Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

If you want to shine tomorrow, you need to sparkle today!

(Thầy Phạm Thắng)


❖ Cung cấp nitơ hóa hợp dưới dạng nitrat (NO3-) và amoni (NH4+)
✓ Kích thích sinh trưởng
✓ Làm tăng tỉ lệ protein
✓ Cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ hoặc quả

Thiếu Đạm:
▪ Cây sinh trưởng phát triển kém,
▪ Diệp lục không hình thành, lá chuyển màu vàng,
▪ Đẻ nhánh và phân cành kém,
▪ Hoạt động quang hợp giảm sút nghiêm trọng
❖ Cung cấp nitơ hóa hợp dưới dạng nitrat (NO3-) và amoni (NH4+)
✓ Kích thích sinh trưởng
✓ Làm tăng tỉ lệ protein
✓ Cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ hoặc quả

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá qua %N

❑ Chú ý: Các loại phân đạm thường có màu trắng!


NH4Cl (26% N)
Đạm 1 lá
▪ Bao gồm các muối amoni (NH4)2SO4 (35% N)
NH4NO3 (21% N) Đạm 2 lá

▪ Điều chế từ amoniac + axit tương ứng:

2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4

▪ Muối amoni bị thủy phân tạo MT axit Chỉ bón cho đất ít chua
(Hoặc đã được khử chua = CaO)
▪ Phân đạm amoni tan nhiều trong nước, dễ hút nước, chảy rữa
Tan nhanh khi bón, nhưng dễ bị rửa trôi
NaNO3 (16,5%N)
▪ Bao gồm các muối nitrat VD
Ca(NO3)2 (17%N)

▪ Điều chế từ HNO3 + muối cacbonat KL tương ứng:

CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

▪ Phân đạm nitrat tan nhiều trong nước, dễ hút nước, chảy rữa
Tan nhanh khi bón, nhưng dễ bị rửa trôi

N N N
NH2
O=C
NH2
(NH2)2CO (46% N)
▪ Chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước
▪ Điều chế từ NH3 + CO2
180 – 2000C
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
200atm

▪ Trong đất urê bị phân hủy bởi vi sinh vật Muối amoni

(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3

▪ Hiện nay, nước ta sản xuất Urê tại:

Nhà máy phân đạm Phú Mỹ

Nhà máy phân đạm Bắc Giang


❖ Cung cấp Photpho cho cây dưới dạng ion photphat
✓ Thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng

✓ Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả và củ to

❖ Thích hợp cho đất chua (axit trong đất hòa tan muối photphat)

Thiếu lân
▪ Cây lúa thiếu P làm lá nhỏ, hẹp, đẻ nhánh
ít, trỗ bông chậm, chín kéo dài, nhiều hạt
xanh, hạt lép.
▪ Lá của cây trồng xuất hiện đốm tím
❖ Cung cấp Photpho cho cây dưới dạng ion photphat
✓ Thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng

✓ Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả và củ to

❖ Thích hợp cho đất chua (axit trong đất hòa tan muối photphat)
Độ dinh dưỡng được đánh giá qua % P2O5

✓ Supephotphat đơn

✓ Supephotphat kép

❖ Nguyên liệu SX phân lân: Quặng photphorit và apatit


(Thành phần chính)
Muối tan Ca(H2PO4)2

(Chứa 14 – 20% P2O5) (Chứa 40 – 50% P2O5)


✓ SX theo 1 giai đoạn: ✓ SX theo 2 giai đoạn:

✓ Từ quặng photphorit, apatit GĐ 1: Điều chế H3PO4


+ H2SO4 + H2SO4
Ca3(PO4)2 Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Ca3(PO4)2 H3PO4 + CaSO4
(Tách loại)
(Không tan, làm rắn đất) GĐ 2: Điều chế supephotphat kép
✓ Supephotphat & HC Lâm Thao + H3PO4
Ca3(PO4)2 Ca(H2PO4)2
(SX từ quặng Apatit Lào Cai)

(Note: Đơn hay kép là do pứ xảy ra theo 1 hay 2 giai đoạn)


(Thành phần chính)

Hỗn hợp photphat + silicat của Ca, Mg Không tan trong nước
(Chứa 12 – 14%N) (Thích hợp với đất chua)
✓ Quy trình SX:

Quặng Apatit /photphorit Làm nguội nhanh


10000C
SP nóng chảy Sấy
+ Đá xà vân (Magie silicat) Lò đứng H2 O
+ Than cốc

Nghiền nhỏ thành bột

Hiện nay được SX tại Văn Điển (Hà Nội)


❖ Cung cấp cho cây trồng nguyên tố Kali dạng ion K+
✓ Giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn
✓ Tạo ra chất đường, bột, xơ, dầu
✓ Tăng sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn

Thiếu Kali
▪ Lá hẹp, ngắn, xuất hiện các chấm đỏ, lá dễ héo rũ và khô.
▪ Cây lúa thiếu K sinh trưởng kém, chín sớm,
nhiều hạt lép, mép lá về phía đỉnh biến vàng.

