bt chương thống kê

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1.

Dấu hiệu
Số liệu thống kê là các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu. Mỗi số liệu là một
giá trị của dấu hiệu.
Ví dụ 1: Số cân nặng (tính tròn đến kg) của 20 học sinh ghi lại như sau:
28 35 29 37 30 35 37 30 35 29
30 37 35 35 42 28 35 29 37 20
Dấu hiệu ở đây là: số cân nặng của mỗi học sinh
2. Tần số
Bảng “tần số” thường được lập như sau:
 Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng
 Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dáu hiệu theo thứ tự tăng dần
 Dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.
Ví dụ: Lập bảng “tần số” của VD1
Số cân (x) 28 29 30 35 37 42
Tần số (n) 2 3 4 6 4 1 N  20

3. Tần suất:
n
f
- Tần suất f của một giá trị được tính theo công thức: N , trong đó N là số các giá trị,
n là tần số của một giá trị, f là tần suất của giá trị đó. Người ta thường biểu diễn tần
suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
Ví dụ: Lập bảng tần suất trong VD1:
Số cân (x) 28 29 30 35 37 42
Tần số (n) 2 3 4 6 4 1 N  20
Tần suất (f) 2 3 4 6 4 1
20 20 20 20 20 20
10% 15% 20% 30% 20% 5%

4. Số trung bình cộng


- Dựa vào bảng “tần số”, ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (kí hiệu X )
như sau:
 Nhận từng giá trị với tần số tương ứng;
 Cộng tất cả các tích vừa tìm được;
 Chia tổng đó cho số các giá trị (tức là tổng các tần số).
x1n1  x 2 n 2  x 3n 3  ...  x k n k
X ,
 Công thức tính: N trong đó:
x1 , x 2 ,..., x k là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
n1 ,n 2 ,..., n k là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
Ví dụ: Số trung bình cộng trong VD1 là:
28.2  29.3  30.4  35.6  37.4  42.1
X  33(kg)
20
5. Mốt của dấu hiệu

Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”, kí hiệu là M 0 .
Ví dụ: Mốt của dấu hiệu trong VD1 là: 35.
6. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ đoạn thẳng:
 Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số
n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
 Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (giá trị viết
trước, tần số viết sau).
 Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
- Biểu đồ hình chữ nhật:
 Các đoạn thẳng trong biểu đồ đoạn thẳng được thay bằng hình chữ nhật.
- Biểu đồ hình quạt:
 Đó là một hình tròn được chia thành các hình quạt mà góc ở tâm của các hình
quạt tỉ lệ với tần suất.
Câu 1: (6 điểm). Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:

7 4 4 6 6 4 6 8
8 7 2 6 4 8 5 6
9 8 4 7 9 5 5 5
7 2 7 6 7 8 6 10
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng “tần số” và nêu nhận xét.
c/ Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số”.
Bài 2 ( 2 đ) : Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại
như sau :

10 5 8 8 9 7 8 9 14 8
5 7 8 10 9 8 10 7 5 9
9 8 9 9 9 9 10 5 14 14

a)Tìm dấu hiệu.


b)Lập bảng “tần số” và nhận xét.
c)Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d)Lập biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 3: Trung bình cộng của bảy số là 16. Do thêm số thứ 8 nên trung bình cộng của tám số là 17. Tìm số
thứ tám.

Bài 4: Bảng điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7A được cho ở bảng như sau:
6 8 7 4 7 8 5 6
7 7 8 9 8 6 7 8
8 9 6 8 7 8 9 7
9 8 a b c 8 7 8

Biết a, b, c là 3 số tự nhiên liên tiếp và a +b +c= 24


a/ Dấu hiệu là gì ??
b/ Lớp có bao nhiêu học sinh
c/ Lập bảng tần số.
d/ Tìm mốt.
e/ Tính điểm trung bình của lớp.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm ) Em hãy khoanh tròn đáp án Đúng nhất
Bài 1. Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là
kilogam):
58 60 57 60 61 61
57 58 61 60 58 57
Câu 1: Bảng trên được gọi là:
A. Bảng “tần số” B. Bảng “phân phối thực nghiệm”
C. Bảng thống kê số liệu ban đầu C. Bảng dấu hiệu.
Câu 2: Đơn vị điều tra ở đây là:
A. 12 B. Trường THCS A
C. Học sinh D. Một lớp học của trường THCS A
Câu 3: Các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 57; 58; 60
C. 12 D. 57; 58; 60; 61
Bài 2. Số cân nặng của 20 HS (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x) 28 30 31 32 36 45
Tần số (n) 3 3 5 6 2 1 N = 20
Câu 4: Dấu hiệu điều tra ở đây là:
A. Số cân nặng của mỗi học sinh trong 1 lớp B. Một lớp
C. Số cân nặng của 20 học sinh D. Mỗi học sinh
Câu 5: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 6 B. 202 C. 20 D. 3
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là::
A. 45 B. 6 C. 31 D. 32
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (6 điểm). Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở
bảng sau:
10 13 15 10 13 15 17 17 15 13
15 17 15 17 10 17 17 15 13 15
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b/ Lập bảng “tần số” và tìm mốt của dấu hiệu.
c/ Tính số trung bình cộng
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2: (1 điểm). Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số”
sau:
Điểm (x) 5 6 9 10
Tần số (n) 2 5 n 1
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.

You might also like