Professional Documents
Culture Documents
Binomial Coefficient
Binomial Coefficient
Mục lục
1. Mục tiêu 1
3. Định lý Lucas 3
4. Đồng dư hữu tỉ 7
5. Định lý Wolstenholme 11
7. Lời kết 13
1. Mục tiêu
Mục tiêu của chuyên đề này là cung cấp một hiểu biết tương đối toàn diện cho học sinh
về
• và đồng dư hữu tỉ
1
Tính chất số học của hệ số nhị thức
thông qua việc hệ thống lại lý thuyết, sắp xếp hệ thống bài tập và hoàn thiện lời giải,
từ đó giúp các em tự tin vận dụng vào giải quyết các bài toán liên quan trong các kì
thi Olymic toán. Ví dụ như các bài Việt Nam TST 2010, VMO 2017, Iran TST 2012,
Putnam 1996, ELMO 2009 và IMO Shortlist 2011.
(Tài liệu được biên soạn bằng LATEX).
Chứng minh.
Rõ ràng Ckp là một số nguyên. Hơn nữa:
Chứng minh.
Ta có
Lời giải.
Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử n không phải số nguyên tố. Gọi p là ước nguyên
(n − 1)(n − 2) . . . (n − p)
≡ (−1)p (modn)
p!
nên
(n − 1)(n − 2) . . . (n − p + 1)(r − 1) ≡ (p − 1)!(−1)p (modn).
3. Định lý Lucas
Định lý Lucas nói về số dư của số Ckn khi chia cho một số nguyên tố p. Trước theo thuật
toán chia Euclid ta có sự biểu diễn duy nhất
n = pn1 + n2 , k = pk1 + k2
trong đó 0 ≤ n2 , k2 ≤ p − 1.
Ckn là hệ số của X k trong đa thức (1 + X)n .
Vì p | Ckp với 1 ≤ k ≤ p − 1, nên (1 + X)p ≡ 1 + X p (modp) suy ra
Hệ số của X k = X pk1 +k2 trong (1 + X p )n1 · (1 + X)n2 là Ckn11 · Ckn12 (Ta định nghĩa thêm
Cba = 0 nếu b > a). Bởi vì cách duy nhất biểu diễn k = pk1 + k2 dưới dạng pu + v với
0 ≤ u ≤ n1 và 0 ≤ v ≤ n2 là đặt u = k1 và v = k2 nếu k1 ≤ n1 và k2 ≤ n2 . Từ đó ta thu
được định lý bên dưới
Cho số nguyên dương a > 1, mỗi số nguyên dương n viết được duy nhất dưới dạng
n = n0 + n1 a + n2 a2 + . . . + nk ak
Chứng minh.
Áp dụng định lý trên ta có
d−1 d−1
Ckn ≡ Ckn00 ·Ckn11+k 2 p+...+kd p k0 k1 k2 +k3 p+...+kd p k0 k1 kd
+n2 p+...+nd pd−1 ≡ Cn0 ·Cn1 ·Cn2 +n3 p+...+nd pd−1 ≡ . . . ≡ Cn0 ·Cn1 · · · Cnd (mod p).
Ví dụ 2. Cho n là một số nguyên dương và p là một số nguyên tố thì
ú ü
n
Cpn ≡ (modp)
p
Lời giải.
Giả sử n = n0 + n1 p + · · · + nd pd là khai triển trong hệ cơ số p, theo định lý Lucas thì
ú ü
n
Cpn ≡ C0n0 · C1n1 · C0n2 · · · C0nd = n1 ≡ (modp).
p
Ví dụ 3. Cho n là một số nguyên dương và n0 , . . . , nd là các chữ số của n khi viết
trong hệ cơ số p với p là một số nguyên tố. Chứng minh số hệ số nhị thức không
chia hết cho p trong dòng thứ n của tam giác Pascal là (1 + n0 ) (1 + n1 ) · · · (1 + nd ).
Lời giải.
Ta cần đếm số các số nguyên k ∈ {0, 1, . . . , n} sao cho p không chia hết Ckn . Giả sử
n = n0 + n1 p + · · · + nd pd là khai triển trong hệ cơ số p và biểu diễn k = k0 + k1 p + . . . + kd pd .
