Professional Documents
Culture Documents
Ci 2001 - Ch6. Dac Trung Hinh Hoc
Ci 2001 - Ch6. Dac Trung Hinh Hoc
Chương 6
ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
I. KHÁI NIỆM
Ở chương 3, khi tính độ bền của thanh chịu kéo (nén) đúng tâm, ta thấy ứng suất
trong thanh chỉ phụ thuộc vào độ lớn của diện tích mặt cắt ngang A.Trong những trường
hợp khác, như thanh chịu uốn, xoắn… thì ứng suất trong thanh không chỉ phụ thuộc vào
diện tích A mà còn phụ thuộc vào hình dáng, cách bố trí mặt cắt… nghĩa là còn những
yếu tố khác như: momen tĩnh, momen quán tính mà người ta gọi chung là đặc trưng
hình học của mặt cắt ngang.
P P
y
z
z
y a) x b)
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
1
Bài giảng sức bền vật liệu
Mômen tĩnh đối với một trục đi qua trọng tâm bằng không.
Cách xác định trọng tâm C của mặt cắt A:
Dựng hệ trục xo Cyo song song với hệ trục xOy ban đầu (H.6.2). Ta có
x xC xo ; y yC yo
với C(xc,yc) Thay vào (6.1), y y0
Sx (yC yo )dA yC dA yo dA yC A Sxo
A A A
A
Nếu C là trọng tâm thì xo là trục trung tâm nên M
S xo 0 , tương tự S yo 0 ta được: y0
dA
S x yC A , và : Sy xC A (6.2) y
C
x0
yc x0
Sy Sx 0
Từ (6.2) x C ; yC (6.3) x
A A xc
Kết luận: Tọa độ trọng tâm C ( xC , yC ) được xác định
x
trong hệ trục xOy ban đầu theo mômen tĩnh Sx , Sy và
diện tích A theo (6.3).
Ngược lại, nếu biết trước tọa độ trọng tâm, có thể sử dụng (6.2), (6.3) để xác định các
mômen tĩnh.
Nhận xét: Mặt cắt có trục đối xứng, trọng tâm nằm trên trục này vì mômen tĩnh đối với
trục đối xứng bằng không
Mặt cắt có hai trục đối xứng, trọng tâm nằm ở giao điểm hai trục đối xứng
y y y
C C
x C x
x
Thực tế, có thể gặp những mặt cắt ngang có hình dáng phức tạp được ghép từ nhiều
hình đơn giản. Khi tính mômen tĩnh của hình phức tạp bằng cách tính tổng mômen tĩnh
của các hình đơn giản.
Với những hình đơn giản như chữ nhật, tròn, tam giác (trọng tâm và diện tích đã
biết) hoặc mặt cắt các loại thép định hình I, U, V, L… có thể tra theo các bảng trong
phần phụ lục) để biết diện tích, vị trí trọng tâm, từ đó dễ dàng tính được mômen tĩnh của
hình phức tạp gồm n hình đơn giản:
n
S x A1 y1 A2 y 2 ... An y n A y
1
i i
n (6.4)
S y A1 x1 A2 x2 ... An xn Ax
1
i i
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
2
Bài giảng sức bền vật liệu
trong đó: Ai , xi , yi : diện tích và tọa độ trọng tâm của hình đơn giản thứ i,
n : số hình đơn giản.
Toạ độ trọng tâm của một hình phức tạp trong hệ tọa độ xy.
n
S Ai xi y xc
xC y i 1
A n
A
Ai 1
i 1
n C1
C
S Ai yi y1
C2 yc
yC x i 1 y2
A n (6.5) x
Ai x1 0 A2
x2
i 1
Thí dụ 1:
Xác định trọng tâm mặt cắt chữ L chỉ gồm hai hình chữ nhật như trên .
Tọa độ C là trọng tâm của hình (hình1 có diên tích A1, toạ độ trọng tâm C1(x1, y1,)
hình 2 có diện tích A2,và C2(x2,y2).
