Professional Documents
Culture Documents
C2 Chuyển Hoá Carbohydrate
C2 Chuyển Hoá Carbohydrate
• Thủy phân
• Lân phân
H O H H O H H O H
OH H O OH H O OH H
HO
H OH H OH H OH
PO3H2 OH
Hình 2.1. Những con đường chính của quá trình chuyển hóa monosaccharide
2.2. Sự chuyển hóa monosaccharide
2.2.1. Sự đường phân (EMP)
Phosphoglucose isomerase
Phosphofructosekinase-1
Aldolase
Glyceraldehyde-3-
phosphate dehydrogenase
Phosphoglycerate kinase
Phosphoglycerate mutase
Enolase
Pyruvate kinase
2.2.1. Sự đường phân (EMP)
Phosphoglucose isomerase
Phosphofructosekinase-1
Aldolase
Glyceraldehyde-3-
phosphate dehydrogenase
Phosphoglycerate kinase
Phosphoglycerate mutase
Enolase
Pyruvate kinase
2.2.1. Sự đường phân (EMP)
Từ pyruvate, tuỳ thuộc mỗi cơ thể, điều kiện môi trường có thể chuyển hóa
thành các sản phẩm khác nhau
2.2.1. Sự đường phân (EMP)
Quá trình chuyển hóa kị khí dưới tác dụng của các enzyme của tế bào nấm men
Quá trình chuyển hóa kị khí dưới tác dụng của enzyme của vi khuẩn hoặc trong mô động vật
2.2.1. Sự đường phân (EMP)
Quá trình chuyển hóa hiếu khí, pyruvate tạo thành bị oxy
hóa đến CO2 và H2O và giải phóng toàn bộ năng lượng
còn lại thông qua một loạt các phản ứng được gọi là chu
trình citrate hay acid citric hay chu trình Krebs
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
Hình 2.6. Quá trình oxy hóa decarboxyl hóa từ pyruvate thành acetyl-CoA
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
Hô hấp tế bào
Tóm lại,
▪ Phức hợp PDH bao gồm nhiều bản sao của 3 enzyme: E1 (được nối
với cofactor TPP); E2 (liên kết với nhóm lipoyl); và E3 (với cofactors FAD
và NAD).
▪ E1 xúc tác cho phản ứng đầu tiên, phản ứng khử CO2, tạo
hydroxyethyl-TPP, sau đó oxy hóa nhóm hydroxyethyl thành nhóm acetyl
▪ E2 xúc tác quá trình chuyển nhóm acetyl đến coenzyme A tạo dạng
acetyl-CoA.
▪ E3 xúc tác cho quá trình tái sinh dạng disulfide (dạng oxy hóa) của
lipoate, điện tử chuyển từ FAD++ sang NAD+.
Câu hỏi:
▪ Phức hợp PDH có bao nhiêu enzyme và bao nhiêu coenzyme?
Kể tên các enzyme?
▪ 3 enzyme , 5 coenzyme. E1: pyruvate dehydrogenase, E2:
dihydrolipoyl transacetylase, E3: dihydrolipoyl dehydrogenase
▪ Coenzyme không gắn với enzyme?
▪ Coenzyme A
▪ Trung tâm của phức hệ PDH là đâu?
▪ là cánh tay lypoyllysine
▪ Các coenzyme là?
