Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 36

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ HỆ PHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO

I/ Hệ phương trình đối xứng loại 1:

1. Định nghĩa: Nếu ta thay đổi vai trò của x, y thì từng phương trình vẫn không thay đổi

2. Phương pháp giải: Đưa về hệ phương trình theo hai biến mới là : P=xy ,{S=x + y
với điều kiện: S2 ≥ 4P
x + y=1
{
3. Ví dụ: Giải hệ phương trình: x3 + y 3 =x2 + y 2

{x=0
{ x+ y=1 x+ y =1
{
HPT  ( x+ y ) ( x 2 + xy + y 2 )=x 2+ y 2  xy =0 
[ y=1

{x=1
y =0

4. Bài tập:

x 2 + y 2 + xy=1
1. Giải hệ phương trình: { x 4 + y 4 + x 2 y 2 =21

x2 y + x y 2=6
{
2. xy + x + y=5

1 1

{x + y + + =5
3. 2 2 1 1
x y
x + y + 2 + 2 =9
x y
1 1
( Đặt a = x + x ; b = y + y ).

4. ¿

 ¿ ( Đặt x – y = u; xy = v )

18 u2=3 v v=6 u 2
{
 u2−7 u+ v=0  u2−u=0{
2
+ y 2=4
5. xx ++ xy
{ xy + y=2

II/ Hệ phương trình đối xứng loại 2:

1. Định nghĩa: Nếu tat hay đổi vai trò của x, y thì phương trình này chuyển thành phương
trình kia.
Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 1
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

2. Phương pháp giải: Trừ hai phương trình với nhau để được phương trình mới có dạng tích
số

Chú ý: Hệ phương trình đối xứng loại 2 nếu có nghiệm thì có nghiệm ( x0, x0 ) ( tức là x = y)

Nếu hệ phương trình có nghiệm ( x, y ) thì hệ phương trình cũng có nghiệm ( y, x).

x3 +1=2 y
3. Ví dụ: Giải hệ phương trình sau: { y 3+ 1=2 x

Từ hệ phương trình, suy ra x 3− y 3 = 2 ( y – x )  ( x – y )( x 2+ y 2+ xy +2 ¿=0

 x = y. Thay vào pt, ta được: x3 - 2x + 1 = 0.

Mở rộng về dạng toán chứa tham số (Tìm giá trị của tham số để hệ phương trình đối
xứng có nghiệm duy nhất).

* Để giải bài toán tìm giá trị của tham số để hệ phương trình đối xứng có nghiệm duy nhất
ta dùng phương pháp điều kiện cần và đủ:
Bước 1: Điều kiện cần
- Nhận xét rằng nến hệ có nghiệm (x0; y0) thì (y0; x0) cũng là nghiệm của hệ. Do đó hệ có
nghiệm duy nhất khi x0 = y0 (*).
- Thay (*) vào hệ ta được giá trị của tham số. Đó chính là điều kiện cần để hệ có nghiệm duy
nhất.
Bước 2: Điều kiện đủ
- Thay giá trị vừa tìm được của tham số vào hệ và giải để kiểm tra tính duy nhất về nghiệm
của hệ.
 x  xy  y  m  2
 2 (20)
10: Xác định m để hệ  x y  xy 2
 m  1 có nghiệm duy nhất.
GIẢI:
Bước 1: Điều kiện cần
Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm (x0; y0) thì (y0; x0) cũng là nghiệm của hệ. Do đó hệ có
nghiệm duy nhất khi x0 = y0 .
Khi đó:

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 2


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

m  1
 x  2 x0  m  2
2
m  2 x  1
3 
(20)   3
0
 3
0
  m  3
2 x0  m  1 2 x0  x 0 2 x0  1  0 
2

 m   3 4

Đó chính là điều kiện cần để hệ có nghiệm duy nhất.


Bước 2: Điều kiện đủ
 x  xy  y  3
 2
- Với m=1 ta được:  x y  xy  2  x+y và xy là nghiệm của phương trình:
2

 x  y  1
 (vn)
t  1   xy  2
 
t  2  x  y  2
  x  y 1
t2 - 3t + 2 = 0   xy  1 là nghiệm duy nhất của hệ.
 x  xy  y  1
 2
- Với m= -1 ta được  x y  xy  0
2

Nhận thấy hệ luôn có hai cặp nghiệm (0; 1) và (1; 0).


 x  xy  y  5
 4
 2
3  x y  xy  1 4 
2

- Với m= - 4 ta được  x+y và xy là nghiệm của phương trình:


 x  y  1
 1
  1 x y
t  1 xy  2
  4
 
t  1
 4   x  y  1
5 1  4 (vn)
  xy  1
t2 - 4 t + 4 = 0  là nghiệm duy nhất của hệ.
3
Vậy với m=1 hoặc m= - 4 thì hệ đã cho có nghiệm duy nhất.
Hệ phương trình (10) có nghiệm duy nhất (2; 2).
4. Bài tâp:
ìï 2x 2 - 3x = y 2 -2 (*)
ï
í 2
ïï 2y - 3y = x 2 -2 (**)
1: Giải hệ phương trình ïî (11)
GIẢI
Lấy (*) trừ (**) vế với vế ta được:

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 3


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

3x 2 - 3y 2 - (3x - 3y) = 0 Û (x - y)(x + y) - (x - y) = 0

éx - y = 0 éx = y
Û (x - y)(x + y - 1) = 0 Û êê Û êê
x+ y- 1= 0 êëx = 1 - y
ëê
Với x= y thay vào (*) ta có :
éx = 1 éx = y = 1
2x 2 - 3x = x 2 - 2 Û x 2 - 3x - 2 = 0 Û êê Û êê
x= 2 êëx = y = 2
ëê
Với x=1- y thay vào (*) ta có :
2y 2 - 3y = (1 - y)2 - 2 Û y 2 - y + 1 = 0 (vô nghiệm)

Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm (1; 1) và (2; 2).


* Các trường hợp khác:
i) Có những hệ phương trình sau khi đưa ra dạng tích không biểu diễn được x theo y mà
phải sử dụng cách đánh giá.
ìï x 3 = 3x + 8y(*)
ï (12)
í 3
ïï y = 3y + 8x (**)
2: Giải hệ phương trình ïî
GIẢI
Lấy (*) trừ (**) vế với vế ta được:
x 3 - y 3 = - 5x + 5y Û (x - y)(x 2 + y 2 + xy) + 5(x - y) = 0
1 2 3 2
Û (x - y)(x 2 + y 2 + xy + 5) = 0 Û (x - y)[(x + y) + y + 5] = 0(* * *)
2 4
1 2 3 2
(x + y) + y + 5 > 0
Do 2 4 với " x, y nên (***) Û x - y = 0 Û x = y thay vào (*) ta được:

éx = 0 éx = y = 0
ê ê
x = 3x + 8x Û x - 11x = 0 Û êx = 11 Û êêx = y = 11
3 3 ê
ê ê
êx = - 11 êx = y = - 11
ë ë

Vậy hệ (12) có 3 nghiệm (0;0) ; ( 11 ; 11 ) ; (- 11 ; - 11 )


ii) Có những hệ phương trình sau khi đưa ra dạng tích không biểu diễn được x theo y mà
cũng không sử dụng được cách đánh giá.

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 4


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

ìï x 3 = 2x + y(*)
ï (13)
í 3
ïï y = 2y + x (**)
3. Giải hệ phương trình ïî
GIẢI
Nhận xét: Nếu dùng cách giải thông thường trừ (*) cho (**) vế với vế ta được:
éx - y = 0
(x - y)(x + xy + y - 1) = 0 Û êê 2
2 2
2
êëx + xy + y - 1 = 0(* * *)
Đối với trường hợp (***) nếu kết hợp với 1 trong 2 phương trình của hệ thì rất phức tạp. Ta
có thể giải theo cách sau:
ìï (x - y)(x 2 + xy + y 2 - 1) = 0
ï
í
ïï (x + y)(x 2 - xy + y 2 - 3) = 0
Trừ và cộng (*) và (**) vế với vế ta được: ïî

ìï x - y = 0 ïì x - y = 0 ïìï x + y = 0 ìï x 2 + xy + y 2 - 1 = 0
Û íï Úíï Úí Úíï
ïï x + y = 0 ïï x 2 - xy + y 2 - 3 = 0 ïï x 2 + xy + y 2 - 1 = 0 ïï x 2 - xy + y 2 - 3 = 0
î î î ïî

ïìï x - y = 0 ïì x = 0
í Û ïí
ïï x + y = 0 ïï y = 0
TH1: î î
éìï x= 3
êïï
ìï x - y = 0 ìï x= y êíï
ï ï êï y= 3
í 2 Û í Û êïî
ïï x - xy + y 2 - 3 = 0 ïï 2
x = 3 êïìï x= - 3
î î êí
êï y= - 3
TH2: êïï
ëî
éìï x = 1
êïí
ìï x + y = 0 ìï y= - x êï y = - 1
ï Û ïí Û êêïî
í 2 2 2 ì
ïï x + xy + y - 1 = 0 ïï x = 1 êïï x = - 1
î î
êíï y = 1
TH3: êëîï

éìï x = 1
êïí
ïìï x + xy + y - 1 = 0
2 2
ïìï xy = - 1 ì xy = - 1 êï y = - 1
í 2 Û í Û íïï Û êêîï
ïï x - xy + y 2 - 3 = 0 ïï x 2 + y 2 = 2 ïï x+ y= 0 ì x = - 1
ïî î î êïï
êíï y = 1
TH4: êëîï

Vậy hệ phương trình (13) có 5 nghiệm (0; 0); ( 3 ; 3 ); ( - 3 ; - 3 ) ; (1; -1) ; (-1; 1).

