo nhanh đến đội dự án những
trưởng, thành viên thay đổi, biến động quan trọng của dự án.
nhóm)
Nhà tài trợ Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng.
Những đối tượng chính liên quan đến dự án ở mọi lĩnh
Những người liên vực chức năng (chuyên gia tư vấn, nhân viên quản lý tòa
quan dến dự án nhà …) cần có người đại diện trong đội kiểm thử và có
mặt trong các cuộc họp

2. Đảm bảo chất lượng dự án.

Kế hoạch đảm bảo chất lượng dự án

STT Sản phẩm Thước đo chất lượng Các hoạt động đảm bảo Ghi chú
1 Tài liệu Bàn giao 100% các
lập kế bản kế hoạch vào 1 lần/tuần
hoạch đúng thời gian
Xác định đúng 100% Trao đổi với Hẹn gặp
phạm vi của dự án khách hàng mặt hoặc
nói điện
thoại
Trang 30

Mỗi thành viên đều


Đội dự án tổ chức họp
được
bàn
phân công việc rõ ràng
Kiểm tra,
gọi điện
cho
Thu thập đủ các yêu
Trao đổi với khách hàng khách
cầu của khách hàng,
và người dùng. hàng hỏi
người dùng.
về tình
hình làm
Tài liệu việc
đặc tả yêu Kiểm tra
Xác định được các Kiểm tra và đưa khách
2 cầu của sau khi
Actor nghiệp vụ, viết hàng tham khảo thuật
khách thực hiện
thuật ngữ dự án ngữ
hàng xong
Kiểm tra
Use Case chia và mô
sau khi
tả được các phần chức Kiểm tra use case
thực hiện
năng của hệ thống
xong
Giao diện phác thảo Kiểm tra
Kiểm tra giao diện phác
đơn giản và thân thiện sau khi
thảo
với người dùng phác thảo
Chiết xuất được các
lớp của hệ thống. Xác
Tài liệu định được thuộc tính Kiểm tra
sau khi của lớp và sơ đồ lớp sau khi
phân tích đơn giản. Kiểm tra tài liệu đặc tả hoàn
3
yêu cầu và sơ đồ lớp . thành
của người Phân tích đã sát với hoặc sửa
dùng các chức năng của tài liệu.
người dùng yêu cầu

4 Tài liệu Kiểm tra


thiết kế sau khi
Sơ đồ lớp chi tiết mô
của hệ Kiểm tra tài liệu thiết kế hoàn
tả đúng hệ thống.
thống thành tài
liệu
Cơ sở dữ liệu phù hợp Kiểm thử bằng hệ quản Tiến
với hệ thống. trị cơ sở dữ liệu và tài hành
liệu thiết kế nhiều lần
để xác
định
chính
Trang 31

xác.

Thường
xuyên
Code cùng một phiên Nhóm trưởng kiểm tra
kiểm tra,
bản các phiên bản code
mỗi ngày
một lần.
Kiểm tra
Code theo mô hình
5 Code thường
MVC và mỗi phương
Kiểm tra code xuyên,
thức nhiều nhất là 35-
ngẫu
40 dòng code
nhiên.
Kiểm tra
Code hoạt động và
Kiểm thử biên dịch thường
đúng theo thiết kế
xuyên.
Cơ sở dữ liệu hoạt
Kiểm tra khả năng vận
động chính xác với hệ
hành hệ thống
thống.
Hoạt động tương thích
với nhiều nền tảng hệ Kiểm tra tính tương
điều hành (XP trở thích.
lên).
Kiểm tra
Thực hiện được đầy thường
Kiểm tra chức năng hệ
đủ chức năng đã được xuyên
thống
Hệ thống phân tích và thiết kế sau khi
6 đã được tích hợp.
tích hợp Hệ thống chạy ổn
định, không có xung
Kiểm tra tính tương thích
đột với các phần mềm
khác.
Phân Quyền truy cập Kiểm thử chức năng
hệ thống đăng nhập
Kiểm tra
Hệ thống dễ dàng thường
Kiểm thử khả năng vận
được bảo trì và nâng xuyên
hành.
cấp sau khi
tích hợp.
Trang 32

3. Kiểm soát chất lượng

Thời gian Các công việc hoàn thành Chỉ tiêu đánh giá Ghi chú
18/10/2016 Hoàn thành các tài liệu lập - Tính khả thi
kế hoạch cho dự án - Tính chính xác
- Thời gian thực hiện
28/11/2016 Hoàn thành pha xác định - Tính chính xác
yêu cầu: - Tính đầy đủ
- Tài liệu yêu cầu nghiệp vụ - Thời gian thực hiện
- Tài liệu yêu cầu hệ thống
21/12/2016 Hoàn thành tài liệu phân - Thời gian thực hiện
tích hệ thống: - các biểu đồ có hợp lí
- Các biểu đồ UML với hệ thống không?
- Các kịch bản dạng 1 -Giao diện thân thiện
- Các tài liệu liên quan -Thiết kế đúng chức
-Lựa chọn công nghệ năng
5/1/2017 Hoàn thành pha thiết kế với - thiết kế các thành
các tài liệu: phần của hệ thống có
- Tài liệu thiết kế hệ thống hợp lí chưa?
tổng quan - thiết kế CSDL có phù
- Tài liệu thiết kế hệ thống hợp với hệ thống
con/ chi tiết -tài liệu dễ đọc,hiểu
-Thời gian thực hiện
30/1/2017 Hoàn thành các module hệ - có đáp ứng được thời
thống và CSDL: sản phẩm gian không?
phần mềm hoàn thành - có đầy đủ các chức
năng không
- code có đúng như
trong bản thiết kế
không
-code dễ hiểu,dễ đọc
-đầy đủ comments
-CSDL có tương tác
tốt.
-Thời gian thực hiện
15/2/2017 Hoàn thành tài liệu kiểm thử - đã test tất cả các chức
Trang 33

