Professional Documents
Culture Documents
PDF Ha Hungpdf
PDF Ha Hungpdf
Lớp: D10ATTTM
-Borrower: bạn đọc, là những người thực hiện việc mượn sách và trả sách tại
thư viện.
-Librarian: thủ thư, là người trực tiếp quản lí việc cho bạn đọc mượn và trả
sách, quản lí thong tin bạn đọc, quản lí sách.
-MasterLibrarian: là người quản lí có quyền cao nhất, quản lí nhân viên trong
thư viện.
2. Glossary:
-Title ( mục sách ): dùng để phân loại sách vào các nhóm khác nhau, dung khi tìm
kiếm các cuốn sách cùng lien quan tới 1 vấn đề nào đó.
-Item ( sách ): là vật làm chủ yếu từ giấy, lưu lại rất nhiều thong tin bổ ích, dung để tra
cứu, học tập,…
- BorrowedCard (phiếu mượn) : Người đọc điền thong tin sách cần mượn vào phiếu
mượn như: tên sách, tác giả, mã sách để đưa cho thủ thư, để thực hiện mượn sách
tương ứng.
U1: Regist Member: Bạn đọc, thủ thư sử dụng chức năng để đăng kí, từ đó có thể truy
cập vào hệ thống để thực hiện quản lí, mượn sách.
U2:Login: Trước khi sử dụng các chức năng của hệ thống, người sử dụng phải đăng
nhập vào hệ thống.
U3: Search Item: người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể tìm kiếm sách theo những
thông tin đã biết, hệ thống sẽ hiển thị những thông tin liên quan đến cuốn sách cần
tìm.
U4: Search Borrower: người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể tìm kiếm bạn đọc theo
những thông tin đã biết, hệ thống sẽ hiển thị những thông tin liên quan đến bạn đọc.
U5: Search Title: người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể tìm kiếm sách theo những
thông tin đã biết, hệ thống sẽ hiển thị những thông tin liên quan đến đề mục sách cần
tìm.
U6: Browse: người sử dụng sau khi đăng nhập, có thể xem danh sách sách có trong
thư viện đã mượn, chưa mượn, đã đặt trước.
U7:Mannage Borrower: Thủ thư sau khi đăng nhập có thể nhập thêm, sửa đổi, xoá
thông tin của 1 Bạn đọc.
U8:Manage Librarian: Người quản lí sau khi đăng nhập có thể Thêm mới, sửa đồi,
xoá 1 Librarian.
U9:Manage Item: Thủ thư sau khi đăng nhập có thể Thêm, sửa, xoá thong tin 1 cuốn
sách.
U10:Manage Titles: Thủ thư sau khi đăng nhập có thể Thêm, sửa, xoá thong tin 1 title.
U11: Checkout Item: Bạn đọc sau khi đăng nhập có thể thực hiện mượn sách.
U12: Make Reservation: Bạn đọc sau khi đăng nhập có thể thực hiện đặt mượn sách từ
xa tới các thư viện lien kết bên ngoài.
U13:Remove Reservation: Bạn đọc sau khi đăng nhập, khi đã đặt mượn sách rồi
nhưng không có nhu cầu mượn nữa, có thể huỷ sách mà mình đã đặt trước đó.
U14:Return Item: Bạn đọc sau khi đăng nhập, có thể thực hiện việc trả sách với thủ
thư.
8. Phân rã usecase:
Ta trích được các danh từ sau: hệ thống , cuốn sách,bản ghi, borrower,
librarian, username,password,tiêu đề sách, tài khoản, đề mục,tác giả, số
trang,thể loại, giao diện, họ tên, số cmnd, quê quán, địa chỉ,mã sách, mã
bạn đọc, phiếu mượn, thẻ thư viện, cơ sở dữ liệu, reservation.
Loại bỏ các danh từ nằm ngoại phạm vi mục đích của hệ thống: hệ
thống.
Loại bỏ các danh từ, cụm danh từ trùng lặp, các danh từ làm thuộc tính
như: mã sách, tên sách, tác giả, đề mục, số trang, thể loại là các thuộc
tính của Sách. Mã, họ tên, quê quán, số cmnd, địa chỉ là các thuộc tính
của Bạn đọc, Thủ thư.