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 5


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

iii) Có những hệ phương trình đối xứng loại II không giải được theo phương pháp quen
thuộc ta phải dùng ẩn phụ để đưa về hệ phương trình đối xứng loại II giải được theo
phương pháp quen thuộc.
ìï x + 3
y- 1= 1
ï
í 3
(14)
ïy+ x- 1= 1
4. Giải hệ phương trình ïïî
GIẢI
ìï u = 3
x- 1
ï
í
ïv= 3
y- 1
Đặt ïïî
ìï u 3 + v = 0
ï
í 3
ïv + u = 0
Hệ (14) trở thành ïïî theo phương pháp thông thường ta được nghiệm của hệ (14)
là (1;1)
ìï x = y 2 - 2 y
ï (15)
í
ïï y = x 2 - 2 x
5. Giải hệ phương trình ïî
GIẢI:
ìï u = x
ïí
ïv= y
Đặt ïî
ïìï u = v 2 - 2v ïìï v2 - 2v - u = 0
Û í Û í 2 (15 ')
ïï v = u 2 - 2u ïï u - 2u - v = 0
Hệ phương trình (15) trở thành îï îï

Giải theo phương pháp thông thường ta được nghiệm của hệ (15’) là :
ïìï 1 + 5 ïìï 1- 5
ïìï u = 0 ïìï u = 3 ïï u = ïï u =
í Úí Úí 2 Úí 2
ïï v = 0 ïï v = 3 ïï 1 - 5 ïï 1 + 5
î î ïï v = ïï v =
îï 2 îï 2
Vậy hệ phương trình (15) có các nghiệm là (0; 0) ; (3; 3) ; (3; -3) ; (-3; 3) ; (-3; -3) ;
1+ 15 1- 15 - 1- 5 1- 5 - 1- 15 - 1 + 5 1+ 5 - 1+ 5
( 2 ; 2 ); ( 2 ; 2 );( 2 ; 2 );( 2 ; 2 );
1- 5 1+ 5 1- 5 - 1- 5 - 1+ 5 1+ 5 - 1+ 5 - 1- 15
( 2 ; 2 ); ( 2 ; 2 );( 2 ; 2 );( 2 ; 2 )

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 6


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

iv) Một số dạng hệ phương trình đối xứng loại II thường được giải theo phương pháp biến
đổi tương đương.
ìï x+ 5+ y- 2 = 7
ï
í (16)
ï x- 2+ y+ 5 = 7
6. Giải hệ phương trình ïïî
GIẢI:
ìï x ³ 2
ïí
ïy³ 2
Điều kiện ïî
Các vế của hệ phương trình (16) dều không âm. Bình phương hai vế ta được:
ìï x + 5 + y - 2 + 2 (x + 5)(y - 2) = 49 ìï x + y + 3 + 2 (x + 5)(y - 2) = 49(*)
ï ï
í Û í
ïï x - 2 + y + 5 + 2 (x - 2)(y + 5) = 49 ïï x + y + 3 + 2 (x - 2)(y + 5) = 49
ïî ïî

=> (x + 5)(y - 2) = (x - 2)(y + 5) Û x = y

Thay x=y vào (*) ta được:


ìï 23 - x ³ 0
2x + 3 + 2 (x + 5)(x - 2) = 49 Û ïí 2 Û x = 11
ïï x + 3x - 10 = (23 - x)2
î
Vậy hệ phương trình (16) có nghiệm (11; 11).
v) Một số trường hợp khi điều kiện để các biểu thức có nghĩa ta suy ra được điều kiện cho
ẩn từ đó có thể dẫn tới việc lựa chọn ẩn phụ bằng phép lượng giác hóa. Ta xét ví dụ sau:
ìï x + 1 - y2 = 1
ïï
í (17)
ïy+ 1 - x2 = 1
7. Giải hệ phương trình ïïî
GIẢI:
x;y £ 1
Điều kiện
ïìï x = sin a - p p
í , £ a,b £
ï y = sin b 2 2
Đặt ïî
Biến đổi phương trình về dạng:
ïìï sin a + cosb = 1
ìï sin a + cosb = 1 ìï sin a + cosb = 1 ï
ïí Û ïí Û ïí éêa + b = 0
ïï sin b + cosa = 1 ïï sin(a + b) = 0 ïï
î î ïïî êêëa + b = p

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 7


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

éìï a = - b
êïí éa = b = 0 éx = y = 0
êï sin a + cos(-a ) = 1 ê ê
Û êîï Û ê Û
ê p êa = b = p êx = y = 1
êë
êa = b = ê
ë 2
êë 2
Vậy hệ phương trình có hai cặp nghiệm (0; 0) ; (1; 1).
vi) Một số trường hợp hệ phương trình đối xứng loại II không giải được theo các phương
pháp quen thuéc vµ cũng không chọn được ẩn phụ nào thích hợp để đưa về các giải quen
thuộc. Khi đó ta sẽ dïng phương pháp đánh giá hoặc sử dụng tính đơn điệu của hàm số.
ìï 7+ x+ 11 - y = 6
ï
í (18)
ï 7+ y+ 11 - x = 6
8. Giải hệ phương trình ïïî
GIẢI:
Điều kiện x, y Î [ - 7;11]
Cộng vế theo vế của 2 phương trình của hệ ta có:
7+ x + 11 - x + 7+ y+ 11 - y = 12 (*)

Theo bất đẳng thức Bunhiacôpxki ta có:


7+ x+ 11 - x £ 6
7+ y+ 11 - y £ 6

=> 7 + x + 11 - x + 7+ y+ 11 - y £ 12

ìï 7+ x = 11 - x
Û ïí Û x= y= 2
ï 7+ y = 11 - y
Do đó (*) ïïî
Vậy hệ phương trình (18) có nghiệm duy nhất (2; 2).
ìï x+ 2- y = 2
ï
í (19)
ï y+ 2- x = 2
9. Giải hệ phương trình ïïî
GIẢI:
Nhận xét: Bài toán này không thể giải quyết được theo phương pháp đánh giá như trên.
Điều kiện 2 ³ x, y ³ 0
Trừ từng vế 2 phương trình của hệ ta được:
x- y+ 2- y - 2- x = 0

Û x- 2- x = y- 2 - y Û f(x) = f(y) với f(t) = t- 2- t

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 8


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

Với 2 ³ t ³ 0
1 1
+ > 0; " t Î D
Ta thấy f’(t) = 2 t 2 2- t

=> Hàm luôn đồng biến trên D.


Vậy f(x) = (f(y) Û x=y thay vào (*) ta được:
éx = 0
x+ 2- x = 2 Û 2 + 2 2x - x 2 = 2 Û 2x - x 2 = 0 Û 2x - x 2 = 0 Û êê
êëx = 2
Vậy hệ phương trình (19) có 2 nghiệm (0; 0) ; (2; 2).
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:
2 x  y  1  3

2 y  x  1  3
Hướng dẫn giải:
Điều kiện: x  1; y  1 .

Đặt: X  x  1;Y  y  1( X ,Y  0) , ta có hệ:


2( X 2  1)  Y  3 2 X 2  Y  1(1)
  2
2(Y  1)  X  3 2Y  X  1(2)
2

Lấy (1) trừ(2) vế theo vế:


2( X 2  Y 2 )  ( X  Y )  0  ( X  Y )(2 X  2Y  1)  0
X Y

 2 X  2Y  1  0
i) Với X=Y, thay vào (2) ta có:
1 5
2X 2  X 1  0  X  X  0)  x  y 
2 (vì 4
1
2 X  2Y  1  0  Y  (1  2 X )
ii) Với 2 , thay vào (1) ta có:
 1 5 1 5
X  Y  (l )
4 4
4X  2X 1  0  
2

 1 5
X  (l )
 4
5 5
 ; 
Vậy hệ có nghiệm  4 4  .

