Tóm tắt lí thuyết Sinh học 12 NH 20- 21

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 91

ÔN TẬP

I. ADN
1. Sơ lược về ADN
- ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là các
nucleotit. Có 4 loại nu: A, T, G, X. Các nu liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo nên một
chuỗi pôlinuclêôtit.
- ADN gồm hai chuỗi polinucleotit song song và ngược chiều nhau. Hai chuỗi
pôlinuclêôtit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết
hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
2. Công thức
2.1. Công thức về tương quan giữa các đại lượng L, M, N
- Chiều dài của phân tử ADN LADN=N/2*3,4A0

- 1A0= 10-7 mm=10-4µm = 10-1nm


-N: tổng số nu có trên 2 mạch đơn của ADN

- Khối lượng của phân tử ADN MADN=N*300đvC

- Tổng số nu trên ADN N=2*LADN/3,4=M/300 = A+T+G+X = C*20

C: số chu kì xoắn
2.2. Số liên kết trong ADN
- Số liên kết hóa trị hình thành giữa các nu trong 2 mạch đơn (cả gen) N-2

- Số liên kết cộng hóa trị hình thành trong cả gen 2(N-1)

- Số liên kết hidrô H= 2A+3G


2.3. Công thức tính số nu mỗi loại
- Theo nguyên tắc bổ sung: A=T; G=XN= 2A +2GN/2=A+G =>50%=A%+G%
- Về tương quan giữa các loại đơn phân của gen và 2 mạch đơn:
+ A=T=A1+A2=T1+T2=A1+T1=A2+T2
+G=X=G1+G2=X1+X2= G1+X1=G2+X2
- Về tương quan giữa các loại đơn phân của gen và mARN
+ G=X=Gm+Xm
+ A=T=Am+Um
II. ARN
1. Sơ lược về ARN
- ARN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là các
ribônucleotit. Có 4 loại ribônu: A, U, G, X. Các ribônu liên kết với nhau theo một chiều xác định
tạo nên một chuỗi pôliribônuclêôtit.
- ARN có cấu trúc mạch đơn, có 3 loại ARN: ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển
(tARN) và ARN ribôxôm (rARN).
2. Công thức
LmARN= Nm*3,4 A0
1
- Chiều dài của phân tử mARN

- Khối lượng phân tử của mARN MmARN= Nm*300dvc


- Số lượng ribônu trên mARN Nm=LmARN/3,4=MmARN/300=N/2
III. PRÔTÊIN
Prôtêin là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là các axit
amin. Có 20 loại axit amin. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên một chuỗi các axit amin gọi là
chuỗi pôlipeptit.

Chương 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chủ đề. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

I.GEN
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ............... mang thông tin mã hoá một sản phẩm nhất định
(...................................................................................................)
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mạch mã gốc 3’ 5’
Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc
Mạch bổ sung 5’ 3’
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm
Mã di truyền là …………………………………………….…trong………. (trong mạch
khuôn) quy định ………………………………………………… trong ……………..
2. Đặc điểm chung của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ …………………………………………..mã hóa
cho …………………………………. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục từng
bộ ba nu (không chồng gối lên nhau).
- Tính đặc hiệu: ……………. bộ ba chỉ mã hóa cho ……………… axit amin.
- Tính thoái hóa: ………………. bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho …………… loại axit
amin trừ AUG và UGG.
- Tính phổ biến: ……………………………………………….. trừ một vài ngoại lệ.
* Lưu ý: Trong ………….. bộ ba thì có:
- ……………… bộ ba mã hóa cho …………. axit amin. Trong đó, bộ ba 5’AUG3’ là
mã mở đầu có chức năng ……………………………………………………….
+ …………………………. ở sinh vật nhân thực.
+ ………………………………………………. ở sinh vật nhân sơ.
2
- 3 bộ ba …………………………………………. được gọi là bộ ba kết thúc:
5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (tái bản ADN, tự sao ADN)

1. Thời điểm
Diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia (kì trung gian).
2. Vị trí
Nhân tế bào.
3. Nguyên liệu
- ADN: là khuôn tổng hợp.
- Các nu: là nguyên liệu để tổng hợp ADN.
- Enzim:
+Tháo xoắn (hêlicaza): tách 2 mạch đơn ADN.
+ ADN polimêraza: lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn
của ADN
+ Ligaza: nối các đoạn Okazaki với nhau.
+ARN polimeraza: tổng hợp đoạn mồi
4. Diễn biến

  - Tháoxoắn phân tử AND: Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách
nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.

- Tổng hợp mạch ADN mới: Enzim ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới
theo chiều 5’ → 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên
kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).

           + Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng  hợp …………………….

+ Trên mạch bổ sung (5’ → 3’) mạch mới được tổng hợp …………………………. tạo
nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.

- Hai phân tử ADN mới được tạo thành: Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn
xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó có một mạch mới được tổng hợp còn mạch
kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).

           * Kết quả: từ 1 ADN mẹ ban đầu qua quá trình nhân đôi tạo …………………………….

……………………………………….

5. Nguyên tắc: Bổ sung và bán bảo tồn.


- Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T của môi trường và ngược lại, G liên kết với X môi trường
và ngược lại

- Nguyên tắc bán bảo tồn: Phân tử ADN con được tạo ra có một mạch của ADN ban đầu, một
mạch mới được tổng hợp.

6. Công thức
Giả sử, có a gen nhân đôi k lần thì
- Số gen con là: a.2k
- Số mạch đơn: a.2. 2k
3
- Số phân tử ADN có nguyên liệu cũ: a.2
- Số phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới: a (2k – 2)
- Số mạch đơn mới được tổng hợp: a(2. 2k – 2)
- Tổng số nu do môi trường cung cấp: Nmt = Na(2k -1)
- Số nu mỗi loại do môi trường cung cấp
Amt = Tmt = Aa(2k -1) = Ta(2k -1)
Gmt = Xmt = Ga(2k -1) = Xa(2k -1)
IV. PHIÊN MÃ
1. Khái niệm
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp …………… trên ………………………………….
2.Vị trí : Trong nhân tế bào.
3.Thời điểm: Kì trung gian.
4. Diễn biến: Gồm 3 giai đoạn
- Khởi đầu: enzim ………………………………. bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn
để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’-5’) và bắt đầu ………………………………….tại vị trí đặc
hiệu.
- Kéo dài: ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen để tổng hợp nên mARN theo
nguyên tắc bổ sung: …………………………………………. theo chiều ……………...
- Kết thúc: gặp tín hiệu kết thúc thì ………………………………………,
…………………………….., ARN polimeraza rời khỏi ADN. ADN xoắn lại. Kết quả: hình thành
phân tử ARN mạch đơn. (1 gen → .... ARN)
Chú ý: - Đối với TB nhân sơ tạo ra mARN hoàn chỉnh
- Đối với TB nhân thực tạo ra mARN chưa hoàn chỉnh (phải cắt bỏ intron, nối êxôn → để
tạo mARN hoàn chỉnh).
V. DỊCH MÃ
1. Khái niệm
- Dịch mã là quá trình tổng hợp ........................... , diễn ra ở .........................................
- Thành phần tham gia: mARN, tARN, Ribôxôm, aa tự do, ATP,.... không có sự tham gia
trực tiếp của ............................
2. Diễn biến: Gồm 2 giai đoạn
a. Hoạt hoá aa
- Axit amin + ATP aa hoạt hóa
enzim
- Axit aminhh + tARN aa-tARN
b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit
Bước 1: Mở đầu
- Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với ............................... ở vị trí nhận biết đặc hiệu và di
chuyển đến bộ ba mở đầu .............................
- ........................................... tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó UAX khớp với mã mở
đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung)
- Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ...........................hòan
chỉnh, sẵn sàng tổng hợp chuỗi ........................................
Bước 2. Tổng hợp chuỗi pôlipetit

4
- aa1-tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo
nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa aa thứ1 và aa mở đầu. Ribôxôm
chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển aa mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa 2-
tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ 2 trên mARN theo nguyên tắc bổ
sung), hình thành liên kết peptit giữa aa thứ 2 và aa thứ1. Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ 3,
tARN vận chuyển aa thứ 1 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với
bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
Bước 3: Kết thúc
Khi ribôxôm ………………………………………….. thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2
tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ aa mở đầu và giải phóng chuỗi
pôlipeptit.
* Công thức
- Số bộ ba trên mạch mã gốc:

- Số bộ ba mã hóa = số aa tự do cần dùng =

- Số aa của phân tử prôtêin hoàn chỉnh =

* Pôlixom: Là 1 nhóm ................................ cùng trượt trên một phân tử mARN giúp tăng
hiệu suất tổng hợp Prôtêin.
3. Mối quan hệ ADN – ARN – prôtêin – tính trạng
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
BÀI TẬP
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tổng hợp và kéo dài mạch mới. B. tháo xoắn phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN.
Câu 2:Trong quá trình tái bản, ADN được nhân đôi theo nguyên tắc
A. bổ sung và bán bảo toàn B. bán bảo toàn và nửa gián đoạn.
C. khuôn mẫu và nửa gián đoạn. D. nửa gián đoạn và bổ sung.
Câu 3: Bản chất của mã di truyền là
A. một bộ ba chỉ mã hoá cho một axit amin.
B. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
C. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit.
D. các axit amin trên prôtêin do trình tự các nuclêôtit trên mARN qui định.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit.
C. Mã di truyền là mã bộ ba, đọc theo chiều xác định, đọc không chồng gối.
D. Axit amin mở đầu ở hầu hết các sinh vật là mêtiônin.
Câu 5: Cho các bước của quá trình tái bản dưới đây, trình tự đúng các bước trong quá trình nhân đôi là
1. Tổng hợp các mạch ADN mới
2. Hai phân tử ADN con xoắn lại
3. Tháo xoắn phân tử ADN
A. 3  2  1 B. 2  1  3 C. 1  2  3 D. 3  1  2
Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’AGU3’ B. 5’UAA3’ C. 5’UAG3’ D. 5’AUG3’
Câu 7: Enzim ADN pôlimêraza có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Bẻ gãy các liên kết hidrô giữa hai mạch ADN.
B. Lắp ráp các nu theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. Nối các đoạn okazaki lại với nhau.
D. Tháo xoắn phân tử ADN.
5
Câu 8: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’→5’trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
Câu 9: Mạch gốc của một đoạn gen có trình tự như sau: 5'…XGXGTAAAXAGT… 3'. Trình tự nuclêôtit
tương ứng trên mARN là
A. 5'… AXUGUUUAXGXG… 3' B. 5'… TGAXAAATGXGX… 3'
C. 5'… XGXGTAAAXAGT… 3'. D. 5' …GCGXAUUUGUXA… 3'.
Câu 10: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật
nhân sơ?
A. ARN pôlimeraza. B. Restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.
Câu 11: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'AUG3'. B. 3'XAU5'. C. 5'XAU3'. D. 3'AUG5'.
Câu 12: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN B. Nhân đôi ADN
C. Dịch mã D. Phiên mã tổng hợp mARN
Câu 13: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 14: Điều nào sau đây chính xác khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
(1) Diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia.
(2) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bào tồn.
(3) Mỗi đơn vị nhân đôi gồm hai chạc chữ Y.
(4) Emzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
(5) Trên mạch khuôn 3’ → 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
(6) Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quảng tạo nên các đoạn Okazaki.
A. (1), (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (5), (6).
Câu 15: Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở E.coli là
A. (3) và (5). B. (2) và (3). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4).
Câu 16: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu khởi đầu phiên mã
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 17: Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 18: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ chế phiên mã của gen?
(1) Chỉ có 1 trong 2 mạch của gen làm khuôn điều khiển cơ chế phiên mã.
(2) Mạch khuôn của gen có chiều 3’ – 5’ còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5’ – 3’.
(3) Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỷ lệ hay số lượng mỗi loại
đơn phân của gen và ngược lại.

6
(4) Enzim pôlimêraza trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ -5’ để tổng hợp nên phân tử mARN theo
nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-X, X-G có chiều 5’ – 3’.
Câu 19: Khi nói về dịch mã, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ xảy ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(3) tARN đầu tiên tiến vào ribôxôm và gắn vào phân tử mARN ở vị trí có bộ ba mở đầu 5’UAA 3’
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba 5’UGA 3’ trên phân tử mARN
A. (1), (3) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4)
Câu 20. Khi nói về cơ chế dịch mã sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây đúng?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là foocmin mêtiônin.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ – 5’ trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Khi dịch mã, tARN chỉ gắn với một loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 5’ của chuỗi
pôlinuclêotit.

Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN


1. Khái niệm
- Điều hòa hoạt động của gen
là………………………………………………………………., ở đây được hiểu là gen có được
phiên mã và dịch mã hay không.
- Ý nghĩa: …………………………………………………………………………………
........................................................................................................................................................
2. Các cấp độ điều hòa hoạt động gen
- Điều hòa phiên mã: là điều hòa việc tạo ra số lượng ........................................................
....................................................... Sinh vật nhân sơ: chủ yếu diễn ra điều hòa phiên mã.
- Điều hòa dịch mã: là điều hòa lượng ............................ được tạo ra.
- Điều hòa sau dịch mã: .................................................................... sau khi được tổng hợp
để có thể thực hiện được chức năng nhất định.
II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ
F. Jaccôp và J.Mônô tìm ra cơ chế ĐHHĐ gen ở E.coli.
1. Khái niệm opêron
Là 1 nhóm các ............................................. có liên quan về ................................... được phân
bố liền nhau thành từng cụm có chung ...............................................................
2. Cấu trúc của Opêrôn:
- Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN pôlymeraza ....................... và ............................
phiên mã
- Vùng vận hành (O) là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, tại đó …………………………. có
thể liên kết làm ………………………………..của nhóm gen cấu trúc.
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, quy định tổng hợp các ………….tham gia
vào phản ứng ………………………………có trong môi trường để ……………………….. cho
tế bào.
7
* Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan
trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc ……………………………..

