Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí Bộ môn Khoan - Khai thác Dầu khí
Bài giảng
Kỹ thuật an toàn lao động
Trần Nguyễn Thiện Tâm trantam2512@hcmut.edu.vn Chương 4
Chống ồn, chiếu sáng, thông gió
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 2
Nội dung 1. Tiếng ồn và các biện pháp phòng chống 2. Rung động và các biện pháp phòng chống 3. Ánh sáng và chiếu sáng tự nhiên 4. Tính toán chiếu sáng tự nhiên
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 3
Ánh sáng và chiếu sáng tự nhiên 1. Ảnh hưởng của ánh sáng đến điều kiện lao động 2. Các thông số kỹ thuật ánh sáng cơ bản 3. Các dạng chiếu sáng 4. Chiếu sáng nhân tạo nơi làm việc
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 4
Ảnh hưởng của ánh sáng đến điều kiện lao động Ánh sáng có ảnh hưởng quan trọng đến điều kiện lao động. Chiếu sáng tốt làm tăng năng suất lao động lên 10 - 15% và an toàn công việc. Ngoài ra, chiếu sáng tốt phòng ngừa được sự xuất hiện bệnh mắt mà dấu hiệu của nó là sự dịch chuyển, co giật của nhãn cầu, run đầu và yếu thị lực.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 5
Các thông số kỹ thuật ánh sáng cơ bản a. Quang thông b. Độ rọi c. Độ chói
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 6
Quang thông Quang thông là lượng ánh sáng được đánh giá bằng cảm giác qua mắt thường của người có thể hấp thụ được lượng bức xạ, đơn vị đo là lumen (lm). Lumen là quang thông của dòng năng lượng tia đi qua diện tích 1 cm2 trong thời gian một giây. Φ = I.ω trong đó: I - cường độ sáng, đơn vị tính là candela (cd) ω - góc không gian, đơn vị tính là steradian (sr).
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 7
Quang thông Candela là sự bức xạ từ bề mặt platin có diện tích cm2 (chuẩn ánh sáng quốc gia) theo hướng vuông góc ở nhiệt độ đông cứng của nó 2046,65°K và áp suất 101,325 kPa. Cường độ sáng của nguồn sáng khác nhau có thể là khác nhau. Ví dụ: - Ngọn nến: I = 0,8 cd (theo mọi hướng) - Đèn nung sáng 40 W/220V: I = 35 cd (theo mọi hướng) - Đèn nung sáng 300 W/220V: I = 400 cd (theo mọi hướng) - Đèn nung sáng 500 W/220V: I = 700 cđ (theo mọi hướng).
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 8
Độ rọi Tỷ số giữa quang thông với diện tích sàn được chiếu sáng được gọi là độ rọi (độ chiếu sáng). Φ 𝐸= 𝑆 Khi quang thông là 1 lm chiếu trên diện tích sàn là 1 m2, sẽ tạo ra độ rọi là 1 lux (lx).
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 9
Độ rọi Độ rọi của bề mặt làm việc riêng biệt phụ thuộc vào cường độ sáng và khoảng cách từ bề mặt đó đến nguồn sáng. Độ rọi tại một điểm (điểm A) được xác định: 𝑐𝑜𝑠𝛼 𝐸𝐴 = 𝐼 2 𝑟 trong đó: α – góc giữa tia sáng với pháp tuyến từ nguồn đến mặt sàn chiếu sáng (H.6.4) r – khoảng cách từ nguồn sáng đến mặt sàn chiếu sáng.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 10
Bài tập 1 Phòng có kích thước 4 x 4 x 3,5 m. Tại tâm trần nhà có treo một bóng đèn nung sáng 300 W/220V. Hỏi độ rọi ngay góc phòng là bao nhiêu?
