Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 55

Part 1: English – Vietnamese Translation

I. THE STRUCTURE OF BUSINESS CONTRACT


1. HEADING: Tiêu đề
e.g. Purchase Contract/ Agreement
Sale Contract/ Agreement
House Leasing Contract/ Agreement
2. COMMENCEMENT: Introduction+ Date + Parties : Lời giới thiệu
e.g. This Sale and Purchase Agreement is made this Fourteenth day of March 2000 by and between
X and Y.
3. RECITALS/PREAMBLE: Lời tựa
- Start with “Whereas” (Xét rằng)
- Clarify the background, purposes, reasons or intention of the contract parties.
- Can be count for arbitration if any
- Be the guidance for explanation of contract articles and provisions.
e.g.
Whereas, JEX has been engaged in the business of distributing and selling various type and kinds of
semiconductors in Japan and other countries;
Whereas, Robert is willing to export and sell the products to JEX subject to the terms and conditions
hereof:
Now, therefore...
4. DEFINITION: Các điều khoản định nghĩa
- To clarify important terms (words, phrases) in the contract.
e.g.
“Products” hereafter means all the goods to be produced and supplied by the Seller in accordance
with and subject to the specifications.
“Sản phẩm” được đề cập sau đây có nghĩa là toàn bộ hàng hóa do Bên Bán sản xuất và cung cấp phù
hợp với các thông số kỹ thuật.
5. OPERATIVE PROVISION: Các điều khoản thực thi
- This part provides contract detail. It may start with “The parties hereby agree as follows...”
“Where by it is agreed as follow...”
“Now it is hereby agreed by and between the parties as follow...”
- There may be many sections, such as:
• Sale of Product
• Individual Agreement (Hợp đồng riêng lẻ)
• Inspection (Kiểm tra)
• Price
• Payment (Thanh toán)
• Shipment (Gửi hàng)
• Title and Risk (Quyền sở hữu và Rủi ro)
• Marine Insurance (Bảo hiểm hàng hải)
• Representation and Warranty (Bảo đảm)
• Patent Infringement (Vi phạm bằng sáng chế)
6. CONSIDERATIONS: Các điều khoản bồi hoàn
e.g. In consideration of Seller’s undertaking to sell the shareholding.
7. GENERAL PROVISIONS OR OTHER OPERATIVE PROVISIONS: Các điều

khoản chung/ Các điều khoản thực thi khác


- They are normally mentioned in international contracts.
- There may be many different sections, such as:
• Term (Thời hạn)
• Termination (Chấm dứt hợp đồng)
• Force Majeure (Trường hợp bất khả kháng)
• Taxes
• Notice
• Assignment (Chuyển nhượng)
• Amendment (Sửa trí)
• Entire Agreement (Nhất trí hoàn toàn)
• Settlement of Dispute (Giải quyết tranh chấp)
• Governing/ Applicable Law (Luật căn cứ, Luật áp dụng)
8. TESTIMONIUM CLAUSE: Điều khoản kết thúc hợp đồng
- This part is to end the contract and shows that parties have entered.
- It may start with “IN WITNESS WHEREOF/THEREOF” (CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY)
e.g.
IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have caused this contract to be executed in duplicate
by their duly authorized officers or at the date written above.
CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY: Các viên chức hoặc người đại diện có thẩm quyền của các bên ký
hợp đồng này thành 2 bản vào ngày được ghi trên.
II. LEGAL TERMS AND GRAMMATICAL STRUCTURES
1. Using formal (old) adverbs in a contract
- Adverbs: Here, There, Where + preposition:
• Herein: in this part/ article/ contract
• Hereafter / hereinafter: following this/ from now on
• Hereby: by this means/ with this action
• Hereof: of this part/ article/ contract
• Hereto: to this part/ article/ contract
• Herewith: together with this part/ article/ contract
• Hereunder: under this part/ article/ contract
• Hereinbefore: in a preceding part of this contract
• Thereof: of/about the thing just mentioned
• Thereinafter: from this time in that part of the article/ contract
• Thereto: to that part/ article/ contract
• Thereunder: under that part of a contract
• Thereupon: as a result of that (theo đó)
• Therefrom: from that part/ article/ contract
• Therefor: for the thing already mentioned
• Whereby: by which way/ method
e.g
1. The titles to the Articles in this Agreement and in said Exhibits are for convenience of reference only,
not part of this Agreement, and shall not in any way affect the interpretation thereof.
Tiêu đề/tên của các điều khoản trong hợp đồng này và những phụ lục đã đề cập chỉ mang tính chất tham
khảo, và sẽ không có bất cứ ảnh hưởng nào đến việc diễn giải hợp đồng và phụ lục nói trên.
2. “Licensed Products” means the devices and products described in Schedule 1 annexed hereto together
with all improvement and modification thereof or development with respect thereto.
“Những sản phẩm được cấp phép” nghĩa là các thiết bị và sản phẩm được mô tả trong danh mục chính
trong hợp đồng này đi kèm với những cải tiến, sửa đổi hoặc nâng cấp các sản phẩm và thiết bị này.
3. The Seller hereby warrants that the goods meet the quality standard and are free from all defects.
Bên Bán nay đảm bảo bằng hợp đồng này rằng hàng hóa đạt tiêu chuẩn chất lượng và không bi5loi64/
không có sai sót kỹ thuật.
4. The License herein granted is conditioned on Party B selling Licensed Devices at prices no more
favourable than those followed by Party A.
Theo giấy phép được công nhận trong hợp đồng thì bên B phải bán thiết bị đã được cấp phép không
vượt quá mức giá đã thỏa thuận với Bên A.
5. Any disputes which either party does not wish to refer to a Conciliation committee may then be
submitted by the First Party to arbitration as hereinafter provided.
Bất kỳ tranh chấp nào mà một trong hai bên không muốn nhờ đến cơ quan hòa giải thì khi đó bên kiến
nghị sẽ yêu cầu phân xử theo các điều khoản đã được cung cấp dưới đây.
6. “Products” means any and all agricutural products or any products derived therefrom.
Từ “Sản phẩm” có nghĩa là bao gồm bất kì và tất cả các hàng nông sản và bất kỳ sản phẩm d9uocc75
chế biến từ nông sản.
7. Before commencing the construction, the Contractor shall submit the plan and specifications therefor
to the Owner for approval.
Trước khi khởi công, nhà thầu phải trình các thông số kỹ thuật của công trình cho chủ đầu tư phê duyệt.
8. When the Licensed Products are sold, the royalty thereon shall be paid calendar month from the date
of delivery.
Khi những sản phẩm cấp phép được bán ra, tiền phải được thanh toán trong vòng 1 tháng theo lịch kể
từ ngày giao hàng.
9. If any one or more of the provisions contained in this Contract or any document excuted in connection
herewith shall be invalid or enforceable in any respect under herein shall not in any way be affected
thereby.
Nếu một hay nhiều điều khoản của Hợp đồng hay bất kì văn bản nào có liên quan đến Hợp đồng này bị
mất hiệu lực pháp lý hoặc không thể thực thi vì bất kỳ lý do nào theo luật áp dụng, thì hiệu lực pháp lý
và khả năng thi hành của những điều khoản còn lại trong hợp đồng vẫn không bị ảnh hưởng.
10. Party A agrees to pay to Party B an amount hereinafter called royalty equal to 5% of the gross sales.
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền đã được đề cập trong hợp đồng có giá trị bằng 5% tổng
doanh thu.
11. The Principal shall not assign or transfer any of its rights, obligations or liabilities hereunder
without the express prior written consent of the General Agent.
Người ủy nhiệm không được phép chuyển nhượng hay chuyển đổi bất kỳ quyền lợi, trách nhiệm hay
nghĩa vụ pháp lý nào dưới đây mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Tổng đại lý.
12. In the event of accident whereby loss or damage may result in a claim under this Policy, immediate
notice applying for survey must be given to our Agent.
Trong trường hợp có tổn thất hay thiệt hại gây ra do tai nạn buộc phải bồi thường theo các chính sách
này thì thông báo thanh tra phải được gửi ngay cho người đại diện của chúng tôi.

2. Using “SHALL” in the contract


1. The Seller shall not be liable for the delay in shipment or non-delivery of the goods under the
Contract in consequence of Force Majeure which might occur during the process of manufacturing or in
the course of loading or transit. The Seller shall inform the Buyer promptly of the occurence above and
within fourteen (14) days thereafter, the Seller shall send by airmail to the Buyer for their acceptance a
certificate of the accident issued by the Competent Government Authorities where the accidents occurs
as evidence thereof. In such circumstances, the Sellers, however, is still under the obligation to take all
necessary measures to hasten the delivery of the goods. In case the accident lasts for more than ten
weeks, the Buyer shall have the right to cancel the Contract.
Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ trong việc giao hàng hoặc không giao hàng theo
Hợp đồng do điều kiện bất khả kháng xảy ra trong quá trình sản xuất hay bốc dỡ, vận chuyển. Bên Bán
phải thông báo nhanh chóng cho Bên Mua về sự việc xảy ra trên trong vòng 14 ngày. Sau đó Bên Bán
có trách nhiệm gửi cho Bên Mua giấy xác nhận tai nạn do cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra vụ việc này
để làm bằng chứng. Tuy nhiên, trong những trường hợp này, Bên Bán vẫn có nghĩa vụ thực hiện mọi
biện pháp cần thiết để đẩy nhanh tiến độ giao hàng. Trong trường hợp vụ việc xảy ra dài hơn 10 tuần,
Bên Mua có quyền hủy bỏ Hợp đồng.
2. Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this Contract, or the breach, termination
or invalidity thereof, shall be settled through amicable negotiation. In case no settlement can be reached
through negotiation, the case shall then be submitted for arbitration. The location of arbitration shall be
in the Country of the domicile of the defendant.
Bất kỳ tranh chấp, tranh cãi hay bồi thường nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, hay
có vi phạm, chấm dứt hoặc hết hiệu lực hợp đồng đều phải được giải quyết bằng thỏa thuận hòa giải.
Trường hợp không giải quyết được bằng đàm phán thì vụ việc sẽ được đưa ra phân xử. Việc phân xử
phải được thực hiện tại nước sở tại của bị đơn.
3. Any amendments to this Contract, or to any of the appendices annexed hereto, shall come into force
only after a written agreement providing for such amendments has been duly signed by Party A, Party B,
and Party C, and approved by the original examination and approval authority.
Bất kỳ sửa đổi nào của Hợp đồng này hay của phụ lục đính kèm nào sau đây sẽ chỉ có hiệu lực sau khi
Bên A, Bên B và Bên C ký vào thỏa thuận bằng văn bản cho những sửa đổi nói trên và thỏa thuận đó đã
được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác nhận.