3. Sự điều hoà của 1 opêron Lac


- Khi môi trường không có lactozơ : Gen điều hoà (R) ................................................ để
liên kết với .................................... ngăn cản quá trình phiên mã  các gen cấu trúc
…………………………………….
- Khi môi trường có lactozơ: Lactôzơ liên kết với ...................................................
protein ức chế không thể liên kết được với ................................ do vậy ARN polimêraza có thể
liên kết với vùng khở động để phiên mã. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được
dịch mã tạo ra ............................ phân giải ............................
BÀI TẬP
Câu 1: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. phiên mã.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò
A. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
Câu 3: Các bước xảy ra trong quá trình điều hòa hoạt động của vi khuẩn E.coli trong môi trường có chất
cảm ứng ở operon Lac như sau:
(1) Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành
(2) Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế
(3) Các enzim được tạo ra tới phân giải Lactôzơ trong tế bào
(4) Prôtêin ức chế được giải phóng liên kết với vùng vận hành
(5) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã và dịch mã
Sắp xếp các bước trên theo đúng trình tự khi môi trường có Lactôzơ:
A. 1 → 4 → 2 → 3 → 5 B. 2 → 1 → 4 → 3 → 5
C. 1 → 2 → 3 → 4 →5 D. 2 → 1 → 5 → 3 → 4

BÀI 4. ĐỘT BIẾN GEN

I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN


1. Khái niệm
- ĐBG là những biến đổi trong ...................................................... liên quan
tới ...................hoặc ............................... cặp nu.
- Đột biến điểm là những biến đổi liên quan tới ....................................... trong gen.
- Thể đột biến là những cá thể mang .................................. đã biểu hiện ra ......................
* Đặc điểm
- Tần số ĐBG trong tự nhiên .. ........................: 10-6 10-4

8
- Đột biến gen tạo ra ...................................
2. Các dạng ĐBG: 3 dạng
a. Dạng thay thế một cặp Nu
 NBT ..... NĐB
 Lbt ..... Lđb
 Liên kết Hiđrô:
 ...............: nếu thay thế cặp G - X bằng cặp A - T
 ………… : nếu thay thế cặp A-T bằng G - X
 .................. : nếu thay thế cặp Nu cùng loại (A-T bằng T-A hoặc G-X bằng X-G).
 Prôtêin do gen ĐB tổng hợp: Chỉ thay đổi tối đa 1 aa do bộ 3 ĐB tổng hợp  Có thể làm
thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Dạng thêm hoặc mất 1 cặp Nu
- Phân tử ADN bị ....................... 1 cặp nu hay ........................ vào đó 1 cặp nu.
- Hậu quả: mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí .................................................. dẫn đến làm
thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của prô.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân
- Bên ngoài: Do tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), hóa học (5-BU,
điôxin..), sinh học (virut)
- Bên trong: do sự rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
- Do bazơ nitơ dạng hiếm có những ............................................................. bị thay đổi
khiến chúng ........................................... không đúng khi nhân đôi làm phát sinh đột biến.
- Ví dụ: G* (dạng hiếm - dạng hỗ biến) kết cặp với T trong quá trình nhân đôi tạo nên ĐB
thay thế cặp G - X thành A - T
b) Tác động của tác nhân gây độ biến
- Tác nhân vật lý như tia tử ngoại (UV) làm cho 2 bazơ ................................. liên kết với
nhau phát sinh đột biến gen.
- Tác nhân hóa học: (5 BU) thay thế cặp ............................. bằng cặp ................................
- Tác nhân sinh học (......................................) gây hiện tượng đột biến gen.
* Chú ý: ĐBG phát sinh không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng của tác
nhân mà còn phụ thuộc vào ..........................................................(Gen có cấu trúc
bền ............................................................................., gen có cấu trúc không bền
dễ ..............................)
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
- ĐBG có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến. Mức độ có hại hay có lợi
của thể đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
- Phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
9
* Vai trò: ĐBG là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
BÀI TẬP
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến
Câu 2: Khi nói về đột biến gen, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Đột biến gen xảy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột
biến.
B. Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến.
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và phụ thuộc vào tổ hợp gen.
D. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc
của gen.
Câu 3: Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào
1. số lượng gen có trong kiểu gen.
2. đặc điểm cấu trúc của gen.
3. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
4. sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.
Phương án đúng là
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (3), (4).
Câu 4: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3).
Câu 5: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì
A. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
B. toàn bộ các bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
C. nhiều bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
D. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtít bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Câu 6: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 7: Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?
(1) Đột biến thay thế một cặp nu luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nu.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 8: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
10
BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I. NHIỄM SẮC THỂ


1. Hình thái nhiễm sắc thể (NST)
Ở TB nhân thực
- Thành phần cấu tạo: NST = .................. + Prôtêin loại histon
- NST là cấu trúc mang ……………….
- NST được thấy rõ ở ………………………của nguyên phân
- NST có chứa :
+ Tâm động  giúp ………………………………………………………………..(thoi
vô sắc) trong phân bào,vị trí tâm động tạo ra …………………NST khác nhau.
+ Đầu mút NST : tác dụng …………………. NST, làm cho NST ………………….vào
nhau.
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
- Mỗi loài có bộ NST …………………….: về số lượng, hình thái, cấu trúc
- Trong TB lưỡng bội NST thường tồn tại thành từng…………………………. gồm …. chiếc
………………… về hình thái, cấu trúc và trật tự sắp xếp các gen nhưng ……………….. về
nguồn gốc
- NST có 2 loại:
+ NST thường : quy định các tính trạng thường, ................ở cả giới đực và cái; chiếm số
lượng lớn.
+ NST giới tính: quy định...................... và 1 số tính trạng thường di truyền liên kết với
giới tính; có.......cặp, khác nhau giữa đực và cái.
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Đơn phân của NST là nuclêôxôm: mỗi nuclêôxôm
gồm ....................................................................................................................................................
........
.............................................................................................................................................................
- Các mức cấu trúc
+ Mức xoắn 1: Các nuclêôxôm nối với nhau tạo
thành ..................................................
(chuỗi nuclêôxôm) có d = 11nm
+ Mức xoắn 2: Sợi ..............................................., d = 30 nm.
+ Mức xoắn 3: ….............................., d = 300 nm
+ Ống siêu xoắn tiếp tục xoắn tạo thành .............................. , có d = 700 nm.

nghĩa: ..................................................................................................................................................
..........
.............................................................................................................................................................
Ở TB nhân sơ: NST chỉ là....................................................................................................

11
………………………………………………………………………………………………………
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm
Là những biến đổi về ………………………………….. dẫn đến sự sắp xếp lại …………..
……….. và làm thay đổi ………………………………………………...
2. Nguyên nhân

- Tác nhân của môi trường ngoài


+ Tác nhân vật lí: tia phóng xạ, tia tử ngoại…
+ Tác nhân hóa học: các chất siêu đột biến (EMS), chất độc hóa học, thuốc trừ sâu…
+ Tác nhân sinh học: virut
- Tác nhân bên trong tế bào: do biến đổi sinh lí nội bào.
3. Cơ chế phát sinh
Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo hoặc trực tiếp gây
đứt gãy NST → làm phá vỡ cấu trúc NST.
4. Phân loại

Các dạng Cơ chế phát sinh Vai trò


ĐB cấu
trúc NST
- Làm ……… số lượng gen
ABCDE FGH ABCE FGH trên NST.
- ĐB mất đoạn lớn: Thường
gây ……… hoặc…………
……………… của sinh vật.
Mất đoạn
- ĐB mất đoạn ……… ít
gây ảnh hưởng tới SV 
Một đoạn NST bị …….., ……… … ra khỏi NST Ứng dụng để …………khỏi
(đoạn đứt có thể chứa hoặc không chứa tâm động). NST những gen lặn có hại
không mong muốn  Rất
có ý nghĩa trong tiến hoá và
chọn giống.
A BCDE FGH ABCBCDE FGH - Làm …………...số lượng
gen trên NST.
 Tăng hoặc giảm cường
độ biểu hiện của tính trạng.
 Một đoạn NST nào đó lặp lại 1 hay nhiều lần. - Ví dụ:…………………….
……………………………
……………………………
……………………………
Lặp đoạn ….

12
ABCDE F GH A BC GH - Không làm ….
…………………. số
F ED lượng gen trên NST
 Sắp xếp lại .
Đảo đoạn …........ tâm động
A B CDE F GH A E FGH ……………. các gen
Đảo đoạn
trên NST
DCB  Tăng sự đa dạng
Đảo đoạn …….. tâm động giữa các thứ, các nòi
NST bị …………. 1 đoạn, đoạn bị đứt ……………… trong cùng một loài, ít
rồi gắn vào NST.
ảnh hưởng đến sức
sống
A BCDE FGH A D E F BCGH

- Làm thay
Chuyển đoạn trên ……. NST đổi…………… ..
ABCDE FGH MNO C DE FGH
………..Chuyển đoạn
lớn thường gây chết,
mất khả năng sinh sản.
MNOPQ R AB PQ R - Chuyển đoạn nhỏ
được ứng dụng để
Chuyển
đoạn ………....
Chuyển đoạn tương hỗ
A BCDE FG H MNO AB C D E FGH
…………từ NST này
sang NST khác hay từ
loài này sang loài khác
MNOPQ R PQ R tạo giống mới.

Chuyển đoạn …………tương hỗ


NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt ……………………
………………… trên cùng 1 NST hoặc giữa các NST
không tương đồng trao đổi đoạn bị đứt cho nhau.
BÀI TẬP
Câu 1 : Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của NST là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự
này có vai trò 
A. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN.
B. mã hóa cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
C. bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau.
D. giúp các NST liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.

13
Câu 2: Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong cấu trúc siêu hiển vi của
nhiễm sắc thể:
A B
1. Crômatit a. 300nm
2. Sợi cơ bản b. 11nm
3. Nuclêôxôm c. 2nm
4. Sợi nhiễm sắc d. 30nm
5. ADN e. 700nm
A. 5c → 3b → 2d → 4a → 1e. B. 5c → 3b → 2b → 4d → 1e.
C. 1e → 4d → 2b → 3b → 5c. D. 1e → 4a → 2d → 3b → 5c.
Câu 3: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại ở vị trí cũ.
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
Câu 4: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của
A. tác nhân sinh học, vật lý, hóa học hay biến đổi sinh lý, sinh hóa nội bào.
B. tác nhân sinh học, vật lý và hóa học.
C. biến đổi sinh lý, hóa sinh bên trong nội bào và tác nhân sinh học.
D. tác nhân vật lý, hóa học hay biến đổi sinh lý, sinh hóa nội bào.
Câu 5: Để phòng trừ sâu hại bằng cách làm giảm khả năng sinh sản của chúng, người ta đã tạo ra dạng
đột biến nào dưới đây?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển
đoạn
Câu 6: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong cùng một nhiễm sắc thể.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (1), (4). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Câu 7: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình
tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn B. chuyển đoạn C. mất đoạn D. lặp
đoạn

14
BÀI 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1. Khái niệm
- Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở
……………………………….
……………………………………
- Các dạng lệch bội thường gặp
+ Thể một (2n-1): mất 1 chiếc NST ở 1 cặp NST nào đó.
+ Thể ba (2n+1): thêm 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.
2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
a) Nguyên nhân
Tác nhân vật lí, hóa học, sinh học của môi trường ngoài hoặc do rối loạn của môi trường nội
bào.
b) Cơ chế phát sinh
- Trong quá trình GP phát sinh giao tử, thoi vô sắc hình thành nhưng có
……………………………………………..… tạo ra …………… loại giao tử:
+ Loại giao tử mang 2 NST …………….. ở 1 cặp NST nào đó.
+ Loại giao tử không mang NST …………. ở 1 cặp NST nào đó.
- Trong quá trình thụ tinh:
+ Loại giao tử (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử …………..
………….
+ Loại giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo nên hợp tử ………. →
………..
* VD: Rối loạn trong giảm phân ở NST giới tính ở người
P: XX x XY
G: XX, O X,Y
F1:..................................................

* Lưu ý: đột biến lệch bội còn xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng.
3. Hậu quả
Tăng hay giảm số lượng NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen → giảm sức sống hoặc giảm
khả nămg sinh sản.VD:
- Ở người: Hội chứng Đao do có …………………….; hội chứng siêu nữ (………………);
hội chứng Claiphentơ (…………….); hội chứng Tơcnơ (…………..).
- Ở thực vật thường gặp ở chi Cà và chi Lúa.
4. Vai trò
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Xác định vị trí của gen trên NST.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Tự đa bội
a) Khái niệm
- Tự đa bội là dạng đột biến làm tăng …………………………………………………… …
của cùng 1 loài và …………………………………….
- Phân loại:
+ Đa bội lẻ: ……………………. …
+ Đa bội chẵn: ………………….…

15
b) Cơ chế phát sinh
*Cơ chế 1:
- Trong quá trình giảm phân, ……………….. của tế bào không phân li, tạo thành giao tử
chứa ….
- Trong quá trình thụ tinh:
+ Giao tử 2n thụ tinh với giao tử bình thường n tạo thành ………………………..
+ Giao tử 2n thụ tinh với giao tử 2n tạo thành ……………………………
* Cơ chế 2: trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n,
……………………………………… thì tạo nên thể tứ bội.
2. Dị đa bội
a) Khái niệm
Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng …………………………………. của 2 loài khác nhau
trong 1 tế bào.
b) Cơ chế
P: cá thể loài A 2nA X cá thể loài B 2nB
G: nA nB
F1: nA + nB: bất thụ

Đa bội hóa

2nA + 2nB: hữu thụ


(Thể song nhị bội)
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Do ……………………… trong tế bào ……………………………. nên quá trình tổng hợp
chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ kết quả là cơ thể đa bội có ………………….,
……………………………., ………………………………., ……………………………..
- Thể đa bội lẻ ……………………………………….. nên cây ăn quả …………………….
VD: dưa hấu, nho, chuối nhà…
- Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.
- Thể đa bội có vai trò trong tiến hóa và tạo giống mới.
* CÁCH VIẾT GIAO TỬ
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
BÀI TẬP
Câu 1: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến và có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
A. thể không và XO. B. thể một và XO. C. thể ba và XXY. D. thể bốn và XXX.
Câu 2: Thể song nhị bội là cá thể trong tế bào
16
A. chứa bộ NST của hai loài khác nhau.
B. chứa bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau.
C. chứa hai bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
D. tồn tại song song bộ NST đơn của hai loài.
Câu 3: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do
A. sự không phân li của một hay một số cặp NST trong quá trình phân bào.
B. sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
C. sự kết cặp không đúng của các NST trong quá trình phân bào.
D. sự không phân li của một cặp NST trong quá trình phân bào.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây ở Người có thể tạo ra hợp tử phát triển thành cơ thể mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa NST 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 NST 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa NST 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 5: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến NST gây ra?
A. Hội chứng AIDS B. Hội chứng Claiphentơ
C. Hội chứng Tơcnơ D. Hội chứng Đao
Câu 6: Nhận định không đúng về thể tứ bội?
A. Thể tứ bội thường có khả năng giảm phân tạo các giao tử bình thường.
B. Thể tứ bội kiểu gen Aaaa tạo 2 loại giao tử bình thường là Aa và aa.
C. Thể tứ bội thường có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe....
D. Thể tứ bội thường gây hại cho cơ thể sinh vật.
Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó
A. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5
chiếc.
C. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.
Câu 8: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly.
Câu 9: Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới
tính X. Đây là bộ NST của người nào trong số những người dưới đây?
A. Người nữ vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng siêu nữ.
B. Người nam vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người nam vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Tơcnơ.
D. Người nữ vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc bệnh ung thư máu ác tính.
Câu 10: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình
giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ
lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/12 B. 1/6 C. ½ D. 1/36
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