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 9


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:

 y 2  x3  3x 2  2 x (1)
 2
 x  y  3 y  2 y (2)
3 2

Hướng dẫn giải:


Lấy (1) trừ (2) vế theo vế ta được:
y 2  x 2  x3  y 3  3( x 2  y 2 )  2( x  y )
 ( x  y )( x 2  xy  y 2  2 x  2 y  2)  0
1
 ( x  y )  x 2  y 2  ( x  y  2) 2   0  x  y
2
(vì x  y  ( x  y  2)  0)
2 2 2

Thay x=y vào (1) ta được:


x3  4 x 2  2 x  0  x( x 2  4 x  2)  0
x  0 x  0
 2 
 x  4x  2  0 x  2  2
Vậy hệ có 3 nghiệm: (0;0);(2  2;2  2);(2  2;2  2) .

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình:


 x 2  2 y 2  2 x  y (1)
 2
 y  2 x  2 y  x (2)
2

Hướng dẫn giải:


Trừ từng vế cua phương trình (1) cho (2) ta có:
x2 – y2 – 2y2 + 2x2 = 2x – 2 y+ y– x
 3( x 2  y 2 )  x  y
 ( x  y )(3x  3 y  1)  0
 x y 0

3 x  3 y  1  0
 x y

 y  1  3x
 3
Thay vào phương trình (1) ta có:
TH1: x = y  x2 – 2x2 = 3x  x ( x+3) = 0

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 10


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 x 0 y 0

  x  3  y   3
1  3x  1  3x 
2
1  3x
x  22
  2x 
TH2: y = 3   3  3

 9 x  2(1  6 x  9 x )  18 x  3  9 x
2 2

 9 x  3 x  5  0  x 
2

Vậy x = y = 0 hoặc x = y = -3

Ví dụ 4: Giải hệ phương trình:


 x2  2x  5  4 y
 2
 x  2 y  5  4x
Hướng dẫn giải:

 x2  2x  5  4 y
 2
 x  2 y  5  4x
( x 2  y 2 )  2( x  y)  4( x  y)

 x2  2x  5  4 y
( x  y )( x  y  2)  0

  x  2x  5  4 y
2

 x y 0
 2
x  2x  5  4 y  0

 x  y  2  0
 2
  x  2 x  5  4 y  0
 x y 0  x y
 2  2
x  2x  5  4 y  0 x  2x  5  4x  0
 x y
 2
 x  6 x  5  0 (a+b+c=0)
 x y x  y 1
 
TH1:  x  1 hay x=5  x  y  5

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 11


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 x y20
 2
x  2x  5  4 y  0
 y  2  x  y  2  x  x
 2  
 x  2 x  13  0 ( x  1)  12  0  y  2  x
2
TH2:
Hệ phương trình vô nghiệm
x 1 x  5
 hay 
y 1 y  5
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: 
 x 2  my  1 (1)
 2
Ví dụ 5: Giải và biện luận theo m hệ phương trinh sau:  y  mx  1 (2)
Giải:
Lấy (1) – (2) ta được:
 ( x  y )( x  y )  m( x  y )
 yx
 ( x  y )( x  y  m)  0  
(1) – (2)  y  x  m
TH1: y = x
(1)  x  mx  1  0 ( =m  4)
2 2

Phương trình có nghiệm    0  m  4


m  m2  4 m  m2  4
 
Khi đó hệ có nghiệm x = y = 2 và x = y = 2 (*)
TH2: y = -x – m
 x 2  mx  m 2  1  0

(1)   m  4(m  1)  3m  4  0


2 2 2

Phương trình vô nghiệm


Vậy
m  2 : ( ;  ) , ( ; )
 như trên
m 2
 : vô nghiệm
 x 2  2 xy  y  mx (1)
 2
Ví dụ 6: Giải và biện luận theo m hệ:  y  2 xy  x  my (2)
GIẢI
Trừ từng vế hai phương trình ta được :
 x y

(x – y)(x + y – m +1) =0 x  y  m 1  0

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 12


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

Thay x = y vào (1) ta được nghiệm


m 1
x = y = 0 hay x = y = 3
Thay x + y –m + 1=0  y  m  1  x , thay vào (1):
x 2  (m  1) x  m  1  0 có   (m  1)( m  5)
Biện luận theo m biệt số  để suy ra nghiệm x và y
III. Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai

a1 x 2  b1 xy  c1 y 2  d1
 2
a2 x  b2 xy  c2 y  d 2
2
Hệ đẳng cấp bậc 2 có dạng:
Xét xem x =0 (hay y=0) có thể là nghiệm của hpt không?
Với x  0(hay y  0). Đặt y=tx(hay x=ty), ta có:
 x ( a1  b1t  c1t  d1
2 2

 2
 x ( a2  b2t  c2t  d 2
2

Chia hai vế của 2 pt ta được 1 pt bậc hai theo ẩn t, từ đó tính x và suy ra y.


Chú ý: Đối với hệ pt đẳng cấp bậc ba ta cũng thực hiện tương tự.
Ví dụ 1:Giải hệ phương trình
 x 2  xy  y 2  1
 2
2 x  3xy  4 y  3
2

Hướng dẫn giải:

_Ta thấy x=0 không thoả hệ


_Với x  0 , đặt y=tx, thay vào hệ ta được
 x (t  t  1)  1(1)
2 2

 2 2
 x (2t  3t  4)  3(2)

Lấy (1) chia (2) ta được 3(t  t  1)  2t  3t  4  t  1


2 2

Với t=1, ta có x  1 , suy ra hệ có nghiệm: (1;1);(1; 1)


2

1  1 1    1 1 
x2   ; ; ; 
Với t=-1 ta có 3 , suy ra hệ có nghiệm  3 3   3 3
 3 x 2  2 xy  y 2  11
 2
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau: 
x  2 xy  3 y 2  17

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 13


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

Hướng dẫn giải:

Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương rình không có
nghiêm x =0 Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:
 y 2 (3k 2  2k  1)  11 (1)
 2 2
 y (k  2k  3)  17 (2)
3k 2  2k  1 11
 
k 2  2k  3 17 ( k 2  2k  3  0)
 51k 2  34k  17  11k 2  22k  33
 40k 2  12k  16  0
 4
 k  
5

k1
 2
Thay vào (1) ta được:
4  y 2  25

k= 5 3
 5 4
 y  x
3 3

 5 4
 y   x
  3 3
1
k
2  y 4
2

 y  2  x 1

  y  2  x   1
 4 5   4 5 
 ; ; ;  ;  1; 2  ;  1; 2 
ĐS:  3 3   3 3 
3x 2  5 xy  4 y 2  38
 2
 5 x  9 xy  3 y  15
2
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải:

Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương trình không có
nghiêm x =0. Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 14


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

3 x 2  5tx 2  4t 2 x 2  38
 2
 5 x  9tx  3t x  15
2 2 2

 x 2 (3  5t  4t 2 )  38 (1)
 2
 x (5  9t  3t )  15 (1)
2

 1
 t
3  5t  4t 38
2
3
   54t 2  417t  145  0  
5  9t  3t 15
2
t   145
 18
1
3  x  3 y 1

Với t= thì (2)  x2 = 9   x  3  y  1
145 15.108
 
Với t = 18 thì (2)  x = 12655 : Phương trình vô nghiệm
2

x  3  x  3
 hay 
Vậy  y  1  y  1

 x 2  6 y 2  5 xy  0
 2
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình sau: 4 x  2 xy  6 x  27  0
Hướng dẫn giải:
Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương trình không có
nghiêm x =0 Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:
 x 2  6t 2 y 2  5tx 2  0  x 2 (1  6t 2  5t )  0  6t 2  5t  1  0
 2  2  2
 4 x  2tx  6 x  27 4 x  2tx  6 x  27
2 2
4 x  2tx  6 x  27
2

  3
  t
1  x  3  y   2
  1  2 
  t  5 x 2  6 x  27  0  9 9
x  y
  2 2 2    5 10
  4 x  x  6 x  27 
   1
1  t
 x 3
  3  
 2  2  1 5 
 4 x 2  x 2  6 x  27  14 x  18x  81  0  x  9.  
  3    14 

 1  15 
 y  3.  
 14 

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 15


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 3    1  5   1  15     1  5   1  15    9 9 
 3;   ;  9   ; 3    ;  9   ; 3    ;  ; 
 2    14   14    14   14    5 10 
ĐS:
3x  2 xy  y  11
2 2

 2
 x  2 xy  3 y  17  m
2
Ví dụ 5: Với giá trị nào của m thì hệ: có nghiệm
GIẢI
Vì x = 0, y = 0 không là nghiệm của hệ nên đặt: y = kx, hệ trở thành:
 x 2  3  2k  k 2   11  1

 2
 x  1  2k  3k   17  m  2
2

Chia (1) cho (2) ta được:


 17  m   3  2k  k 2   11 1  2k  3k 2 
  m  16  k 2  2  m  6  k  3m  40  0  3

Ta có: 3  2k  k  0, k   1 luôn có nghiệm x.