3. The expressions of CONDITIONS


DIỄN ĐẠT ĐIỀU KIỆN: Khi, Trong Trường Hợp, Nếu...thì
a. IF and WHEN: used interchangeably
- IF : used for hard-to-happen conditions.
e.g.
1. If/When either party fails to perform any obligation set forth in this Agreement, and to remedy the
same within 30 days after notice from the other party, the other party may immediately terminate this
Agreement.
Nếu bên nào không thực hiện nghĩa vụ được nêu trong hợp đồng này và không khắc phục được việc đó
trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo của bên kia, thì bên kia có thể chấm dứt hợp đồng này
ngay lập tức.
2. When Robert supplies the Customer with any Deliverable that, in whole or (in) part, consists of
software, such Deliverable shall be supplied in object code form only.
Khi Robert cung cấp cho Khách Hàng toàn bộ hoặc một phần bất cứ hàng chờ giao nào, bao gồm các
phần mềm, thì số hàng chờ giao này chỉ được cung cấp theo dạng mã hàng hóa.
3. When the Customer exports any Product outside the Territory, the Customer shall assume
responsibility for complying with applicable laws, regulations or ordinances, and for obtaining required
export and import authorization.
Trường hợp Khách Hàng xuất bất kì sản phẩm nào ra ngoài khu vực, Khách Hàng cũng phải chịu trách
nhiệm tuân theo các luật áp dụng, quy định và điều luật tương ứng cũng như xin quyền xuất nhập khẩu
cần có.
- IF + present tense/ future tense with SHOULD
e.g.
If the Buyer should commit any material breach of any of the provisions of this Agreement.
Nếu Bên Mua vi phạm nghiêm trọng bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này.
- IF + future tense with SHOULD: place more imposition, can be used with elimination of IF
and inversion with SHOULD.
e.g.
1. Should the effect of Force Majeure continue more than one hundred and twenty (120) consecutive
days, both parties shall settle the further execution of the Contract through friendly negotiations as soon
as possible.
Trường hợp hậu quả của điều kiện BKK kéo dài trên 120 ngày liên tiếp, cả 2 bên phải thỏa thuận hữu
nghị để thống nhất phương án thực thi khác cho Hợp Đồng này sớm nhất có thể.
2. Should any of the stipulations to the Contract be altered, amended, suplemented or deleted, the same
shall be negotiated between and agreed upon by both parties and written documents shall be signed by
the representatives of both parties.
Trường hợp có bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng bị thay thế, sửa đổi, bổ sung hay xóa bỏ, thì hai bên
phai thảo luận và đồng ý về việc này và đại diện của hai bên phải ký vào các thỏa thuận bằng văn bản.
- Other popular elimination forms of IF
• If required: nếu được yêu cầu
• If any: nếu có
• If possible: nếu có thể
• If necessary: nếu cần
e.g.
1. Claims, if any, shall be submitted by fax within 14 days after the arrival of the goods at destination.
Yêu cầu bồi thường, nếu có, phải được đưa ra bằng fax trong vòng 14 ngày sau khi hàng hóa đến nơi.
2. Party B shall make every effort, if possible, to complete any portions of this service in less time
estimated.
Bên B phải huy động mọi nỗ lực nếu có thể, để hoàn thành bất kì phần nào của dịch vụ trước thời hạn
dự định.
3. If the price hereunder for the merchandise herein decreases generally on the market before the
delivery date, the Buyer shall benefit by such price reduction and shall be entitled to pay for the goods at
the general market price prevailing.
Trường hợp giá nêu dưới đây của hàng hóa theo Hợp đồng giảm đồng loạt theo thị trường trước ngày
giao hàng, Bên Mua sẽ được hưởng lợi từ việc giảm giá đó và có quyền thanh toán tiền hàng chung hiện
thời của thị trường.
4. If the Force Majeure event lasts over sixty (60) days, the Buyer shall have the right to cancel the
Contract or the undelivered part of the Contract.
Nếu trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn 60 ngày, thì Bên Mua có quyền hủy Hợp đồng hoặc phần
Hợp đồng chưa thực hiện.
5. If any products or any part of the products is not in compliance with the standards of quality as the
result of the inspection, the Manufacturer shall suply the Buyer free of charge with replacement for all
parts not complying with the standards of quality.
Trường hợp sản phẩm hay bất kỳ bộ phận nào của sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo kết
quả kiểm tra, Nhà Sản Xuất phải thay thế miễn phí cho Bên Mua toàn bộ các bộ phận không đạt chuẩn.
b. In case (that).../ In case of ...
e.g.
1. In case any ambiguity is raised whether any technical of business information disclosed is valuable as
the Trade Secrets or not, the parties hereto shall upon mutual consultation determine whether they shall
treat and manage such information as the Trade Secrets.
Trong trường hợp có sự ngờ vực là liệu thông tin kỹ thuật hoặc thương mại bị tiết lộ có giá trị như Bí
Mật Kinh Doanh hay không, các bên liên quan đến Hợp Đồng này, dựa trên việc trao đổi ý kiến lẫn
nhua phải quyết định xem họ có thể xử lý và sử dụng thông tin này như Bí Mật Kinh Doanh hay không.
2. In case of unavoidable circumstances to disclose the Trade Secrets to the other party orally, the dis
closing party shall summerize the contents thereof in writing, and identify such Trade Secret to be
disclosed as confidential information on the document.
Trong những tình huống không thể tránh khỏi phải tiết lộ Bí Mật Kinh Doanh cho bên kia bằng lời, bên
tiết lộ sẽ tóm tắt nội dung đó bằng văn bản, trong đó ghi rõ Bí Mật Kinh Doanh được tiết lộ là thông tin
mật.
3. In case of any divergene of interpretation, the Vietnamese text shall prevail.
Nếu có bất cứ sự khác nhau trong cách giải thích thì sẽ lấy bản tiếng Việt làm chuẩn.
4. In case no settlement can be reached through negotiation, the case shall then be submitted to the
Arbitration Tribunal of Stockholm Chamber of Commerce in accordance with the Arbitration Rules and
Procedure of the said Tribunal.
Trường hợp qua thỏa thuận hữu nghị vẫn không có được quyết định, sự việc sẽ được trình lên Tòa án
Trọng tài của Phòng Thương Mại Stockholm xét xử theo các thủ tục và quyết định phân xử của Tòa án
nói trên.
5. In case the Buyer fails to carry out any of the terms and conditions to this Contract with the Seller, the
Seller shall have the right to terminate all or any part of this Contract with the Buyer or postpone
shipment or stop any goods in transit and the Buyer shall in every such case be liable to the Seller for all
losses, damages and expenses thereby occured.
Trường hợp Bên Mua không thực hiện bất kỳ điều khoản hay điều kiện của Hợp đồng này đối với Bên
Bán, Bên Bán có quyền chấm dứt toàn bộ hay bất kỳ phần nào của Hợp Đồng này hoặc hoãn giao hay
ngừng vận chuyển hàng hóa. Khi đó Bên Mua phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho Bên Bán đối với
toàn bộ tổn thất, thiệt hại và chi phí phát sinh do trên.
6. In case the Seller are liable for the discrepancies and claim has been lodged by the Buyers within the
time limit of inspection and quality guarantee period as stipulated in Clauses 10 and 11 to this Contract,
the Seller shall settle the claim in one or any combination of the following ways:
Trong trường hợp Bên Bán chịu trách nhiệm về sự sai khớp số liệu và Bên Mua đã đệ đơn khiếu nại
trong thời gian và thời hạn bảo hành chất lượng như đã quy định tại điều 10 và 11 của Hợp Đồng này,
Bên Bán phải giải quyết khiếu nại đó theo một hay kết hợp nhiều phương án sau đây.
c. In the event of .../ In the event that...
1. In the event of unauthorized disclosure of the information, the Distributor shall promptly take all
reasonable steps necessary to recover to information to prevent its subsequent unauthorized disclosure,
including availing itself of legal actions for seizure and injunctive relief.
Trong trường hợp thông tin bị tiết lộ trái phép, Nhà Phân Phối phải nhanh chóng thực hiện tất cả các
biện pháp cần thiết để thu hồi thông tin này nhằn ngăn chặn các tiết lộ trái phép kế tiếp, kể cả việc tự
mình tiến hành các hành động pháp lý để thu hồi và khắc phục cưỡng chế.
2. In the event that the audit reveals that the Distributor have underpaid the fees for any quarter by ten
percent (10%) or more of the fees due and payable, the Distributor shall reimburse SpiderCom the costs
of the audit born by SpiderCom.
Trong trường hợp việc kiểm toán cho thấy Nhà Phân Phối trả chi phí cho bất kì quý nào cũng thấp hơn
10% hoặc hơn đối với các khoản phí đến hạn phải trả, Nhà Phân Phối phải bồi hoàn cho SpiderCom chi
phí kiểm toán mà SpiderCom phải gánh chịu.
3. In the event of any claim arising in respect of any shipment, notice of intention to claim shall be given
in writing to the Seller promptly after the arrival of the goods at the port of discharge and opportunity
must be given to the Seller for investigation.
Nếu có bất kỳ khiếu nại nào liên quan đến việc giao hàng, Bên Mua phải gửi thông báo khiếu nại bằng
văn bản đến Bên Bán ngay sau khi hàng hóa đến cảng bốc dỡ và Bên Bán có quyền thực hiện điều tra.
4. In the event of any breach of the terms, conditions or warranties to this Contract with the Buyer or in
the event of the death, dissolution, bankruptcy or insolvency of the Seller, the Buyer shall have the right
to cancel this Contract with the Seller or reject the merchandise or to dispose of it for the account of the
Buyer at a time and price which the Buyer deems reasonable and the Seller is bound to reimburse the
Buyer for any loss or damage sustained therefrom including but not limited to loss of profits obtainable
from resale by the Buyer and the damages caused by the Buyer’s liability to purchase from the Buyer of
the merchandise on resale.
Trong trường hợp có bất kỳ vi phạm nào về điều khoản, điều kiện hay bảo hành nào của Hợp đồng này
với Bên Mua hoặc trong trường hợp Bên Bán kết thúc kinh doanh, giải thể, phá sản hay vỡ nợ thì Bên
Mua có quyền hủy bỏ Hợp đồng này hoặc từ chối nhận hàng hay bán đi để nhập vào tài khoản của Bên
Mua vào một thời điểm và mức giá mà Bên Mua thấy hợp lý, đồng thời Bên Bán buộc phải hoàn trả cho
Bên Mua bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào do trên bao gồm nhưng không giới hạn tổn thất về lợi nhuận
có thể thu được từ việc Bên Mua bán lại hàng hóa và các thiệt hại do trách nhiệm của Bên Mua đối với
người mua lại hàng hóa.
d. To the extent of .../ to the extent (that)...
1. To the extent (that) Robert is held legally liable to the Customer, Robert’s liability is limited to
damages for human body injury, or direct damages to tangible property up to 4 limit of one million
dollars (U.S $1,000,000).
Trong phạm vi Robert có trách nhiệm về mặt pháp lý đối với khách hàng, trách nhiệm pháp lý của
Robert chỉ giới hạn tới các thiệt hại về thương tât hoặc những thiệt hại trực tiếp tới tài sản hữu hình lên
đến mức tối đa là 1 triệu đô la.
2. This section will not apply to the extent that applicable law specifically requires liability.
Mục này sẽ không vận dụng khi luật áp dụng đòi hỏi trách nhiệm pháp lý cụ thể.
e. Upon
1. The service charge shall be invoiced to JEX upon completion of the work.
Phí phục vụ sẽ được ghi hóa đơn cho JEX ngay khi công việc được hoàn thành.
2. Upon expiration of termination of this Agreement, the Distributor shall assign SpiderCom, in whole or
in part, all Service Agreement then in effect.
Khi Hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt, Nhà Phân Phối giao lại cho SpiderCom, toàn bộ hoặc một
phần, tất cả các Hợp đồng Dịch vụ mà tới lúc đó vẫn còn hiệu lực.
f. In no event/ Under no circumstances + inversion structure: diễn đạt điều kiện “Không có
trường hợp nào”, “Trong trường hợp ... cũng không”
1. In no event shall agreeable liability which SpiderCom may incur in any action or proceedings exceed
the total amount actually paid to SpiderCom by the Distributor for the specific item which directly
caused the damage.
Dù trong trường hợp nào, SpiderCom cũng không hoàn toàn chịu trách nhệm phát sinh trong bất kỳ vụ
kiện tụng hoặc tố tụng nào vượt quá tổng số tiền Nhà Phân Phối thật sự trả cho SpiderCom đối với mặt
hàng cụ thể đã trực tiếp gây hại.
2. In no event will either party be liable for any consequential incidental or indirect damage even if such
party has been advised of the possibility of such damage.
3. Under no circumstances shall the Distributor be liable for any consequential, indirect, special, punitive
or incidental damages or loss profits, whether foreseeable or unforeseeable.