năng của hệ thống


chưa?
- các chức năng có đạt
yêu cầu không? có hoạt
động chính xác không?
- có truy xuất được
CSDL không? có bị
mất mát dữ liệu khi
truy suất không?
-Thời gian thực hiện
7/3/2017 Cài đặt trên hệ thống máy - có cài đặt được trên
tính khách hàng máy của khách hàn
không? chạy có bị lỗi
gì không?
-Thời gian thực hiện

IX. Kế hoạch quản lý chi phí

Lập kế hoạch về nguồn tài nguyên

1. Chi phí nguyên vật liệu


Trong dự án này, với mục đích của dự án Hỗ trợ cho việc quản lý bán sách của
nhà sách Phương Nam chủ đầu tư yêu cầu đội phát triển dự án triển khai hoàn
chỉnh dự án với phầm mềm và phần cứng tương ứng và việc bảo trì. Do đó chi phí
nguyên vật liệu cho dự án bao gồm:
Các hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền
Máy chủ CSDL 1 50.000.000đ 50.000.000đ
Máy tính để bàn 5 15.000.000đ/c 75.000.000đ
Máy in Canon 4 3.000.000đ/c 12.000.000đ
Thiết bị đọc mã vạch 3 2.600.000đ/c 7.800.000đ
Ổ cắm, dây điện Lioa 5 80.000đ/c 400.000đ
Switch 8 cổng 1 500.000đ/c 500.000đ
Dây mạng 200m 5.000đ/m 1.000.000đ
Chi phí đăng ký bản
1 1.000.000đ 1.000.000đ
quyền
Trang 34

Tổng cộng: 147.700.000đ

Tổng chi phí của các hạng mục cơ sở vật chất là: 147.700.000đ (Một trăm bốn mươi
bảy triệu bảy trăm ngàn đồng).

2. Chi phí cơ sở vật chất


Ngoài ra, chủ đầu tư dự án cũng phê duyệt mua sắm trang thiết bị cho đội dự án.
Chủ đầu tư và đội dự án đã thống nhất sử dụng các trang thiết bị sẵn có của đội phát
triển dự án và mua sắm thêm một số hạng mục sau:

Dưới đây là bảng chi phí cơ sở vật chất

Các hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền


Thuê văn phòng 1 3.000.000đ/tháng 12.000.000đ
Máy tính xách tay 2 15.000.000đ/c 30.000.000đ
Máy photocopy 1 20.000.000đ/c 20.000.000đ
Văn phòng phẩm 2.000.000đ 2.000.000đ
Tiền mạng Internet 3 500.000đ/tháng 1.500.000đ
Tiền điện,nước 3 1.000.000đ/tháng 3.000.000đ
Switch 8 cổng 1 500.000đ 500.000đ
Dây mạng 100m 5.000đ/m 500.000đ
Tổng cộng 69.500.000đ

Tổng chi phí của các hạng mục cơ sở vật chất là: 69.500.000đ (Sáu mươi chin triệu
năm trăm ngàn đồng.)

3. Ước tính chi phí và dự toán ngân sách cho các chi phí.

Sử dụng ước lượng dưới lên để xác định chi phí cho mỗi công việc.

Sử dụng kết quả của ước lượng thời gian để tính toán thời gian làm việc và tiền lương
của nhân viên.

3.1. Bảng tính lương.


- Lương sẽ được tính theo đơn vị ngày làm việc, với thời lượng 8h mỗi ngày.
- Người quản lý dự án sẽ có mức lương cao hơn các thành viên còn lại.
- Các thành viên trong đội phát triển đều có mức lương bằng nhau, tuy mỗi
người có thế mạnh chuyện môn khác nhau, nhưng do đội dự án nhỏ, nên các
Trang 35

thành viên phải giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành công viêc, do đó việc mức
lương bằng nhau để đảm bảo công bằng.
- Mức lương được tính theo bảng sau:

STT Họ và tên Vai trò Lương(VND/ngày)


Project Manager,
1 Nguyễn Hoàng Phúc 500.000đ
Developer
2 Lê Duy Phát Technical, Developer 300.000đ
Bussiness Analyst,
3 Nguyễn Thanh Phụng 300.000đ
Developer
Customer Contact,
4 Trần Quốc Toàn 300.000đ
Developer
5 Ngô Xuân Hiệp Designer, Developer 300.000đ
6 Tăng Trung Tính Tester Lead, Developer 300.000đ

3.2. Ước lượng chi phí theo công việc.