2

Xét :
m  16  0  m  16
 3  44k  88  0  k  2
Vậy m = 16 ( nhận)
Xét m  16 :
m  16

(3) có nghiệm k  '  0
m  16 m  16
  2
 m  6    m  16   3m  40   0
2
 m  10m  338  0
 5  11 3  m  5  11 3  hệ có nghiệm.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Bài 1/ Giải các hệ phương trình sau:
 x 2  3xy  y 2  1 2 x 2  4 xy  y 2  1  y 2  3xy  4
a)  2 b)  2 c)  2
 x  4 xy  y  1
2
3x  xy  3 y  13 ;
2
3 x  2 xy  2 y  7 ;
2

a) (1;2) ;  2;1 ;  1; 2  ;  2; 1


ĐS:
 9 17   9 17 
b)  1;1 ;  1; 1 ;  ; ;   ; 
 161 161   161 161 
c )  1; 4  ;  1; 4 
Bài 2/ Giải các hệ phương trình:

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 16


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

3x 2  5 xy  4 y 2  38  x 2  2 xy  3 y 2  9  2 x 2  xy  3 y 2  13
a)  2 b)  2  2
 5 x  9 xy  3 y  15 ; c)  x  4 xy  2 y  6
2
 x  4 xy  5 y  5 ;
2 2

a )  3;1 ;  3; 1


ĐS:
5 2 2   5 2 2
b)  3; 2  ;  3; 2  ;  ;  ;   ; 
 2 2   2 2 
 4 25   4 25 
 2;1 ;  2; 1 ;  ; ;  ; 
c)  139 139   139 139  .

IV/ Hệ phương trình không mẫu mực


1. Phương pháp biến đổi tương đương:
a. Loại 1: Trong hệ có một phương trình bậc nhất theo ẩn x hoặc theo ẩn y. Khi đó ta rút
x theo y hoặc y theo x thay vào phương trình còn lại .

 x 2  y  1  x  y  1  3x 2  4 x  1  1

xy  y  1  x 2  2 
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình : 
Giải
Ta thấy x=0 không phải là nghiệm của phương trình (2) cho nên từ phương trình (2) ta có :
y  x  1  x 2  1  y  x  1  y  1  x
thay vào phương trình (1) ta có :
x 2  x   x  x   3 x 2  4 x  1   x  1  2 x 3  2 x 2  x  1   x  1  3 x  1
  x  1  2 x 3  2 x 2  4 x   0  x  x  1  x 2  x  2   0  x  0; x  1; x  2

 x  y  xy  2 x  y   5 xy

x  y  xy  3 x  y   4 xy
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình : 
Giải
Ta có x=y=0 là một nghiệm của hệ . Các cặp số (x;y) với x  0, y  0; x  0, y  0 không là
nghiệm của hệ .
1 1
 x  y  2x  y  5


 1  1  3x  y  4
Xét xy  0 chia hai vế phương trình cho xy  0 ta được :  x y
Suy ra : 5  2 x  y  4  y  3x  x  2 y  1(*) thay vào phương trình thứ hai ta có :
2y-1+y+y(2y-1)(5y-3)=4(2y-1)y
 3 y  1  y  10 y 2  11y  3  8 y 2  4 y  10 y 3  19 y 2  10 y  1  0   y  1  10 y 2  9 y  1  0

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 17


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

9  41 9  41
 y  1; y  ;y
20 20
 9  41 41  1   9  41  41  1 
 1;1 ,  ; ; ; 
 20 10   20 10 
Đáp số : (x;y)=
b. Loại 2. Một phương trình của hệ đưa về dạng tích của hai phương trình bậc nhất hai
ẩn . Khi đó ta dưa về giải hai hệ tương đương .

 xy  x  y  x 2  2 y 2  1

x 2 y  y x  1  2 x  2 y 2 
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình : 

Giải
Điều kiện : x  0, y  1
x   y
  x  y   x  2 y  1  0  
Phương trình (1)  x  2 y 1
Ta thay làn lượt từng trường hợp một vào phương trình (2) .Giải ra kết quả
5 x 5 y  4 xy 2  3 y 3  2  x  y   0  1

 xy   y   2   x  y   2
2 2 2

Ví dụ 2. ( ĐH-KA-2011) . Giải hệ phương trình sau :


Hướng dẫn
xy  1  x 2  y 2  2   0  xy  1  x 2  y 2  2
Từ (2) ta có : 
 xy=1; từ (1) suy ra : y  2 y  1  0  y  1 . Vậy hệ có nghiệm (x;y)=(1;1),(-1;-1).
4 2

x 2  y 2  2   1  3 y  x 2  y 2   4 xy 2  2 x 2 y  2  x  y   0
 Với :
 6 y  4 xy 2  2 x 2 y  2  x  y   0
  1  xy   2 y  x   0  xy  1  x  2 y
Xét : xy=1 . Đã giải ở trên
 2 10 10   2 10 10 
x 2  y 2  2   x; y    ;  ,   ; 
 5 5   5 5 
Với : x=2y , thay vào
 2 10 10   2 10 10 
 ;  ,   ; 
 5 5   5 5 
Vậy hệ có nghiệm : (x;y)=(1;1),(-1;-1),
 x  y  x  y  1  x 2  y 2  1

Ví dụ 3. Giải hệ sau : 
x  y 1  2
Giải

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 18


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

Điều kiện : x  0; y  0 .

(1)
  x  y 1  
x  y 1  0
. Suy ra hệ trở thành :
  x  y  1   x  1; y  0
 
  x  y  1  x  0
    y  1   x; y    1;0  ;  0;1
 
 x  y  1 
x 1
  x  y  1  
 
 y  0
 y 3
 x  y  x  3  x  1

 x y  x  x3  2
Ví dụ 4. Giải hệ phương trình : 
Giải
Điều kiện : x>0; y  3 .
y 3 y 3
 1  
Ta có : x  y  3 x
. Suy ra :
 Với y=3 ; ta có : 2 x  3  0  x  3 ( loại )
 x  y  x  3  x
  x  3 x  x  y  x  x  3  y  8
x  y  x  x  3
 Với y  3 ta có :  . Vậy hệ có
nghiệm : (x;y)=(1;8 )
* Chú ý : Trong một số bài toán đôi khi ta phải cộng hoặc trừ hai phương trình của hệ sau đó
mới xuất hiện phương trình dạng tích .
 x 4  y 4  6 x 2 y 2  41

xy  x 2  y 2   10
Ví dụ 5. Giải hệ phương trình sau : 
Hướng dẫn :
 x  y  x 4  y 4  4 xy  x 2  y 2   6 x 2 y 2
4

Ta sử dụng hằng đẳng thức :


 x 4  y 4  6 x 2 y 2  41


 4 xy  x 2  y 2   40
Hệ đã cho . Ta cộng vế với vế hai phương trình ta được :
 x 4  y 4  4 xy  x 2  y 2   6 x 2 y 2  81   x  y   81  x  3
4

  x  y  3   x  y  3
 
  xy  x  y   10  xy  9  2 xy   10
2 2

 
  x  y  3   x  y  3
 
 xy  x  y   10
2 2   xy  9  2 xy   10

  
Hệ đã cho . Học sinh giải tiếp .

