Professional Documents
Culture Documents
CVA - de Xuat de Thi HSG Mon Ly Lop 10 Khu Vuc DH-BB - 2013
CVA - de Xuat de Thi HSG Mon Ly Lop 10 Khu Vuc DH-BB - 2013
Câu 2 a) + NX: Vì bỏ qua ma sát nên khối tâm của hệ (trung điểm của sợi dây)
chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng.
+ Phương trình chuyển động C
của viên bi 2 (viên bi trên) m2
x l sin 0,5
y 2l cos α
=> Phương trình quĩ đạo
x2 y2
1
vO
(1) O 0,5
l 2 4l 2 m1
=> Quĩ đạo của viên bi trên là m2
(nửa) elip. Hình 2
b) Khi viên bi 2 chuyển động
lên trên:
vận tốc v giảm dàn,
thành phần của trọng lực làm giảm lực căng tăng dần
lực căng dây giảm dần
0,5
+ Tại vị trí cao nhất cua m2:
2
mv
TC C mg (2)
RC 0,5
+ Tìm vận tốc của m2 tại vị trí cao nhất:
Tại vị trí cao nhất, về độ lớn: v1 = v2 = vC
Bảo toàn cơ năng:
2 2
mv0 mvc
2. mg 2l 0,5
2 2
2
vO
=> vC 2 2 gl (3)
2
+ Tìm bán kính chính khúc RC của m2 tại vị trí cao nhất
Đạo hàm 2 vế biểu thức (1)
2v X x 2vY . y
0 4v X .x vY . y 0 (1’)
l2 4l 2
Đạo hàm hai vế biểu thức (1’)
4a X .x 4v X a y . y vY 0
2 2
Tại vị trí C: x = 0; y = 2l
vx = vC; vy = 0
1,0
ax = 0; ay = - vc2/RC
2
v
=> 4vC 2l. C 0 => RC = l/2
2
(4)
RC
+ Thay (3) và (4) vào (2) ta được:
2
v 0,5
m( O 2 gl ) 2
2 mvO
TC mg 5mg
l l
2 0,5
+ Điều kiện để dây luôn căng: TC 0 => vO 5 gl 0,5
+ Điều kiện để m1 luôn chuyển động trên mặt phẳng ngang:
TC mg => v 6 gl O
Kết luận: ……. 5 gl vO 6 gl
=> vy = kv
+ Gọi Δt là khoảng thời gian va chạm.
+ Viết được các phương trình về biến thiên động lượng của khối tâm và biến thiên
mô men động lượng của quả cầu đối với trục quay đi qua khối tâm quả cầu:
N .t mv y mv ( k 1) mv (1)
N .t mv X (2) 0,5
2
N .R.t mR 2 . (3) 0,5
5
a) Từ (1) và (2) suy ra:
v X (k 1)v 0,5
vY k
=> tan
v X ( k 1)
b) Từ (1) và (3) tìm được tốc độ góc của quả cầu ngay sau va chạm. 0,5
5 ( k 1)v
2R
=> động năng của quả cầu ngay sau va chạm: 0,5
mv X mvY I (2k 7 (k 1) ).mghO
2 2 2 2 2
Wđ
2 2 2 2
c) Thời gian từ cuối lần va chạm thứ nhất đến lần va chạm thứ 2:
0,5
2h 2hO
t2 2k
g g
Khoảng cách giữa vị trí cuối lần va chạm thứ nhất đến vị trí va chạm lần thứ hai
trên băng chuyền là:
2hO
l v0 v X .t vO ( k 1) 2 ghO .2k
g
1,0
Câu 4 a) Gọi n1 và n2 lần lượt là số mol khí của khí 1 (μ1) và khí 2 (μ2)
+ Ta có các phương trình sau:
m 3VO n11 n2 2 0,5
3 pOVO
n1 n2 0,5
RTO
+ Từ 2 phương trình suy ra:
3V p RTO
n1 O . O 2
RTO 2 1 0,5
+ Số phân tử khí 1 (có khối lượng mol μ1) là:
3VO .N A ( pO 2 RTO ) 0,5
N1 n1 .N A
RTO ( 2 1 )
0,5
b) + Khi xi lanh trượt xuống mặt phẳng nghiêng thì gia tốc của xi lanh là:
a g sin kg cos (1)
+ Phương trình động lực học cho pittong là:
(pB – pA)S + Mgsinα = Ma (2)
+ Thay (1) vào (2) ta được:
0,5
(pB – pA)S = - kMgcosα (3)
+ Phương trình trạng thai cho ngăn A và B.
p0V0 = pAVA (4)
2p0V0 = pBVB (5)
+ Mặt khác: VA + VB = 3V0.
Đặt x = VB/VA
3V0 3V0 x
=> VA ; VB
1 x 1 x 0,5
Kết hợp với phương trinh (3), (4), (5) ta được:
1 x 1 x kMg cos
2 p0V0 . p0V0 .
3V0 x 3V0 S
3kMg cos
x ( 1) x 2 0 (*)
2
p0 S
Giải phương trình bậc 2 (*) ta được:
3kMg cos 3kMg cos
( 1) ( 1) 2 8
VB p0 S p0 S
x 0,5
VA 2
Câu 5 - Móc lực kế vào mẩu gỗ và kéo nó trượt đều đi lên mặt phẳng nghiêng, khi đó
0,5
ta có: F1 = kPcos + Psin (1), (F1 là số chỉ của lực kế khi đó).
- Tương tự, kéo vật chuyển động đều đi xuống ta có: F2 = kPcos - Psin (2). 0,5
F1 F2
- Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta có: F1-F2=2Psin sin (3). 0,25
2P
F1 F2
- Cộng vế với vế phương trình (1) và (2) ta có: cos (4). 0,25
2P
- Do sin2+cos2 = 1 nên ta có:
F1 F2 2 F F2 2 F1 F2
1 ( ) ( 1 ) k 0,5
2P 2kP 4 P ( F1 F2 ) 2
2