g. Unless, Otherwise, Until/Til, Except: Diễn đạt điều kiện Ngoại trừ, Trừ phi, Nếu không,
Cho đến khi
1. Unless the Contract provided, otherwise it is the Buyer’s legal duty to collect and transport the goods
from the Seller’s premises.
Trừ phi Hợp Đồng có quy định, nếu không việc đến cơ sở của Bên Bán để lấy và vận chuyển hàng là
trách nhiệm theo luật của Bên Mua.
2. Until full payment is made of all sums outstanding from the Buyer to the Seller, the property in the
goods shall remain in the Seller.
Cho đến khi Bên Mua thanh toán đầy đủ các khoản tiền chưa trả cho Bên Bán thì quyền sở hữu hàng
hóa vẫn thuộc về Bên Bán.
3. The Distributor shall not translate modify, decompile, disassemble or reverse engineer the Products
except as specially authorized by applicable law or under the Development Agreement.
Nhà phân phối không được dịch, sửa đổi, biên soạn lại, tách rời hay thay thế hoàn toàn cấu trúc của sản
phẩm trừ phi được ủy quyền đặc biệt theo luật áp dụng hay theo Hợp đồng Phát triển.
4. Unless the Contract provides, otherwise it is the Buyer’s legal duty to collect and transport the goods
from the Seller’s premises.
Trừ phi trong Hợp Đồng có quy định, nếu không bên mua phải có trách nhiệm (pháp lý) đến cơ sở của
Bên Bán để lấy và vận chuyển hàng đi.
5. Unless otherwise stated thereafter, the accouting principles employed shall be the same as those
applied in the preceding years.
Trừ phi có quy định sau đây trong Hợp Đồng, các nguyên tác kế toán được áp dụng sẽ giữ nguyên như
những năm trước.
6. Neither party shall have the right to represent the other party unless otherwise arranged.
Không bên nào được quyền đại diện cho bên kia trừ phi có sự sắp đặt khác.

h. Provide (However) That: Tuy nhiên ... với điều kiện là, Tuy nhiên ... miễn là
- Usage: to emphasize the conditions relating to other sentences.
- Form:
Provide, however, that
Provide, however
Provide that + Clause
Provided (rarely)
NOTE:
- “Provide that...” is used for the wish of both parties.
- “Whereas” = Xét rằng/ bởi vì (dùng ở phần mở đầu của Hợp Đồng nói về mục đích, lý do.)

e.g.
1. Neither party shall publicize in any news media the information regarding this Agreement without the
written consent of the other party. Provided, however, that neither party shall be prohibited from making
disclosures to the extent required by law.
Không bên nào được phép công khai trên phương tiện truyền thông thông tin về Hợp Đồng này mà
không được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia. Tuy nhiên, với điều kiện là không bên nào bị cấm tiết
lộ trong phạm vi luật pháp cho phép.
2. Provide that Party B desires to continue leasing that flat, Party B shall notify Party A in writing two
(2) months in advance of the expiry of the lease and a new lease contract shall be signed.
Với điều kiện là Bên B muốn tiếp tục thuê căn hộ, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi
hết hạn thuê hai tháng và hai bên sẽ ký kết một hợp đồng thuê nhà mới.
3. We can sell a lot of garments provided that your price is highly competitive.
Chúng tôi có thể bán được nhiều quần áo miễn là giá cả của quý vị phải cực kỳ cạnh tranh.

i. Whereas: Xét rằng (xem ví dụ chương 1)


e.g.
1. Whereas Robert is willing to appoint JEX as a distributor in the territory of Japan;
Xét rằng Robert sẵn sàng chỉ định JEX làm Nhà Phân Phối trong lãnh thổ Nhật Bản.
2. Whereas Robert is engaged in providing worldwide IT-related service.
Xét rằng Robert cũng tham dự vào việc cung cấp dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin toàn cầu.
3. Whereas Party B has the right and desires to transfer the aforesaid know-how to Party A.
Xét rằng Bên Ba có quyền và muốn chuyển giao bí quyết sản xuất nói trên cho Bên A.
4. Whereas party A has desires to cooperate with Party B in production of handicrafts.
Xét rằng Bên A muốn hợp tác sản xuất hàng thủ công với Bên B.
2. Other common words in Contracts
a. The use of binominals and trinominals
- that is the usage of 2 or 3 synonyms and near-synonyms terms and conditions.
- Khi dịch từ Anh sang Việt, ta bắt gặp những từ, cụm từ có cách diễn đạt rất rối rắm
 Một số từ và cụm từ thường gặp trong hợp đồng tiếng anh:
1. Act and deed Hành vi
2. All and every Tất cả, mọi
3. Alter, amend, modify or charge Sửa đổi, chỉnh lý
4. Any and all Bất kỳ (...nào), tất cả
5. Assign and transfer Chuyển nhượng
6. Assume and agree Cho rằng (là đúng), đồng ý
7. Authorize and empower Ủy quyền
8. Bind and obligate Bắt buộc (...có nghĩa vụ)
9. By and between Giữa (các bên)
10. By and under Bởi/ Do
11. By and with Với/ Và
12. Cease and come to an end Ngưng (ngừng, chấm dứt)
13. Costs and expenses Chi phí
14. Convenant and agree Đồng ý (nhất trí)
15. Cover, embrace and include Bao gồm
16. Deemed and considered Được coi là
17. Due and payable Phải trả
18. Each and all Mỗi, tất cả, mọi
19. Each and every Mỗi, mọi
20. Effective and valid Có hiệu lực
21. Entirely and completely Hoàn toàn
22. Final and conclusive Sau cùng
23. Finish and complete Hoàn thành
24. Fit and suitable Thích hợp
25. For and during the term of Trong thời hạn
26. For and in/on behalf of Thay mặt cho
27. For and in consideration of Xét (về), để đáp lại
28. Force and during the period of Trong thời gian
29. From and after Từ, kể từ khi
30. Full and complete/adequate Đầy đủ, thỏa đáng
31. Full force and effect Có hiệu quả
32. Furnish and supply Cung cấp
33. Give, devise and bequeath Để lại
34. Give and grant Cho, cấp
35. Have and obtain Có được
36. Hold and keep Giữ
37. Keep and maintain Duy trì, giữ
38. Kind and character Loại
39. Kind and nature Loại
40. Known and described as Được mô tả như
41. Laws and acts Luật pháp
42. Make and conclude Ký kết
43. Mean and referred to Được đề cập
44. Mean and include Bao gồm, có nghĩa là
45. Make and enter into Ký kết và bắt đầu thực hiện
46. Mentioned or referred to Được đề cập
47. Modify and change Thay đổi
48. Null and no effect/ force/ value Không có giá trị/ hiệu lực
49. Null and void Không có giá trị/hiệu lực
50. Of and concerning Về
51. Over and above Trên
52. Power and authority Quyền hạn
53. Request and require Yêu cầu, đòi hỏi
54. Save and except Ngoại trừ, trừ
55. Sole and exclusive Độc quyền và duy nhất
56. Supersede and displace Thay thế, thế chỗ
57. Terms and conditions Điều khoản và điều kiện
58. True and correct Đúng và chính xác
59. Type and kind Loại
60. Under and subject to Theo
61. Understood and agreed Được tin là, được đồng ý (nhất trí)
62. When and as Khi
63. When and if Nếu, khi, trong trường hợp
64. Willfully and knowingly Có chủ tâm, chủ ý, cố ý
65. With regard to and in connection with Về, có liên quan đến
e.g.
1. This Contract shall come into force and effect thirty (30) days after the signing of this Contract. If this
Contract has not become effective within sixty (60) days, either party may declare this Contract to be
null and void. In the event of such a declaration, neither party shall have any claim against the other
party with respect hereto.
Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực vào 30 ngày sau khi kí kết. Nếu Hợp Đồng này không có hiệu lực trong
vòng 60 ngày, các bên có thể tuyên bố HĐ này không có giá trị. Trong trường hợp có tuyên bố đó,
không bên nào được phép khiếu nại bên kia vì điều này.

