Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

* VẬN DỤNG

Câu 1. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Mâu thuẫn Pháp-Nhật càng lúc càng gay gắt.


B . Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.

C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.

Câu 2. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945
là gì?

A. Liên minh công-nông vững chắc.

B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục
ngã.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của
nhân dân.

Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là
gì?

A. Liên kết công-nông chống phát xít.

B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

Câu 4. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội
nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 5. Việc xây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Lạng Sơn là việc làm của tổ chức nào?

1. Đội du kích Bắc Sơn.


2. Đội Cứu quốc quân.
3. Đội du kích Thái Nguyên.
4. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 6. Điều kiện khách quan nào tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc
lập trong tháng năm 1945?

A. Thắng lợi của phe Đồng minh.

B. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.


C. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức.

D. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.

Câu 7. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Cách mạng Đông Dương thời kỳ 1939 – 1945
là gì?

1. A. Chống phát xít.


2. Chống phong kiến.
3. Giải phóng dân tộc.
4. Chống đế quốc, phong kiến.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.

B. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.

C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.

D. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
Câu 9. Trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, Trung ương
Đảng xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.


B. thực dân Pháp.

C. các thế lực phong kiến tay sai.

D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.


Câu 10. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ (5-1941) xác định nhiệm vụ
chủ yếu trước mắt của cách mạng là gì?

1. Giải phóng dân tộc.


2. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
3. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất.
4. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình quân Pháp khi quân
Nhật tiến vào Đông Dương?
A. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.

B. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật.
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.

D. Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.

Câu 12. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được
xác định trong hội nghị nào dưới đây?

A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).

B. Hội nghị Trung ương Đảng lần (5-1941).


C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939).

D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945).

* VẬN DỤNG CAO


Câu 1: “ Nếu không giải quyết vấn đề được dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập
tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi
kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi được”
là nội dung của văn kiện Hội nghị nào dưới đây?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng.

B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.

C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7.

D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ .


Câu 2. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong
khoảng thời gian nào?

A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B.
Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông
Dương.

Câu 3. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Lãnh
đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.

B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.

D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại
chúng.
Câu 4. Chủ trương thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nêu ra
trong sự kiện nào?

A. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.

B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ .
Câu 5. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là
gì?

A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.

B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.

C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.


Câu 6. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
gì?

A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 7. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông
Dương trong năm 1945?

A. Nhật đảo chính Pháp.


B. Nhật thất bại nặng nề.

C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.

D. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.

Câu 8. Sau khi vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật đã làm gì?

A. Thiết lập bộ máy thống trị của Nhật.

B. Thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của thực dân Pháp.

C. Thi hành chính sách thù địch đối với chính quyền Pháp.

D. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét và đàn áp cách mạng.
Câu 9. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi
trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.

C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.

You might also like