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 11
Hướng dẫn giải 𝑐𝑜𝑠𝛼 𝐸𝐴 = 𝐼 2 𝑟 Bóng đèn nung sáng 300 W/220V: I = 400 cd cosα r = 3,5m
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 12
Độ chói Đọ chói là đại lượng đo bức xạ ánh sáng của bề mặt tự chiếu sáng (hoặc bề mặt phản chiếu ánh sáng). Đơn vị của độ chói là stilb (sb) - đọ chói của bề mặt phát sáng 1 m2 với cường độ sáng 1 cd. 𝐼 𝐵 = 𝑐𝑜𝑠𝛼 𝑆
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 13
Độ chói Vận tốc và độ chính xác tiếp nhận của thị giác phụ thuộc vào sự tương phản độ chói của đối tượng phân biệt Bo và của phông Bf bề mặt mà đối tượng được nhìn nhận trên nó. Về độ lớn, độ tương phản được xác định: 𝐵𝑜 − 𝐵𝑓 𝑘= 𝐵𝑓 Nếu: • k > 0,5 - độ tương phản lớn • k = 0,2 - 0,5 - độ tương phản trung bình • k = 0,01 - 0,2 - độ tương phản nhỏ. • k < 0,01 - độ tương phản rất nhỏ - không có độ tương phản
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 14
Độ chói Hiệu quả của thị giác (độ rõ của đối tượng) phụ thuộc vào kích thước vật được tiếp nhận, độ chói của nó và thời gian nhìn thấy. Thị giác người chỉ phân biệt được vật thể khi độ tương phản k ≥ 0,01. Nghịch đảo của độ tương phản gọi là độ nhạy tương phản đặc trưng cho độ nhạy của mắt khi quan sát. Độ nhạy tương phản phụ thuộc vào mắt và với mức độ khá lớn, phụ thuộc vào đọ chói của phông. Trên thực tế, để nhìn rõ vật quan sát, độ tương phản k phải cao hơn giá trị ngưỡng (kmin = 0,01) gấp nhiều lần. Theo B. Cackwell thì để nhìn rõ vật, tỉ số k/kmin ≥ 8. Với k/kmin = 1, độ nhìn rõ đạt 10%; k/kmin = 12, độ nhìn rõ đạt 90%.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 15
Các dạng chiếu sáng Chiếu sáng trong đời sống và sản xuất có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo. Theo mục đích, chiếu sáng sản xuất được chia thành ba dạng: - Chiếu sáng làm việc - Chiếu sáng bảo hiểm - Chiếu sáng chuyên dụng.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 16
Tính toán chiếu sáng tự nhiên Tính toán chiếu sáng tự nhiên được tiến hành tùy thuộc vào hướng lấy ánh sáng: phía hông hoặc phía trên. a. Chiếu sáng từ phía hông b. Chiếu sáng đứng
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 17
Chiếu sáng từ phía hông Đối với những nơi sản xuất cần chiếu sáng từ phía hông, diện tích các cửa sổ cần thiết được tính: 𝑆𝑐𝑠 𝑘𝑑𝑚 . 𝜂𝑐 . 𝑘𝑡 100. = 𝑆 𝑘𝑐 . 𝑘𝑓 trong đó: Scs - diện tích các cửa sổ, m2 S - diện tích sàn cần chiếu sáng, m2 kđm - giá trị định mức của hệ số chiếu sáng tự nhiên, (Bảng 4.5) 𝜂c - đặc tính ánh sáng cửa sổ (phụ thuộc vào kích thước nhà xưởng (dài, rộng và cao)) và thay đổi từ 6,5 đến 66 càng dài rộng cao 𝜂c càng lớn kt = 1 - 1,7 - hệ số tính đến độ tối của các cửa sổ do các tòa nhà đối diện chung quanh có nhiều nhà cao tầng: chọn kt lớn kc - hê số chung cho ánh sáng đi qua các cửa sổ (tính đến các tính chất quang học của kính, tổn thất ánh sáng khi qua kính, độ bẩn của bề mặt kính, các thiết bị bảo vệ khỏi ánh sáng mặt trời), kc = 0,3 - 0,9: kính càng tối, càng bẩn, kc càng nhỏ kf – hệ số tính đến ảnh hưởng của ánh sáng phản chiếu, kf = 1 - 10 khi chiếu sáng hai phía hông; kf = 1 - 6,3 khi chiếu sáng tự nhiên từ một phía hông.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 18
Bảng 4.5 Một số giá trị của hệ số định mức chiếu sáng tự nhiên Hệ số định mức chiếu sáng tự nhiên Kích thước vật Thời gian quan kđm quan sát, mm sát Chiếu sáng đứng và Chiếu sáng hông hỗn hợp - Thường xuyên 5 2,5 0,15 - 0,3 - Chu kì 4 2,0 - Một lần 3 1,5 - Thường xuyên 4 2,0 0, 3 - 0,5 - Chu kì 3 1,5 - Một lần 2 1,0 - Thường xuyên 3 1,5 > 0,5 - Chu kì 2,5 1,0 - Một lần 2 0,5 4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 19 Chiếu sáng từ phía hông Hệ số định mức chiếu sáng tự nhiên cũng có thể được xác định. kđm = e.m.Cn trong đó: e - hệ số phụ thuộc vào loại công việc và kích thước vật quan sát m - hệ sô khí hậu ánh sáng Cn - độ nắng trung bình trong năm.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 20
Bài tập 2 Tính diện tích cửa sổ chiếu hông tối thiểu cho nhà xưởng có kích thước 10 x 20 x 5m. Kích thước vật quan sát là 0,3 – 0,5 mm có tính thường xuyên với đặc tính ánh sáng cửa sổ là 30, các cửa sổ không có kính và xung quanh không có nhà. Hệ số ánh sáng phản chiếu cho cửa sổ chiếu từ 2 phần hông là kf = 7.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 21
Chiếu sáng đứng Để cho chiếu sáng đứng (từ trần nhà xưởng), diện tích tấm kính cửa trời cần thiết được tính theo công thức: 𝑆𝑐.𝑡𝑟 𝑘𝑑𝑚 . 𝜂𝑐 . 𝑘𝑡𝑟 100. = 𝑆 𝑘𝑐 . 𝑘𝑓.𝑛 trong đó: Sc.tr - diện tích bề mặt tấm kính cửa trời 𝜂c.tr - đặc tính ánh sáng kính cửa trời (𝜂c.tr = 2 - 2,1) hoặc lỗ sáng (𝜂c.tr = 1,44 - 3,8) kf.n - hệ số tính đến sự tăng chiếu sáng tự nhiên khi chiếu sáng thẳng đứng do phản xạ ánh sáng từ sàn và các bề mặt khác (kf.n = 1,05 - 1,7).