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 19


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 xy  x  y  x 2  2 y 2

x 2 y  y x 1  2x  2 y
Ví dụ 6. ( ĐH-KD-2008 ) .Giải hệ phương trình sau : 
Hướng dẫn
 y  x  y    x  y    x  y   x  y   0  x  y   2 y  1  x   0
  

 x 2 y  y x 1  2x  2 y  x 2 y  y x  1  2 x  2 y .
Hệ viết lại :
Học sinh giải tiếp . Đáp số : (x;y)=(5;2)

Loại 3: Một phương trình của hệ là phương trình bậc hai theo một ẩn chẳng hạn x là ẩn .
Khi đó ta coi y là tham số .

 y 2   5 x  4   4  x   1

5 x 2  y 2  4 xy  16 x  8 y  16  0  2 
Ví dụ 1. Giải hệ sau ; 
Hướng dẫn :
Coi phương trình (2) là phương trình theo ẩn y ta có : y  4  x  2  y  5 x  16 x  16  0
2 2

 y  5x  4

Giải theo y ta có :  y  4  x . Thay lần lượt hai trường hợp vào phương trình (1) ta sẽ tìm
được nghiệm của hệ .
2 x 2  2 xy  y  5
 2
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau :  y  xy  5 x  7 .
Hướng dẫn :
Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta có : 2 x  y  xy  y  5 x  2  0
2 2

 y 1
 x
 2 x   y  5 x  y  y  2  0 
2 2
2

 x  2  y . Thay từng trường hợp một vào phương trình (1) ta

tìm được nghiệm của hệ .


* Bài tập
 x 2  xy  2 y  2 y 2  2 x (1)

y x  y  1  x  2. (2)
Bài 1. Giải hệ phương trình: 
Giải: ĐK: x  y  1  0. Ta biến đổi phương trình (1) làm xuất hiện nhân tử chung
x  y (3)
(1)  x 2  y 2  xy  y 2  2 y  2 x  0  ( x  y )( x  2 y  2)  0  
 x  2  2 y (4)

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 20


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 x  2  2 y  y  0; x  2
  1 8
 y 3  3 y  2 y y   ;x  .
Từ (3) & (2) ta có x=y=1. Từ (4) & (2) ta có  3 3
Kết luận : Hệ có 3 nghiệm.
 2 2 xy
 x  y 2
  1 (1)
 x  y
 x  y  x2  y (2)
Bài 2. (Báo TH&TT) Giải hệ phương trình: 
Giải: ĐK: x  y  0. Ta có

2 xy x  y 1
(1)  x 2  2 xy  y 2   2 xy  1  ( x  y ) 2  1  2 xy. 0
x y x y
x 1 y (3)
 2 xy 
 ( x  y  1)  x  y  1    0   x 2  y 2  x  y
 x y  0 (4)
 x y
 y  0; x  1
y2  3y  0  
-Từ (3) và (2) ta có  y  3; x  2 .
-Vì x  y  0 nên (4) không thỏa mãn. Vậy hệ có hai nghiệm.
1  x3 y 3  19 x3 (1)

Bài 3. (Đề thi TS cũ) Giải hệ phương trình:  y  xy  6 x (2)
2 2

Giải: Nếu x=0, (1) trở thành 1=0, vô lí. Vậy x khác 0. Nhân hai vế của (1) với 6, hai vế
6  6 x3 y 3  114 x 3

của (2) với 19x ta được: 19 xy  19 x y  114 x
2 2 3

3 3 2 2
Cộng vế với vế ta được: 6 x y  19 x y  19 xy  6  0 , giải phương trình bậc ba này ta
2 3
xy   ; xy   ; xy  1.
được 3 2
2 8 1
xy   (1)  1   19 x3  x   y  2.
-Nếu 3 thì 27 3
3 27 1
xy   ,(1)  1   19 x3  x    y  3
-Nếu 2 8 2
-Nếu xy  1,(1)  x  0, vô lí.

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 21


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 1
 3 x (1  )2 (1)
x y

 7 y (1  1 )  4 2 (2)
 x y
Bài 4. (HSG QG 1996) Giải hệ phương trình: 
Giải: ĐK x  0 & y  0. Dễ thấy x=0 hoặc y=0 không thõa mãn hệ. Với x>0, y>0 ta có
 1 2  1 2 2
1 
 x y  1  
 3x  3x 7y 1 1 8
    
1  1  4 2  1  1 2 2 x  y 3x 7 y
 x  y 7y x  y 3x 7y
 ( nhân vế với vế)
 21xy  (7 y  24 x)( x  y )  24 x 2  38 xy  7 y 2  0  y  6 x (vì x, y dương).
1 2 1 1  1 2 
 . 1  0   7  .
Thay vào phương trình (1) ta được 7 x 3 x x  3 21  Từ đó
suy ra x và y.
2. Phương pháp đặt ẩn phụ:
* Quan trọng là học sinh phải nhanh trí phát hiện ra ẩn phụ : u=f(x;y) và v=g(x;y) trong hai
phương trình của hệ , hoặc sau khi biến đổi để phát hiện ra u và v.
Thông thường phép biến đổi xoay quanh việc cộng , trừ hai phương trình hoặc chia các vế
phương trình cho một số hạng khác không có sẵn trong các phương trình của hệ để tìm ra
những phần chung mà sau đó ta đặt ẩn phụ .
Việc phát hiện ẩn phụ nhanh hay chậm phụ thuộc vào kỹ năng biến đổi cũng như kỹ năng
nhìn của từng học sinh một .
 x 2  1  y  x  y   4 y  1
 2
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau : 
 x  1  y  x  2  y  2
Hướng dẫn :
Ta thấy : y=0 không là nghiệm của hệ . Chia hai vế phương trình (1) và (2) cho y ta có hệ :

 x2  1
 y  x y  4

 2
 x  1   x  y  2   1 x2  1 u  v  2

 y   u  ;v  x  y  2  
 . Đặt : y u.v  1
Giải hệ trên suy ra u,v sau đó tìm được x,y .

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 22


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 y  xy 2  6 x 2  1

1  x2 y 2  5x2  2
Ví dụ 2. ( SPIHN-KA-2000). Giải hệ phương trình 
Hướng dẫn
Nhận xét : x=0 không là nghiệm của hệ ( vì phương trình (2) vô nghiệm )
Chia hai vế của hai phương trình của hệ cho x  0 . Khi đó hệ đã cho trở thành :
2

1  y   y y1 
 x  x   y  x   6  x  x  y   6
       
 1  y2  5  1  y2  5
 x 2
 x 2 .
1 uy  u  y   6  sp  6
u  ;  2    s  u  y; p  uy 
 s  5s  6  0
3
x u  y  5
2
Đặt :
Học sinh giải tiếp : Đáp số (x;y)=(1;2),(1/2;1)
 3
4 xy  4  x  y   7
2 2

 x  y
2


2 x  1  3
 x y
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình sau :
Hướng dẫn :
Điều kiện : x  y  0
 3
3  x  y    x  y  
2 2
7
 x  y
2


x  y  1   x  y  3 1
 u  x y ;v  x  y
x y x y
Khi đó hệ trở thảnh : . Đặt :
3u 2  v 2  13

Hệ khi đó : u  v  3 . Học sinh giải tiếp tìm u,v sau đó tìm x,y .
 x 2  y  1  6 y  2  1
 4 2
x y  2 x 2 y 2  y  x 2  1  12 y 2  1  2 
Ví dụ 4. Giải hệ phương trình sau : 
Giải :
Điều kiện : y  0; y  1
4y  4 2 9 y 1
 1  x 2 y  y  1  6 y 2  2 y  x 2  2  ;x 3
Khi đó : y 1 y 1 .
x 4 y 2  x 2 y 2  y  6 y 2  2 y  12 y 2  1   x 2  2   x 2  3 y 2  y  1  0
Thay vào (2) , ta có :

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 23


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

y 1 x   2
4  y  1  9 y  1 y 2 y 1 
  y 1   2 
 y  1
2
 4  9 y  1 y   y  1
2 y  1  x  0
 3
  1 
 x  y   1    18
  xy 

 x 2  y 2  1  1   208
   x2 y 2 
 
Ví dụ 5.( AN-98). Giải hệ phương trình sau : 
Giải :
 1  1
 x     y    18
 x  y

 x 2  1    y 2  1   208
   
x2   y2 
Hệ đã cho viết lại : 
 1
  x  x  4

 u  4   y  1  14
  
1 1 u  v  18 u  v  18 v  14 y
u  x  ;v  y    2 2   
uv  56  u  14
x y u  v  212  1
   x  x  14
 v  4 
 y  1  4
  y
Đặt : 

  x 2  4 x  1  0   x  2  3
 2 
  y  14 y  1  0   y  7  4 3

 x 2
 14 x  1  0


 y  2  3
 
  x; y   2  3;7  4 3 ; 2  3;7  4 3 .... 

  y 2  4 y  1  0 
   x  7  4 3
 x y 
    x  y   15
 y x 
 2
 x  y  x 2  y 2  85
2

 y 2 x 2   
Ví dụ 6. Giải hệ phương trình sau :  