Theo định lý Lucas ta có
d
Ckn ≡ Cknii
Y
(modp)
i=0
ta thấy p không chia hết Ckn nếu k không chia hết Cknii với mọi 0 ≤ i ≤ d. Vì 0 ≤ ki , ni < p
nên điều này chỉ xảy ra nếu ki ≤ ni . Với mỗi 0 ≤ i ≤ d ta có n1 + 1 cách chọn ki , do cách
biểu diễn của k là duy nhất theo mỗi bộ (k0 , k1 , . . . , kd ) nên ta suy ra lời giải bài toán.
Chú ý 1. Với p = 2 ta có kết quả: Số các số lẻ trong dòng thứ n của tam giác Pascal là
2s , với s là số các chữ số 1 trong biểu diễn nhị phân của n.
b) Chứng minh rằng không có hệ số nhị thức nào trong dãy C1n , . . . , Cn−1
n chia hết
cho p nếu và chỉ nếu n = qpd − 1 với 0 < q < p và d ≥ 0. Đặc biết tất cả d ≥ 0 là
số lẻ nếu và chỉ nếu n + 1 là lũy thừa của 2.
Lời giải.
b) Nếu n = qpd − 1 với d ≥ 0 và 0 < q < p thì khai triển của n trong hệ cơ số p là
Áp dụng định lý Lucas ta có đpcm. Ngượi lại giả sử không có số nào trong các số
C1n , . . . , Cn−1
n chia hết cho p. Ta giả sử
n = n0 + n1 p + · · · + nd pd .
Nếu nj < p − 1 với k = (nj + 1)pj thì Cnk chia hết cho p vô lý.
Vậy n0 = n1 = · · · = nd−1 = p − 1.
Ví dụ 5 (Iran TST 2012). Tìm tất cả các số nguyên n > 1 sao cho với mọi
0 ≤ i, j ≤ n thì số i + j và Cin + Cjn có cùng tính chẵn lẻ.
Lời giải.
Bài toán tương đương với các số Cin − i có cùng tính chẵn lẻ với mọi 0 ≤ i ≤ n. Bằng
cách lấy i = 0 ta suy ra tất cả các số đó đều lẻ. Điều kiện đề bài tương đương với
Cin ≡ i + 1(mod2) với mọi 0 ≤ i ≤ n. Với mọi 0 ≤ i ≤ n − 1 ta có
Ci+1 i+1 i
n+1 = Cn + Cn ≡ 2i + 3 ≡ 1 (mod2)
các số C1n+1 , . . . , Cnn+1 đều là số lẻ. Theo ví dụ trước ta có n + 2 là lũy thừa của 2 nên
n = 2k − 2 với k ≥ 2. Ngược lại, theo định lý Lucas ta dễ dàng có Cin ≡ i + 1(mod2) với
0 ≤ i ≤ n, bằng cách viết n = 2k−1 + 2k−2 + . . . + 2 và i = ik−1 2k−1 + . . . + i0 ta có
i
Cin ≡ C1k−1 . . . Ci11 · Ci00 (mod2).
Mà Ci00 ≡ i + 1 (mod2).
Lời giải.
Đặt 2n = a0 + pa1 + · · · + pd ad và n = b0 + pb1 + · · · + pd bd là biểu diễn trong hệ cơ số p
của 2n và n (có thể hệ số đầu bằng 0).
Theo định lý Lucas thì p không chia hết hết Cn2n nếu và chỉ nếu ai ≥ bi với mọi 0 ≤ i ≤ d.
p−1
Ta cần chứng minh rằng nó tương đương với max bj ≤ 2 . Rõ rằng điều kiện cuối cùng
0≤j≤d
tương đương với aj = 2bj với 0 ≤ j ≤ d, từ đó ta suy ra điều phải chứng minh.
Lời giải.