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 22
Chiếu sáng nhân tạo nơi làm việc ▪ Những yêu cầu về chiếu sáng nhân tạo ▪ Tính toán chiếu sáng nhân tạo
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 23
Những yêu cầu về chiếu sáng nhân tạo Chiếu sáng nhân tạo nơi làm việc được thực hiện bằng huỳnh quang với các loại đèn nung sáng hoặc đèn huỳnh quang với các điện lưới khác nhau (từ 36V đến 110V và 220V) phụ thuộc vào tính nguy hiểm của công trình, cơ sở sản xuất. Điện thế của các loại đèn chiếu sáng cầm tay không được vượt quá 12V.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 24
Những yêu cầu về chiếu sáng nhân tạo Để chiếu sáng nhân tạo nơi làm việc, nơi ở, người ta dựa vào định mức độ rọi. Định mức độ rọi được xác định tương ứng theo những quy tắc an toàn. Định mức độ rọi 10 lx được thiết lập đối với những vị trí làm việc xuất phát từ điều kiện không làm mệt mỏi người lao động. Ở những nơi người lao động chỉ có mặt thoáng qua, chỉ cần trong khi đi lại đến nơi làm việc, mức độ rọi tối thiểu là 1 lx. Chiếu sáng bằng điện nơi làm việc cần phải bảo đảm không sáng chói mà cũng không tối quá. Những nơi làm việc với yêu cầu độ chính xác thấp - thường là các công việc ngoài trời, ngoài hiện trường, độ rọi cần giới hạn từ 50 - 150 lx (đèn nung sáng) và 100 - 200 lx (đèn huỳnh quang). Chiếu sáng những khoảng không ngoài trời nơi làm việc về đêm và khi sương mù - không ít hơn 10 lx; những nơi nguy hiểm và dễ gây chấn thương - không nhỏ hơn 25 lx. Định mức độ rọi tại một số vị trí làm việc được cho trong bảng 4.6
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 25
Bảng 4.6 Định mức chiếu sáng tại một số vị trí làm việc, dịch vụ Bóng đèn tròn Bóng đèn huỳnh Vị trí cần chiếu sáng (đèn nung sáng) quang Emin, Ix Emin, Ix Phòng, nhà ở, phòng khách sạn 50 Phòng vi tính 150 Nơi giao dịch, ngân hàng, bưu điện 75 Phòng đọc 75 Lớp học, giảng đường 100 Phòng thí nghiệm 75 100 Phòng thiết kế, phòng vẽ 200 Phòng giải phẫu 300 Phòng ăn, nơi điểm tâm, cà phê 35 Phòng điều khiển, xưởng cơ khí 50 75
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 26
Bảng 4.6 Định mức chiếu sáng tại một số vị trí làm việc, dịch vụ Bóng đèn tròn Bóng đèn huỳnh Vị trí cần chiếu sáng (đèn nung sáng) quang Emin, Ix Emin, Ix Miệng giếng đang khoan 25 Miệng giếng đang khai thác 10 Trạm bơm, trạm máy nén khí 20 Kho chứa hóa chất 20 Kho chứa nhiên liệu 10 Chiếu sáng bảo vệ 0,5 Công tác cẩu hàng 10 Đường ô tô 1 Đường cao tốc 3 Lắp ráp các kết cấu thép 25 Đường sắt 0,5
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 27
Tính toán chiếu sáng nhân tạo Chiếu sáng nơi làm việc được tính theo ba phương pháp: a. Theo hệ số sử dụng quang thông b. Theo công suất tiêu chuẩn của đèn c. Theo phương pháp điểm
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 28
Tính toán chiếu sáng theo hệ số sử dụng quang thông Tính toán chiếu sáng theo phương pháp này là xác định quang thông Φ của bóng đèn cần thiết để tạo độ rọi theo định mức tối thiểu trên bề mặt ngang với điều kiện chiếu sáng phân bố đều và có tính đến ánh sáng phản chiếu từ các tường và trần.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 29