Giải :
x y
u  ;v  x  y u 2
Điều kiện : x  0, y  0 . Đặt : y x .
x y 2 2
x2  y2 v2
 
2
  u 2
 2; x 2
 y 2
 x  y  2 xy  v 2
 2 xy ; u   xy 
2
Khi đó ta có : y x
2
xy u2

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 24


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

uv  15

 2  15v 
 u  2   u  2   85
Hệ    . Học sinh giải tiếp tìm được u,v sau đó suy ra x,y .
  1 
 x  y   1    5
  xy 

 xy  1  4
 xy
Ví dụ 7. Giải hệ phương trình sau : 
Hướng dẫn :
 u  2

1 1 u  v  5 v  3
u  x  ;v  y    
x y uv  6  u  3

Điều kiện : xy  0 . Đặt :  v  2 . Học sinh giải tiếp .
 x 2 y  2 y  x  4 xy

1 1 x
 x 2  xy  y  3
Ví dụ 8. Giải hệ : 
Hướng dẫn :
Điều kiện : x  0, y  0 . Chia hai vế phương trình (1) cho xy , thêm 1 vào hai vế của phương

 1 1 1
x  x  x  y  4


 x  1   1  1   4
  
x  x y 
trình (2) và nhóm chuyển về dạng tích 
1 1 1 u  v  4
u  x  ;v     uv4
Đặt : x x y  uv  4 . Học sinh giải tiếp .
 x  2 x  3 y   x  1  14
 2
Ví dụ 9 . Giải hệ phương trình sau :  x  x  3 y  9
Hướng dẫn
  x  1y  3
 x  x  2
2 
   x  2; y  1
 x  x   2 x  3 y   14
2

  2 x  3 y  7
 2     x  1  29 ; y  1  29
 x  x   2 x  3 y   9   x  x  7 
2
2 2
 
  2 x  3 y  2
  x  1  29 ; y  1  29
Hệ viết lại :   2 2

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 25


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 3 x  y  2  3  9 x 2  y 2   10  3 x  y   0

 1
3 x  y  6
 3x  y
Ví dụ 10. Giải hệ phương trình sau :
Hướng dẫn
Điều kiện : 3x  y  0  y  3x . Chia hai vế phương trình (1) cho 3x  y  0 . Khi đó
2
 3x  y   3x  y  3x  y 3x  y
   3   10  0   5  2
Phương trình (1) của hệ trở thành :  3 x  y   3 x  y  3 x  y 3 x  y . Khi
đó
 3x  y
 3x  y  5 3 x  y  2  x  1; y  2
 
  1 
3 x  y  1  3x  y  3 x  1 ; y  2
6   5 5
* Trường hợp 1:  3x  y

 3x  y
  2 3 x  y  2

 x 
3  11
; y 
3 3  11  
 3x  y
   12 4
  1 
3 x  y  1  6

 3x  y

 2

x 
3  11
; y 
3 3  11  
3x  y 
Trường hợp 2: 2 4

 x  x  y  1  3

 5
 x  y   2  1  0
2

Ví dụ 11. (ĐH-KD-2009 ). Giải hệ :  x


Hướng dẫn :
Điều kiện : x  0 . Chia hai vế phương trình (1) cho x  0 , thì (1) trở thành :
3 3
 x  y 1  0  x  y  1
x x . Thế vào phương trình (2) của hệ thì (2) trở thành :
1
2
 x 1  x  1; y  1
3  5 4 6 x  1  3
   1  2  1  0  2   2  0     3   x; y    1;1 ,  2; 
x  x x x 1  1  x  2  x  2; y   2
 x 2  2

 xy  x  1  7 y
 2 2
Ví dụ 12. ( ĐH-KB-2009 ). Giải hệ sau :  x y  xy  1  13 y
2

Hướng dẫn
Nhận xét : y=0 không là nghiệm vì (1) vô lý , cho nên ta chia hai vế phương trình (1) và (2)
của hệ cho y  0; y  0 . Khi đó hệ trở thành :
2

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 26


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 x 1  1 x  1
x    7  x     7  3 x   5
 y y 2 
 y y   1  1 y
    x     x    20  0  
 x 2  x  1  13 
2
1 x  y  y  1
x    13  4   x  4
 y y 2
   y
 y y
  x  12 y
  1
 12 y  5 y  1  0
2
 x  1; y   1
  3   x; y   1;  ,  3;1
x  3y   3
   x  3; y  1
 3 y 2  4 y  1  0

 2 5
 x  y  x y  x y  xy   4
3 2


 x 4  y 2  xy  1  2 x    5
Ví dụ 13. ( ĐH-KA-2008 ). Giải hệ :  4
Hướng dẫn :
 2 5  5
 x  y  xy  x  y   xy   4 u  v  uv   4
2

  u  x 2
 y; v  xy 
 x 2  y  2  xy   5 u 2  v   5
Hệ viết lại :  4  4
 u  0  x2  y  0
  

 v 5   xy   5
  4   4  3 25   3
   .....   x; y    3 ;  3  , 1; 
 1  1  
 u  x2  y    4 16   2
  2   2
 3  
3
 v     xy  
Học sinh giải tiếp ta được :   2   2

 x  2 x y  x y  2 x  9
4 3 2 2

 2
Ví dụ 14. ( ĐH-KB-2008 ). Giải hệ :  x  2 xy  6 x  6

Hướng dẫn :
 x 2  xy  2  2 x  9(3)
 x 2  x  y  2  2 x  9 
 2 
6x  6  x2
 x  2 xy  6 x  6  xy  (4)
Hệ viết lại :  2 . Thay (4) vào (3) rút gọn ta có :
x  0 x  0 x  0
 x 4  12 x 3  48 x 2  64 x  0   3   
 x  4   0  x  4
3
 x  12 x  48 x  64  0
2

 17 
 4; 
Học sinh giải tiếp . Đáp số nghiệm hệ : (x;y)=  4

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 27


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 1 1
x  x  y  y

2 y  x3  1
Ví dụ 15. ( ĐH-KA-2003 ). Giải hệ : 
Hướng dẫn
Điều kiện : x, y  0
1 1  1  x  y  0
x  y    0   x  y  1    0  
Từ (1) của hệ : x y  xy   xy  1

 Nếu : x=y , thay vào (2) của hệ :  x  2 x  1  0  x  1   x; y    1;1


2

2 2
 1  1 3
x  x  2  0   x2     x     0
4

 Nếu xy=-1 , thay vào (2) của hệ :  2  2 2 . Phương


trình này vô nghiệm . Do đó hệ vô nghiệm .
* Bài tập:
 x 2  y 2  xy  1  4 y (1)

Bài 5. Giải hệ phương trình:  y ( x  y )  2 x  7 y  2 (2)
2 2

Giải: Nhận thấy y=0 không thỏa mãn hệ. Với y khác không, chia cả hai vế của (1) và

 x2  1
 x y4
 y a  x  y
 
2
( x  y ) 2  2 x  1  7  x2  1
b 
 y  y ta được
(2) cho y ta được:  . Đặt
a  b  4 b  4  a b  4  a  a  5, b  9
 2  2  2 
a  2b  7 a  2(4  a )  7 a  2a-15=0  a  3, b  1 .
Từ đây ta tìm được x và y.
 y  xy 2  6 x 2 (1)

Bài 6. Giải hệ phương trình: 1  x y  5 x (2)
2 2 2

2
Giải: Nhận thấy x=0 không thỏa mãn hệ. Chia cả hai vế của (1) và (2) cho x ta được

 y y2 y1 
  6    y  6  1
 2
x x x x

  S  x  y  P.S  6
 2   2
 1  y2  5  1  y   2 y  5 P  y  S  2 P  5
 x 2  x 
 x  x
hệ . Đến đây ta đặt .
Giải hệ này ta tìm được S và P, từ đó ta tìm được x và y.