Giả sử 3 chia hết C2n d
4n + 1 với n ≥ 1. Sử dụng ví dụ trước, giả sử 2n = a0 + 3a1 + . . . + 3 ad
là biểu diễn trong hệ cơ số 3 của 2n, ta có ai ∈ {0, 1} với mọi i, biểu diễn trong hệ cơ số
3 của 4n là (2a0 ) + (2a1 ) · 3 + · · · + (2ad ) · 3d . Sử dụng định lý Lucas và giả thiết ta được
d
a
−1 ≡ C2n
Y
4n ≡ C2aj j (mod3).
j=0
Chú rằng Ca2a3 3 đồng dư với −1 modulo 3 khi aj = 1 và đồng dư với −1 trong các trường
hợp còn lại. Số các số j ∈ {0, 1, . . . , d} mà aj = 1 phải là lẻ. Nhưng điều này rõ ràng là
không thể, vì 2n = a0 + 3a1 + · · · + 3d ad chẵn, nên a0 + . . . + ad chẵn.
4. Đồng dư hữu tỉ
a
Định nghĩa 1. Cho r ∈ Q và n ∈ N∗ với n > 1. Ta nói r ≡ 0 (mod n) nếu r =
b
trong đó a, b ∈ Z và (b, n) = 1, n | a.
p−1
X 1
Định lý 5. Cho p > 3 nguyên tố thì ≡ 0 (mod p).
k=1
k
Chứng minh.
Với 1 ≤ i ≤ p − 1 luôn tồn tại duy nhất ai ∈ {1, 2, . . . , p − 1} sao cho iai ≡ 1 (mod p) nên
ta có
1 1
1+ + ... + ≡ a1 + . . . + ap−1 (modp)
2 p−1
Hơn nữa a1 , . . . , ap−1 là hệ thặng dư thu gọn modulo p nên
p(p − 1)
a1 + a2 + . . . + ap−1 ≡ 1 + 2 + . . . + (p − 1) = ≡0 (modp).
2
Một cách tổng quát hơn ta có mệnh đề bên dưới.
Chứng minh.
1 1
1+ k
+ ... + ≡ 1 + 2k + . . . + (p − 1)k (modp).
2 (p − 1)k
1 (−1)k
Định lý 7. Cho p là số nguyên tố thì với 0 ≤ k ≤ p − 1 thì Cpk ≡ (mod p).
p k
Chứng minh.
Sử dụng hằng đẳng thức
1 k 1
Cp = Ck−1 .
p k p−1
k=1
Lời giải.
n n (−1)k−1
1
Đặt Sn = và Tm = .
P P
k k
k=1 k=1
Suy ra Sn = S2n − T2n .
504 504
P (−1)k k
Ta có V T = (−1)k Ck2017 ≡ 2017. 2017 C2017
P
k=1 k=1
504
P (−1)k k
và 2017 C2017 ≡ S504 (mod 2107).
k=1
Suy ra V T ≡ −2017S504 (mod 20172 ).
Mà
Lời giải.
Ta có p−1 p−1 p−1
p−1
X 1 X2
1 X2
1 X2
1
0≡ 2
= 2
+ 2
≡ 2 2
(modp),
j=1 j j=1 j j=1 (p − j) j=1 j
ú ü
2p
Ví dụ 10 (Putnam 1996). Cho p là số nguyên tố và k = . Chứng minh
3
rằng
C1p + C2p + . . . + Ckp ≡ 0 modp2 .
Ä ä
Lời giải.
Tương đương với ta cần chứng minh
k
X 1 j
Cp ≡ 0 (modp).
j=1 p
k k k 2c
bX
k
k b k2 c
X 1 j X (−1)j−1 X 1 1 X 1 X 1
Cp ≡ = −2 ≡ + (modp).
j=1 p j=1 j j=1 j j=1 2j j=1 j j=1 p − j
ú ü
k
Dễ dàng kiểm tra rằng p − = k + 1 trong trường hợp p ≡ 1(mod6) và p ≡ 5(mod6).
2
Sử dụng định lý 2 ta dược
k
X 1 j p−1X 1
Cp ≡ ≡0 (modp).
j=1 p j=1 j
Ví dụ 11. Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng
p−1
p−1
X 2i X2
1 2p − 2
≡ ≡− (modp).
i=1 i i=1 i p
Lời giải.
Ta có
p−1
X 2i p−1
X i (−1)i−1 i 2 − 2p
≡ 2 · Cp = (modp).
i=1 i i=1 p p
Ta đặt
p−1
D−1
X 1 2
X 1
A= và B= .
i=1 i i=1 2i − 1
Ta có
p−1
A X 1
+B = ≡0 (modp),
2 i=1 i
vì
p−1
X (−1)i
A
A≡ −B = (modp).