b. Using “the above mentioned” , “said”, “aforesaid”, “in consideration of”, “subject to”, “IN
WITNESS WHEREOF/THEREOF”...
- The use of the prepositions or phrases of propositional phrase:
According to
Pursuant to
Subject to
In accordance with Dựa theo/ phù hợp với/ căn cứ theo
In compliance with
In pursuance with
In consideration of Xét thấy, tính đến, vì lẽ
IN WITNESS WHEREOF/ THEREOF Chứng nhận dưới đây (thường dùng
trong điều khoản kết thúc hợp đồng)
The above-mentioned = said = aforesaid = aforementioned Đã nêu trên, đã nêu trước
e.g.
1. Party A shall make delivery of the goods in accordance with the above-mentioned arrangement.
Bên A phải giao hàng theo sự sắp xếp đã nêu trên.
2. Party A grants Party B an exclusive license to manufacture products by using the invention of the said
letter of Patent.
Bên A cấp cho Bên B một giấy phép độc quyền sản xuất sản phẩm sử dụng phát minh theo Giấy chứng
nhận đặc quyền nói trên.
3. The licensee shall keep full and adequate books of account containing all particulars that may be
necessary for the purpose of showing the amount of royalty payable to the Licensor. The aforesaid
books of account shall be kept at the Licensee’s place of business.
Bên Được Cấp Phép sẽ giữ đầy đủ toàn bộ các sổ sách kế toán có ghi tất cả các chi tiết cần thiết nhằm
chứng minh khoản tiền hàng tháng phải trả cho Bên Cấp Phép. Các sổ sách nói trên phải được lưu giữ
tại văn phòng của Bên Được Cấp Phép.
4. In consideration of the payments to be made by the Purchaser to the Supplier as herein mentioned,
the Supplier hereby convenants with the Purchaser to provide the Goods and Services and to remedy
defects therein in conformity in all respects with the provisions to the Contract.
Xét đến các khoản thanh toán Bên Mua trả cho nhà cung cấp như đã đề cập theo đây, Nhà Cung Cấp
nay giao kèo với Bên Mua rằng sẽ cung cấp hàng hóa và dịch vụ và sẽ khắc phục sai sót theo tất cả các
điều khoản của Hợp Đồng này.
5. In consideration of the Licenses and technical asistance provided herein, the Joint Venture Company
shall pay Party A technical asistance fees in USD.
Xét đến các giấy phép và hỗ trợ kỹ thuật được quy định trong Hợp đồng này, Công ty Liên doanh phải
thanh toán các khoản phí hỗ trợ kỹ thuật cho Bên A bằng đồng đô la Mỹ.
 NOTE: Joint Venture Company (Công ty liên doanh), Sole Member Co. (Công ty 1 thành viên),
Group/ Incorporation (Tập đoàn)
6. Subject to the terms to this Agreement, the Producer agrees to be bound by the terms to the following
marketing agreement.
Dựa theo các điều khoản của Hợp Đồng này, Nhà Sản Xuất đồng ý chịu sự ràng buộc của các điều
khoản của thỏa ước tiếp thị sau đây.
7. Subject to Clause 17, no variation in or modification of the terms to the Contract shall be made
except by written amendment signed by the parties.
Dựa theo khoản 17, sẽ không có bất kỳ thay đổi hay sửa đổi nào cho các điều khoản của Hợp đồng này
ngoại trừ các sửa đổi bằng văn bản mà các bên đã ký.
8. The Contract is subject to approval of the Government of Import Country.
Hợp đồng này dựa trên sự chấp thuận của Chính phủ nước nhập khẩu.
9. We make you the following offer, subject to the goods being unsold.
Chúng tôi đề nghị quý vị như sau, dựa theo số hàng hóa chưa được bán ra.
10. IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have caused this Contract to be excuted in duplicate
by their duly authorizesd officers or representatives at the date written above.
CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY, các bên liên quan đã cho viên chức hoặc đại diện đủ thẩm quyền ký kết
Hợp Đồng này thành 2 bản vào ngày đề cập ở trên.
11. IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have executed this Agreement the day and year first
above written.
CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY, các bên liên quan phải thực hiện Hợp đồng này vào ngày và năm được đề
cập lần đầu tiên trên đây.
II. USING CAPITALIZATION
1. The concerned Parties to a Contract (các bên liên quan của HĐ)
1. Party A and Party B
All taxes, customs duties and other excises arising in connection with the performance of the Contract
outside the territory of Party A’s Country shall be borne by Party B.
Bên B phải chịu tất cả các loại thuế, thuế hải quan và các chi phí thực hiện khác phát sinh liên quan đến
việc thực hiện HĐ bên ngoài phạm vi lãnh thổ đất nước của Bên A.
2. The Seller and the Buyer
The undersigned Seller and Buyers have agreed to close the following transaction according to the terms
and conditions stipulated below.
Bên Bán và Bên Mua ký tên dưới đây đã đồng ý kết thúc giao dịch sau đây theo các điều khoản và điều
kiện quy định bên dưới.
3. The Licensor and the Licensee
The Licensee agrees that the Licensee shall keep the know-how supplied by the Licensor under secret
and confidential conditions within the validity period of the Contract.
Bên Được Cấp Phép đồng ý giữ bí mật và bảo mật bí quyết sản xuất do Bên Cấp Phép cung cấp trong
thời gian Hợp Đồng có hiệu lực.
4. The Supplier and the Purchaser
The Supplier shall not, without the Purchaser’s prior written consent, disclose the Contract, or any
provision thereof, or any specification, plan, drawing, pattern, sample or information furnished by or on
behalf of the Purchaser in connection therewith, to any person other than a person employed by the
Supplier in the performance of the Contract.
Bên Bán nếu chưa được Bên Mua đồng ý trước bằng văn bản thì không được tiết lộ Hợp đồng hay bất kì
điều khoản nào của Hợp đồng, hoặc bất kì chi tiết kỹ thuật, bản tiến độ, bản vẽ, mô hình, vật mẫu hay
thông tin nào do Bên Mua hoặc đại diện của Bên Mua theo Hợp đồng này cung cấp cho bất kì ai khác
ngoài cá nhân đã được Bên Bán chỉ định để thực hiện Hợp Đồng này.
5. The Borrower and the Agent
The Borrower may repay the Loans in whole or in part of USD 5,000,000 on any interest payment Date
if not later than 5:00 pm.
Bên vay phải hoàn trả toàn bộ hoặc từng phần khoản vay 5 triệu đô vào ngày thanh toán tiền lại trước
5h chiều.

2. The concerned Organizations in a Contract (các tổ chức liên quan trong HĐ)
1. Arbitration Tribunal (Tòa án trọng tài)
The Arbitration shall be conducted by the Arbitration Tribunal of the Stockholm Chamber of Commerce
in accordance with the Arbitration Rules.
Việc phân xử sẽ do Tòa Án Trọng tài của Phòng Thương mại Stockholm thực hiện theo các quy định xét
xử.
2. Technical service team (đội dịch vụ kỹ thuật)
a. At the request of Party B, Party A agrees to send a Technical Service Team comprising of team leader,
engineer, foreman and skilled workers and a necessary member of service personnel to extend technical
service to the said project being executed by Party B.
Nếu Bên B có yêu cầu, Bên A sẽ gửi một đội dịch vụ kỹ thuật bao gồm nhóm trưởng, kỹ sư, thợ cả và các
công nhân lành nghề và một nhân sự dịch vụ nếu cần thiết nhằm tăng cường chăm sóc kỹ thuật đối với
các dự án nêu trên do Bên B thực hiện.
b. The Joint Venture Company shall open foreign exchange accounts and Renminbi accounts with the
bank of China, Beijing Branch or other banks designed by the said bank.
Công ty liên doanh phải mở các tài khoản ngoại hối và các tài khoản Nhân Dân tệ ở Ngân hàng Trung
Hoa, chi nhánh Bắc Kinh hoặc ở các ngân hàng khác do ngân hàng trên chỉ định.