Tổng hợp lại, ta có các lớp sau: Lớp Librarian, Lớp MasterLibrarian,
Lớp Borrower, Lớp Item, Lớp BillReservation, Lớp Title, Lớp Address,
Lớp FullName, giao diện Manage Item, giao dien Manage Borrower,
giao diện Manage Librarian, giao diện Manage Title, Lớp Control
2.Mối quan hệ giữa các lớp ( lớp thực thể):
Lớp User:
hoTen;
quequan;
diachi;
soCMND;
Lớp Librarian :
maNV;
passNV;
Lớp Borrower :
maSV;
passSV;
lop;
Lớp MasterLibrarian:
maQL;
passQL;
Lớp Address :
soNha;
Phuong;
Pho;
Quan;
Lớp FullName
tenHo;
tenDem;
tenGoi;
Lớp Item :
maSach;
tenSach;
tacgia;
soTrang;
namXB;
Lớp Title
maDeMuc;
tenDeMuc;
Lớp BillReservation :
maSV;
maSach;
ngayMuon;
ngayTra;
soLuong;
getPassword():String
isLoggedOn(): Boolean
logon(): Void
logoff(): Void
getDetails(): Void
setPassword(p:String): Void
getPassword():String
isLoggedOn(): Boolean
logon(): Void
logoff(): Void
getDetails(): Void
setPassword(p:String): Void
getPassword():String
isLoggedOn(): Boolean
logon(): Void
logoff(): Void
getDetails(): Void
setPassword(p:String): Void
addItem()
editItem()
delItem()
viewItem()
addBorrower()
editBorrower()
delBorrower()
viewBorrower()
addTitle()
editTitle()
delTitle()
viewTitle()
editLibrarian()
delLibrarian()
viewLibrarian()
3. Sơ đồ hoạt động :
- Tầng giao diện người dung (user interface) hay còn gọi là tầng Client: là tầng
thể hiện giao diện người dung, ở đây người dùng có thể nhập nội dung và xem
kết quả. Tầng này được chia ra làm 2 phần gồm giao diện cho bạn đọc, và giao
diện cho quản lý (thủ thư, quản lý thư viện).
- Tầng ứng dụng ( Application Server, Business Rule) được biết đến như tầng
nghiệp vụ hay tầng dịch vụ để chạy mã chương trình đa luồng.
- Tầng dữ liệu ( Database Server, Data Storage) nhằm lưu trữ dữ liệu và cung
cấp cơ chế an toàn cho việc truy nhập đồng thời, với sự giúp đỡ của hệ quản trị
cơ sở dữ liệu.
Vì hệ quản lí thư viện chạy trên 2 môi trường: desktop và trình duyệt web
nên ta sử dụng các công nghệ sau đây:
- JavaServer Pages (JSP): Các đặc điểm kĩ thuật của JSP được cung cấp
bởi Sun Microsystems, cung cấp cơ chế trình bày cho phép bạn kết hợp
mã HTML và java để trình diễn thong tin cho người dung.
- Servlets: nằm trong gói java.sun.com cung cấp các thành phần cơ bản,
các phương thức nền tảng cho việc xây dựng các ứng dụng trên nền web
mà không có sự hạn chế của các chương trình hoạt động theo CGI.
- JavaScript cho phép lập trình trên client (ví dụ, xác nhận dữ liệu trên
dạng thức HTML), nhưng JavaScrip được phiên dịch (bởi vậy sẽ chậm
hơn khi biên dịch code), sẽ ko rõ ràng (trong hướng đối tượng) và với
các trình duyệt khác nhau sẽ cung cấp các mức độ khác nhau.
- Java là một ngôn ngữ hướng đối tượng đơn giản, rõ ràng, và là giải
pháp tiềm năng tốt nhất. Java cũng cung cấp một phương thức an toàn
bởi vì nó ngăn cấm truy cập tài nguyên trên máy cụ bộ mà ko có sự xác
nhận rõ ràng và chi tiết. Đến chừng mực nào đó, tại thời điểm ghi vào
hầu hết các trình duyệt web chỉ hỗ trợ phiên bản cũ của Java – để có một
phiên bản chức năng đầy đủ, bạn cần cài đặt thêm java plug in từ Sun
hoặc mua một PC với Java đã được cài đặt trước.