▪ TPP, acid lipoic, NAD, FAD, CoA
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
Hô hấp tế bào
Giai đoạn 2: Sự oxy hóa acetyl-CoA
(chu trình citrate, Krebs, chu trình acid tricarboxylic)
Gồm 8 bước
+ Bước 1: Sự hình thành citrate
+ Bước 2: Sự hình thành isocitrate thông qua cis-Aconitate
+ Bước 3: Sự oxy hóa isocitrate thành α-ketoglutarate và CO2
+ Bước 4: Oxy hóa α-ketoglutarate tạo Succinyl-CoA và CO2
+ Bước 5: Sự chuyển hóa Succinyl-CoA thành Succinate
+ Bước 6: Oxy hóa succinate thành fumarate
+ Bước 7: Hydrate hóa fumarate thành malate
+ Bước 8: Oxy hóa Malate thành Oxaloacetate
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
Phản ứng ngưng tụ
Phản ứng phosphoryl hóa cơ chất Phản ứng oxy hóa khử CO2
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
1. Sự hình thành citrate
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
2. Sự hình thành isocitrate thông qua cis-Aconitate
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
3. Sự oxy hóa isocitrate thành α-ketoglutarate và CO2
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
4. Oxy hóa α-ketoglutarate tạo Succinyl-CoA và CO2
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
5. Sự chuyển hóa Succinyl-CoA thành Succinate
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
6. Oxy hóa succinate thành fumarate
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
7. Hydrate hóa fumarate thành malate
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
8. Oxy hóa Malate thành Oxaloacetate
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
2.2.2. Chu trình Krebs (chu trình acid citric)
Ý nghĩa
Trong giai đoạn 3, các coenzyme khử oxy hóa chính nó để tạo ra
proton (H+) và electron.
- Các electron được chuyển đến O2, là chất nhận electron
cuối cùng, thông qua chuỗi vận chuyển điện tử
- Trong quá trình vận chuyển điện tử, năng lượng giải
phóng được tích lũy dưới dạng ATP bởi một quá trình gọi là sự
oxy hóa phosphoryl hóa
2.2.3. Chuỗi hô hấp
Chuỗi hô hấp tế bào là một hệ thống các enzyme xúc tác vận
chuyển H+ và eletron từ cơ chất đến phân tử oxy để tạo H2O.
+ Điện tử và ion hydro của phân tử cơ chất được chuyển
dần qua một chuỗi phức tạp nhiều mắt xích, bao gồm các hệ
enzyme oxy hóa khử, có thế năng oxy hóa khử tăng dần tạo
thành chuỗi.
+ Vai trò của chuỗi hô hấp là oxy hóa từng bậc hydro của
cơ chất đến H2O
2.2.3. Chuỗi hô hấp
Các giai đoạn trong chuỗi hô hấp
+ Giai đoạn 1: Quá trình tách hydro khỏi cơ chất
AH2 + NAD+ → A + NADH +H+
dưới tác dụng của enzyme dehydrogenase piridin (enzyme kị
khí). Mỗi cơ chất có một dehydrogenase đặc hiệu tương ứng.
+ Giai đoạn 2: Chuyển hydro và e- từ NADH + H+ sang
FMN hoặc FAD
NADH + H+ + FMN → NAD+ + FMNH2
dưới tác dụng của enzyme dehydrogenase flavin.
+ Giai đoạn 3: Hydro và electron được chuyển từ FMNH2
tới coenzyme Q
+ Giai đoạn 4: Các enzyme vận chuyển eletron từ CoQH2
đến oxy: Cytb, cytc1, cytc, cyta, cyta3.. H+ chuyển đến oxy bằng
các hợp chất trung gian như ortoquinon, acid ascobic,…
2.2.3. Chuỗi hô hấp
• Sự oxy hóa trong điều kiện sinh học được tiến hành với sự tham
gia của các enzyme hoạt hóa dưới tác dụng của enzyme oxy
hóa khử và chất chuyển trung gian.
• Các enzyme oxy hóa khử (oxydoreductase)
+ Enzyme hoạt hóa oxy (oxydase)
- Fe-proteid: Cytocrome, peroxydase, catalase
-Cu-proteid: polyphenoloxydase, ascorbatoxydase,
oxygenase, lipoxydase.
+ Enzyme hoạt hóa hydro (dehydrogenase)
- Dehydrogenase piridin
- Dehydrogenase flavin
2.2.3. Chuỗi hô hấp
Quá trình vận chuyển electron trong hệ thống cytocrome
2.2.3. Chuỗi hô hấp
Sự phosphoryl hóa oxy hóa