17
Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Bài 8. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI

1. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen


- Bước 1: Tạo ……………………………………. về từng tính trạng bằng cách
…………………………………………………………………………
- Bước 2: ……………………………………. khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi
…………………………………………………….
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để ……………………………………., sau đó
……………………………………………………...
- Bước 4: Tiến hành ……………………………………… cho giả thuyết của mình.
2. Thí nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thành học thuyết khoa học
- Mỗi tính trạng do ……………………………………….. quy định. Trong tế bào các nhân tố di
truyền ……………………………… vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con qua giao tử ……………………..
……………………………………….
……………………………………………………
- Khi thụ tinh ……………………………………………………….……… một cách ngẫu nhiên
tạo nên ……………………………
4. Nội dung quy luật phân li
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các
alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành
giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen
này còn 50% giao tử chứa alen kia.
5. Sơ đồ lai
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
6. Lai phân tích

18
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn tương
phản, dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội. Ví dụ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
7. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm trên
NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử, kéo theo sự
phân li đồng đều của các gen trên đó.
- Trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử, các NST của mỗi loại giao tử tổ hợp với nhau dẫn đến sự tổ
hợp các gen của cặp gen tương ứng tồn tại trên cặp NST.
BÀI TẬP
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 3: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 4: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menden là
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố của cặp
D. các giao tử là thuần khiết.
Câu 5: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50%
giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ thuần chủng B. Số lượng cá thể con lai phải đủ lớn.
C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường D. Gen trội át hoàn toàn gen lặn.
Câu 6: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai
A. khác dòng. B. phân tích. C. thuận nghịch. D. khác thứ.
Câu 7: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

19
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1
cây hoa trắng là
A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 9: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây
quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa x aa và AA x Aa. B. Aa x Aa và AA x Aa.
C. Aa x Aa và Aa x aa. D. AA x aa và AA x Aa.
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Câu 10: Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai sau (tính trội là trội hoàn
toàn)
Kiểu gen F1 Kiểu hình F1
Phép lai
Tỉ lệ Số loại Tỉ lệ Số loại
AA x AA
AA x Aa
AA x aa
Aa x Aa
Aa X aa
aa x aa
Câu 11: Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F 1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho
gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng.
a) Tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật gì? ......................................................................
b) Viết sơ đồ lai giải thích kết quả trên.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F 1.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số
cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng

20
Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH


1. Thí nghiệm
- Đối tượng: đậu Hà Lan
- Nội dung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
- Nhận xét
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
2. Sơ đồ lai
- Qui ước
+ Alen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh
+ Alen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn
- Sơ đồ lai
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

21
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
F2:
♂ AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
(Vàng, trơn) (Vàng, trơn) (Vàng, trơn) (Vàng, trơn)
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
(Vàng, trơn) (Vàng, nhăn) (Vàng, trơn) (Vàng, nhăn)
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
(Vàng, trơn) (Vàng, trơn) (Xanh, trơn) (Xanh, trơn)
ab AaBb Aabb aaBb aabb
(Vàng, trơn) (Vàng, nhăn) (Xanh, trơn) (Xanh, nhăn)
F2 thu được tỉ lệ:

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

3. Nội dung quy luật phân li độc lập


Các cặp nhân tố di truyền quy định ................................................ khác nhau .........................
...................................................... trong quá trình hình thành giao tử.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành
giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
* Lưu ý cho qui luật Menđen ( QLPL – QLPLĐL ) :
- Mỗi cặp alen nằm trên ........................................thường khác nhau.
- Mỗi gen qui định.........................................................
- Tính trạng .................................ảnh hưởng của môi trường
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
1 . Ý nghĩa lý luận
- Các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra số lượng lớn BDTH làm
nguyên liệu cho quá trình tiến hóa đó cũng là nguyên nhân làm cho sinh vật ngày càng đa dạng phong
phú.
- Sinh vật có nhiều khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống thường xuyên thay đổi.
22
2) Ý nghĩa thực tiễn
Nếu F1có n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì
- Số lượng các loại giao tử ở F1: 2n
- Tỉ lệ phân li KG ở F2 : (1: 2: 1)n
- Số lượng các loại KG ở F2 : 3n
- Tỉ lệ phân li KH F2 : (3:1)n
- Số lượng các loại KH F2 : 2n
6. Cách viết giao tử
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
* LƯU Ý: Kết quả phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen luôn cho kết quả phân li theo tỷ lệ:
1: 1 : 1 : 1 . Sơ đồ lai minh họa
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
BÀI TẬP
Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình
thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 2: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại
phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 3: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 4: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
A. 2n B. 3n C. 4n D. ( ½ ) n.
Câu 5: Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 8 B. 16 C. 64 D. 81
Câu 6: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập qui định n tính trạng (tính trạng trội không hoàn toàn), thì số
loại kiểu hình tối đa ở thế hệ Fn có thể là
A. 2n B. 3n C. 4n D. n3
Câu 7: Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ
kiểu hình ở Fn
A. 9: 3: 3: 1 B. 2n C. 3n D. (3: 1)n
Câu 8: Qui luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C. hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp

23
D. đột biến gen là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá
Câu 9: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân tính kiểu hình theo tỷ lệ:
A. 3:1 B. 1:1:1:1 C. 9:3:3;1 D. 1:1
Câu 10: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục
thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1: 2 : 1. B. 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 3 : 1.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
Câu 11: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
A. AabbDD x AABBdd B. AABbDd x AaBBDd
C. AaBBDD x aaBbDD D. AaBbdd x AaBBDD
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định.
Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông
nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng
số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5% B. 25% C. 6,25% D. 50%
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 13: Cho biết nmỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. Aabb × aaBb B. AaBB × aaBb C. AaBb × aaBb D. AaBb × AaBb
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ
phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb B. Aabb × aaBb C. aaBb × AaBb D. Aabb × AAbb.
………………………………………………………………………………………………………………

24
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 15: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có
nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb x AABb B. AABB x aaBb C. AaBb x AaBB D. AaBb x AaBb
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA


GEN

I. TƯƠNG TÁC GEN


Tương tác gen là sự tác động ……………. giữa các ……… trong quá trình hình thành
…………………….
1. Tương tác bổ sung
- Thí nghiệm
+ Đối tượng: ....................
+ Nội dung
Ptc: hoa trắng x hoa trắng
F1 100% hoa đỏ
F2 : 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
- Giải thích
+ F2 cho tỉ lệ 9 : 7 = 16 tổ hợp là kết quả của 4 loại giao tử đực nhân với 4 loại giao tử cái
nên F1 phải .......................................vêt .................................. nằm
trên ........................................, kí hiệu kiểu gen của F1 là AaBb.
+ Sơ đồ lai từ F1  F2
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

25
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
+ Để F1 dị hợp về 2 cặp gen thì KG của P: hoa trắng x hoa trắng
là .......................................
- Tỷ lệ phân li kiểu hình thường gặp: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 9:4:3
- Ý nghĩa: Là cơ chế tạo nên biến dị tổ hợp, làm xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố, mẹ.
2. Tương tác cộng gộp
- Ví dụ
+ Màu da của người do 3 gen (A, B, C) qui định.
+ KG không chứa alen trội nào → da có màu trắng.
+ KG có 6 alen trội thì da có màu đen thẫm nhất.
- Nhận xét : Trong kiểu gen, càng có mặt ……………………….. thì
………………………… còn càng ………….. gen trội thì màu
………………………………………..
- Kết luận
+ Tác động cộng gộp của các gen không alen là kiểu tác động mà 1 tính trạng bị chi phối
bởi 2 hoặc nhiều cặp gen trong đó mỗi 1 gen cùng loại góp phần như nhau vào sự hình thành tính
trạng.
+ Tính trạng số lượng cũng như các tính trạng về chiều cao màu da ở người bị chi phối bởi
tác động cộng gộp.
+ Tỉ lệ kiểu hình thường gặp:
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
- Gen đa hiệu là ……………………. có thể tác động đến sự biểu hiện của
…………………………………........
- VD: ở ruồi giấm, gen quy định cánh cụt đồng thời quy định một số tính trạng khác như
đốt thân ngắn, đời sống ngắn, lông cứng hơn, cơ quan sinh dục thay đổi….
- Hậu quả: Khi 1 gen đa hiệu bị đột biến sẽ kéo theo sự biến dị ở 1 số tính trạng mà nó chi
phối.
BÀI TẬP
Câu 1: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 2: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 3: Màu da của người di truyền theo quy luật
A. tác động cộng gộp B. tương tác bổ sung C. Phân ly D. Phân ly độc lập
Câu 4: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di
truyền theo quy luật
A. tác động cộng gộp. B. liên kết gen.
C. hoán vị gen. D. di truyền liên kết với giới tính.
Câu 5: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình
dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.

26
Câu 6: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F 1 gồm toàn cây
hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu
hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 7: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định
theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình
hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa
trắng?
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x AAbb. D. AaBb x Aabb.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….

27
Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen

I. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN


1. Thí nghiệm của Moocgan
- Đối tượng: ruồi giấm (gen A: thân xám, a: thân đen; gen B: cánh dài, b: cánh cụt)
- Nội dung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Sơ đồ lai
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Cơ sở tế bào học
Các gen nằm trên cùng một NST sẽ phân li và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm
phân và thụ tinh dẫn đến những tính trạng do chúng quy định cũng di truyền cùng nhau.
4. Kết luận
Các gen cùng nằm trên một NST trong quá trình giảm phân thường đi cùng nhau về một
giao tử gọi là các gen liên kết hoàn toàn (di truyền liên kết).
5. Đặc điểm
- Các gen cùng nằm trên một NST di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. Số
nhóm gen liên kết của loài bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
- Nếu n cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường khi giảm phân cho
+ 1 loại giao tử (nếu kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen). VD:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
+ 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau (nếu kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen). VD:
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

28
- Phép lai phân tích về n cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST thường thì Fa thu được số
loại kiểu gen = số loại kiểu hình = 2; tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình = 1:1
6. Ý nghĩa của liên kết gen hoàn toàn
- Giúp duy trì sự ổn định của loài.
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Nhờ có liên kết gen mà trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính
trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
II. HOÁN VỊ GEN
1. Thí nghiệm của Moocgan
- Đối tượng: ruồi giấm (gen A: thân xám, a: thân đen; gen B: cánh dài, b: cánh cụt)
- Nội dung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Sơ đồ lai
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Cơ sở tế bào học
Vào kì đầu của giảm phân I, một số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa các crômatit khác
nguồn của cặp NST tương đồng dẫn đến hoán vị (đổi chỗ) giữa 2 alen của cặp gen. Các gen trên
một NST nằm càng xa nhau thì càng dễ xảy ra hoán vị.
4. Đặc điểm
- Tần số hoán vị gen (f) được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử mang gen hoán vị.
VD:
……………………………………………………………………………………………………
Nếu gọi x là tỉ lệ % giao tử hoán vị, y là tỉ lệ % giao tử liên kết thì ta có:
f = 2*x x = f/2 ≤ 25% y = 0,5 – x ≥ 25% ( x ≤ y)

hoặc TSHVG = [( tổng số cá thuộc nhóm ít (mới) )/( tổng số cá thể thu được)]x100%

29
VD: .………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Cơ thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen nằm trên một cặp NST thường, xảy ra hoán vị
gen khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử: 2 loại giao tử mang gen liên kết có tỉ lệ lớn hơn và bằng
nhau, 2 loại giao tử mang gen hoán vị có tỉ lệ nhỏ hơn và bằng nhau. Tổng tỉ lệ giữa một loại giao
tử liên kết với một loại giao tử hoán vị bằng 50%. VD: * Cách viết giao tử:
KG AB/ab KG Ab/aB
- LKG: - LKG:

- HVG: - HVG:

- Cơ thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen nằm trên một cặp NST thường vẫn xảy ra hoán vị gen
nhưng không phân biệt được các loại giao tử do hoán vị và liên kết. Trong tính toán coi như không có
hoán vị gen. Ví dụ: AB/Ab
- Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường có hoán vị gen lai phân tích, Fa
thu được 4 loại KH, trong đó 2 loại KH có tỉ lệ lớn và bằng nhau (được tạo thành do giao tử liên kết); 2
loại KH có tỉ lệ nhỏ hơn và bằng nhau (được tạo thành do giao tử hoán vị).
- Hoán vị gen còn phụ thuộc vào giới tính.
5. Ý nghĩa của hoán vị gen
- Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự
nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
- Là cơ sở để lập bản đồ di truyền.
BÀI TẬP
Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1
thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 3: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài.
Câu 4: Bằng chứng của sự liên kết gen là
A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu 5: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 6: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì
hai tính trạng đó đã di truyền

30
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn.
C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác gen.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 8: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc
thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 11: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có
Ab ab
kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
aB ab
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 12: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. AB  ab  8,5% ; Ab  aB  41,5% B. AB  ab  41,5% ; Ab  aB  8,5%
C. AB  ab  33% ; Ab  aB  17% D. AB  ab  17% ; Ab  aB  33%
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12. Cơ sở tế bào học của sự trao đổi đoạn nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là
A. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự tiếp hợp các nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì trước của giảm phân I

31
Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH


1. NST giới tính
- NST giới tính là NST có chứa …………………………………......... và
……………………….
- Trong cặp NST XY, có
+ Đoạn tương đồng: ……………………………………………………, tồn tại thành cặp
alen.
+ Đoạn không tương đồng: ………………………………………………. hoặc ngược lại.
- Cơ sở tế bàohọc xác định giới tính bằng NST
Đối tượng Cái Đực
Người, ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me XX XY
Chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây, … XY XX
Châu chấu, cào cào, bọ xít, dâu tằm,… XX XO
Rệp, bọ nhậy, mối XO XX
2. Gen trên NST X
a) Thí nghiệm của Moocgan
- Đối tượng: ruồi giấm (gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng)
- Nội dung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Nhận xét
- Kết quả phép lai
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực …………… với giới cái.
+ Kết quả phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình …………….. nhau ở 2 giới.
 Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
- Gen trên X, không có alen trên Y: có hiện tượng ………………………..(cha  con gái,
mẹ  con trai).
c) Sơ đồ lai
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