3. The key words/phrases in a contract (các từ khóa, cụm từ chính trong HĐ)
e.g: Technical Information Product, Contract, Agreement, Licensed Patent, Exclusive Right, Licensed
Product, Territory, Licensor’s Know-how, Non-exclusive Right (Quyền không độc hữu), Loan (Khoản
vay/khoản nợ), Interest Period (Kỳ (hạn) lãi), Article, Effective Date, Appendix...
1. The Licensor will grant to the Licensee the Exclusive Right and license to manufacture, use, sell and
import the Licensed Products in the Territory.
Bên Cấp Phép sẽ cấp cho Bên Được Cấp Phép quyền độc hữu và giấy phép sản xuất, sử dụng, buôn bán
và nhập khẩu các Sản phẩm Được Cấp Phép trong phạm vi lãnh thổ.

4. The concerned International Conventions, Practices, Laws, Regulations (các

công ước, thủ tục tố tụng, Luật và quy định liên quan)
1. This Contract is made this 2nd day of Oct.2010 in Beijing, China by and between XYZ Technical
Import Corporation, a company organized and existing under the laws of the People’s Republic of China
with its registered office in Shanxi Province, China and ABC Company, a company organized and
existing under the laws of the United States of America with its registered office in New York, USA.
Hợp đồng này được lập vào ngày 2 tháng 10 năm 2010 tại Bắc Kinh Trung Quốc bởi và giữa Tập đoàn
Nhập Khẩu Kỹ thuật XYZ, một công ty được tổ chức và hoạt động theo luật pháp nước CHND Trung
Hoa có trụ sở đặt tại tỉnh Shanxi, TQ và công ty ABC, một công ty được tổ chức và hoạt động theo luật
pháp LB Hoa Kỳ có trụ sở đặt tại New York, Hoa Kì.
5. The concerned agreements or documents of a Contract (các HĐ hoặc văn bản

liên quan của HĐ)


1. As soon as the goods are shipped, the Seller shall send to the Buyer the following documents through
special courier so as to reach the Buyer as far as possible ten (10) days before the expected date of
arrival of the vessel at the Import Country’s Port.
- 3 copies of Non-negotiable Bill of Lading
- Copies of Shipping Invoice
- Copies of Packing List
- Copies of Freight Memo
Ngay khi hàng hóa được chuyển đi, Bên Bán phải sử dụng dịch vụ chuyển phát đặc biệt sao cho giấy tờ
sau đến tay Bên Mua trước khi hàng hóa tới Cảng của Nước Nhập khẩu 10 ngày:
- 3 bản sao Vận đơn không thể chuyển nhượng
- Các bản sao của Hóa đơn chất hàng
- Các bản sao của Phiếu đóng gói
- Các bản sao của Giấy báo gửi hàng.
 Một số tổ chức quốc tế:
Abreviation
Full name Vietnamese
s

ASEAN Association of South East Asian Nations Hiệp hội các nước Đông Nam Á

United Nations Educational,Scientific and Tổ chức LHQ về giáo dục, khoa


UNESCO
Cultural Organization học và văn hóa
UNICEF United Nations Children's Fund Quỹ nhi đồng LHQ
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
FAO Food and Agriculture Organization Tổ chức lương thực và nông
nghiệp
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á
APEC Asia-Pacific Economic Co-operation
- Thái Bình Dương
China Council for the Promotion of Hội đòng Phát triển Thương Mại
CCPTT
International trade Quốc Tế Trung Quốc
Hội đồng Thương Mại Mỹ -
NCUSCT National Council fr US-China Trade
Trung
JCEA Japan-China Economic Association Hiệp hội kinh yrd Nhật - Trung
British Coucil for the Promotion of Hội đồng phát triển thương mại
BCPIT
International Trade quốc tế Anh
ICC International Chamber or Commerce Phòng Thương Mại Quốc Tế
UPU Universal Postal Union Liên Đoàn Bưu Chính Thế Giới
CCC Customs Co-operation Council Hội Đồng Hợp Tác Thuế Quan
United Nations Trade and Development Ủy Ban Thương Mại và Phát
UNTDB
Board Triển LHQ
Organization for Economic Co-operation Tổ chức Hợp Tác và Phát Triển
OECD
and Development Kinh Tế
European Economic Community = Cộng đồng Kinh tế châu Âu = thị
EEC
European Common Market trường chung châu Âu
Hiệp hội bảo hiểm hàng Hải
IUMI International Union of Marine Insurance
quốc tế
CMEA Council for Mutual Economic Aid Hội đồng tương trợ kinh tế
G-10 Group of ten Nhóm 10 nức
Organization of the Petroleum Exporting Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
OPEC
Countries mỏ
International Bank for Reconstruction and Ngân hàng Tái thiết và phát triển
IBRD
Development quốc tế
WB World Bank Ngân hàng Thế Giới
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
Liên đoàn Kinh tế và Tiền tệ
EEMU European Economic and Monetary Union
châu Âu
EMCF European Monetary Co-operation Fund Quỹ hợp tác tiền tệ châu Âu
BIS Bank for International Settlement Ngân hàng thanh toán Quốc tế
Ngân hàng phát triển liên châu
IDB Inter-American Development Bank
Mỹ
IFC International Finance Corporation Công ty tài chính quốc tế
IDA International development Association Hiệp hội phát triển quốc tế

 NOTE:
- United Nations Convention on Contracts for the Công ước về Hợp Đồng Mua bán Quốc tế của
International Sale Goods Liên Hiệp Quốc
- The Uniform Customs and Practice of Thông lệ Thống nhất về Tín dụng Chứng từ
Documentary Credits
- International Rules for the International of Trade Quy tắc Quốc tế về Thuật ngữ Thương mại 2000
Terms 2000
- The Uniform Law on the International Sale of Luật Thông nhất về Mua bán Quốc tế
Goods
- The Uniform Law on the Formation of Contracts Luật Thông nhất về việc Thành lập Hợp đồng
for the International Sale of Goods Mua bán Quốc tế
- The Principles of International Commercial Các Quy tắc chung của Hợp đồng Thương mại
Contracts Quốc tế
- The Commudity Inspection Bureau Cục Kiểm định Hàng hóa
- Certificates of Quality Giấy chứng nhận chất lượng
- Technical Assistance Agreement Hợp đồng Hỗ trợ kỹ thuật
- Bill of Lading Vận đơn
- Shipping invoice Hóa đơn chất hàng
- Packing List Phiếu đóng gói
- Freight Memo Giấy báo gửi hàng

III. MAJOR TERMS AND CONDITIONS TO A CONTRACT


1. Preamble of a Contract (lời tựa của HĐ)
e.g.
1. This contract is made this 29th day of March,2010 in Ho Chi Minh City, Vietnam by and between
ABC Corporation (hereafter referred to as “Seller”), a Corporation having their principal office in Ho
Chi Minh City, Vietnam who agrees to sell, and XYZ Corporation (hereafter referred to as “Buyer”), a
Corporation having their principal office in New York, USA, who agrees to buy the following goods on
the terms and conditions as below:
HĐ này được lập vào ngày 29/3/2010 tại TP.HCM, Việt Nam bởi và giữa tập đoàn ABC (sau đây gọi là
Bên Bán), có trụ sở chính đặt tại TP.HCM Việt Nam, là bên đồng ý bán và tập đoàn XYZ (sau đây gọi là
Bên Mua), có trụ sở chính đặt tại New York, Hoa Kỳ, là bên đồng ý mua các hàng hóa sau theo các điều
khoản và điều kiện dưới đây:
2. This purchase AGREEMENT, made in this 28th day of April, 2012 between the parties Huyndai
Motor, henceforth referred to in this AGREEMENT aas Seller, and General Motors, henceforth referred
to in this AGREEMENT as Buyer, legally transfers sole ownership of the HM car, henceforth referred to
as PROPERTY in this AGREEMENT, from Seller to Buyer in exchange for the full AMOUNT, paid on
the 20th of May,2012 of 10 million (USD).
Hợp đồng mua hàng này được lập vào ngày 28/4/2012, giữa các bên là Huyndai Motor, sau đây được
gọi là Bên Bán và General Motor, sau đây được gọi là Bên Mua, chuyển quyền sở hữu độc quyền hợp
pháp xe hơi HM, sau đây được gọi là Tài sản, từ Bên Bán sang Bên Mua với số tiền là 10 triệu đô la Mỹ
thanh toán vào ngày 20/5/2012.