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 28


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

1
Bài 7. Giải hệ phương trình:
{ ( )
( x+ y) 1+ =5 ¿ ¿¿¿
xy
Giải : Trước hết ta thấy hệ này có dạng quen thuộc là hệ đối xứng loại 1, tuy nhiên nếu
đặt ẩn phụ theo tổng và tích như cách thông thường ta sẽ gặp một hệ khó, phức tạp và
không có nghiệm đẹp. Nhưng sau khi đặt điều kiện và khai triển ra ta được
 1 1  1
 x   y  5 x  a
 y x  x
  a  b  5
 x 2  1  y 2  1  49  y 
1
 b  2
 y2 x2 2
 thì ta được a  b  53. Đến đây ta có
 y
, và nếu đặt
một hệ quen thuộc.
 2 3 2 5
 x  y  x y  xy  xy  
4

 x 4  y 2  xy (1  2 x)   5
Bài 8. (KA - 2008) Giải hệ phương trình:  4
 2 2 5
 x  y  xy ( x  y )  xy  
4
  x 2  y  a
( x  y )  xy  
2 2 5 
Giải: Hệ đã cho tương đương với 
 4 . Đặt  xy  b ta
được hệ mới

 5  5 2  3 2 a  5
 a  ab  b   b    a a  a   0 a  0, b  
4   4  4  4
   
a 2  b   5 a  5 a  a3  5  a 2   5 b   5  a 2 a   1 ;b   3
 4  4 4 4  4  2 2
3. Phương pháp thế

Nhiều phương trình sau khi rút một ẩn (hoặc một biếu thức) từ phương trình này
thế vào phương trình kia ta được một phương trình đơn giản hoặc nhờ đó mà ta có
cách biến đổi về một hệ đơn giản. Ta thường áp dụng cách này với các hệ mà ta
quan sát thấy một phương trình nào đó của hệ mà một ẩn chỉ có nhất hoặc ở cả hai
phương trình của hệ có cùng một biểu thức chung nào đó.
 7 x  y  2 x  y  5 (1)

2x  y  x  y  2 (2)
Bài 9. (HSG QG – 2001) Giải hệ phương trình: 
Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 29
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

7 x  y  0

Giải: ĐK: 
2x  y  0
, từ (2) ta suy ra 2 x  y  2  y  x , thế vào (1) ta được

7 x  y  3  x  y . Do đó ta có hệ
3  x  y  2  3  x  y  2
 2 2  x  y 1
7 x  y  9  x  y  6 x  2 xy  6 y   x  2 y  1 
 2 2  2  x  19; y  10.
 2 x  y  4  y  x  4 y  4 x  2 xy  y  11 y  10  0
Dễ thấy nghiệm x  y  1 thỏa mãn hệ còn nghiệm kia thì không.
Bài 10. (KS-THPT Chuyên VP) Giải hệ phương trình
 2 3
 4( x  y 2
)  4 xy  7
( x  y)2

2 x  1  3
 x y
Giải : ĐK x  y  0. Phương trình thứ nhất tương đương với
2
2 3 2  1 
3( x  y )  6  2
 ( x  y )  13  3  x  y    ( x  y ) 2  13 (*)
( x  y)  x y
1
 3  2x
Từ phương trình thứ hai ta suy ra x  y , thế vào phương trình (*) ta được
x  y  1
3( x  y  3  2 x) 2  ( x  y ) 2  13  4( x  y ) 2  18( x  y )  14  0  
x  y  7
Từ đây và phương trình thứ hai của hệ ta tìm được các nghiệm x và y.

 x  3xy  49
3 2
(1)
 2
Bài 11. (HSG QG – 2004) Giải hệ phương trình:  x  8 xy  y  8 y  17 x (2)
2

Giải : Với hệ này, cả hai ẩn và ở hai phương trình đều khó có thể rút ẩn này theo ẩn
2
kia. Tuy nhiên, nếu rút y từ (2) và thế vào (1) thì ta được một phương trình mà ẩn
y chỉ có bậc 1:
x3  3x ( x 2  8 xy  8 y  17 x )  49  24 xy ( x  1)  2 x 3  2 x 2  49 x 2  49 (3)
-Nếu x=0 thì (1) vô lí.
-Nếu x=-1 thì hệ trở thành y  16  y  4 .
2

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 30


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

2 x 2  49 x  49
y
-Nếu x  1& x  0 thì từ (3) suy ra 24 x . Thế trở lại phương trình (2)
ta được
2
2 2 x 2  49 x  49  2 x 2  49 x  49  2 x 2  49 x  49
x  8 x.      17 x
24 x  24 x  3 x

2
x 2  2 x 2  49 x  49  49
      192 x 4  (2 x 2  49 x  49) 2  49.192 x
3  24 x  3x
 196 x 4  196 x3  2205 x 2  4606 x  2401  0  196 x3  2205 x  2401  0
 196 x3  196  2205 x  2205  0  196 x 2  196 x  2401  0
Phương trình cuối cùng vô nghiệm, chứng tỏ hệ chỉ có hai nghiệm (-1;4) và (-1;-4).
Không phái lúc nào ta cũng may mắn khi áp dụng phương pháp ‘‘ thế đến cùng’’
như vậy, chẳng hạn như gặp phương trình bậc 4 mà không nhẩm được nghiệm như
bài toán sau :
b 2  2bc  2c  4  0 (1)
 2 2
Bài 12. Giải hệ phương trình : b  c  2b  2c  3  0 (2)
Giải : Rõ ràng phương trình đầu có bậc nhất đối với b và c, điều đó gợi ý cho ta rút
một ẩn từ phương trình này và thế vào phương trình kia. Tuy nhiên sau khi rút gọn
ta được một phương trình bậc 4 mà nghiệm lẻ. Ở đây ta cần một kĩ năng tách khéo
léo hơn :
2 2
Ta có (1)  2c(b  1)  b  4  2c(b  1)  b  2b  1  2b  2  5 , rõ ràng b=1 không
5
2c  b  1  2 
thỏa mãn, với b  1 suy ra b  1 , thế vào (2) ta được
4b 2  8b  4  4c 2  8c  16  4(b  1) 2  (2c  2) 2  12
2
2  5 
 4(b  1)  (b  1)    12  3(b  1) 4  22(b  1) 2  25  0
 b  1
 5 3 4 3
b  ;c 
 3 3
 3 5 34
b  ;c  .
Suy ra 
 3 3

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 31


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

Hệ phương trình này xuất hiện khi ta giải bài toán hình học phẳng: Trong hệ tọa độ
Oxy cho điểm A(1 ;2), đường thẳng  : y=3. Tìm điểm B thuộc  và điểm C thuộc Ox
sao cho tam giác ABC đều.
PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ

Loại 1. Một phương trình của hệ có dạng : f(x)=f(y). Một phương trình cho ta biết tập giá
trị của x hoặc y . Từ đó suy ra hàm số f(x) đơn điệu suy ra x=y .
 x 3  5 x  y 3  5 y  1
 8
x  y 8  1 2 
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau : 
Hướng dẫn :
Từ (2) suy ra : x , y  1 .
Từ (1) ta xét hàm số : f(t)=  
t 3  5t  f '(t )  3t 2  5  0  t  1;1

Do vậy f(t) là một hàm số nghịch biến . Vậy để có (1) chỉ xảy ra khi x=y .
1 1  1 1   1 1 
x8   x   8   x; y     8 ;  8  ;  8 ; 8 
Khi đó (2) trở thành : 2 2  2 2  2 2

 x 3  3 x  y 3  3 y
 6
Ví dụ 2.( Ngoại thương -2000) . Giải hệ phương trình :  x  y  1
6

Hướng dẫn :
Học hinh giải ví dụ 1 , từ đó suy ra cách giải ví dụ 2.

Loại 2. Hệ đối xứng mà sau khi biến đổi thường đưa về dạng f(x)=f(y) hoặc f(x)=o. Trong
đó f là một hàm số đơn điệu .
 x  x 2  2 x  2  3 y 1  1
 x 1
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau :  y  y  2 y  2  3  1
2

Hướng dẫn giải


u  u 2  1  3v

Đặt u=x-1;v=y-1 khi đó hệ có dạng : v  v  1  3
2 u

Trừ hai phương trình vế với vế ta có phương trình : u  u  1  3  v  v  1  3 (*)


2 u 2 v

u
f (u )  u  u 2  1  3u  f '(u )  1   3u ln 3  0
Xét hàm số : u 1 2
. Hàm số đồng biến .
Để có (*) thì chỉ xảy ra khi u=v.Thay vào (1)
  
 u  u 2  1  3u  ln u  u 2  1  u ln 3  f (u )  ln u  u 2  1  u ln 3 
Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 32
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

u
1
u 2  1  ln 3  1
 f '(u )   ln 3  0  u
u  u2 1 u2 1 . Chứng tỏ hàm số nghịch biến . Nhưng ta lại có
f(0)=0 vì vậy phương trình có nghiệm u=0 và v=0 .Do đó hệ có nghiệm duy nhất : x=y=0.
 4 x 2  1 x   y  3 5  2 y  0
 2
Ví dụ 2. ( ĐH-KA-2010 ) .Giải hệ phương trình sau : 4 x  y  2 3  4 x  7
2

