Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Hàm số bậc nhất
Chương 2 - Hàm số bậc nhất
Chương 2 - Hàm số bậc nhất
* Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn
xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, và x được gọi
là biến số.
* Hàm số có thể được cho bẳng bảng hoặc bằng công thức…
Ví dụ:
x 1 1 1 2 3 4
3 2
y 6 4 2 1 2 1
3 2
+ y là hàm số của x được cho bằng công thức:
4
y = 2x+ 3 ; y= x
*Khi hàm số được cho bằng công thức y= f(x), ta hiểu rằng biến số của x chỉ lấy những giá
trị mà tại đó f( x) xác định
Ví dụ: Hàm số y= 2x+ 3 luôn luôn xác định với mọi giá trị của x nên biến số x có thể lấy
những giá trị tùy ý
4
Hàm số y = x : biến số x chỉ lấy những giá trị khác 0, vì giá trị của biểu thức trên lhoong
xác định tại x = 0.
*Khi x thay đổi mà y luông nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng.
Ví dụ: y = 2.
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị tương ứng ( x; f(x) ) trên mặt phẳng tọa độ
được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x).
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R
a. Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x) cũng tăng, thì hàm số y= f(x)
được gọi là hàm số đồng biến trên R ( gọi tắt là hàm số đồng biến ).
b. Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x) lại giảm đi , thì hàm số y=
f(x) được gọi là hàm số nghịch biến trên R ( gọi tắt là hàm số nghịch biến ).
+ Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R.
+ Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R.
1. Định nghĩa:
Hàm sô bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax+ b, trong đó a, b là các số cho
trước và a ≠ 0.
2. Tính chất:
Hàm số bậc nhất y = ax+ b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a. Đông biến trên R , khi a > 0.
b. Nghịch biến trên R, khi a < 0.
Ví dụ: Cho hàm số bậc nhất y = ( 1– √ 5)x – 1.
- Song song với đường thảng y = ax ( nếu b ≠ 0), trùng với đường thẳng y = ax ( nếu b = 0)
* Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là đường thảng đi qua gốc tọa độ O ( 0, 0)
và điểm A ( 1, a).
-Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị của hàm số y = ax+ b.
Ví dụ:
a. Xác định giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung và trục hoành. Vẽ đồ thị. ( 0; 2) (4; 0)
b. Gọi A, B theo thứ tự lần lượt là các giao điểm nói trên. Tính diện tích tam giác OAB. ( 4)
1
3. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng ( d) : 3x – 4y = 1. ( 5 )
Hai đường thẳng y = ax + b ( a ≠ 0) và y = a’x + b’ ( a’ ≠ 0 ) song song với nhau khi và chỉ
khi a = a’, b ≠ b’ và trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b = b’.
2. Đường thẳng cắt nhau
Hai đường thảng y = ax + b ( a ≠ 0) và y = a’x + b’ ( a’ ≠ 0 ) cắt nhau khi và chỉ khi a ≠ a’.
Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai đường thẳng có cùng tung độ gốc , do đó chúng cắt nhau
tại một điểm trên trục tung có tung độ là b.
a. Khi a = 3, đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng √ 2.
b. Khi a = -3, đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5.
c. Đồ thị hàm số qua điểm A( -1, -2) và song song với đường thẳng y = -x
a. d và d’ cắt nhau.
d. d và d’ vuông góc.
e. d và d’ trùng nhau.
- Các đường thẳng có cùng hệ số a ( a là hệ số của x ) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
- Các đường thẳng song song sẽ tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
- Nhận xét:
+ Khi hệ số a dương ( a > 0 ) thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn.
Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900.
+ Khi hệ số a âm ( a < 0 ) thì góc tạo bởi bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù. Hệ
số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800.
*Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên
người ta gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
B/ BÀI TẬP:
b) Đường thẳng song song với trục Ox, cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 6, cắt các
đồ thị trên lần lượt ở A và B. Tìm tọa độ các điểm A và B. Tính chu vi và diện tích tam
giác OAB.
b) Qua điểm (0; 2) vẽ đường thẳng song song với trục Ox, cắt các đồ thị trên lần lượt tại
A và B. Chứng minh tam giác AOB là tam giác vuông và tính diện tích của tam giác đó.
b) Tìm các giá trị của m, biết rằng đường thẳng (d) đi qua điểm A(–1; 2). Vẽ đồ thị của
hàm số với giá trị tìm được của m.
c) Chứng minh rằng khi m thay đổi thì các đường thẳng (d) luôn luôn đi qua một điểm
cố định.
ĐS: b) m 0 c) (1;10) .
b) Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
c) Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị ứng với giá trị của m tìm được ở câu a, câu b.
(d ) : y x 1 (d ) : y 1
Bài 5. Cho ba đường thẳng (d1 ) : y x 1 , 2 và 3 .
a) Vẽ ba đường thẳng đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng (d1),(d2 ) là A, giao điểm của đường thẳng (d3 ) với
hai đường thẳng (d1),(d2 ) theo thứ tự là B và C. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
c) Tam giác ABC là tam giác gì? Tính diện tích tam giác ABC.
1
(d1 ) : y x 5 (d 2 ) : y x
Bài 6. Cho các hàm số sau: ; 4 ; (d3 ) : y 4 x .
a) Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d1 ) với đường thẳng (d2 ) và (d3 ) lần lượt là A và B.
Tìm tọa độ các điểm A, B.
c) Tam giác AOB là tam giác gì? Vì sao? Tính diện tích tam giác AOB.
1
(d1 ) : y 2 x 2 (d2 ) : y x 2
Bài 7. Cho hàm số: , 2 .
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d1 ) với trục Oy là A, giao điểm của đường thẳng (d2 )
với trục Ox là B, còn giao điểm của đường thẳng (d1 ), (d2 ) là C. Tam giác ABC là tam
giác gì? Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
(d ) : y x 3 (d ) : y 3 x 7
Bài 8. Cho hai đường thẳng: 1 và 2 .
a) Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d1 ) và (d2 ) với trục Oy lần lượt là A và B. Tìm tọa
độ trung điểm I của đoạn AB.
(d1 ) ( d2 )
c) Gọi J là giao điểm của hai đường thẳng và . Chứng minh tam giác OIJ là tam
giác vuông. Tính diện tích của tam giác đó.
b) Tính khoảng cách từ điểm C(0; –2) đến đường thẳng (d).
Bài 10. Tìm giá trị của k để ba đường thẳng sau đồng quy:
1 7 2 1
(d1 ) : y 2 x 7 ( d 2 ) : y 3 x 3 ( d3 ) : y k x k
a) , ,
b) Tìm tất cả các giá trị của m để hai đường thẳng đã cho vuông góc với nhau.
1
m 0; m
ĐS: b) 2.
Bài 12. Xác định hàm số y ax b trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi a 3 , đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 .
d) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y 7 x và đi qua điểm 1;7 7 .
ĐS: a) y 3 x 2 b) y 5 x 7 c) y x 4 d) y 7 x 7 .
b) Viết phương trình đường thẳng (d2 ) vuông góc với đường thẳng (d) và cắt trục Ox tại
điểm có hoành độ bằng – 8.
(d )
c) Viết phương trình đường thẳng 3 song song với đường thẳng (d) cắt trục Ox tại A,
cắt trục Oy tại B và diện tích tam giác AOB bằng 8.
Bài 14. Cho hai đường thẳng: y (k 3) x 3k 3 (d1) và y (2k 1) x k 5 (d2 ) . Tìm các
giá trị của k để:
(d1 ) ( d2 ) (d1 ) (d2 )
a) và cắt nhau. b) và cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
1
k
ĐS: a) k 4 b) 2 c) k 4
Bài 15. Cho hàm số (d ) : y (m 3) x n (m 3) . Tìm các giá trị của m, n để đường
thẳng (d):
a) Đi qua các điểm A(1; –3) và B(–2; 3).
b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 3 , cắt trục hoành tại điểm có hoành độ
3 3 .