2. Terms and conditions (Điều khoản và điều kiện)


a. Verification and Acceptance (Thẩm tra và xác nhận)
1. In order to inspect the correctness and the reliability of the Documentation supplied by Party B, a
verification test on Contract Product shall be jointly carried out in Party A’s factory with the
participation of Party B’s technical personnel. The method of the performance test is set out in detail in
Appendix 5 to the Contract.
Để kiểm tra tính chính xác và mức độ tin cậy của Tài liệu do Bên B cung cấp, hai bên phải thực hiện
một cuộc khảo sát cho sản phẩm của Hợp Đồng này tại nhà máy của Bên A với sự tham gia của nhân
viên kỹ thuật Bên B. Phương thức khảo sát được quy định trong phụ lục số 5 của Hợp đồng này.
2. If the verification test demonstrates that the performance of the Contract Product is not in conformity
with the stipulated technical parameters, both parties shall make joint study, analyze the causes and take
measures to eliminate the defects and carry out a second test. When the second test demonstrates that the
performance is qualified, both parties shall sign a Performance Quality Certificate as stipulated in
Section 7.2.
Nếu kết quả cuộc khảo sát cho thấy tình trạng của sản phẩm không đáp ứng được các thông số đã quy
định, cả hai bên phải cùng nhau nghiên cứu phân tích nguyên nhân và tìm biện pháp giảm thiểu các sai
sót và tiến hành một cuộc khảo sát thứ 2. Khi cuộc khảo sát thứ 2 cho thấy tình trạng sản phẩm đã đạt
chuẩn thì hai bên sẽ ký vào Giấy chứng nhận tình trạng chất lượng như đã quy định ở mục 7.2.
b. Packing (đóng gói)
1. Packing must be suitable for ocean shipment and sufficiently strong to withstand rough handling.
Bales must be press-packed and hooped, with adequate inside water-proof protection and the outer
wrapping must comprise good quality canvas. Cases or other outside containers must be externally of the
smallest cubic dimension consistent with adequate protection of the goods. Packages must bear full
marks and shipping number stencilled in good quality stencil ink in large plain characters on two sides
and one end of each package. All bales must be marked “use no hooks”.
Việc đóng gói hàng phải phù hợp với vận tải đường biển và phải kiên cố để chống lai việc bốc dỡ thô
bạo. Các thùng hàng phải được đóng bánh và đóng đai lại, chống thấm nước vào bên trong và sử dụng
vải bạt chất lượng tốt để bọc bên ngoài. Các hộp hay thùng hàng khác phải có dạng khối hộp nhỏ nhất
vừa khít với hàng hóa để bảo vệ tốt. Các thùng hàng phải dán nhãn đầy đủ và in số chuyến hàng bằng
mực in chất lượng tốt với kiểu chữ to và rõ ràng ở bên và dưới mỗi thùng. Tất cả các thùng hàng phải
được đánh dấu là “không sử dụng móc”.

c. Time of shipment (thời gian chuyển hàng)


1. Shipment within the last ten-day period of March,2012, subject to acceptable Letter of Credit which
reaches Sellers before the last ten-day period of January, 2012, and partial shipment is not allowed.
Việc chuyển hàng phải được thực hiện trong vòng 10 ngày cuối tháng 3/2012 dựa vào việc Thư Tín
Dụng được chấp nhận tới tay Bên Bán trước 10 ngày cuối tháng 1/2012 và không được chuyển hàng
từng phần.

d. Overdue Interest (tiền lãi quá hạn)


1. If the Buyer fails to pay any amount when due, the Buyer shall be liable to pay to the Seller overdue
interest on such unpaid amount from the due date until the actual date of payment at the rate of 5% per
annum. Such overdue interest shall be paid upon demand of the Seller.
Nếu Bên Mua không thanh toán bất kì khoản tiền nào quá hạn, Bên Mua phải trả cho Bên Bán tiền lãi
quá hạn cho khoản tiền chưa thanh toán đó từ ngày tới hạn cho đến ngày thực trả với tỉ suất 5% 1 năm.
Khoản tiền lãi quá hạn đó phải được thanh toán theo yêu cầu của Bên Bán.

e. Guaranty of Quality (đảm bảo chất lượng)


1. The Seller shall guarantee that the goods supplied by the Seller are made of the best materials, with
first-class workmanship, brand new, unused and correspondent in all respects with the quality,
specifications and performance as stipulated in this Contract. The Seller also guarantee that the goods
when correctly mounted and properly operated and maintained, shall give satisfactory performance for a
period of two (2) years starting from the date which the goods arrive at the port of destination.
Bên B đảm bảo hàng hóa do Bên B cung cấp được làm từ vật liệu tốt nhất, với tay nghề công nhân hàng
đầu, là hàng mới, chưa qua sử dụng và tuân thủ tất cả các yêu cầu về chất lượng, thông số kỹ thuật và
hiệu suất như đã quy định trong Hợp Đồng này. Bên B đồng thời đảm bảo rằng trong trường hợp lắp
đặt đúng, bảo dưỡng và vận hành chính xác, hàng hóa phải vận hành tốt trong thời hạn 2 năm kể từ
ngày được chuyển đến nơi.
2. Party B guarantees that the Document supllied by Party B shall be of the latest technical
documentation being used by Party B. Party B shall also supply to Party A during the validity term of
the Contract, the technical information relevant to any development and improvement of the Contract
Product.
Party B guarantees that the Documentation supplied by Party B shall be complete, correct, legible and
dispatched within the stipulated period in this Contract.
If the Documentation supplied by Party B is not in conformity with stipulations in the Annex to this
Contract, Party B shall within the shortest possible time but not later than thirty (30) days after receipt
of the Party A’s written notice, dispatch free of charge to the Party A the missing or the correct and
legible Documentation.
Bên B phải đảm bảo rằng Tài liệu do Bên B cung cấp là tài liệu kỹ thuật mới nhất mà Bên B sử dụng.
Bên B đồng thời phải cng cấp cho Bên A toàn bộ các thông số kỹ thuật liên quan đến bất kỳ việc cải tiến
hay phát triển của sản phẩm trong thời hạn Hợp Đồng còn hiệu lực.
Bên B phải đảm bảo rằng Tài liệu do Bên B cung cấp phải hoàn thiện, đúng, rõ ràng và được gửi trong
thời gian quy định của Hợp Đồng này.
Nếu tài liệu Bên B cung cấp không đúng với những quy định trong phụ lục của Hợp Đồng này, Bên B
phải gửi miễn phí ngay tài liệu bị mất hoặc tài liệu đúng, rõ ràng cho Bên A trong thời gian sớm nhất
nhưng không trễ hơn 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.
f. Inspection (kiểm định)
1. The Seller shall, before the time of shipment, apply to inspection organization for inspection of the
quality, specifications, quantity, weight, packaging and requirement for safety and sanitation/ hygene of
the Goods in accordance with the international standard. The granted certificate shall be an integral part
of the documents to be presented for payment. For the purpose of warranty and other claims, the Buyer
shall have the right to apply to the inspection organization for the re-inspection of the Goods after the
arrival of the Goods at the final destination.
Trước khi chuyển hàng, Bên Bán phải nộp đơn lên cơ quan kiểm tra để được kiểm định về chất lượng,
thông số kỹ thuật, số lượng, cân nặng, đóng gói và các yêu cầu về an toàn và vệ sinh của Hàng hóa theo
tiêu chuẩn quốc tế. Giấy chứng nhận được cấp đó sẽ là một phần không thể thiếu trong hồ sơ thanh
toán. Để phục vụ cho việc bảo hành và khiếu nại, Bên Mua có quyền nộp đơn yêu cầu cơ quan kiểm tra
để được kiểm định lại Hàng hóa sau khi tới nơi.
g. Penalty (hình phạt)
- Failure to Make Timely Delivery: Không giao hàng đúng hạn
1. In the event the Seller for its own sake fails to make delivery of all the goods on time as stipulated in
this Contract, the Seller shall pay a penalty to the Buyer. The penalty shall be charged at the rate of 5%
of the amount of the delayed goods for every 5 days of delay in delivering the goods, however, the
penalty shall not exceed 2% of the total value of goods involved in the late delivery.