- J2SE: cũng nằm trong gói java.sun.com, viết tắt của Java 2 Standard
Edition, cung cấp 1 giải pháp cho phát triển nhanh và triển khai các
nhiệm vụ quan trọng, các ứng dụng doanh nghiệp,…các trình biên dịch,
công cụ, API, applet và các ứng dụng trong ngôn ngữ lập trình java.
- J2EE: viết tắt của Java 2 Enterprise Edition. Cung cấp các dịch vụ
chuyên nghiệp như servlets, JSP, JDBC ( chuẩn kết nối csdl của java).
- Eclipse: đây là môi trường phát triển tích hợp (IDE) hay còn gọi là công
cụ soạn thảo được sử dụng để viết, sửa mã java và quản lí tất cả sự phát
triển của ứng dụng.
- Mysql: Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nguồn mở được sử dụng khá phổ
biến.
- Struts Framework: một phần của dự án Apache Jakarta. Nó được sử
dụng để xây dựng các ứng dụng web J2EE bằng cách cung cấp các cơ
chế trình bày và kiểm soát để xử lí các mô hình phổ biến trong phát triển
web.
Các giao thức thường sử dụng được chia làm 2 loại: chuyên dụng và
chung.
Giao thức chuyên dụng gồm:
- IMAP (email).
- AIM (AOL instant messaging).
- NNTP (USENET news).
- HTTP/CGI (HTML form).
- FTP(truyền file)
Telnet (đăng nhập từ xa).
Giao thức chung (có khả năng thực hiện nhiều nhiệm vụ) bao
gồm:
- TCP/IP (mức thấp của tầng giao vận, cũng được hiểu như
sockets).
- JRMP (để truyền thông Java- tới -Java.
- IIOP (dùng cho truyền thông với CORBA, tương tự như RMI
nhưng là một ngôn ngữ đa thực thi).
2.1. Giao thức tầng Client và tầng giữa
Mô hình TCP/IP được sử dụng kết hợp với một số giao thức khác như FTP,
Telnet, IMAP…TCP/IP là một tập các giao thức xác định các qui tắc cũng như
định dạng cho việc truyền thông này. TCP/IP hiện là giao thức mạng được sử
dụng rộng rãi nhất trên thế giới.
2.2. Các giao thức lớp ứng dụng
FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp
FTP cung cấp một phương thức chung để truyền tệp trong một liên mạng. Nó
có thể bao gồm các tính năng bảo mật tệp thông qua sử dụng một cặp tên/mật
khẩu để xác thực. Nó có thể cho phép chuyển tệp giữa các hệ thống máy tính
khác nhau.
TFTP (Trivial File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp đơn giản
Tương tự như FTP, cho phép truyền tệp giữa một host và một máy chủ FTP
(FTP server). Tuy nhiên, giao thức này không bao gồm việc xác thực người sử
dụng và dùng UDP chứ không phải là TCP làm giao thức giao vận.
HTTP (Hypertext Transport Protocol): Giao thức truyền tệp siêu văn bản
Các trình duyệt Web và máy chủ Web sử dụng giao thức này để trao đổi các
tệp (ví dụ các trang Web) qua mạng toàn cầu WWW hay intranet. Chúng ta có
thể coi HTTP là giao thức yêu cầu và trả lời thông tin. Nó thường sử dụng để
yêu cầu trả gửi trả các tài liệu Web. Ngoài ra, HTTP cũng được sử dụng để làm
giao thức truyền thông giữa các tác tử (agent) sử dụng các giao thức TCP/IP
khác.
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức chuyển thư đơn giản
Đây là giao thức được sử dụng để định tuyến các thư điện tử trong một liên
mạng. Các ứng dụng thư điện tử sẽ cung cấp giao diện để truyền thông với
SMTP và máy chủ thư điện tử.
Enterprise JavaBean (EJB) – EJB là thành phần nghiệp vụ chạy bên trong EJB
container. EJB là phần nhân, cốt lõi của ứng dụng J2EE. EJB container cung
cấp các dịch vự quản lý giao dịch, bảo mật, quản lý trạng thái, quay vòng tài
nguyên. EJB container phải hỗ trợ những API sau: J2SE, JMS, JNDI, JTA,
JavaMail, JAF, RIM-IIOP và JDBC.