Tính toán chiếu sáng theo hệ số sử dụng quang thông Quang thông cần thiết của một bóng đèn được xác định theo công thức: 𝐸𝑚𝑖𝑛 . 𝑘𝑑𝑡 . 𝑆. ∆𝐸 Φ𝑡𝑡 = 𝑁. 𝜂Φ trong đó: N - số các bóng đèn, tip đèn Emin - độ rọi tối thiểu, lx (Bảng 4.6) S - diện tích sàn được chiếu sáng, m2 ΔE - tỷ số giữa độ rọi trung bình và độ rọi tối thiểu. ΔE phụ thuộc vào khoảng cách giữa 2 bóng đèn gần nhau và chiều cao treo đèn. ΔE = 1,1 - 1,5. kdt - hệ số dự trữ tính đến độ trong suốt thực tế của không khí chung quanh bóng đèn. Đối với đèn nung sáng kdt = 1,3 - 1,7; đối với đèn huỳnh quang, kdt = 1,4 - 2,0, cụ thể, kdt được cho trong bảng 4.7. 𝜂Φ - hệ số sử dụng quang thông - là tỷ số giữa quang thông chiếu trên bề mặt sàn tính toán với quang thông tổng các bóng đèn. Hệ số 𝜂Φ phụ thuộc vào đặc tính kiểu đèn, kích thước phòng, màu sơn trên tường, trần nhà. Hệ số sử dụng quang thông thay đổi từ 0,14 đến 0,7. Không dùng phương pháp tính toán này để thiết kế, tính toán chiếu sáng hành lang, ngoài trời.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 30
Bảng 4.7 Các giá trị của hệ số kdt Phòng nhiều bụi và Phòng bụi trung bình và Phòng ít bụi và 1 lần lau bóng/tuần 3 lần lau bóng/ tháng 2 lần lau bóng/ tháng
Đèn nung sáng 1,6 – 1,7 1,4 – 1,5 1,3 – 1,4
Đèn huỳnh quang 1,9 – 2,0 1,7 – 1,8 1,4 – 1,6
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 31
Bài tập 3 Phòng học kích thước 8 x 10m. Người ta bố trí đều 12 tuýp đèn huỳnh quang loại 1,2m (40W/220V). Hỏi theo tiêu chuẩn cần phải trang bị thêm cho phòng tối thiểu bao nhiêu đèn nữa biết hệ số sử dụng quang thông là 0,3. Quang thông của một bóng đèn là 1800.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 32
Tính toán chiếu sáng nhân tạo theo công suất tiêu chuẩn của đèn Tính toán chiếu sáng phương pháp này là xác định công suất của bóng đèn (W) theo công thức 𝑃𝑡𝑐 . 𝑆 𝑃𝑑 = 𝑁 trong đó: Ptc - công suất tiêu chuẩn (tỷ số giữa công suất nguồn phát sáng với diện tích sàn được chiếu sáng S), W/m2. Công suất tiêu chuẩn phụ thuộc vào chiều cao treo bóng, độ rọi tối thiểu, diện tích sàn chiếu sáng và đặc tính của bóng đèn.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 33
Tính toán chiếu sáng nhân tạo theo phương pháp điểm Phương pháp tính toán này nhằm xác định quang thông các bóng đèn cần thiết đảm bảo theo độ rọi đặt trước với điều kiện ánh sáng phản xạ không đóng vai trò chủ yếu với sự bố trí bề mặt làm việc và vị trí các đèn là tùy ý.
4/20/2021 Kỹ thuật an toàn lao động 34
Tính toán chiếu sáng nhân tạo theo phương pháp điểm Quang thông cần thiết được xác định theo công thức: 1000. 𝐸𝑚𝑖𝑛 . 𝑘𝑑𝑡 Φ= µσ𝑒 trong đó: kdt - hệ số dự trữ (xem mục a - tính toán theo hệ số sử dụng quang thông) µ - hệ số tính đến sự ảnh hưởng các đèn ở xa và ánh sáng phản chiếu, đối với đèn gương: µ =1,0; đèn có chao tráng men, ánh sáng trực tiếp: µ = 1,1 - 1,2; đèn có ánh sáng trực tiếp là chủ yếu: µ = 1,3 - 1,6 Ʃe - tổng độ rọi qui ước tính đến tác động hỗn hợp các đèn gần nhất, được xác định cụ thể trước khi tính toán. Tính toán theo phương pháp điểm được sử dụng để tính toán chung, chiếu sáng hỗn hợp, chiếu sáng cục bộ, chiếu sáng bên ngoài cũng như chiếu sáng các mặt phẳng nghiêng.