Trong trường hợp Bên Bán vì lợi ích của mình mà không giao hàng đúng thời gian đã quy định trong
Hợp đồng này, Bên Bán phải nộp tiền phạt cho Bên Mua. Tiền phạt sẽ được tính ở mức 5% tổng hàng
hóa trễ cứ mỗi 5 ngày, tuy nhiên không được vượt quá 2% tổng giá trị hàng hóa giao trễ.
h. Failure to timely Open the Letter of Credit (không mở thư tín dụng đúng hạn)
1. In the event that the Buyer for its own sake fails to open the L/C on time as stipulated in this Contract,
the Buyer shall pay a penalty to the Seller. The penalty shall be charged at the rate of 5% of the amount
of the L/C for every 5 days of delay in opening the L/C, however, the penalty shall not exceed 2% of the
total value involved in the L/C amount.
Trong trường hợp Bên Mua vì lợi ích của mình mà không mở thư tín dụng đúng thời gian đã quy định
trong Hợp Đồng này, Bên Mua phải nộp tiền phạt cho Bên bán. Khoản phạt sẽ được tính ở mức 5% tổng
hàng hóa theo thư tín dụng, cứ mỗi 5 ngày trễ hạn, tuy nhiên không được vượt quá 2% tổng giá trị hàng
hóa theo thư tín dụng.
2. Should either Party A or Party B fail to pay on schedule the contributions in accordance with the
provision defined in Chapter 10 to this Contract, the breaching party shall pay to other party 5% of the
contribution starting from the first month after exceeding the time limit. Should the breaching party fail
to pay after three (3) months, 5% of the contribution shall be paid to the other party, who shall have the
right to terminate the contract in accordance with the provisions of the contract after being approved by
the original exmination and approval authority as well as to claim damages from the breaching party.
Trong trường hợp Bên A hoặc Bên B không thực hiện thanh toán theo kế hoạch các khoản đóng góp
theo điều khoản quy định trong chương 10 của Hợp Đồng này, bên vi phạm phải trả 5% khoản góp cho
bên còn lại bắt đầu từ tháng đầu tiên kể từ ngày quá hạn.
Trong trường hợp bên vi phạm không thanh toán sau 3 tháng, thì bên còn lại sẽ được trả 5% khoản góp
và có quyền chấm dứt Hợp Đồng theo các điều khoản của Hợp Đồng sau khi được cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra và phê duyệt, đồng thời có quyền đòi bên kia bồi thường thiệt hại.
i. Force Majeure (điều kiện bất khả kháng)
1. Neither party shall be held responsible for failure or delay to perform all or any part of this Contract
due to flood, fire, earthquake, snowtorm, hailstorm, hurricane, war, government prohibition or any other
events that are unforseeable at the time of the execution of this Contract and could not be controlled,
avoided or overcome by such Party. However, the Party whose performance is affected by the event of
Force Majeure shall give a notice to the other Party of its occurence as soon as possible and a certificate
or a document of the Force Majeure event issued by the relative authority or a neutral independent Third
Party shall be sent to the other Party by airmail not later than 15 days after its occurence.
Không bên nào phải chịu trách nhiệm cho việc chậm hoặc không thực hiện toàn bộ hay bất kì phần nào
của Hợp đồng này do lũ lụt, hỏa hoạn, động đất, bão tuyết, mưa đá, cuồng phong, chiến tranh, lệnh cấm
của Chính phủ hay bất kì sự việc nào khác không thể đoán trước được tại thời điểm thực hiện Hợp Đồng
này và bên đó không thể kiểm soát, tránh khỏi hay vượt qua. Tuy nhiên, bên chịu ảnh hưởng của Điều
kiện bất khả kháng phải gửi thông báo về sự việc xảy ra cho bên kia trong thời gian sớm nhất, đồng thời
phải gửi bằng đường hàng không cho bên còn lại ngay sau khi sự việc xảy ra không quá 15 ngày 1 giấy
chứng nhận hoặc văn bản xác nhận xảy ra điều kiện bất khả kháng do cơ quan chức năng hoặc Bên thứ
ba không liên quan cấp.
2. In the event that either Party is unable to perform its obligations under this Agreement as a result of a
Force Majeure, neither party shall be liable to the other for direct or consequential damages resulting
from lack of performance. “Force Majeure” shall mean fire, earthquake, fllod, act of God, strikes, work
stoppages, or other labor disturbances, riots or civil commotions, litigation, war or other act of any
foreign nation, power of government, or governmental agency or authority, or any other cause like or
unlike any cause above mentioned which is beyond the control of either Party.
Trong trường hợp một bên không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì hậu quả
của Điều kiện Bất khả kháng, không bên nào phải chịu trách nhiệm cho các tổn thất trực tiếp hoặc do
trên dẫn đến việc không thực hiện được. “Điều kiện bất khả kháng” có nghĩa là hỏa hoạn, động đất, lũ
lụt,biểu tình, đình công, hoặc các hỗn loạn lao động, bạo loạn hoặc dân biến, kiện tụng, chiến tranh hay
ngoại xâm, sức ép từ chính phủ hoặc các cơ quan hay đại diện của chính phủ, hoặc bất kì nguyên nhân
nào khác tương tự như trên mà ngoài tầm kiểm soát của bên đó.
j. Termination Clause (điều khoản giải ước/chấm dứt hợp đồng):
1. This contract shall be for an initial period of 12 months from the commencement date. Either party
will have the right to terminate the contract by giving at least 30 days’ notice in writing to the other
Party to expire at the end of the initial period or at any time after that.
Hợp đồng này có hiệu lực cho kỳ đầu tiên kéo dài 12 tháng kể từ ngày thực hiện. Các bên có quyền
chấm dứt hợp đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trước ngày kết thúc kỳ
đầu 30 ngày hoặc bất kỳ lúc nào sau đó.
2. Either party may terminate this contract by written notice to the other at any time that other party
a) commits a breach of this Contract and, in the case of a breach capable of remedy, he fails to remedy
the breach within 14 days of being required to do so in writing;
or b) becomes insolvent, or has a liquidator, receiver, manager or administrative receiver appointed.
Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản tới bên kia nếu bên
đó:
a) vi phạm Hợp đồng, và trong trường hợp vi phạm kể từ ngày được yêu cầu thực hiện bằng văn bản;
hoặc b) bị phá sản, hoặc có nhân viên thanh lý, thụ lý, quản lý hay nhân viên thụ lý hành chính được chỉ
định.
3. Except as provided eslewhere, this Contract may be terminated in either of the following cases:
- Through mutual written agrement by both parties;
- If the other party fails to perform its obligations within the time-limit agreed upon in this Contract, and
fails to eliminate or remedy such breach within 7 days following the receipt of the notice thereof from
the non-breaching party. In such case the non-breaching party shall give a written notice to the other
party to terminate this Contract.
Ngoại trừ được quy định khác đi, Hợp đồng này có thể được chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hai bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản
- Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian quy định trong hợp đồng, và
giảm thiểu hay khác phục những vi phạm trên trong vòng 7 ngày sau khi nhận dược thông báo từ bên
kia. Trong trường hợp này, bên không vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm để
chấm dứt hợp đồng này.
4. The validity period of the contract shall be five (5) years from the effectiveness of the contract and
shall become null and void automatically upon the expiry of the validity period of the contract.
Hợp đồng có thời hạn 5 năm kể từ ngày có hiệu lực và tự động mất hiệu lực vào ngày kết thúc thời hạn
Hợp Đồng.
5. IF one party is willing to extend the validity of the contract, the party shall inform the other party
before the expiry and the terms of extension shall be discussed and fixed by and between both parties.
Nếu một bên muốn gia hạn Hợp đồng, bên đó phải thông báo cho bên kia trước ngày hết hạn và hai bên
phải cùng nhau thỏa thuận và quyết định các điều khoản gia hạn.