Sy x A x2 A2 Sx y1 A1 y2 A2
xC 1 1 ; yC
A A1 A2 A A1 A2
Thí dụ 2. 1cm 1cm
Tìm trọng tâm cho mặt cắt ngang hình chữ U
Chọn trục x qua đáy mặt cắt (trục y là trục đối xứng,
trọng tâm 0 nằm trên trục y) 15,5cm
a) Có thể tính cho ba hình chữ nhật nhỏ 2(1x20cm) 20cm
0 x
và 20x2cm cộng lại:
S x 20 2 1 2(20 1 12) 6,5cm
yC 6,5cm 2cm
A (20 2) 2(20 1)
y
b) Hay lấy hình chữ nhật lớn ngoài A1 = 20x22cm 20cm
trừ hình chữ nhật trong A2 = 18x20cm
H. 6.12
S x1 S x2
(24 22 12) (18 20 12)
yC 6,5cm
A1 A2 (20 22) (18 20)
Thí dụ 3: Tìm trọng tâm hình chữ T. Chọn trục x ban đầu qua đáy mặt cắt
(Tương tự cho hai hình còn lại) 4a
10 cm
Y
y 1,5a
2 cm 6,87cm 2a
0 X 16cm 0
1,13cm 0 X
C X
12 cm 6a
x
6cm
9,2cm
1
x y
cm
_________________________________________________________________
2 cm 8cm
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đứcaThanh T06/2016
3
Bài giảng sức bền vật liệu
III. MÔMEN QUÁN TÍNH - HỆ TRỤC QUÁN TÍNH CHÍNH TRUNG TÂM
1- Mômen quán tính (MMQT)
y
Mômen quán tính độc cực (đối với 1điểm)
MMQT của mặt cắt A với điểm 0 được định nghĩa là biểu M
thức tích phân: y
dA
I 2 dA (6.6) A
A
Mômen quán tính ly tâm của mặt cắt A (đối với hệ trục x,y) được định nghĩa:
I xy xydA (6.8)
A
Từ định nghĩa các mômen quán tính, ta nhận thấy:
- MMQT có thứ nguyên là [chiều dài]4
- Ix , Iy , Ip 0 (luôn luôn dương)
- MMQT ly tâm Ixy có thể dương, âm hoặc bằng không.
2 2 2
- Vì x y nên I Ix Iy (6.9)
MMQT độc cực bằng tổng MMQT đối với hai trục vuông góc x, y có gốc tại điểm cực.
Theo định nghĩa của MMQT, ta cũng có:
Tính chất: Mômen quán tính của một hình phức tạp bằng tổng mômen quán tính của
từng hình đơn giản.
2- Hệ trục quán tính chính trung tâm (QTCTT) y
Một hệ trục tọa độ có MMQT ly tâm đối với hệ trục đó bằng
dA dA1
không được gọi là
2
hệ trục quán tính chính. A2 A1
Hệ trục quán tính chính đi qua trọng tâm mặt cắt (gốc đặt tại 0 x
trọng tâm) được gọi là hệ trục quán tính chính trung tâm
(mọi tính toán về sau đều dùng hệ trục nầy) Hình có một trục đối xứng
Đối với hệ trục này, ta có:
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
4
Bài giảng sức bền vật liệu
Sx 0 ; Sy 0 ; I xy 0
Tính chất: Khi mặt cắt A có một trục đối xứng thì bất kỳ hệ trục nào vuông góc với
trục đối xứng đó đều là hệ trục quán tính chính của mặt cắt.
Thật vậy: xét mặt cắt A có trục đối xứng là y như trên H.6.7. Ta luôn tìm được
những cặp vi phân diện tích đối xứng để:
I xy yxdA yxdA ( xy yx)dA1 0
A A1 A2 A1
Nhận xét:
MMQT đối với trục chính trung tâm được gọi là mômen quán tính chính trung
tâm của mặt cắt A.
3.Bán kính quán tính
Iy
thứ nguyên là chieudai
Ix
rx ; ry
A A
Bán tính quán tính đối với trục chính gọi là bán kính quán tính chính
VI. MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA CÁC HÌNH ĐƠN GIẢN
1- Hình chữ nhật
Tìm mômen quán tính chính trung tâm của hình chữ nhật b h (H.6.8).
y
y
h/2 dy h
y
dy
C x
h/2 y
x x
0 x
b
H.6.8 H.6.9
hb3
Tương tự, đổi vai trò của x và y, b và h, ta được: I y (6.11)
12
2- Hình tam giác(tự đọc)
Tính MMQT hình tam giác đối với trục x đi qua đáy (H.6.9).
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
5
Bài giảng sức bền vật liệu
Diện tích dA là dải vi phân song song với đáy, có chiều dày là dy, khoảng cách đến
trục x là y và có bề rộng b y được tính như sau: by b(h y)
h
h
b( h y ) b hy 3 y 4
h h
b bh 3
I x y dA y
2 2
dy y 2 (h y )dy (6.12)
A o
h ho h 3 4 o 12
3. Hình tròn - Hình vành khăn (tự đọc)
y
y
C x
C x
R
d
d
D
D
a) H. 6.10 b)
a) Hình tròn b) Hình vành khăn
Tính MMQT của hình tròn đối với trục x (hay y) là đường kính.
Hệ trục (x,y) cũng là hệ trục chính trung tâm
Trước tiên tìm mômen quán tính độc cực đối với trọng tâm 0
Xét vòng tròn bán kính R ở H.6.10a. Lấy phân tố diện tích dA ở dạng một vành
tròn mảnh bán kính và bề dày d .
