Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Deform 3D - 790178
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Deform 3D - 790178
DEFORM là một phần mềm tính toán mô phỏng quá trình dựa trên phương pháp ph ần
tử hữu hạn (FEM) nhằm phân tích các quá trình tạo hình và sử lí nhi ệt khi t ạo hình kim lo ại
và các công nghệ liên quan. Bằng việc mô phỏng quá trình sản xu ất trên máy tính, đây là công
cụ tiên tiến cho phép nhà thiết kế và kĩ sư:
Kiểm nghiệm các điều kiện trên máy tính mà không cần có nhà xưởng (workshop),
Cải thiện việc thiết kế dụng cụ và khuôn mẫu nhằm hạ giá thành sản phẩm, ti ết ki ệm
vật liệu.
Trang 1
Là chương trình phụ trợ cho DEFORM-2D và DEFORM-3D. Nhờ việc bổ xung cho các
mô hình biến dạng, DEFORM-HT có thể mô hình hoá các ảnh hưởng c ủa xử lí nhi ệt gồm có
độ cứng, cỡ hạt của tổ chức kim loại, biến dạng, ứng suất dư, và hàm lượng các bon.
Một số sản kết quả mô phỏng sử dụng phần mềm DeForm
Trang 2
Trang 3
Các tính năng:
Về biến dạng.
• Mô hình gồm biến dạng và truyền nhiệt cho mô phỏng các quá trình t ạo hình trong
điều kiện nguội, ấm, hoặc nóng.
• Cơ sở dữ liệu về vật liệu phong phú với nhiều hợp kim phổ biến bao gồm các lo ại
thép, nhôm, titan, hợp kim chịu nhiệt cao.
• Người sử dụng có thể đưa vào mô hình vật liệu cho lo ại vật li ệu b ất kì không có
trong thư viện vật liệu của chương trình.
• Cho thông tin về loại vật liệu, khuôn, tải, ứng suất từ khuôn, đ ộ h ạt, các yếu t ố ảnh
hưởng và phá huỷ dẻo.
• Các mô hình vật liệu cứng tuyệt đối, dẻo và dẻo nhớt, được coi là các mô hình v ật
liệu lí tưởng cho biến dạng lớn.
• Mô hình vật liệu đàn-dẻo cho các bài toán ứng suất dư và đàn hồi.(2D, 3D).
• Mô hình vật liệu xốp (porous material) cho mô hình biến dạng c ủa sản phẩm luyện
kim bột. (2D, 3D ).
Trang 4
• Tích hợp các mô hình thiết bị tạo hình với các loại máy nén thu ỷ l ực , búa, máy nén vít
ve, máy nén cơ học.
• Người dùng viết chương trình con cho mô hình vật liệu, mô hình ứng su ất, phá hu ỷ
tiêu chuẩn và các hàm khác (2D, 3D).
• FLOWNET (2D, 3D) và dò điểm (ở tất cả các sản phẩm) cho nh ững vật li ệu quan
trọng theo thông tin.
• Vẽ đồ thị về nhiệt độ, ứng suất, biến dạng, phá huỷ và các bi ến số đơn gi ản khác
trong phần xuất kết quả.
• Tự động đặt điều kiện tiếp xúc ngay trong phần chia lưới
• Có khả năng phân tích biến dạng đa khối cho nhi ều phôi và phân tích ứng su ất c ủa
cặp khuôn (2D, 3D)
• Các mô hình đứt gãy ban đầu và nứt lan truyền dựa trên những thông số phá huỷ quen
thuộc cho phép mô hình hoá nguyên công cắt, đột dập, khoan, bào (2D, 3D).
Trang 6
Thông tin về vật liệu
Trang 8
Tiếp tục nhấn Next và chọn tên bài toán của mình( ví dụ chọn là A1) sau đó nhấn Finish.
Nhấp vào biểu tượng nhỏ phía trên bên phải, c ạnh biểu tượng -Z đ ể ti ếp t ục
Khi simulation controls xuất hiện chọn như hình bên dưới
Trang 9
Các bạn cũng có thể chọn hệ đơn vị là SI.
Tiếp tục chọn Step để cài đặt số bước thực hiện
Trang 10
b. Nhập hình dạng của phôi và dụng cụ.
Trang 11
Trên operation đã có sẵn workpiece dấu + nhỏ ngay phía dưới để add thêm chày ép và
khuôn ép, có thể thay đổi tên cho dụng cụ hoặc phôi tại object name
Tiếp tục nhấn vào work piece, nhấn vào Geometry để tải hình dạng c ủa phôi, nh ấn vào
import geometry chọn vào thư mục deform/v 6_1/Labs để chọn hình dạng theo tên c ủa chúng
dưới dạng đuôi STL, ví dụ ta nhấn chọn Tool_wear_lab1_workpiece cho Workpiece. T ương
tự cho Top Die và Bottom die.
c. Chia lưới.
Nhấn vào Mesh và chọn Workpiece, chọn như hình bên dưới:
Trang 12
Nhấn generate Mesh để kiểm tra (xác nhận).
Tương tự với Topdie.
Trang 13
Tương tự chọn cho chày ép là AISI H_13(sau khi chọn Die material)
Trang 14
Thao tác này chỉ áp dụng cho Bottom Die thôi vì nó không đ ược chia l ưới.
Còn phôi và chày ép được lấy đối xứng bằng vi ệc nhấn vào work piece và ch ọn Bdry.cnd
nhấp mặt đối xứng và chọn biểu tượng có dấu + .
g. Truyền nhiệt
Chọn vào phôi , chọn tiếp Bdry.cnd, nhấn vào Heat exchange , chọn mặt truyền nhiệt và nhấn
+
Trang 16
Sau đó nhấn Close, nhấn Apply to other relation, nhấn Generate All
Các quan hệ ma sát sẽ được sáng ở các biên của phôi và chày
Trang 17
i. Xác định độ cứng cho vật liệu
Chọn topdie và nhấn vào Advanced, chọn Elemen data, chọn hardness thay 0 bằng 55
Trang 18
k. Tổng hợp đầu vào và chạy mô phỏng
Nhấn biểu tượng nhỏ màu xanh phía trên cùng để tổng hợp đầu vào, nhấn check
Và Generate. Nhấn OK. Nhấn biểu tượng màu nâu phía trên để exit khỏi pre processor.
Trang 19
Sau khi exit giao diện màn hình sẽ xuất hiện file A1.DB. Nhấn vào Run để chạy mô phỏng.
Trang 20