2 i=1 i
x2 x3 xp−1
x− + − ... − ≡0 (modp).
2 3 p−1
Lời giải.
Sử dụng nhị thức Newton ta có
p−1
x2 x3 xp−1 X 1 k k (1 + x)p − xp − 1
x− + − ... − ≡ Cp x = (modp).
2 3 p − 1 k=1 p p
Vì p|x2 + x + 1 nên
(1 + x)p ≡ 1 + xp modp2 .
Ä ä
Ví dụ 13 (IMO Shortlist 2011). Cho p là số nguyên tố lẻ và a là số nguyên,
đặt
a a2 ap−1
Sa = + + ... + .
1 2 p−1
m
Chứng minh rằng nếu m, n là các số nguyên dương sao cho S3 + S4 − 3S2 = n, thì
p | m.
Lời giải.
Ta có
p−1
ak 1 p−1
(−1)k−1 ak Ckp
X X
Sa = ≡
k=1
k p k=1
1 p−1 (a − 1)p − ap + 1
(−a)k Ckp =
X
=− (modp).
p k=1 p
Vì
2p − 3p + 1 + 3p − 4p + 1 − 3 + 3 · 2p − 3 (2p − 2)2
S3 + S4 − 3S2 ≡ =− ≡0 (modp).
p p
5. Định lý Wolstenholme
Nhắc lại hệ thức Vandermonde
k
Ckm+n = Cim · Cnk−i .
X
i=0
được chứng minh rằng cách đồng nhất hệ số của X k trong 2 vế của đẳng thức sau
Cp2p ≡ 2 modp2 .
Ä ä
Lời giải.
Sử dụng đẳng thức Vandermonde ta có
p Ä ä2
Cp2p Ck .
X
= p
k=0
ä2
với mọi 1 ≤ k ≤ p − 1 nên Cp2p ≡ 2 modp2 .
Ä Ä ä
Mặt khác p2 | Ckp
Chứng minh.
Chú ý rằng
p−1
1 p−1 p−1
Ç å
X X 1 1 X 1
2 = + =p .
j=1 j j=1 j p−j j=1 j(p − j)
Sử dụng mệnh đề ta có
p−1 p−1
X 1 X 1
≡ 2
≡0 (modp).
j=1 j(p − j) j=1 −j
Từ đó suy ra
p−1
X 1 k 2
Ç å p−1
1 Ä p ä X 1
2
C2p − 2 = C p ≡ ≡0 (modp).
p k=1
p k=1
k2
pq | Cpp+q − Cpq − 1.
Bài tập 3. Cho số nguyên tố p và số nguyên lẻ k sao cho p − 1 không chia hết k + 1.
Chứng minh rằng
p−1
1
modp2 .
X Ä ä
k
≡0
j=1 j
Bài tập 5 (IMO Shortlist 2012). Tìm tất cả các số nguyên m ≥ 2 sao cho n | Cm−2n
m
m m
î ó
với mọi số nguyên n ∈ 3, 2 .
Bài tập 6 (Putnam 1991). Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố lẻ p thì
p
Ckp · Ckp+k ≡ 2p + 1 modp2 .
X Ä ä
k=0
Bài tập 7 (ELMO Shortlist 2011). Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 chứng minh
rằng
E−1
2
Ckp 3k ≡ 2p − 1 modp2 .
X Ä ä
k=0
Bài tập 8 (BeroAmerican Olympiad 2005). Cho số nguyên tố p > 3. Chứng minh
rằng
p−1
1
modp3 .
X Ä ä
≡0
i=1 j
1 n
Bài tập 9 (AMM). Cho Cn = n+1 C2n là số Catalan thứ n. Chứng minh rằng
C1 + C2 + . . . + Cn ≡ 1 (mod3)
7. Lời kết
Thông qua việc hệ thống lại lý thuyết, sắp xếp các bài tập và hoàn thiện các lời giải về
tính chất số học của hệ số nhị thức và đồng dư hữu tỉ. Tác giả hi vọng giúp ích một
chút cho các học sinh và giáo viên trong việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu toán.