32
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
d) Cơ sở tế bào học
Do sự phân li và tổ hợp của ………………………………………. dẫn đến sự phân li và tổ
hợp …………………………………. nằm trên …………………………………
e) Lưu ý
Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông,.... 
Thường thấy biểu hiện ở nam với tỉ lệ cao hơn Nữ là do ở Nam chỉ cần 1 gen lặn đã biểu hiện ra
KH, ở nữ phải có KG đồng hợp (2 gen lặn) mới được biểu hiện ra KH.
3. Gen trên NST Y
a) Ví dụ: Ở người, gen a quy định nam giới có túm lông trên tai nằm trên NSTY, không có
alen trên X.
Sơ đồ lai
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Kết luận
Gen trên Y di truyền ……………………………………………
4. Đặc điểm
- Di truyền liên kết với giới tính là sự di truyền ……………………………………….do
……………………………………………………………………..
- Ý nghĩa: Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để
………………………………………… từ đó ……………………………………………………… theo
mục tiêu sản xuất.
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Thí nghiệm của Coren
- Đối tượng: hoa phấn
- Nội dung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
33
2. Kết luận
- Trong tế bào chất, gen có ở ti thể, lục lạp. Gen trong tế bào chất khác gen trong nhân ở một số
đặc điểm: không tồn tại thành cặp alen, không được phân li đồng đều cho các tế bào con khi phân bào.
- Nếu kết quả phép lai thuận và nghịch ……………………., đời con luôn có
……………………………………. thì gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất (di truyền theo dòng
mẹ). Trong di truyền ngoài nhân thì vai trò chủ yếu thuộc về giao tử cái được tạo ra từ mẹ.
BÀI TẬP
Câu 1. Bệnh mù màu đỏ-lục ở người được gọi là bệnh của nam giới vì
A. bệnh do gen trên NST Y không có alen tương ứng trên X, nên chỉ có nam mang bệnh này.
B. bệnh chịu ảnh hưởng của giới tính nam nhiều hơn giới tính nữ.
C. bệnh chỉ xuất hiện ở nam, không tìm thấy ở nữ.
D. bệnh do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y, nên nam dễ biểu hiện hơn nữ.
Câu 2. Kết luận không đúng khi nói về các bệnh do gen lặn nền trên NST X quy định là
A. phép lai thuận - nghịch có kết quả khác nhau
. B. mẹ bị bệnh thì chắc chắn con gái cũng bị bệnh.
C. tuân theo quy luật di truyền chéo.
D. bệnh xuất hiện nhiều ở nam hơn là ở nữ.
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.             B. Trâu, bò, hươu.
C. Hổ, báo, mèo rừng.                 D. Gà, bồ câu, bướm.
Câu 4. Khi cho cá vảy đỏ thuần chủng giao phối với cá vảy trắng thì được F1. Cho F1 giao phối F2 thu
được 75% cá vảy đỏ; 25% cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn là cá cái. Cho cá ♀ (XY) F1 lai phân
tích thu được tỉ lệ kiểu hình
A. 1 ♀ trắng : 1 ♀ đỏ: 1 ♂ trắng : 1 ♂ đỏ.
B. 1 ♀ đỏ: 1 ♂ trắng .
C. 3 ♀ đỏ: 1 ♂ trắng .
D. 1 ♀ trắng: 1 ♂ đỏ.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. Ở gà, gen trội R qui định lông vằn, gen r qui định lông không vằn nằm trên NST X. Để có thể sớm
phân biệt gà trống và gà mái khi mới nở bằng tính trạng màu lông người ta phải thực hiện phép lai.
A. XRXR x XrY. B. XrXr x XRY. C. XRXr x XRY. D. XRXr x XrY.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau
ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính
trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
34
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 7. Ở 1 loài động vật, cho con đực (XY) lông trắng chân cao thuần chủng lai với con cái lông đen
chân thấp thuần chủng, được F1 đồng loạt lông trắng chân thấp. Cho con đực lai phân tích; F B có 25%
con đực lông trắng chân cao; 25% con đực lông đen chân cao; 25% con cái lông trắng chân thấp; 25%
con cái lông đen chân thấp. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Tính trạng lông trắng trội so với lông đen.
B. Tính trạng chiều cao chân di truyền liên kết với giới tính.
C. Cả hai tính trạng này đều di truyền liên kết với tính.
D. Hai tính trạng di truyền độc lập với nhau.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở
đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb x AaBb. B. AaXBXB x AaXbY C. Ab/aB x Ab/aB D. AaXBXb x AaXbY
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D d
Câu 10: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đ đã xảy ra hoán vị gen giữa
d
các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Câu 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi
cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXB x XAY B. XAXA x XaY C. XAXB x XaY D.XaXax XAY
………………………………………………………………………………………………………………
35
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

AB
Câu 12: Trong quá trình giảm phân của mô ̣t tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị
ab
giữa alen A và a. Cho biết không có đô ̣t biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lê ̣ từng loại
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lê ̣ phụ thuô ̣c vào tần số hoán vị gen

B. 2 loại với tỉ lê ̣ phụ thuô ̣c vào gần số hoán vị gen

C. 2 loại với tỉ lê ̣ 1 : 1

D. 4 loại với tỉ lê ̣ 1 : 1 : 1 : 1

Câu 13: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

Ab aB Ab aB ab ab AB Ab
A. x B. x C. x D. x
ab ab ab aB aB ab ab ab
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG


- Sơ đồ: …………………………………………………………………………………………..
=> Mối quan hệ giữa gen và tính trạng phức tạp và bị nhiều yếu tố bên trong, bên ngoài chi phối.
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Ví dụ
- Ví dụ 1
+ Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai,
bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen.
+ Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có .......................... hơn nên chúng có khả năng
tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen.
- Ví dụ 2
Các cây hoa Cẩm tú trồng trong môi trường đất có ........................ khác nhau cho màu hoa
có độ đậm nhạt khác nhau giữa tím và đỏ.

36
- Ví dụ 3
+ Ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu gây thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn khác.
Nếu phát hiện sớm, có chế độ ăn khoa học thì bệnh không biểu hiện.
+ Nguyên nhân do ............................................... quy định gây rối loạn chuyển hoá axit amin
phêninnalanin.
2. Kết luận
Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa ………………………. và ……………………..
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
1. Khái niệm
Tập hợp các …………………………… của ………………………………….. tương ứng
với …………………………………………………….. được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
2. Đặc điểm
- Mức phản ứng do ………………………….. quy định
- Tính trạng số lượng có ……………………………….., tính trạng chất lượng có
…………………………………………...
3. Phương pháp xác định mức phản ứng
- Tạo ra các cá thể sinh vật ………………………………………..
- Nuôi (trồng) những cá thể đó trong ……………………………………………………..
rồi theo dõi ………………………………. của chúng.
4. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
- Thường biến là hiện tượng một ……………………….. có thể thay
đổi………………………. trước ………………………………………..Ví dụ:
……………………………………………………….
- Nguyên nhân: do ……………………………… thay đổi.
- Tính chất
+ ……………………………………………………….
+ Biến đổi ……………………………………………, tương ứng với sự
……………………………............
- Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
BÀI TẬP
Câu 1: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc
thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai phân tích.               B. Lai tế bào.            C. Lai thuận nghịch.         D. Lai cận huyết.
Câu 2. Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thuần chủng thì F1 đồng loạt thân xám. Ngược
lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt thân đen.
Hãy chọn kết luận đúng
A. Gen qui định tính trạng nằm trên ti thể hoặc lục lạp.
B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính.
D. Gen qui định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
Câu 3: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui
định?
A. Tác động của con người. B. Điều kiện môi trường.
C. Kiểu gen của cơ thể. D. Kiểu hình của cơ thể.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải của thường biến?
A. Phát sinh trong quá trình sinh sản. B. Không di truyền cho thế hệ sau.
C. Không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen. D. Biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định.

37
Câu 6: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: thường biến
A. phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
Câu 7: Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi
A. do tác động của môi trường.
B. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
C. phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D. không liên quan đến rối loạn phân bào.
Câu 8: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống.
C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Câu 51: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. số lượng. B. chất lượng.
C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 52: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A. cải tiến giống hiện có. B. chọn, tạo ra giống mới.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. nhập nội các giống mới.
Câu 9: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình. B. thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
C. thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen. D. không thay đổi k/gen, không thay đổi kiểu
hình.
Câu 10: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác
nhau được gọi là
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. B. sự thích nghi kiểu hình.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Câu 11: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 12: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền. B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền. D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Câu 13: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.
Câu 14: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị
A. đột biến. B. di truyền. C. không di truyền. D. tổ hợp.
Câu 15: Mức phản ứng là
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.

38
Chương III. Di truyền học quần thể

BÀI 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN


THỂ
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Khái niệm
- Quần thể là 1 tổ chức của các cá thể …………………………., sống trong cùng một
…………………………. xác định, ở vào một ……………………… xác định và có khả năng
……………………………………….để duy trì nòi giống.
- VD:
+ Các cá thể chuột đồng sống trên đồng lúa
+ Rừng đước Cà Mau
2 . Những đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học
- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng 1 ………………………….. nhất định.
+Vốn gen là ……………………………….. của tất cả các gen trong quần thể ở 1 thời điểm
xác định.
+ Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số KG.
- Quần thể có cấu trúc di truyền riêng.
* Cách tính tần số kiểu gen và tần số alen
VD: trong 1 quần thể đậu Hà Lan, A: hoa đỏ, a: hoa trắng. 1000 cây: 500 cây AA, 200 cây Aa,
300 cây aa
a) Xác định TS các loại KG trong quần thể
b) Xác định TS các loại alen trong quần thể
Giải
a) Tính tần số các loại kiểu gen
…………………………………………………………………………………………………
…….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………
….
b) Tính tần số các loại alen
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
….

- Tần số tương đối của 1 KG được xác định bằng ……………………………………………

39
…………………………………………………………………………………… trong quần thể.
- Tần số tương đối của gen ( tần số alen ) được tính bằng ………………………………………
……………………………………………….. thuộc 1 locut trong quần thể hay …………………
………………………………………………………………………………………... trong quần
thể.
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO
PHỐI GẦN
1. Quần thể tự thụ phấn
- Thành phần KG của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ thay đổi theo hướng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………nhưng ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..
* Cách tính cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn
* Nếu P: 100% AA hoặc aa tự thụ phấn qua n thế hệ  thành phần kiểu gen của quần thể
không đổi.
 Quần thể có 100% Aa, cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối
- Tần số KG dị hợp tử Aa =

- Tần số KG đồng hợp tử trội AA = tần số KG đồng hợp tử lặn aa =

* Nếu P: xAA : yAa : z aa, tự thụ phấn qua n thế hệ thì ở thế hệ Fn, ta có
- Tần số kiểu gen Aa =

- Tần số kiểu gen AA =

- Tần số kiểu gen aa =

2. Quần thể giao phối gần


- Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau
- Đặc điểm: làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng
…………………………….. và giảm tần số …………………………

40
Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể(tiếp theo)

III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI


1. Quần thể ngẫu phối
a) Khái niệm
Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể ……………………………………
……………………………………………………………
b) Đặc điểm

………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể


* Bài toán: Xét một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ban đầu
P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
a) Tính tần số các alen A, a.
b) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ kế tiếp.
Giải
a) Tần số của các alen trong quần thể
- …………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………….
b) Thành phần kiểu gen của quần thể ở F1

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
a) Khái niệm

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi ……………………………………………………


của quần thể tuân theo công thức ……………………………………………………………………………
- p:………………………………………………………..
- q:………………………………………………………..

41
- p2: ………………………………………………………
- 2pq: ……………………………………………………..
- q2: ……………………………………………………….
b) Định luật Hacđi – Vanbec
- Nội dung: Trong một quần thể …………………, ……………………………., nếu không có
các yếu tố làm thay đổi …………………………………………. thì ………………………………………
của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức …………………………
- Điều kiện nghiệm đúng
+ ……………………………………………………………………………………………………..
+ ……………………………………………………………………………………………………..
+ …………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………..(không có chọn lọc tự nhiên).
+ …………………………………………………….. (nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số
đột biến nghịch).
+ ……………………………………………………………………………………………………..
- Ý nghĩa

+ Giải thích được vì sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại được …………………….

………………………………………………..

+ Từ tần số cá thể có kiểu hình …………………→ tính được tần số ……………………→ tần số
alen …………………… → tần số các loại ……………………… trong quần thể.