Hướng dẫn
3 5 1
x ,y t  5  2y  y   5  t2 
Điều kiện : 4 2 . Đặt : 2 , thay vào (1)của hệ ta có :
 5  t2 
 4 x3  x  t  3    8x  2 x  t  t
3 3

 2  .
Xét hàm số : f ( x)  x  x  f '( x)  3x  1  0  x  f ( x) đồng biến cho nên vế trái chẳng qua là
3 2

5  4x2
5  2 y  2x  y 
khi t=2x . Do đó : 2 . Thay vào phương trình (2) của hệ ta được :
2
 5  4x2   3
g ( x)  4 x  
2
  2 3  4 x  0  x   0; 
 2   4
Dễ thấy x=0 và x=3/4 không là nghiệm .
5  4 4  3
g '( x)  8 x  8 x   2 x 2    4 x  4 x 2  3   0  x   0; 
Ta xét : 2  3  4x 3  4x  4,
1 1
g( )  0  x  ; y  0
với : 2 2 là nghiệm của hệ
 x 5  xy 4  y10  y 6  1

Ví dụ 3. Giải hệ phương trình sau :  4 x  5  y  8  6  2 
2

Hướng dẫn
4
x
5 . Chia cả hai vế của phương trình (1) cho y  0
5
Điều kiện :
5
x x
       y5  y
. Hàm số : f (t )  t  t ; f '(t )  5t  1  0  t  R .
5 4
 y  y
x
 y  x  y2
Chứng tỏ f(t) đồng biến . Cho nên để có (*) thì chỉ xảy ra khi y

Thay vào phương trình (2) ta được : 4 x  5  x  8  6  x  1


Vậy hệ có nghiệm là : (x;y)=(1;-1)
Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 33


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

Để vận dụng phương pháp này ta cần đến một tính chất quan trọng sau đây: Nếu
hàm số f(x) đơn điệu và liên tục trên khoảng ( ;  ) thì phương trình f(x)=0 có nghiệm
duy nhất trên khoảng ( ;  ) , hơn nữa f(a)=f(b) khi và chỉ khi a=b.
 x 5  xy 4  y10  y 6 (1)


 4 x  5  y 2  8  6 (2)
Bài 13. (HSG K12 Đồng Nai) Giải hệ phương trình:
5
x .
Giải: ĐK: 4 Nếu y=0 thì từ phương trình (1) ta suy ra x=0, thế vào phương trình
(2) ta thấy không thỏa mãn, vậy y khác 0. Đặt x=ky ta được (1) trở thành
k 5 y 5  ky 5  y10  y 6  k 5  k  y 5  y (3). Xét hàm số f (t )  t 5  t trên  , ta có

f '(t )  5t 4  1  0t  . Do đó f(t) là hàm số đồng biến trên  , vậy

(3)  f ( k )  f ( y )  k  y  x  y 2. Thế vào (2) ta được

4 x  5  x  8  6  5 x  13  2 4 x 2  37 x  40  36  2 4 x 2  37 x  40  23  5 x
23  5 x  0 5 x  23 x 1
 2 2
  2
  x  41
16 x  148 x  160  25 x  230 x  529 9 x  378 x  369  0 
Suy ra x=1 và do đó y  1 .
Bài 14. (KS khối 12 chung đợt 1 năm học 2011-2012, THPT Yên Lạc)
2 x 2  5  2 y  1  y 2 (1)


2 y 2  5  2 x  1  x 2 (2)
Giải hệ phương trình: 
Giải: ĐK x  0, y  0 . Ta thấy đây là một hệ đối xứng loại 2, nên trừ vế cho vế và biến
2 2 2 2
đổi ta được: 2 x  5  2 x  1  x  2 y  5  2 y  1  y (3)
2 2
Xét hàm số f (t )  2 t  5  2 t  1  t trên [1;+) , dễ thấy f’(t)>0 trên (1; ) nên f(t)
đồng biến trên [1;+) và do đó (3) tương đương với x=y. Thế vào (1) ta được
2 x 2  5  2 x  1  x 2 . Giải bằng MTCT ta được x=2. Do đó ta biến đổi như sau

2 2 x2  4 x2
2 x  5  6  2 x 1  2  x  4  2 2  ( x  2)( x  2)
x2  5  3 x 1 1

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 34


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

x  2
  2( x  2) 2
  x  2 (4)
 x 2  5  3 x 1 1
Phương trình (4) có VP>3, VT<2 nên (4) vô nghiệm. Vậy hệ có nghiệm x=y=2.
(4 x 2  1) x  ( y  3) 5  2 y  0
 2
Bài 15. (KA-2010) Giải hệ phương trình: 4 x  y  2 3  4 x  7
2

3
x
Giải: ĐK : 4 . Đă ̣t u = 2x; v  5  2 y
Phương trình (1) trở thành u(u2 + 1) = v(v2 +1)  (u - v)(u2 + uv + v2 + 1) = 0  u
=v
 3
0  x  4
2x  5  2 y  
 y  5  4x
2

Nghĩa là :  2
25
 6 x 2  4 x 4  2 3  4 x  7 (*)
Thế vào (2) ta được: 4
25  3
f ( x)  4 x 4  6 x 2   2 3  4x 0; 4 
Xét hàm số 4 trên
4
f '( x)  4 x(4 x 2  3) 
3x  4 < 0
1 1
f  7
Mă ̣t khác :  2  nên (*) có nghiêṃ duy nhất x = 2 và y = 2.
1
̣ duy nhất x = 2 và y = 2.
Vâ ̣y hê ̣ có nghiêm
Thực tế là các hệ phương trình dạng này có nhiều cách giải phong phú, các kĩ thuật
tách cũng rất đa dạng. Trong khuôn khổ chuyên đề tôi chỉ dừng lại ở bốn kĩ năng
thông dụng như trên. Tiếp theo tôi xin giới thiệu các hệ phương trình tương tự để bạn
đọc có thêm nguồn tài liệu giảng dạy, học tập rất mong được tiếp tục thảo luận trao đổi
về chuyên đề này cùng các thầy cô và các em học sinh.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Với phương pháp này học sinh cần quan sát nắm chắc các biểu thức không âm trong hệ để
có thể vận dụng các bất đẳng thức Cô si để đánh giá .

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 35


Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

 2 xy
x  3 2  x2  y
 x  2x  9
 2 xy
y   y2  x
 3
y  2y  9
2
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình sau : 
Hướng dẫn
Cộng hai vế phương trình của hệ vế với vế ta có :
2 xy 2 xy
  x2  y 2
3
x  2x  9
2 3
y  2y  9
2
. Ta có : x=y=0 là một nghiệm của hệ .
 x  1
2
3
x2  2x  9  3
 8  2  VT  xy  xy  2 xy
. Khi đó : VP  x  y  2 xy .
2 2
Ta có :
Cho nên dấu bằng chỉ xảy ra khi : x=y=1. Vậy hệ có hai nghiệm : (x;y)=(o;0);(1;1)
 y   x  3x  4
3


 x  2 y  6 y  2
3
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình sau :
Hướng dẫn
 y  2     x  1 2  x  2   1

 x  2   2  y  1  y  2   2 
2

Hệ đã cho
Nếu y>2 từ (1)suy ra x<2 . Vô lý vì (2) vô nghiệm
Nếu y<2 từ (2) suy ra x<2 . Vô lý vì (1) vô nghiệm
Vậy hệ có nghiệm duy nhất : (x;y)=(x;2)
 1  x   1  x 2   1  x 4   1  y 7


 1  y   1  y   1  y   1  x
2 4 7

Ví dụ 3.Giải hệ phương trình sau :


Hướng dẫn
Dễ thấy : x=y=0 hoặc x=y=-1 là nghiệm của hệ
Xét : x>0
 1  y 7   1  x   1  x 2   1  x 4   1  x  x 2  x3  x 4  x5  x 6  x 7  1  x 7  y  x
 1  x7   1  y   1  y 2   1  y 4   1  y  y 2  y 3  y 4  y 5  y 6  y 7  1  y 7  x  y
Vậy hệ vô nghiệm . Tương tự khi y>0 hệ cũng vô nghiệm
Xét : x<-1  1  x  0  y  1
7

Ta có : 1+      
x  x 2  x 3  x 4  x5  x 6  x 7  1  x 7  y  x
. Tương tự khi y<-1 ta có x>y
Hệ cũng vô nghiệm
Xét trường hợp -1<x<0 . Hệ cũng vô nghiệm .
Kết luận : Hệ có nghiệm : (x;y)=(0;0);(-1;-1)

Biên soạn: LÊ HOÀNG VĂN Page 36

You might also like