Độ dinh dưỡng đánh giá bằng % K2O


❖ Được sử dụng nhiều nhất là 2 muối: KCl và K2SO4

Kaliclorua (KCl) Kali sunfat (K2SO4)


còn gọi là Muriate of potash (MOP) còn gọi là Sunfat of potash (SOP)
(chứa 50-62% K2O) (chứa 45-50% K2O)
Hỗn hợp và phức hợp (Chứa đồng thời 2, 3 NT dinh dưỡng CB)

❑ Phân hỗn hợp: (Chứa cả 3 nguyên tố: N, P, K) Phân NPK


➢ Thu được khi trộn lẫn các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K khác nhau
(Tùy theo loại đất và cây trồng)
VD:
Nitrophotka: là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 + KNO3
N20P30K10/1h: 1 hecta cần bón: 20kg N + 30kg P2O5 + 10kg K2O
❑ Phân phức hợp:
➢ Tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất
VD:
Amophot: là hỗn hợp muối NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
(Sản phẩm của NH3 + H3PO4)
Phân vi lượng (TE)

❖ Cung cấp cho cây trồng các nguyên tố: B, Zn, Mn, Cu,….ở dạng hợp chất
❖ Chỉ cần dùng 1 lượng nhỏ để:
✓ Tăng khả năng kích thích sinh trưởng, trao đổi chất
✓ Tăng khả năng quang hợp của cây trồng
❖ Được đưa cùng phân bón vô cơ, hữu cơ
❖ Chỉ có hiệu quả cho từng loại cây, loại đất
➢ Dùng quá quy định sẽ có hại cho cây
❑ Công thức tính:
mN .100%
▪ Phân Đạm: %mN =
mPhân
mP2O5 .100%
▪ Phân Lân: %mP2O5 =
mPhân
mK2O .100%
▪ Phân Kali: %mK2O =
mPhân
❑ Phương pháp giải toán: %mN
Thành phần chính (a%)
▪ Tự chọn lượng chất %mP2O5
Tạp chất (100 - a)%
(mPhân = 100g)
%mK2O

▪ Lưu ý: Phải nhớ được thành phần chính và công thức của phân!
VD. Một loại phân ure trong đó tạp chất trơ chiếm 10%.
Biết trong tạp chất không chứa N. Độ dinh dưỡng của phân là?
A. 21 %
B. 24%
C. 42%
D. 40%
(NH2)2CO: 90% (90g) n = 90/60= 1,5 mol
Xét 100g phân
Tạp chất: 10% (Ko chứa N) (10g)

nN = 1,5.2 = 3 mol mN = 3.14 = 42g

%mN = 42.100/100 = 42%


VD. Xác định độ dinh dưỡng của phân ure trong thành phần
chứa 19,2% (NH4)2CO3, 5,8% tạp chất không chứa N.
A. 40,6%
B. 35%
C. 20,3%
D. 46%
(NH2)2CO: 75% (75g) n = 75/60= 1,25 mol

Xét 100g phân (NH4)2CO3: 19,2% (19,2g) n = 19,2/96= 0,2 mol


Tạp chất: 5,8% (Ko chứa N) (5,8g)

Tổng mol N = 2.1,25 + 2.0,2 = 2,9 mol mN = 2,9.14 = 40,6 g

%mN = 40,6.100/100 = 40,6%


VD. Một loại supephotphat kép có chứa 70,2% canxi đihidrophotphat về
khối lượng và tạp chất không chứa P. Hàm lượng % P2O5 trong phân là?
A. 46,2%
B. 42,6%
C. 21,3%
D. 82,5%
Ca(H2PO4)2: 70,2% (70,2g) n = 70,2/234= 0,3 mol

Xét 100g phân mol P2O5 = 0,3mol

Tạp chất: 29,8% (Ko chứa P) (29,8g)

%mP2O5 = 142.0,3.100/100 = 42,6%


VD. Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ
không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để
sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn
thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là?
A. 53,62%.
B. 34,20%.
C. 42,60%.
D. 26,83%.
VD. Một loại phân Kali trong thành phần có chứa 59,6% KCl, 34,5%
K2CO3, còn lại là tạp chất không chứa K. Độ dinh dưỡng của loại
phân bón trên là?
A. 12,22%.
B. 37,6%.
C. 61,10%.
D. 47%.
VD. Một loại phân Kali có thành phần chính là KCl, còn lại là tạp chất
không chứa K, được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng
bằng 55%. Phần trăm khối lượng của tạp chất chứa trong phân là?
A. 12,82%.
B. 87,18%.
C. 43,59%.
D. 45,00%.

You might also like