 Bài toán: Trong một quần thể đậu Hà Lan đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu hình hạt
xanh là 4%. Cho biết A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với a qui định hạt xanh. Xác định
a) Tần số alen A và a trong quần thể.
b) Tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
Giải
a) Tần số alen A và a
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
b) Tần số các loại kiểu gen
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

42
Cách xác định tần số alen trong quần thể và trạng thái cân bằng quần thể
* Xác định tần số alen trong quần thể
Quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền : p 2AA +2pqAa + q2aa =1
(Hay d AA+h Aa+r aa = 1)
Gọi p là tần số tương đối của alen A, q là tần số tương đối của alen a.
Ta có: p(A) = p2 = d + h/2 , q(a) = q2 = r + h/2, Trong đó p + q = 1
* Cách xác định quần thể có cân bằng hay không?
Xét 1 gen có 2 alen trên NST thường
- Quần thể ngẫu phối có 1 kiểu gen
+ Đồng hợp: cân bằng
+ Dị hợp: chưa cân bằng
- Quần thể ngẫu phối có 2 kiểu gen: chưa cân bằng
- Quần thể ngẫu phối có 3 kiểu gen xAA : yAa :zaa sẽ cân bằng khi x.z = (y/2) 2
Điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền : Chỉ qua một thế hệ ngẫu phối thì
quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền

BÀI TẬP
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ
là:
n
1 n 2 2
1   1 1 1
A. AA = aa =  2  ; Aa =  2  . B. AA = aa = 1    ; Aa =   .
  2 2
2
n 2 n n
1 1 1 1
C. AA = Aa =   ; aa = 1    . D. AA = Aa = 1    ; aa =   .
2 2 2 2
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là:
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
43
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần
qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở
thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở
thế hệ sau.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác
về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
Câu 11: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định. B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp. D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 12: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 13: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi
p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q  0 ; p + q = 1). Ta có:
h h h h
A. p = d + ; q = r + B. p = r + ; q = d +
2 2 2 2
d d h d
C. p = h + ; q = r + D. p = d + ; q = h +
2 2 2 2
Câu 14: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn. B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên. D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 15: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 16: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những
quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình
trong quần thể.
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến
hoá.
D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 17: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần
số của alen A, a (p, q  0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái
cân bằng có dạng:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1 D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 18: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể
cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
44
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần thể giao phối tự do.
Câu 19: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.
C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
D. B và C đúng.
Câu 20: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa màu đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào
sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng
B. Quần thể gồm tất cả các cây có hoa màu hồng
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng
Câu 21: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 22: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
A. tần số alen A = a B. d = h = r C. d.r = h D. d.r = (h/2)2.
Câu 23: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của
alen A và alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 24: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. 0,5Aa : 0,5aa. D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 25 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ
phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/16 B.7/16 C.1/8 D. ½
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 26: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a,
trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể
này lần lượt là
A. 0,42 và 0,58 B. 0,4 và 0,6 C. 0,38 và 0,62 D. 0,6 và 0,4
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

45
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Chương IV. Ứng dụng di truyền học

Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG


DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP


1. Cơ sở khoa học
Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ ………………………………………………………, tổ
hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh hình thành nên các tổ hợp gen mới.
2. Các bước tiến hành
- Tạo dòng …………………………… có …………………… khác nhau.
- ……………… và …………………… để tạo ra ……………………………….............................
- Cho những cá thể có tổ hợp gen mong muốn ………………………….hoặc
………………………để tạo ra các dòng …………………………………
3. Ưu - nhược điểm
a. Ưu điểm: Kỹ thuật đơn giản.
b. Nhược điểm: - Mất nhiều thời gian, công sức
- Không dễ duy trì được tổ hợp gen mong muốn ở dạng thuần chủng
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm ưu thế lai
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển
……………………………………so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có được kiểu hình
vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái ……………………………..
VD: Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
a) Qui trình tạo ưu thế lai
1) Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ.
2) Lai dòng thuần chủng ……………………
3) Tìm tổ hợp lai có ………………….cao nhất.
4) Tạo và duy trì dòng thuần có ưu thế lai
b) Phương pháp tạo ưu thế lai
1. Lai khác dòng đơn: A x B  C (Ưu thế lai)
2. Lai khác dòng kép:
A x B  C (Không biểu hiện ƯTL)
 C x G  K ( Biểu hiện ƯTL)
E x F  G (Không biểu hiện ƯTL)
c) Ưu - nhược điểm

46
 Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.
 Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian, công sức, khó dự đoán được tổ hợp lai nào có ưu thế lai cao
- Khó duy trì được ưu thế lai vì ưu thế lai ……………………………………..ở F1 sau đó
………………………….qua các thế hệ.
- Đôi khi phải bố trí rất nhiều phép lai mới tìm được tổ hợp lai có ƯTL như lai thuận (không
có ƯTL), lai nghịch (biểu hiện ƯTL), lại khác dòng đơn, lại khác dòng kép….

Bài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
và công nghệ tế bào

I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN


1. Quy trình: gồm 3 bước
- Xử lí mẫu vật bằng ……………………………………………………………..
- Chọn lọc các cá thể đột biến có ………………………………………………….
- Tạo dòng …………………………………
* Lưu ý: Cách xử lí mẫu bằng tác nhân gây đột biến
- Tác nhân vật lí: Chiếu các tia phóng xạ với liều lượng và cường độ thích hợp lên hạt khô, hật
đang nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân, cành hoặc hạt phấn, bầu nhuỵ để gây ĐBG hay ĐBBNST.
Chiếu tia tử ngoại lên các tế bào VSV , bào tử, hạt phấn của TV…
- Tác nhân hoá học: Ngâm hạt khô, hạt đang nảy mầm trong dung dịch hoá chất (5- BU, EMS…)
hoặc tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ, quấn bông tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng của
thân hay chồi với liều lượng và cường độ thích hợp để gây ĐB…
Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật, không sử dụng với động vật bậc cao
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Xử lí các tác nhân đột biến lí hoá thu được nhiều chủng VSV, lúa, đậu tương có nhiều đặc tính
quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.
- Táo gia lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao.
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1. Công nghệ tế bào thực vật
 Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm  ……………………………… => ……………………
các giống cây quý hiếm , tạo nên 1 quần thể cây trồng …………………………..về kiểu gen
 Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm  cây ……………………….(n)
cây lưỡng bội (2n) có kiểu gen ……………………………về tất cả các gen
 Lai tế bào sinh dưỡng - xôma- (dung hợp tế bào trần)
- Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào bằng …………………. hoặc ……………………… để tạo
………………………………
- Dung hợp các tế bào trần để tạo ra …………………………………..
- Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt sẽ phát triển thành ……………………….
Ví dụ: Lai tạo thành công giữa tế bào cây Khoai tây và cây Cà chua  Cây lai hữu thụ
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
* Qui trình nhân bản vô tính
- Tách tế bào ………………………………..của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm.
47
- Tách tế bào trứng của cá thể khác và ……………………………………….. của tế bào này.
- Chuyển nhân của tế bào ……………..vào tế bào ………………… …………..đã bỏ nhân.
- Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
- ……………………………vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai và sinh con có đặc điểm
giống với ……………………………….
* Ý nghĩa
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
- Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
b. Cấy truyền phôi
* Qui trình: Lấy phôi từ động vật cho  Chia cắt phôi của động vật thành nhiều phần nhiều phôi
riêng biệt  …………………vào tử cung của các con vật khác nhau.
* Ý nghĩa: Tạo ra nhiều con vật có ………………………giống nhau

Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

I. CÔNG NGHỆ GEN


1. Khái niệm
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có………………………………….
hoặc …………………………………
- Kỹ thuật chuyển gen là kĩ thuật tạo …………………………………..để chuyển gen từ tế bào này
sang tế bào khác.
- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó
…………………………………………….......................... …..với lợi ích của mình.
2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách chiết ………………………và …………………………………………. ra khỏi tế bào.
- Dùng enzim ……………………….. để cắt ADN và plasmit tại những điểm xác định tạo
……………………………..
- Dùng enzim nối (Ligaza) để gắn ………… và ………………... lại thành
……………………….
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận: (TB nhận thường dùng là
…………………………….vì chúng có khả năng sinh sản rất nhanh)
Dùng muối ……………………….. hoặc ……………………….cao áp làm dãn màng sinh chất
của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
* Lưu ý:
- Thể truyền - vectơ (Plasmit, ………………………………..) : Là 1 loại ADN đặc biệt, có khả
năng ………………………. độc lập với hệ gen của tế bào, có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
- ADN tái tổ hợp: Là 1 phân tử ADN nhỏ được ……………………..từ các đoạn ADN lấy từ các
tế bào ………………………..(Thể truyền và gen cần chuyển)
- Plasmit: Là phân tử ADN nhỏ, dạng vòng, thường có trong tế bào chất của
………………………., có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
48
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. Cách tạo sinh vật biến đổi gen
Có ………….cách
- Đưa thêm ……………………………….. vào hệ gen,
- Loại bỏ hoặc …………………………… một gen nào đó trong hệ gen.
- Làm ……………………….một gen sẵn có trong hệ gen
2. Thành tựu tạo giống biến đổi gen
a. Tạo động vật chuyển gen
* Quy trình
- Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó, rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi.
- Cấy phôi được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh sản bình thường thì
sẽ cho ra đời một con vật chuyển gen.
* Thành tựu
- Cừu biến đổi gen sản sinh ra Prôtêin của người trong sữa
- Chuột bạch mang gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng của chuột cống
b. Tạo giống Thực vật biến đổi gen
- Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông  Tạo giống Bông kháng sâu hại
- Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten ( tiền chất tạo vitamin A)
- Tạo giống cà chua có khả năng kháng vi khuẩn, kéo dài thời gian chín của quả  Rất có ý nghĩa
trong bảo quản và vận chuyển
c. Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen.
- Vi khuẩn mang gen tổng hợp hoocmôn Insulin của người  Tạo nhiều Insulin điều trị bệnh nhân
đái tháo đường
- Tạo nhiều dòng vi khuẩn có khả năng phân huỷ rác thải, dầu loang  Làm sạch môi trường
- Tạo nhiều chủng víinh vật có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp  Tạo nhiều loại sản
phẩm sinh học như các aa, Prôtêin, vitamin, hoocmôn, enzim, chất kháng sin
BÀI TẬP
Câu 1: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt
được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
C. phương pháp nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 2: Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta
đã sử dụng thể truyền là
A. tế bào thực vật. B. plasmit. C. tế bào động vật. D. nấm.
Câu 3: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức
chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên
được gọi là
A. thoái hoá giống. B. đột biến. C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai.
Câu 4: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. lai khác loài. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. chuyển gen.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 6: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
A. restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 7: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên
một quần thể cây trồng đồng nhất và kiểu gen, người ta sử dụng:

49
A. phương pháp lai xa và đa bội hóa B. công ngệ gen
C. công nghệ tế bào D. phương pháp gây đột biến
Câu 8: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A. dung hợp tế bào trần B. nhân bản vô tính
C. công nghệ gen D. gây đột biến nhân tạo
Câu 9: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể
truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ADN pôlimeraza B. restrictaza C. ligaza D. ARN pôlimeraza
Câu 10: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng
cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 11: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu
dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Công nghệ gen.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Công nghệ tế bào.
Câu 12: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi
cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng
A. tam bội thuần chủng. B. lưỡng bội thuần chủng.
C. tứ bội thuần chủng. D. đơn bội.
Câu 13: Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối
với những loại cây nào sau đây?
A. Nho, dưa hấu. B. Cà phê, ngô. C. Điều, đậu tương. D. Lúa, lạc.
Câu 14: Qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong qui trình này là:
A. (2)  (3)  (1) B. (1)  (2)  (3) C. (1)  (3)  (2) D. (2)  (1)  (3)
Câu 15: Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại
thể truyền là
A.nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit B.plasmit và virút
C.nhiễm sắc thể nhân tạo và virut D.plasmit và nấm men
Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A.Lai khác dòng kép B. Lai khác dòng đơn
C. Lai phân tích D. Lai thuận nghịch
Câu 17: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 18: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp
tử về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Lai tế bào xôma khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
Câu 19: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò
con. Các bò con này
A. có kiểu gen giống nhau B. không thể sinh sản hữu tính
C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau
Câu 20: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmic trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
50
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

Câu 21: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận
là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng
cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng
nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 22: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn

Câu 23: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:


(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
(2) Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Thứ tự đúng của các bước trên là
A. (4)  (3)  (2)  (5)  (1) B. (3)  (2)  (4)  (5)  (1)
C. (1)  (4)  (3)  (5)  (2) D. (3)  (2)  (4)  (1)  (5)
Câu 24: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
mỗi phương pháp:
Phương pháp Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa a. Tạo giống lai khác loài
2. Cấy truyền phôi ở động vật b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về
tất cả các cặp gen
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. 1c, 2a, 3b B. 1a, 2b, 3c C. 1b, 2a, 3c D. 1b, 2c, 3a
Câu 25: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 26: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để
tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A.(1)  (2)  (3). B. (3)  (1)  (2).
C. (2)  (3)  (1). D. (3)  (2)  (1).
Câu 27: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
51
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1) B. (1) (2) (3) (4)
C. (2)  (1)  (3)  (4) D. (1)  (4)  (3)  (2)
Câu 28: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (2) Nuôi cấy hạt phấn
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

52
Chương V. Di truyền học người

Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC

I. KHÁI NIỆM DI TRUYỀN Y HỌC


Là một bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện
……………………………………………………………và đề xuất biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị
bệnh di truyền ở người.
II. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ
- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do ……………………………………..gây
nên.
- Ví dụ : bệnh phêninkêtô - niệu
+ Cơ chế: Bệnh do đột biến gen mã hóa enzym xúc tác phản ứng chuyển ................→ Tirozin.
+ Đặc điểm: gen tổng hợp enzim chuyển hoá Pheninalanin→ Tirozin bị đột biến, không hoạt
động, pheninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào thần kinh → mất trí nhớ.
+ Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng thức ăn chứa ......................................
III. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST
- Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến
…………………………………và gây ra ……………………………………. tổn thương ở các hệ cơ
quan của người bệnh nên thường gọi là hội chứng bệnh.
- Ví dụ : hội chứng Đao.
+ Nguyên nhân: Do thừa 1 NST số 21
+ Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang …. NST 21, khi
thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành hợp tử ……….NST 21  cơ thể mang
3NST 21 gây nên hội chứng Đao
+ Đặc điểm người bệnh Down: Thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày hay thè ra
ngoài, dị tật tim và ống tiêu hóa …
+ Cách phòng bệnh: Không nên ……………………………………………………..(Tuổi mẹ càng
cao tỉ lệ sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn)
IV. BỆNH UNG THƯ
1. Khái niệm
- Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự ……………………………………………………của một
số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các ……………………….chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
- Khối u ác tính: Là khối u mà các tế bào của nó có khả năng …………………mô ban đầu di
chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau  gây chết.
- Khối u lành tính: Là khối u mà các tế bào của nó …………………………. ……….tách khỏi
mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể .
2. Nguyên nhân, cơ chế
Do đột biến gen, đột biến NST. Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :
- Gen quy định yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư).
- Gen ức chế các khối u
 Bình thường trong tế bào hai gen này hoạt động rất hài hoà, song đột biến xảy ra trong những gen này
có thể ……………………………………………quá trình phân bào làm phát sinh ung thư.

53
3. Cách điều trị, phòng bệnh
- Chưa có thuốc điều trị, ………………………………………………..để diệt các tế bào ung thư.
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành.

Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI


VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC

I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI


1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
Trồng cây, bảo vệ rừng…
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra có mắc tật,
bệnh di truyền không và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm
gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Kỹ thuật: chẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh: Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền
hay không. Phương pháp
+ Chọc dò dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen đột biến
- Gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen
lành.
- Mục đích: hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền,
thêm chức năng mới cho tế bào
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề
tâm lý xã hội.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
- Sử dụng công nghệ nhân bản vô tính để nhân bản người.
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh (IQ):
- Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần.