Như vậy, dA 2d
Mômen quán tính độc cực của toàn bộ hình tròn:
R
R 4 D 4
I 2 dA 2 3 d 0,1D 4
A o
2 32
Do đối xứng, ta có: I x I y
Theo (6.10), ta có: I I x I y 2I x 2I y
R4 D 4
Ix Iy 0,05D 4 (6.13)
4 64
Theo tính chất của MMQT đối với trục đã biết ở mục 6.3,
MMQT của mặt cắt hình tròn rỗng (hình vành khăn) (H.6.10b) là hiệu MMQT của
hai hình tròn đường kính D và d:
D 4 d 4 D 4
I y I x I x( D) I x( d )
64
64
64
1
4
(6.14)
D 4 d
Ip (1 4 ) với
32 D
V. CÔNG THỨC CHUYỂN TRỤC SONG SONG CỦA MMQT
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
6
Bài giảng sức bền vật liệu
Nếu biết các momen quán tính của hình phẳng A trong hệ trục tọa độ Oxy. Xác định
MMQT của hình phẳng này trong hệ trụcO1XY song song với hệ trục đã cho (H.6.11).
Gọi a và b là tọa độ của O trong hệ tọa độ O1XY.
Ta có : X a x, Y b y
Theo định nghĩa:
I X Y 2 dA (b y ) 2 dA y 2 dA 2b ydA b 2 dA Y y
A A A A A
I x 2bS x b 2 A Y y M
°
(6.15) 0 x
x
tươngtự: IY I y 2aSy a 2 A (6.16)
b
Đối với mômen quán tính ly tâm: X
01 X
a
I XY XYdA (a x)( b y)dA xydA b xdA a ydA ab dA
A A A A A A
IBB = Ix + A hb >
2 12 2 3 12
Thí dụ 4: Tìm MMQT chính trung tâm của mặt cắt chữ U như hình vẽ.
Giải
Tìm trọng tâm C:
1cm 1cm
Chọn hệ trục ban đầu qua đáy (trục y là trục đối
xứng, C nằm trên trục y)
S x 20 2 1 2(20 1 12)
yC 6,5cm 15,5cm
A (20 2) 2(20 1) 20cm
0 x
Tính MMQT đối với hệ trục chính trung tâm IX,
IY 6,5cm
2cm
y
_________________________________________________________________
20cm
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
7
H. 6.12
Bài giảng sức bền vật liệu
20 2 3
Với I 1
X 5,5 2 (20 2) 13,333 1210
12
1 20 3
I X I X(3) (1 20) 5,5 2 666,67 605
( 2)
12
2 20 3 20 13
I Y1 2 I Y2 2 9,5 (20 1) 13,333 2 (1,666 1805)
2
12 12
20 22 3 18 20 3
Ixlớn_Ixnhỏ=( (20 22) 4,5 2 ) ( (18 20) 5,53 ) 3766,67cm 4 )
12 12
22 20 3 20 18 3
YY YYLÔN I YNHO 4946,67cm 4
12 12
Thí dụ 5: Tìm trọng tâm và momen quán tính chính trung tâm.
2.12 3 10.2 3
(3,2) 2 24 (3,8) 2 20 829,227cm 4
12 12
12 2 2 2 10 3
I Y I Y(1) I Y( 2) 174,76cm 4
12 12 10cm
10 cm Y
y
15cm
2 cm x
12 cm C x 15cm 0 X
12,9cm
9,2cm cm
x
12cm
2 cm
Thí dụ 6. Tìm trọng tâm và momen quán tính đối với trục nằm ngang.(hê trục qua đáy)
10 2
30 12 15 22,5
S 4
yC x 12,91cm
A 10 2
30 12
4
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
8
Bài giảng sức bền vật liệu
12.30 3 .10 4 2 10
2
(2,09) 30.12 (
2
(9,59) ) 20862,4cm 4
12 64 4
Y
Thí dụ 7.Tìm momen quán tính chính trung tâm IX
D X
D
2
D D D
4 2
5D
2 4
I X 2 I x A 2 2
2 64 2 4 64 D
D 4
I X 2I x 2 D
64 X
Tóm tắt:
- Nếu mặt cắt ngang có ít nhất một trục đối xứng.
Tìm momen quán tính chính trung tâm như sau:
.Tìm toạ độ trọng tâm của mặt cắt ngang ,tìm momen quán tính chính của từng hình
. Dùng công thức chuyển trục song song để tìm momen quán tính chính trung tâm
I X I x b2 A; IY I y a 2 A; I XY I xy abA
Iu v2 dA; I v u 2 dA ; Iuv uv dA
A A A
Tính Iu
A A A
M
Iu I x cos I y sin 2I xy sin cos
2 2 Juv
Jxy
(a)
P Mo
A xIy
1
1 cos 2; sin 2 1 (1 cos 2) ; 2 sin cos sin 2
O C Iu Ix B Ju
cos2
2 2
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
10
Bài giảng sức bền vật liệu
MMQT cực trị : Để tìm góc sao cho mômen quán tính có trị số lớn nhất hoặc
nhỏ nhất, lấy đạo hàm của Ju theo và cho bằng không:
dI u Ix Iy
2 sin 2 2I xy cos 2 0 (c)
d 2
Dễ thấy nghiệm của (c) cũng là nghiệm của (6.24).