Số người tham
EST
gia
STT Tên công việc cuối Tiền lương
Quản Thành
cùng
lý DA viên
Tìm hiểu hệ thống xác định yêu
1 5 1 4 8.500.000đ
cầu cần thực hiện
2 Gặp gỡ khách hàng 3.83 1 4 6.511.000đ
Xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu
3 4.17 1 4 7.089.000đ
cầu của khách hàng
4 Phân tích yêu cầu 4 1 4 6.800.000đ
5 Thiết kế chức năng 3.83 1 4 6.511.000đ
6 Phác thảo giao diện 4.17 1 4 7.089.000đ
Hoàn thiện tài liệu phân tích thiết
7 6.67 1 4 11.339.000đ
kế hệ thống.
Thiết kế giao diện quản lí đầu
8 3.33 1 4 5.661.000đ
sách
Thiết kế giao diện quản lí thanh
9 3.17 1 4 5.389.000đ
toán
10 Thiết kế giao diện quản lí chính 3.17 1 4 5.389.000đ
11 Nhận ý kiến của khách hàng 3.17 1 4 5.389.000đ
12 Chỉnh sửa hoàn thành giao diện 4.17 1 4 7.089.000đ
Trang 36

Lập trình viết code chức năng


13 13.17 1 4 22.389.000đ
quản lí các đầu sách
Lập trình code chức năng quản lí,
14 13.83 1 4 23.511.000đ
thanh toán hóa đơn
Tiến hành test từng chức năng
15 5.33 1 4 9.061.000đ
Thực hiện chỉnh sửa để hoàn
16 4.17 1 4 7.089.000đ
thiện
Thực hiện các ca kiểm thử để test
17 chức năng của sản phẩm trong 3.83 1 4 6.511.000đ
các tình huống đặt ra
Chỉnh sửa và khắc phục lỗi.
18 2.5 1 4 4.250.000đ
19 Test giao diện sản phẩm 3.17 1 4 5.389.000đ
Upload sản phẩm lên host thật và
20 3.17 1 4 5.389.000đ
đưa cho khách hàng kiểm thử
Tiếp nhận lỗi và hoàn chỉnh sản 4.17
21 1 4 7.089.000đ
phẩm
Xây dựng báo cáo hoàn thiện sản
22 2.5 1 4 4.250.000đ
phẩm
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
23 2.33 1 4 3.961.000đ
quản trị và sử dụng sản phẩm.
Bàn giao sản phẩm cho khách
24 2 1 4 3.400.000đ
hàng và thanh lí hợp đồng.
176.545.000đ
Tổng chi phí

3.3. Các chi phí phát sinh khác.

STT Các hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền

- Chi phí đi lại gặp gỡ 2 Người 100.000đ


1 600.000đ
khách hàng. x 3 Ngày /người/ngày
3.000.000đ
2 - Chi phí liên hoan 2 Bữa 6.000.000đ
/ Bữa
- Chi phí đi lại cài đặt 5 Người 200.000đ
3 1.000.000đ
dự án. x 1 Buổi /người/buổi
- Chi phí liên lạc,
4 điện thoại trao đổi 1.000.000đ 1.000.000đ
với khách hàng
Tổng Cộng: 8.600.000đ
Trang 37

3.4. Tổng chi phí ước tính cho dự án.

STT Các hạng mục Thành tiền

1 - Chi phí nguyên vật liệu 147.700.000đ


2 - Chi phí cơ sở vật chất 69.500.000đ
3 - Chi phí trả lương cho đội phát triển 176.545.000đ
4 - Chi phí phát sinh khác 8.600.000đ
Tổng Cộng: 402.345.000đ

Tổng chi phí ước lượng cho dự án là:402.345.000đ(Bốn trăm linh hai triệu ba
trăm bốn mươi lăm nghìn đồng.)

X. Kế hoạch quản lý mua sắm

Lập kế hoạch mua sắm.

Dựa trên các danh mục mua sắm nguyên vật liệu và cơ sở vật chất được lên kế
hoạch từ trước, các danh mục được lên kế hoạch để đấu thầu gồm có:

Các hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền


Máy chủ CSDL 1 50.000.000đ 50.000.000đ
Máy tính để bàn 5 15.000.000đ/c 75.000.000đ
Máy tính xách tay 2 15.000.000đ/c 30.000.000đ
Máy in Canon 4 3.000.000đ/c 12.000.000đ
Máy photocopy 1 20.000.000đ/c 20.000.000đ
Thiết bị đọc mã vạch 3 2.600.000đ/c 7.800.000đ
Ổ cắm, dây điện Lioa 5 80.000đ/c 400.000đ
Switch 8 cổng 2 500.000đ/c 1.000.000đ
Dây mạng 300m 5.000đ/m 1.500.000đ
Tổng cộng: 197.700.000đ

You might also like