Tuổi trí tuệ


IQ = * 100%
Tuổi sinh học
- Ví dụ: Đứa trẻ 6 tuổi trả lời được những bài toán của đứa trẻ 7 tuổi thì chỉ số IQ của đứa trẻ đó
là:
IQ = …………….............................................
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
Tính di truyền có ảnh hưởng ở mức độ nhất định tới khả năng trí tuệ.
4. Di truyền học với bệnh AIDS: Hội chứng suy giảm miễn dịch
54
BÀI TẬP
Câu 1: Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các
gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. B. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
C. Công nghệ tế bào. D. Liệu pháp gen.
Câu 2: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Bệnh máu khó đông
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (1) và (4)
Câu 3: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).

55
Chương I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH


- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan …………………………………………... nhưng
thực hiện …………………………………………………….. Cơ quan tương đồng phản ánh sự
tiến hóa ……………………………………. VD: …….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Cơ quan thoái hóa là cơ quan được ……………………………………………………
………………………. nhưng ………………………………………………. ở cơ thể trưởng
thành. VD: …………………………………………………………………………………….
- Cơ quan tương tự là những cơ quan ……………………………………. nhưng thực hiện
các chức năng ……………………………….., hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự phản
ánh sự tiến hóa ……………………………………. VD:
…………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
=> Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp phản ánh
nguồn gốc chung của các loài.
II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
1. Bằng chứng tế bào học 
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ………………..............Tế bào là đơn vị cấu
tạo của cơ thể. Các tế bào đều được sinh ra từ các ………………………..……trước nó.
- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản:
…………………………………………………………………………………………….
2. Bằng chứng sinh học phân tử.
- Cơ sở vật chất di truyền của các loài:
+ Acid Nucleic (…….hoặc ………) và protein. ADN đều cấu tạo từ 4 loại Nucleotid (A, T,
G, X).
+ Protein đều được cấu tạo từ 20 loại ………………………………...
- Các loài sinh vật đều sử dụng chung ………………………………………….
 Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào cho thấy các loài trên Trái đất đều
có chung tổ tiên.
BÀI TẬP
Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác
nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
56
Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc
chung của sinh giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 4. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 5. Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Cánh bướm và cánh chim (4) Chi trước của thú và tay nguời
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (4)
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau
là  giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân,
và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 6. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. phôi sinh học B. địa lý sinh vật học C. sinh học phân tử D. giải phẫu so sánh

Bài 25. HỌC THUYẾT LAMAC VÀ ĐACUYN


I. HỌC THUYẾT LAMAC
Lamac đã thấy được các loài bị biến đổi............................................................................nhưng
Cơ chế mà Lamac đưa ra để giải thích cho những biến đổi đó lại....................................................
II. HỌC THUYẾT ĐACUYN
1. Nguyên nhân tiến hóa
CLTN tác động thông qua đặc tính ..............................................và .....................................
2. Cơ chế tiến hóa
Sự tích lũy các biến dị ................................., đào thải các biến dị ............................. dưới tác
động của .................................................................
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi
- Biến dị phát sinh vô hướng.

57
- Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải các dạng kém thích nghi.
4. Sự hình thành loài mới
Loài mới hình thành từ từ qua nhiều dạng .................................................................... dưới
tác động của ....................................., theo con đường phân li tính trạng, từ 1 nguồn gốc chung.
5. Chiều hướng tiến hóa
- Ngày càng đa dạng phong phú.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lí.
6. Đánh giá
- Thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật, nguồn gốc
chung của sinh giới.
- Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.
- Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
* Nội dung Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
a)Về biến dị và di truyền: Đacuyn phân biệt 2 loại biến dị
- Biến dị xác định: biến dị liên quan trực tiếp với những thay đổi của điều kiện ngoại cảnh
thì không di truyền nên ít có ý nghĩa trong tiến hóa.
- Biến dị không xác định (biến dị cá thể): phát sinh trong quá trình sinh sán hữu tính, là
những biến dị di truyền nên có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
b) Chọn lọc tự nhiên
- Đối tượng: ở cấp độ cá thể.
- Nội dung: gồm 2 mặt song song, vừa tích lũy các cá thể mang biến dị có lợi, vừa đào
thải các cá thể mang biến dị có hại đối với bản thân sinh vật trong những môi trường xác định.
- Thực chất: phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
- Kết quả: hình thành nên đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường.
c) Chọn lọc nhân tạo:Là quá trình chọn lọc do con người tiến hành. Từ một số ít các loài hoang
dại mới được thuần dưỡng ban đầu, qua hàng nghìn năm chọn lọc, con người đã tạo ra rất nhiều
loại vật nuôi, cây trồng như ngày nay.
BÀI TẬP
Câu 1. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 2. Theo Đacuyn, hình thành lòai mới diễn ra theo con đường
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. chọn lọc tự nhiên. D. phân li tính trạng.
Câu 3.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ
một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 4.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 5. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng
di truyền được.
58
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 6. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 7. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến
hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 8. Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Đacuyn. B. Menđen. C. Moocgan. D. Lamac.

59
Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA


- Ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XX.
- Gọi là thuyết tổng hợp vì nó kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN của Đacuyn với các thành
tựu của di truyền học, đặc biệt là di truyền học quần thể.
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
a. Tiến hoá nhỏ
- Là quá trình biến đổi ……………………………………. của quần thể (Biến đổi về tần số
……………………………. và ………………………………………………. của quần thể).
- Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li
…………………………. của quần thể gốc dẫn đến hình thành ……………………………..
* Vậy quần thể là đơn vị ………………. có thể tiến hoá, kết thúc tiến hoá nhỏ là loài mới xuất
hiện.
b. Tiến hoá lớn
- Là quá trình biến đổi trên quy mô ………, diễn ra trong thời gian …………. dẫn đến hình
thành các đơn vị phân loại …………………………..
- Sự hình thành …………………….có thể xem như là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá
lớn.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Biến dị sơ cấp: Biến dị ban đầu được tạo thành do …………………….. (tạo ra các alen)
- Biến dị thứ cấp: được hình thành qua quá trình ……………………………….(biến dị tổ hợp).
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
- Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổi ……………………………. …………….. và
………………………………………… của quần thể.
- Các nhân tố tiến hoá bao gồm:
1. Đột biến
- Đột biến là nguồn nguyên liệu .............................................của quá trình tiến hóa (đột biến
gen tạo ................................ mới).
- Đột biến làm thay đổi ...................................... và .......................................................
..................................(rất ......................).
2. Di - nhập gen
- Di nhập gen là hiện tượng .....................................................................
hoặc .................................... giữa các quần thể.
- Vai trò của di – nhập gen
+ Làm thay đổi ...................................... và .............................................................. ở ..............
quần thể một cách ...........................................
+ Có thể mang đến ........................................ làm cho vốn gen của quần thể ............................
.................................................
3. Chọn lọc tự nhiên
- CLTN là quá trình phân hóa ……………………………..và ………………………………
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

60
- Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động lên ………………………………..và gián tiếp làm
biến đổi ………………………………… theo một hướng ……………………………………..
phù hợp với ……………………………………..
 Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
- Tốc độ thay đổi tần số alen tuỳ thuộc vào
+ Chọn lọc chống lại alen trội (đào thải alen trội): CLTN ………………………….. làm
thay đổi tần số alen của quần thể.
+ Chọn lọc chống lại alen lặn (đào thải alen lặn): Làm thay đổi tần số …………………….
- CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có ……………..thích nghi tồn tại
sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy
các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Sự biến động di truyền (………………………………..) là sự biến đổi về thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi ……………………………………...
- Đặc điểm
+ Làm thay đổi tần số alen theo một hướng .........................................
+ 1 alen dù có lợi cũng có thể bị ..................................................... hoàn toàn và ngược lại.
+ Thường tác động đến các quần thể có kích thước..................
- Kết quả: Làm .................................. vốn gen của quần thể, .................... sự đa dạng di truyền.
5. Giao phối không ngẫu nhiên ( ....................................., giao phối gần và giao phối có chọn
lọc)
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm
thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng .........................................................................................
- Kết quả: Làm .......................... vốn gen của quần thể, ...................... sự đa dạng di truyền.
BÀI TẬP
Câu 1.Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 2.Tiến hoá lớn là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 3. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện. C. lòai mới xuất hiện. D. họ
mới xuất hiện.
Câu 4.Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể. B.quần thể. C.loài. D.phân tử.
Câu 5. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. B.tham gia vào hình thành lòai.
C.gián tiếp phân hóa các kiểu gen. D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 6. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 7.Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho
quá trình tiến hoá.

61
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố
mẹ.
Câu 8.Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên
chủ yếu là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 9. Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối. D. các cơ chế cách li.
Câu 10.Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến. B.giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. di – nhập gen
Câu 11.Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung
tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A. giao phối có chọn lọc B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 12. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. cách li. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối.
Câu 13. Cho các nhân tố sau:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 14. Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu
nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).
Câu 15. Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh
vật?
A. Đột biến và di – nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Chủ đề. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI

I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC


1. Khái niệm
Loài giao phối là một hoặc một nhóm quần thể:
- Có những tính trạng …………….. về hình thái, sinh lí.
- Có khu phân bố …………………...
- Các cá thể có khả năng …………………….với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có
sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Tiêu chuẩn hình thái (phổ biến nhất)
62
- Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh (chủ yếu ở vi khuẩn)
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản (quan trọng nhất)
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Khái niệm
Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể …...
……………….. với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra ………………………….. …………………..
ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ.
2.Các hình thức cách li sinh sản
a. Cách li trước hợp tử
Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật …………………………… với nhau. Bao gồm
Các hình thức Đặc điểm Ví dụ
…………………………………….. ……………………………………..
Cách li nơi ở
……………………………………. …………………………………….
(sinh cảnh)
……………………………………. …………………………………….
…………………………………….. ……………………………………..
Cách li tập
…………………………………….. …………………………………….
tính
………………………………………. …………………………………….
……………………………………… ……………………………………..
Cách li thời
……………………………………… …………………………………….
gian (mùa vụ)
………………………………………. …………………………………….
………………………………………. ……………………………………..
Cách li cơ học ……………………………………… …………………………………….
…………………………………….. …………………………………….
b. Cách li sau hợp tử
- Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra ……………………………….. hoặc ngăn cản việc tạo
ra con lai …………….......................
- Ví dụ:
+ ………………………………………………………………………………………….
+ ………………………………………………………………………………………….
3. Vai trò của cách li sinh sản
- Cách li sinh sản dẫn đến ……………………………………….
- Duy trì sự toàn vẹn của loài.
III. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI

Thay
đổi tần
số alen
Cơ chế chung của quá trình hình thành loài mới và
Nhân tố tiến hóa thành
Cách li phần
63
KG
Quần thể gốc Nhiều quần thể khác nhau

CL
TN

Cách li sinh sản


Loài mới QT mới có vốn gen đặc trưng
(quần thể thích nghi)

- Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc
độ ........................
,khả năng phát sinh và tích lũy các.......................của loài cũng như phụ thuộc vào áp lực của
CLTN.
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính...............................vì trong môi trường này nó có thể
là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.

1. Hình thành loài khác khu vực địa lí


a) Khái niệm cách li địa lí
Cách li địa lí là những trở ngại về ………………………………………………………..
………………….. ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài ………………………….
……………………………….
b) Nguyên nhân
- ……………………………………………………………………..
-……………………………………………………………………….
c) Vai trò của cách li địa lí
- Do trở ngại địa lí nên …………………………………………………………………..
- Các cá thể của các quần thể …………………………………………………………….
……………………………………………………………………..
- Duy trì sự khác biệt về ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
d) Cơ chế hình thành loài bằng cách li địa lí
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

e) Đặc điểm
- Quần đảo có các điều kiện lí tưởng để 1 loài phát sinh thành nhiều loài khác nhau.

64
- Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra 1
cách............................ …………………………………………………………….
- Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành
……………………………. Tuy nhiên, quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi
không nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài.
- Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra với các loài ………………………………
2. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
**. Hình thành loài bằng cách li tập tính
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
**. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa
- Cơ thể lai xa thường………………………do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của
………………………….. bố, mẹ à không tạo các cặp NST tương đồng à quá trình tiếp hợp và
giảm phân diễn ra không bình thường.
- Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST ………………………của 2 loài bố, mẹ à
tạo được các cặp NST tương đồng à quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường à con
lai có khả năng ………………………………. Cơ thể lai tạo ra …………………………….. với
2 loài bố, mẹ; nếu được nhân lên tạo thành 1 quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại
như 1 khâu trong hệ sinh thái à loài mới hình thành.
- Phổ biến ở ……………………………ít gặp ở ……………………………………….
BÀI TẬP
Câu 1. Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến
theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành lòai mới là
A.cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li sinh thái. D.cách li cơ học.
Câu 2. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D.củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 3.Cách li trước hợp tử là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 6. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 lòai là tiêu chuẩn
A. địa lý – sinh thái. B. hình thái. C.sinh lí- sinh hóa. D.di truyền.
65
Câu 7. Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường
A. địa lí. B. sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá. D. các đột biến lớn.
Câu 8. Cho một số hiện tượng sau :
(1) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung
Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không
thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
A. (1), (2) B. (3), (4) C. (2), (3) D. (1), (4).
Câu 9. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào
sau đây là quan trọng nhất?
A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh lí,sinh hoá D. Sinh thái
Câu 10. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
A. Cách li sinh cảnh B. Cách li cơ học C. Cách li tập tính D. Cách li trước hợp tử
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là
đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần
thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Câu 12. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao B. động vật
C. thực vật D. có khả năng phát tán mạnh
Câu 13. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật B. thực vật C. động vật bậc thấp D. động vật bậc cao
Câu 14. Ở một hòn đảo có một loài chuột ( kí hiệu A) chuyên ăn rễ cây. Trên hòn đảo này, sau
rất nhiều năm, từ loài A đã hình thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình
thành theo con đường
A. Địa lí B. Đa bội hóa C. Địa lí hoặc sinh thái D. Sinh thái

Chương 2. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Bài 32. TIẾN HÓA LỚN, NGUỒN GỐC SỰ SỐNG

I. TIẾN HÓA LỚN VÀ VẤN ĐỀ PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG


- Tiến hóa lớn nghiên cứu về quá trình hình thành .................................................................
..........................và ..........................................tiến hóa giữa các loài giúp làm sáng tỏ sự phát sinh
và phát triển của toàn bộ sinh giới trên trái đất.
- Nghiên cứu tiến hóa kết hợp với phân loại giúp xây dựng được cây chủng loại( sơ đồ dạng
cây giải thích sự phát sinh và phát triển của sinh giới trên TĐ từ 1 tổ tiên chung) và làm sáng tỏ
mối quan hệ...................................giữa các loài.