Như vậy đối với hệ trục chính vuông góc, mômen quán tính có giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất, gọi là mômen quán tính chính.
Thế ngược lại 2 từ (6.24) vào (6.21) và (6.22), ta được trị số các mômen quán
tính chính:
Ix Iy 1
I max (I x I y ) 2 4I xy
2
(6.24)
2 2
Ix Iy 1
và: I min (I x I y ) 2 4I xy
2
(6.25)
2 2
Cách xác định hệ trục QTCTT của một hình phẳng bất kỳ
Trong trường hợp tổng quát, khi diện tích A không có trục đối xứng, hệ trục
QTCTT được xác định theo trình tự như sau:
- Chọn hệ trục Oxy bất kỳ ban đầu. Xác định trọng tâm của hình trong hệ trục này
- Chuyển trục song song về trọng tâm của hình. Tính các mômen quán tính đối với
hệ trục trung tâm
- Xoay trục để tìm trục quán tính chính đi qua trọng tâm.
Việc xác định hệ trục QTCTT cũng như tính toán các mômen quán tính chính là rất
cần thiết trong việc tính toán ứng suất, chuyển vị của thanh chịu uốn, xoắn… mà ta sẽ
nghiên cứu ở các chương sau.
Thí dụ 7
Tính momen quán tính chính trung tâm Ix,của hai thép C.30 có h =30cm, b =10cm
d=6,5cm, A =40,5cm2, t =1cm Ix=5810cm4, Iy=327cm4, z0=2,52cm được ghép với hai
tấm thép đối xứng 40x1cm
Giải: b=10 cm Y
Trọng tâm tại C vì hình đối xứng
1
Tính : I X 2 I X 2( I X b2 A2 )
(1) ( 2) 2
cm
zo
Ix1là moment quán tính của thép hình c
h=30cm
Ix2 là moment quán tính của tấm thép
40 13 X
I X 2 5810 2( (15,5) 2 1 40 b=10 cm
12 Y 0 x t=1 cm
1 cm
30846,67cm4 t=1 cm
zo
Thí dụ 8: b=40cm
h=30cm
Từ bài trên bỏ bớt tấm thép phía trên .Tìm
c
lại X
_________________________________________________________________
0 x
1 cm
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
11
b=40cm
Bài giảng sức bền vật liệu
40 13
IX (10,38) 2 40 1) 2(5810 (15,5 10,38) 2 40,5) 18056,5cm4
12
1 40 3
IY 2(327 (20 10 z0 ) 2 40,5) 18684,11cm4
12
Thí dụ 9. Đọc thêm
Tính momen quán tính chính trung tâm của hình phẳng
Y
sau (không có trục đối xứng nào) 4a
0 3a 2a 2a 0 3a 2a 2a y
yc a 2a
xc a 6a 2 6a 2
6a 2 6a 2
c -290
I X I X(1) I X( 2 ) ( I x(1) b12 A1 ) ( I x( 2 ) b22 A2 ) 6a X
x Imax
01
a (6 a )3
3a (2a) 2
( ( a 6a ) a 2 ) ( (3a 2a)a 2 ) 32a 4
12 12
I Y I Y(1) I Y( 2) ( I y(1) a12 A2 ) ( I y( 2) a22 A2 )
6a (a) 3 2a (3a) 2
( (a 6a)a 2 ) ( (3a 2a)a 2 ) 17a 4 a
12 12
I XY I XY
(1)
I XY
( 2)
I xy(1) a1b1 A1 I xy( 2) a2b2 A2
(0 a) (a 6a 2 ) (0 (a a 6a 2 12a 4
2 I xy 2 12a 4
Tìm hệ trục chính: tan 2 0 1,6
Ix Iy (32 17)a 4
2 2
Ix Iy 1
I min (I x I y ) 2 4I xy =10,35cm 4 ,
2
2 2
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
12
Bài giảng sức bền vật liệu
-Tìm toạ độ trọng tâm của mặt cắt ngang,tìm momen quán tính đối với trục song song
cho từng hình bằng công thức chuyển trục song song
I X I x b2 A; IY I y a 2 A; I XY I xy abA
Dùng công thức xoay trục (đã biết trục quán tính chính) để tìm momen quán tính chính
trung tâm
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang GV. Lê đức Thanh T06/2016
13