66
- Quá trình tiến hóa diễn ra theo hướng ....................................tạo nên thế giới sinh vật vô
cùng đa dạng. Các nhóm sinh vật khác nhau có thể tiến hóa theo các xu hướng
............................thích nghi với............................................................
II. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ TIẾN HÓA LỚN
(SGK trang 134)
III. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa
học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
1. Tiến hóa hóa học:
Là giai đoạn tiến hóa hình thành nên.......................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
2. Tiến hóa tiền sinh học:
Là giai đoạn hình thành nên ......................................................và sau đó là hình thành
nên......................................................................................................................................................
3. Tiến hóa sinh học:
Là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên..............................................
.........................................................................................................................................................
BÀI TẬP
Câu 1. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp
A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
Câu 2. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 3. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học

67
Bài 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

I. HÓA THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA HÓA THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
1. Hóa thạch là gì?
Là ……………………..của các sinh vật đã từng sống trong các thời đại trước để lại
trong ………………………………………………………………………….
2. Vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
- Cung cấp cho chúng ta những bằng chứng ………………………. về lịch sử phát triển của
sinh giới. Xác định tuổi của hóa thạch cho
biết…………………………………………….................................................................................
Tuổi của hóa thạch có thể xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ trong hóa thạch
hoặc lớp đất đá chứa hóa thạch
- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu……………………………………….
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa
( HS tự đọc)
2. Sinh vật trong các đại địa chất
Dựa vào những biến cố địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình  lịch sử sự sống chia
làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh.
(Bảng 33 SGK Trang 142)
BÀI TẬP
Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành
các đại theo thời gian từ trước đến nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 2. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 3. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 4. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Than đá có vết lá dương xỉ B. Dấu chân khủng long trên than bùn
C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

68
Bài 34. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
Quá trình tiến hóa của loài người bao gồm 2 giai đoạn:
- Tiến hóa hình thành người hiện đại.
- Tiến hoá của loài người từ khi hình thành cho đến ngày nay.
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
- Bằng chứng giải phẫu so sánh: Sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và động
vật có xương sống đặc biệt là với thú.
- Bằng chứng phôi sinh học: Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động
vật có xương sống đặc biệt là đv có vú.
* Sự giống nhau giữa người và vượn người
- Vượn người có kích thước cơ thể gần với người.
- Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người, với 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt
cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
- Vượn người có 4 nhóm máu, có hêmôglôbin giống người.
- Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%.
- Đặc tính sinh sản giống nhau: Kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì
kinh nguyệt.
- Vượn người có 1 số tập tính giống người: biết biểu lộ ………………………………………..
=> Người và vượn người có chung ……………………………….và có quan hệ họ hàng rất thân
thuộc. (Loài có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người là...............................................)
2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người: (HS tự đọc)
II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA
Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật:
+ Bộ não phát triển.
+ Cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói.
+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động,...
 Con người có được khả năng tiến hóa ................................ Thông qua tiếng nói và chữ viết con
người truyền đạt kinh nghiệm. Xã hội ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá  sử dụng lửa
tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt,...).
=> Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài.............................................
.trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh
chiều hướng tiến hóa của chính mình.
BÀI TẬP
Câu 1. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành
người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 2. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. tinh tinh B. đười ươi C. gôrilia D. vượn
Câu 3. Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?
A. Vượn, đười ươi, khỉ. B. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.
C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila. D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.
69
Câu 4. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống
C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người
D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau

Phần bảy. Sinh thái học

Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

Bài 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI


1. Khái niệm và phân loại môi trường
a. Khái niệm
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các…………………………………………
………………………………., có tác động…….................... hoặc……………………………….
............................ làm ảnh hưởng tới sự…………………………...., ……………………………,
……………………………… và những hoạt động khác của sinh vật.
b. Phân loại
- Môi trường nước

- Môi trường đất

- Môi trường trên cạn (mặt đất và không khí)

- Môi trường sinh vật

2. Các nhân tố sinh thái


Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng ……………………. hoặc
…………………………… tới …………………………………………............
a. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (nhân tố vật lí và hóa học)
Khí hậu, thổ nhưỡng, nước và địa hình.
b. Nhóm nhân tố hữu sinh
Là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật
khác. (Con người là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật).
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là ……………………………………………………………..................
mà trong khoảng đó sinh vật …………………………………………………….............(Hình
35.1)
- Khoảng thuận lợi: Là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ ………………………..,
đảm bảo cho sinh vật thực hiện ……………………………………..........
- Khoảng chống chịu: Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ………………………………….
cho ……………………………………….. của sinh vật.
70
VD: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái từ 5,60C- 420C khoảng thuận lợi 200 C- 350 C
2. Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái của một loài: Là …………………………………… mà ở đó tất cả các nhân tố
sinh thái của môi trường nằm trong ……………………………… cho phép loài đó tồn tại và phát
triển.
- Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó
thông qua những dấu hiệu về hình thái của chúng
- Nơi ở: Là nơi ……………………………………… của một loài.
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
Sv mang nhiều đặc điểm thích nghi về hình thái, giải phẫu, hoạt động sinh lí và tập tính
với các điều kiện sinh thái khác nhau của môi trường.
1. Thích nghi của SV với ánh sáng
TV thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường, thể hiện qua các đặc
điểm về...............................,....................................,........................................................Người ta
chia TV thành các nhóm cây:
- Cây ưa sáng:............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
- Cây ưa bóng:..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Thích nghi của SV với nhiệt độ
a) Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể ....................................so với
động vật cùng loài hay với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời,
chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
b) Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,...của cơ thể (quy tắc Anlen)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi,...
thường ...........................so với các loài ĐV tương tự sống ở vùng nóng.
 ĐV hằng nhiệt sống nơi nhiệt độ thấp có tỉ số
giữa...................................................................
........................................................................................................................................................
BÀI TẬP
Câu 1. Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn
sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
Câu 2. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh
sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở
xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh
vật.

71
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của
sinh vật.
Câu 3. Nơi ở của các loài là:
A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 4. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị
của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt.
Câu 5. Có các loại môi trường phổ biến là:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 6. Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả:
A. nhân tố vật lí, nhân tố hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
C. tác động trực tiếp hay gián tiếp của tự nhiên lên cơ thể sinh vật.
D. các yếu tố sống của tự nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
Câu 7. Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 0C đến 420C. Điều giải thích nào dưới
đây là đúng?
A. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, trên 420C gọi là giới hạn trên.
B. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
C. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
D. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.

Chủ đề. QUẦN THỂ SINH VẬT


A. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
1. Khái niệm
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể …………………………….., cùng sinh sống trong một
khoảng không gian ………………………………, vào một thời gian …………………., có khả
năng …………………………. và tạo ra thế hệ mới.
2. Quá trình hình thành quần thể
- Đầu tiên một số cá thể cùng loài………………………. đến môi trường mới.
- Cá thể nào thích nghi được sẽ ………………………………chặt chẽ với nhau thông qua
các mối quan hệ sinh thái và dần hình thành nên ……………………….ổn định.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Quan hệ hỗ trợ
- Là quan hệ giữa các cá thể …………………………hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản,... đảm bảo cho quần thể ………………………..tốt
hơn với điều kiện của ……………………… và khai thác được ……………………………..
- VD: hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông, chó rừng thường quần tụ từng đàn…..
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo cho quần thể ………………………………………..

72
+ Khai thác …………………………….nguồn sống
+ Tăng khả năng ……………………….. và ……………………….. của loài.
2. Quan hệ cạnh tranh
- Là sự ………………….giữa các cá thể trong quần thể, xuất hiện khi mật độ cá thể của quần
thể …………… lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong
quần thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành ……………………
như thức ăn, nơi ở, ánh sáng,... hoặc……………………………………………………..
- VD: thực vật cạnh tranh ánh sáng; động vật cạnh tranh thức ăn, nơi ở, bạn tình….
-Ý nghĩa
+……………………………………………………..
+ Nhờ cạnh tranh mà ………………………………………………………………….. duy trì ở
mức phù hợp, ………………………………………………………
B. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
- Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể ………………………………… trong quần thể.
- Tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1:1 tuy nhiên tỉ lệ này thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như:
môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng
đảm bảo ………………………………… của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
* Ứng dụng: Trong chăn nuôi có thể tính toán tỉ lệ đực, cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh
tế.
II. NHÓM TUỔI
- Tuổi sinh lí: là thời gian sống ..................................................................................... trong
quần thể.
- Tuổi sinh thái: là thời gian sống ................................................ của cá thể.
- Tuổi quần thể: là tuổi ................................................................................................. trong
quần thể.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi
tùy thuộc vào .......................................................................................
- Khi môi trường sống ..........................................  cá thể non và già chết nhiều hơn các cá thể
có nhóm tuổi trung bình
- Khi môi trường sống ....................................  các con non lớn nhanh chóng, tỉ lệ tử vong
giảm.
* Ứng dụng: Giúp cho chúng ta ......................................................................... có hiệu quả hơn.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Có 3 kiểu phân bố (Bảng 37.2 SGK)
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng .................................... trên một đơn
vị....................................... hay .................................................. của quần thể.VD: Cây thông: 1000
cây/ha, cá mè: 2 con/m3.
- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ ....................................................... trong môi trường,
tới khả năng ......................................................................... của cá thể.
V . KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- Kích thước quần thể là ……………………………………. hoặc ……………………… hoặc
………………………………… tích luỹ trong các cá thể phân bố trong ………………

73
………………………………….. của quần thể.
Vd: 25 con voi/quần thể, 200 con gà rừng/quần thể,…
- Kích thước quần thể dao động từ giá trị …………………………….. tới giá trị ………..
…………………………………
+ Kích thước tối thiểu: Số lượng cá thể ……………………………….. mà quần thể cần có để
………………………………………………. (Đặc trưng cho loài). Nếu quần thể xuống dưới
mức tối thiểu thì quần thể dễ ……………………………………………………dẫn đến
………………………………. Nguyên nhân dẫn tới quần thể bị diệt vong:
* Số lượng cá thể trong quần thể quá ít ………………………………………….bị giảm.
* Khả năng …………………………………. suy giảm.
* Xảy ra sự ……………………………………...
+ Kích thước tối đa: Giới hạn lớn nhất về ……………………………………….. mà quần thể có
thể đạt được, phù hợp với khả năng ………………………………………………… của môi
trường.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể
a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật
Là số lượng cá thể của quần thể được ……………………… trong 1 đơn vị thời gian.
b. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
Là số lượng cá thể của quần thể ……………………………… trong 1 đơn vị thời gian.
c. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật
Là sự ………………………. và …………………………… của các cá thể.
* Xuất cư: Là hiện tượng 1 số cá thể ……………………………… của mình chuyển sang sống
ở quần thể bên cạnh hoặc ………………………………………….. đến nơi ở mới.
* Nhập cư: Là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể …………………………… sống
trong quần thể.
VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới
hạn
- Đường cong tăng trưởng dạng chữ ……..
- Điều kiện …………………………………………….: nguồn sống của môi trường rất dồi
dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể diện tích cư trú của quần thể.
2. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn
- Đường cong tăng trưởng dạng chữ …………………
- Điều kiện …………………………………………..: xuất cư, nhập cư luôn xảy ra, không
thuận lợi về thức ăn, nơi ở, dịch bệnh...
VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI
- Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử.
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút từ đó
ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người.
VD: Dân số Việt Nam 1945 tăng từ 18 triệu lên hơn 82 triệu năm 2004, tức tăng 4.5lần.

BÀI TẬP
Câu 1. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn
Câu 2. Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
74
A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.
C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.
Câu 3. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 4. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt
động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 5. Quan hệ cạnh tranh là:
A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con
cái.
B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh
sáng.
C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.
D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.
Câu 6. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 7. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính.
Câu 8. Tuổi sinh thái là:
A.tuổi thọ tối đa của loài. B.tuổi bình quần của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 9. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến
khi nó chết do già được gọi là:
A.tuổi sinh thái. B.tuổi sinh lí. C.tuổi trung bình. D.tuổi quần thể.
Câu 10. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 11. Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi. B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 12. Mật độ của quần thể là:
A.số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định
nào đó.
B.số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó
của quần tể.
C.khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần
thể.
D.số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 13. Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
75
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D.
giảm dần đều.
Câu 14. Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là:
A.thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít
gặp
trong thực tế.
B.các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
C.thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm
khả năng
đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.
D.xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai
đoạn
sinh sản.
Câu 15. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
Câu 16. Kích thước của quần thể sinh vật là:
A.số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần
thể.
B.độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C.thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D.tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể.
Câu17. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp
nguồn sống thì gọi là:
A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa.
C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán.
Câu 18. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:
A. dưới mức tối thiểu. B. mức tối đa.
C. mức tối thiểu. D. mức cân bằng
Câu 19. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa
các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1)Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể.
(2)Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống
của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3)Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4)Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2
Câu 20. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?

A. Đa dạng loài. B. Tỉ lệ đực, cái. C. Tỉ lệ các nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể.

BÀI 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ


1. Khái niệm
76
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự ………………………………. số lượng cá thể.
2. Các hình thức biến động số lượng cá thể
a. Biến động theo chu kỳ
- Là biến động xảy ra do những thay đổi ……………………………. của điều kiện môi
trường.
- VD: Ếch nhái phát triển mạnh vào mùa mưa.
b. Biến động số lượng không theo chu kỳ
- Là biến động xảy ra do những thay đổi ………………………..của môi trường tự nhiên hay
do ………………………………………………………………. của con người gây nên.
- VD: Số lượng bò sát, chim, thỏ… giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA
QUẦN THỂ
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh
- Nhóm các nhân tố vô sinh không bị ………………………………..cá thể của quần thể nên
gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.
- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến ………………………………của các cá thể.
Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể …………., khả năng thụ
tinh kém, sức sống của con non ……………….
b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh
- Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi …………………………. của quần thể nên
gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể.
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng rất lớn tới khả năng
…………………………………..
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng
cách làm ……………………. hoặc kích thích ………………….. số lượng cá thể của quần thể.
+ Điều kiện sống thuận lợi  quần thể …………… mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới, tử
vong ………….  …………………. cá thể của quần thể ……………………………….
+ Điều kiện sống không thuận lợi: thức ăn nơi ở thiếu hụt  cạnh tranh gay gắt  sinh sản
…….., tử vong cao, xuất cư ………….  số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh
………………...
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Trạng thái cân bằng của quần thể là ………………………………………………………..
dẫn tới quần thể có số lượng cá thể …………………………………………………………...
…………………………………………………………..
BÀI TẬP
Câu 1. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện
tượng này biểu hiện:
A. biến động theo chu kì ngày đêm. B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 2. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch
nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. biến động tuần trăng. B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm. D. biến động không theo chu kì

77
Câu 3. Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là
kiểu biến động
A. không theo chu kì. B. theo chu kì nhiều năm. C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì tuần
trăng.
Câu 4. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 80 C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (3).

78
CHỦ ĐỀ. QUẦN XÃ SINH VẬT

A. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ


SINH VẬT
I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT
Quần xã sinh vật là một tập hợp ………………………………………. thuộc …………...
………………………, cùng sống trong một không gian và thời gian…………………….. Các
sinh vật trong quần xã có mối quan hệ …………………………với nhau như một thể thống nhất
và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối…………………………………………..
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
- ………………………………………………… của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã,
biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng
+ Loài ưu thế: Có số lượng cá thể …………, ……………………………….hoặc do hoạt
động của chúng mạnh.
+ Loài đặc trưng: Chỉ có …………………………………nào đó hoặc loài
…………………………….. các loài khác trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
- Phân bố theo chiều …………………………… VD: …………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
- Phân bố theo ………………………………………………
VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi, chân núi.
+ Sinh vật phân bố từ vùng đất ven bờ biển, vùng ngập nước ven bờ, vùng khơi xa.
→ Ý nghĩa: ………………………………………………cạnh tranh giữa các loài và
…………………………….sử dụng nguồn sống của môi trường.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Các mối quan hệ sinh thái
Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng
- Quan hệ hỗ trợ đem lại ………………..hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm các
mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
- Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài ………. và bên kia là loài …………..,
gồm các mối quan hệ: Cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
Kẻ bảng 40 trang 177 SGK
2. Hiện tượng khống chế sinh học
- Là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác ……….
………… làm cho số lượng cá thể của mỗi loài luôn dao động quanh ………………………
- Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng.
B. DIỄN THẾ SINH THÁI

79
I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI
- Diễn thế sinh thái là quá trình ……………………………………….. của
………………………… qua các giai đoạn tương ứng với sự
………………………………………………………..
-Ví dụ:
…………………………………………………………………………………………………
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
Kiểu Các giai đoạn của diễn thế
diễn Giai đoạn khởi đầu (tiên Giai đoạn cuối (đỉnh
Giai đoạn giữa
thế phong) cực)
1. Diễn Từ môi trường .......................... ………………………………… Hình thành nên ...............
thế
....................... hoặc ................... ………………………………… ........................................
nguyên
sinh .......................... …………………………………
Từ môi trường ........................... …………………………………. - Điều kiện thuận lợi:
................................................... ………………………………… hình thành nên ................
. …………………………………. .........................................
2. Diễn
thế thứ ................................................... ………………………………… - Điều kiện bất lợi: hình
sinh
.................................................. …………………………………. thành …………………..
. ………………………….
…………………………………
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
1.
………………………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………………………
……..
2………………………………………………………………………………………………………………
…….
………………………………………………………………………………………………………………
……
3………………………………………………………………………………………………………………
…….
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI

Nghiên cứu diễn thế

BÀI TẬP

80
Câu 1. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu
tranh sinh học dựa vào:
A.cạnh tranh cùng loài B.khống chế sinh học
C.cân bằng sinh học D.cân bằng quần thể
Câu 2. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh
thái trong quần xã gọi là:
A.cân bằng sinh học B.cân bằng quần thể
C.khống chế sinh học. D.giới hạn sinh thái
Câu 3 . Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là:
A.tôm nước lợ B.cây tràm C.cây mua D.bọ lá
Câu 4: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A.Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh
B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
Câu 5. Tính đa dạng về loài của quần xã là
A.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài
B.mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
C.tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
D.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 6. Quần xã sinh vật là
A.tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác
định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không
gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau
C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không
gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một
không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 7. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 8. Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh
Câu 9. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối.
D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 10. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ:
A.hội sinh B.cộng sinh C.kí sinh D.ức chế cảm nhiễm
Câu 11. Một quần xã ổn định thường có
A.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp
B.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
C.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
D.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
Câu 12. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:
A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 13. Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở:
81
A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác
B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm
D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 14. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở:
A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác
B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 15. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán
và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh
Câu 16. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng
đứng hoặc theo chiều ngang?
A.Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. B.Do nhu cầu sống khác nhau
C.Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài D.Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng
Câu 17. Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là:
A.đặc điểm của quần xã B.đặc trưng của quần xã
C.cấu trúc của quần xã D.thành phần của quần xã
Câu 18. Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một
khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là:
A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh
C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp theo
Câu 19. Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế,
động vật hiếm dần. Đây là:
A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh
C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp theo
Câu 20. Diễn thế sinh thái là:
A.quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường
B.quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi
trường
C.quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của
môi trường
D.quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
Câu 21. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc
có hại là mối quan hệ nào?
A.Quan hệ cộng sinh B.Quan hệ hội sinh
C.Quan hệ hợp tác D.Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 22. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A.Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B.Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
C.Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu
D.Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
Câu 23. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
A.Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
B.Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có
thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định
C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn
định
D.Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình
thành quần xã bị suy thoái
82
Câu 24.Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
A.Khởi đầu từ môi trường trống trơn
B.Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng
C.Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D.Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 25. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A.sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B.sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
C.sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D.sự cạnh tranh trong loài đặc
trưng.
Câu 26: Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu
hiện
của mối quan hệ
A. hội sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh. D. cộng sinh.
Câu 27: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối
quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. kí sinh.
Câu 28: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. ít nhất có một loài bị hại. B. không có loài nào có lợi.
C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại.
Câu 29: Diễn thế nguyên sinh
A. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái. B. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của
con người.
C. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định. D. khởi đầu từ môi trường chưa
có sinh vật.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.

CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN


VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Bài 42. HỆ SINH THÁI

I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI


- Hệ sinh thái bao gồm …………………………… và ……………….................................
VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng,…
- Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn
……………………………… lẫn nhau và với …………………………………………
- Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa ……………………………trong nội bộ
quần xã và giữa quần xã với ………………chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống.
II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI
Gồm có 2 thành phần
1. Thành phần vô sinh (sinh cảnh )
83
- ……………………………………….
- ………………………………………
- ……………………………………..
2. Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật )
Tùy theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái, xếp thành 3 nhóm
- Sinh vật sản xuất:
(………………………………………...........................................................) có khả năng
……………………………………….. để ……………………………...
- Sinh vật tiêu thụ: Gồm ……………………………………………..và động vật ăn động vật.
- Sinh vật phân giải: Gồm ……………, ………………. và 1 số động vật không xương sống
(………………………..),... phân giải .................................................... của sinh vật.
III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI TRÊN TRÁI ĐẤT
Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
1. Hệ sinh thái tự nhiên
a. Các hệ sinh thái trên cạn
Sa mạc, rừng nhiệt đới, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, ...
b. Các hệ sinh thái dưới nước
- Nước mặn: Vùng ven biển và vùng khơi.
- Nước ngọt: Nước đứng và nước chảy.
2. Hệ sinh thái nhân tạo
- Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, ...
- Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì
vậy con người phải biết .........................................................................
BÀI TẬP
Câu 1: Hệ sinh thái là gì?
A.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Câu 2: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A.phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
B.động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
C.có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
D.chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A.hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
B.hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
D.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A.sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C.sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 5: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng
thái ổn định của nó:
A.không được tác động vào các hệ sinh thái
B.bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
C.bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái
84
D.bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
Câu 6: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?
A.Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
B.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi
trường
C.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau
D.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh
vật với môi trường
Câu 7: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ
vào nhóm sinh vật nào?
A.Sinh vật phân giải B.Sinhvật tiêu thụ bậc 1
C.Sinh vật tiêu thụ bậc 2 D.Sinh vật sản xuất
Câu 8: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật:
A.sinh vật phân giải B.sinh vật sản xuất
C.động vật ăn thực vật D.động vật ăn động vật

85
Bài 43.TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT


1. Chuỗi thức ăn
- Là một dãy gồm nhiều ………………………. có quan hệ ………………………… với nhau
và mỗi loài là một ………………………………….... của chuỗi.
VD: Cây ngô sâu ăn lá ngô nhái  rắn hổ mang diều hâu
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là
nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng …………………………………….. động vật
…………………………..  động vật ……………………………... VD: cỏ gà người.
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ………………………………………….. động vật
…………………………………………. động vật ……………………. …….VD: giun đất
gà người.
2. Lưới thức ăn
- Lưới thức ăn gồm nhiều ………………………. có nhiều……………………………….
- Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã
………………………………...
3. Bậc dinh dưỡng
- Bậc dinh dưỡng là …………………………………… có cùng ………………………….. và
…………………………………………………………………………………… trong lưới thức
ăn.
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật …………………………………..)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh vật ……………………………………)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3 (Sinh vật …………………………………..)
....
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất
II. THÁP SINH THÁI
- Tháp sinh thái bao gồm ………………………………… xếp chồng lên nhau, các hình chữ
nhật có chiều cao …………………………, còn chiều dài thì ………………………… biểu thị độ
lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Có ba loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng: dựa trên ………………………………………….. ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối: dựa trên ……………………………………. của tất cả các sinh vật trên 1
đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng
+ Tháp năng lượng: dựa trên số ………………………… được tích lũy trên 1 đơn vị diện
tích hay thể tích trong 1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
BÀI TẬP
Câu 1. Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
A.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
B.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể
D.mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã
86
Câu 2. Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo  giáp xác  cá  chim bói cá  diều hâu
B. Lúa  cỏ  ếch đồng  chuột đồng  cá
C. Cỏ  thỏ  mèo rừng
D. Rau  sâu ăn rau  chim ăn sâu  diều hâu
Câu 3. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là
hình
tháp biểu diễn
A. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh
dưỡng.
Câu 4. Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. sinh vật tiêu thụ bậc ba. B. sinh vật tiêu thụ bậc một.
C. sinh vật tiêu thụ bậc hai. D. sinh vật sản xuất.
Câu 5. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Trong chuỗi thức
ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 3.
Câu 6. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật phân huỷ.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tự dưỡng.
Câu 7. Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã. B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài
trong quần xã.
Câu 8. Cho chuỗi thức ăn :
Cỏ  Sâu  Ngóe sọc  Chuột đồng  Rắn hổ mang  Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ
A. bậc 3. B. bậc 5. C. bậc 4. D. bậc 6.
Câu 9. Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều
ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích.
C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã
sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức
tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh
vật tự dưỡng.

87
Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH
QUYỂN
I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: …………………………….,
…………......................................., ………………………………………………. trong đất, nước.
II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA
1. Chu trình cacbon
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng …………………………………(CO2).
- Thực vật lấy CO2 để tạo ra ………………………………đầu tiên thông qua quang hợp.
- Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua ……………….và ……………………….
- Quá trình hô hấp ở Động - TV, quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ của vi sinh
vật và các hoạt động công nghiệp đã thải vào bầu khí quyển 1 lượng lớn CO2.
- Một lượng CO2 lắng đọng trong môi trường hình thành ………………………………….
- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm ……………………………..trên
Trái đất (hiệu ứng nhà kính).
2. Chu trình nitơ
- Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn ( ) và nitrat ( ).
- Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường …………………………,
……...................................... và …………………….....
- Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua …………………………………
........................................................của vi khuẩn, nấm,…
- Hoạt động ………………………………… của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho
đất, nước và bầu khí quyển.
3. Chu trình nước
- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy
trong sông, suối, ao, hồ, …
- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của
lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
III. SINH QUYỂN
- Sinh quyển là …………………………………………trong các lớp đất, nước và không khí
của trái đất.
- Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học, mỗi khu có những đặc điểm về ……………………,
…………………………… và ……………………………… khác nhau. Bao gồm
+ Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới,…
+ Khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng (đầm, hồ, ao,...) và khu nước chảy (sông suối).
+ Khu sinh học biển:
● Theo chiều thẳng đứng: sinh vật nổi, động vật tự bơi, động vật đáy.
● Theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi
BÀI TẬP
Câu 1. Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:
A.duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
C.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
D.duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
88
D.đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu
Câu 2. Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?
A.Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật
B.Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật
C.Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật
D.Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật
Câu 3. Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
A.hiệu ứng “nhà kính”
B.trồng rừng và bảo vệ môi trường
C.sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải
D.sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…
Câu 4. Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh
học nào?
A.trồng các cây họ Đậu B.trồng các cây lâu năm
C.trồng các cây một năm D.bổ sung phân đạm hóa học.
Câu 5. Nguyên tố hóa học nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử
dụng trực tiếp được?
A.cacbon B.photpho C.nitơ D.D.oxi
Câu 6. Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:
A.bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng B.bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm
C.cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn D.sử dụng tiết kiệm nguồn nước
Câu 7. Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả
năng:
A.cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm
B.cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ
C.cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm
D.cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ
Câu 8. Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường:
A.hô hấp của động vật, thực vật B.lắng đọng vật chất
C.sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải D.sử dụng nhiên liệu hóa thạch
Câu 9. Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh
vật nào:
A.vi khuẩn nitrat hóa B.vi khuẩn phản nitrat hóa
C.vi khuẩn nitrit hóa D.vi khuẩn cố định nitơ trong đất
Câu 10. Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là:
A.làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ
B.tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái
C.kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất
D.làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai

89
BÀI 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI

I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI


1. Phân bố năng lượng trên Trái Đất
-……………………………..là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất.
- Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những …………………………… (50% bức xạ) cho
quang hợp.
- Quang hợp chỉ sử dụng khoảng ………………………. tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất
hữu cơ
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng ………………. do:
+ Năng lượng mất qua ………………………., ………………………... ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Năng lượng mất ……………………………………………..
- Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều
…………………………………………….. qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn vật chất
được …………………………………………. qua chu trình dinh dưỡng.
II. HIỆU SUẤT SINH THÁI
- Hiệu suất sinh thái là ……………………………….chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh
dưỡng trong hệ sinh thái
- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là …….. so
với……………………………………….. liền kề.
BÀI TẬP
Câu 1. Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là:
A.năng lượng gió B.năng lượng điện C.năng lượng nhiệt D.năng lượng mặt
trời
Câu 2. Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao
nhiêu %?
A.10% B.50% C.70% D.90%
Câu 3. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:
A.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B.quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D.quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 4. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so
với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) →
sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5%
Câu 5. Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).

90
Bài 46. Thực hành: QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên


- Tài nguyên không tái sinh: …………………………………………………………….
………………………………………………….
- Tài nguyên tái sinh: ……………………………………………………………………
………………………………………………….
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: …………………………………………………….
……………………………………………………
2. Các giải pháp bảo vệ tài guyên thiên nhiên

91

You might also like