k. Terms of payment (điều khoản thanh toán)


1. Payments shall be made by net cash against sight draft with Bill of Lading attached showing the
shipment of the goods. Such payment shall be made through Bank of China. The Bill of Lading shall not
be delivered to the Buyer until such draft is paid.
Việc thanh toán phải thực hiện bằng giá trị thực tiền mặt theo hối phiếu trả ngay với Vận Đơn chứng
minh hàng đã được vận chuyển kèm theo. Việc thanh toán đó phải được thực hiện ở ngân hàng Trung
Hoa, Bên Mua sẽ không nhận được Vận Đơn cho tới khi hối phiếu trả ngay được thanh toán.
2. Within 15 days from the date of this Agreement, the Buyer shall establish an irrevocable L/C with a
first-class bank in compliance with the terms and conditions set forth in this contract.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, Bên Mua phải lập thư tín dụng không thể hủy
ngang ở một ngân hàng hạng nhất theo các điều khoản và điều kiện quy định trước đó trong Hợp Đồng
này.
3. The Seller may present the sight draft together with the shipping documents through the Seller’s Bank
to the Buyer for collection after shipment. Since D/P (documents against payment) is agreed on, the
collecting bank will deliver the documents against receipt of payment.
Bên Bán phải nộp cho Bên Mua hối phiếu trả ngay cùng với chứng từ chuyển hàng. Sau khi các chứng
từ giao khi thanh toán được duyệt, ngân hàng thu hộ sẽ đổi các chứng từ đó để lấy hóa đơn thanh toán.
4. The Buyer shall open a 100% confirmed, irrevocable, divisble and negotiable letter of credit in favor
of the Seller within 5 calendar days from date of the agreement through the issuing bank. The letter of
credit shall be drawn against draft at sight upon presentation of the following documents:
- Full set of the Seller’s Commercial Invoice.
- Full set of clean, blank, endorsed Bill of Lading.
- Inspection Certificate of Quality and Quantity.
Bên Mua phải mở thư tín dụng có thể phân chia và thương lượng, không thể hủy ngang và đã được xác
nhận 100% vì lợi ích của Bên Bán trong vòng 15 ngày theo lịch kể từ ngày kí Hợp đồng thông qua ngân
hàng phát hành. Thư tín dụng đó phải được rút theo hối phiếu trả ngay sau khi các chứng từ sau được
nộp:
- Một bộ hoàn chỉnh Hóa Đơn thương mại của Bên Bán.
- Một bộ hoàn chỉnh Vận đơn hoàn hảo để trống đã được ký hậu.
- Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng và số lượng.
5. The Buyer shall sent a confirmed, irrevocable, and transferable letter of credit to be drawn by sight
draft to the Seller before Nov 20th, 2005. The letter of credit remains valid until 15 days after the above
mentioned delivery and will expire on Dec 30th, 2005. Meanwhile, a deposit of 10% of the total price
should be paid by the Buyer immediately after signing the Contract.
Bên Mua phải gửi cho Bên Bán một thư tín dụng rút được bằng hối phiếu trả ngay có thể chuyển
nhượng, không thể hủy ngang và đã được xác nhận trước ngày 20/11/2005. Thư tín dụng đó giữ được
hiệu lực cho đến 15 ngày sau ngày giao hàng nói trên và sẽ hết hạn vào ngày 30/12/2005. Trong lúc đó,
Bên Mua phải thanh toán tiền cọc 10% tổng thành tiền ngay sau khi ký Hợp Đồng.
6. Payment is effected by confirmed, irrevocable, transferable and bank’s acceptance L/C at sight with
partial shipment, remaining valid for negotiation in China until 15th day after the date of delivery. In the
meantime, the L/C should be opened in favor of the Seller within 15 days after signing of the Contract.
Việc tanh toán chịu ảnh hưởng của Thư tín dụng trả ngay được ngân hàng chấp nhận, có thể chuyển
nhượng, không thể hủy ngang và được xác nhận dành cho việc chuyển hàng từng phần và có hiệu lực
thương lượng tại Trung Quốc cho đến 15 ngày sau khi giao hàng. Đồng thời, trong vòng 15 ngày sau
khi ký Hợp Đồng, Thư tín dụng phải được mở vì lợi ích của Bên Bán.
7. Fifty percent (50%) of the value of goods shall be paid by Irrevocable and Confirmed Letter of Credit
at sight and the remaining 50% shall be on collection basis D/P at 30 days sight. All the documents are
not to be delivered to the Buyers until full payment of invoice valueis made. In case of non-payment in
collection item, the documents shall be held by the Issuing Bank at the entire disposal of the Sellers.
50% giá trị hàng hóa sẽ được thanh toán bằng Thư tín dụng trả ngay đã được xác nhận và không thể
hủy ngang, 50% còn lại sẽ được thanh toán 30 ngày sau khi thu nhận các chứng từ giao khi thanh toán.
Toàn bộ các chứng từ không được giao cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua đã thanh toán đầy đủ theo
giá trị Hóa Đơn. Trường hợp không thanh toán khi thu nhận, các chứng từ sẽ bị ngân hàng phát hành
giữ lại để Bên Bán xử lí triệt để.
l. Arbitration (trọng tài phân xử)
1. All disputes arising from the performance of this Contract should be settled through friendly
negotiation. Should no settlement be reached through negotiation, the case shall be submitted for
arbitration in the country where the defedent resides. If the arbitration takes place in China, the case shall
be submitted to the Foreign Trade Arbitration Commission of the China Council for the Promotion of
International Trade, Shanghai and the arbitration rules of this Commission shall be applied. If the
arbitration takes place in the USA, the case shall be submitted to the Foreign Trade Arbitration
Commission of the China Council for the Promotion of International Trade N.Y and the arbitration rules
of this arbitration organization shall be applied. The award of the arbitration shall be final and binding
upon both parties. The arbitration fee shall be borned by the losing party unless otherwise awarded by
the arbitration organization.
Tất cả tranh chấp phát sinh khi thực hiện Hợp đồng này đều sẽ được giải quyết thông qua thỏa thuận
hữu nghị. Nếu không giải quyết được bằng thỏa thuận, vụ việc sẽ được đưa cho trọng tài ở nước sở tại
của bị đơn xét xử. Trường hợp việc phân xử diễn ra ở Trung Quốc, vụ việc sẽ được nộp lên ủy ban trọng
tài ngoại thương của Hội đồng xúc tiến thương mại quốc tế Trung Quốc tại Thượng Hải và sẽ không áp
dụng các điều luật xét xử của ủy ban này. Trường hợp việc phân xử diễn ra ở Mỹ, vụ việc sẽ được nộp
lên ủy ban trọng tài ngoại thương của Hội đồng xúc tiến thương mại quốc tế tại New York và sẽ áp dụng
các điều luật xét xử của ủy ban này. Quyết định của trọng tài là quyết định chung thẩm và ràng buộc cả
hai bên. Chi phí phân xử sẽ do bên thua chịu, trừ phi đơn vị phân xử có quy định khác.
2. Employer and Employee agree taht, for many reasons, lawsuits and court actions are disadvantageous
to both. Therefore, they agree that any claim or dispute between them or against the other or any agent or
employee of the other, whether related to the employment relationship or otherwise, including those
created by practice, common law, court decision, or statue, now existing or created later, including any
related to allegations of violations of state or federal statutes related to discrimination, and all disputes
about the validity of this arbitration clause, shall be resolved by neutral binding arbitration by the
American Arbitration Association under the rules of procedure in effect at the time any claims is made.
Người sử dụng lao động và người lao động đồng ý rằng, vì nhiều lý do, việc kiện cáo và tố tụng tòa án
đều gây bất lợi cho cả hai bên. Do đó, hai bên thỏa thuận rằng bất kì khiếu nại nào giữa hai bên hoặc
với một bên khác hoặc với bất kì đại lý hay người lao động của bên khác có liên quan đến việc sử dụng
lao động hoặc tương tự, bao gồm các khiếu nại do thủ tục tố tụng luật phổ thông, quyết định của tòa án
hay điều lệ hiện có hoặc sẽ có sau này gây ra, bao gồm bất kì khiếu nại nào có liên quan đến cáo buộc
vi phạm đạo luật nhà nước hoặc liên bang có liên quan đến phân biệt đối xử, và tất cả tranh chấp về
hiệu lực của điều khoản phân xử này sẽ được Hiệp hội trọng tài Hoa Kỳ phân xử trung lập theo các
nguyên tắc thủ tục có hiệu lực vào thời điểm giải quyết khiếu nại.
3. Any disputes, controversy or claim arising out of or relating in any way to [the agreement/ the
relationship] including without limitation any dispute concerning the construction, validity,
interpretation, enforceability or breach of the agreement, shall be exclusively resolved by binding
arbitration upon a Party’submission of the dispute to arbitration. In the event of a dispute, controversy or
claim arising out of or relating in any way to the agreement, the complaining Party shall notify the other
Party in writing thereof. Within thirty (30) days of such notice, management level representatives of both
Parties shall meet at an agreed location to attempt to resolve within thirty (30) days after such notice, the
complaining Party shall be seek remedies exclusively through arbitration. The demand for arbitration
shall be made within a reasonable time after the claim, dispute or other matter in question has arisen, and
in no event shall it be made after two years from when the aggrieved party knew or should have known
of the controversy, claim, disputes or breach.
Bất kì tranh chấp, tranh cãi hay khiếu nại nào phát sinh bên ngoài hay liên quan đến Hợp Đồng này hay
mối quan hệ này, bao gồm không giới hạn bất kì tranh chấp nảo liên quan đến việc thi công, giá trị
pháp lý, việc diễn giải, tính thực thi hay vi phạm Hợp đồng đều phải do trọng tài phân xử khi một bên đệ
đơn lên trọng tài. Nếu có tranh chấp, tranh cãi hay khiếu nại phát sinh hay liên quan đến bất kì vi phạm
Hợp đồng, bên khiếu nại sẽ phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 30 ngày kể từ ngày có
thông báo, đại diện quản lí của hai bên phải họp tại địa điểm đã thỏa thuận để giải quyết tranh chấp
bằng thiện chí. Nếu tranh chấp không được giải quyết trong vòng 30 ngày sau khi có thông báo, bên
khiếu nại có quyền giải quyết thông qua trọng tài phân xử. Yêu cầu phân xử phải được thực hiện trong
thời gian pháp lý sau khi khiếu nại, tranh chấp hay các sự việc tranh cãi khác phát sinh, và trong mọi
trường hợp không được thực hiện sau hai năm kể từ khi bên bị đơn biết, hoặc lẽ ra phải biết về tranh
cãi, khiếu nại, tranh chấp hay vi phạm.
m. Validity (giá trị pháp lý)
1. This Contract is made out in duplicate (quadruplicate) in Chinese and in English languages, on
Chinese original copy and one English original copy for each party, both texts being equally authentic.
This Contract shall come into force from the date it is signed by authorized representatives of both
Parties. The annexes as lists in Article 10 shall form an integral part of this Contract. Any amendment
and/or supplement to this Contract will be valid only after the authorized representatives of both parties
have signed written documents, forming integral parts of the Contract.
Hợp đồng này được lập thành 2 bộ (4 bản) bằng tiếng Hoa và tiếng Anh. Mỗi bên sẽ giữ một bản gốc
tiếng Hoa và một bản gốc tiếng Anh. Cả 2 bản đều có giá trị xác thực như nhau. Hợp đồng này sẽ có
hiệu lực kể từ ngày đại diện đủ thẩm quyền của hai bên kí tên. Các phụ lục như đã nêu trong điều 10 sẽ
là phần không thể thiếu của Hợp Đồng. Bất kì sửa đổi và/hoặc bổ sung vào Hợp đồng này sẽ có hiệu lực
sau khi đại diện có thẩm quyền của hai bên kí vào văn bản viết và trở thành những phần không thể thiếu
của Hợp Đồng.
2. This Contract shall be written in English and Vietnamese languages, with two orginals and one copy
for each side. This Contract shall come into effect from the date it is signed by the representatives of
both sides. After the signing of the contracts, all the letters or telex shall become null and void.
Hợp đồng này sẽ được lập bằng tiếng Anh và tiếng việt, với hai bản gốc và một bản sao cho mỗi bên.
Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày đại diện hai bên kí. Sau khi kí kết Hợp Đồng, toàn bộ thư và
điện tín sẽ không còn hiệu lực.
3. After signing the Contract, both parties shall apply to their respective Government Authorities for
approval. The date of approval last obtained shall be taken as the date of effectiveness of the Contract.
Both parties shall exert their best efforts to obtain the approval within sixty (60) days and inform the
other party by telex and thereafter confirm the same by letter. Should the Contract not come into force
within 6 months after the date of signing the Contract, the Contract shall be binding neither to Party A
nor to Party B.
Sau khi kí kết Hợp đồng, cả hai bên phải nộp lên cơ quan chính phủ có thẩm quyền tương ứng để phê
duyệt. Ngày phê duyệt sau cùng sẽ là ngày Hợp đồng có hiệu lực. Cả hai bên phải nỗ lực hết sức để đạt
được phê duyệt trong vòng 60 ngày và thông báo cho bên kia bằng điện tín rồi sau đó gửi thư xác nhận.
Nếu Hợp đồng không có hiệu lực trong vòng 6 tháng sau khi kí kết, không bên nào phải chịu sự ràng
buộc của Hợp Đồng này.
n. Compensation for Damage (bồi thường thiệt hại)
1. If a party fails to perform the contract or its performance of the contractual obligations does not
conform to the agreed terms and thereby causes damage to the other party, the amount of damage
compensation shall be equivalent to the damage caused by the breach of the contract, including the
obtainable gains from the performance of the contract.
Nếu một bên không thực hiện Hợp Đồng hoặc việc thực hiện các nghĩa vụ Hợp Đồng không tuân theo
những điều khoản đã thỏa thuận và do đó gây ra thiệt hại cho bên kia, thì khoản bồi thường thiệt hại
phải tính tương đương với thiệt hại do vi phạm Hợp Đồng, bao gồm những lợi ích có thể đạt được từ
việc thực hiện hợp đồng.
2. Should the Seller fail to make the delivery of the whole of or a portion of the goods on time as
provided for in the Contract, the Seller shall pay a penalty to the Buyer. The Seller agrees to pay a
penalty which shall be deducted by the paying bank from the payment under negotiation. The penalty
shall not exceed 2% of the total value of the goods involved in the late delivery. The rate of penalty is
charged at 2% for every seven days. Odd days less than seven days should be counted as seven days. If
the Seller fails to make delivery ten weeks later than the time of shipment stipulated in the Contract, the
Buyer shall have the right of cancellation upon the Contract and the Seller, in spite of the cancellation,
shall still pay the aforesaid penalty to the Buyer without delay.
Nếu Bên Bán không giao toàn bộ hoặc từng phần hàng hóa đúng thời hạn như đã ghi trong Hợp Đồng,
Bên Bán phải trả tiền phạt cho Bên Mua. Bên Bán đồng ý trả khoản phạt do ngân hàng trả tiền khấu trừ
từ khoản tiền thanh toán có thỏa thuận trước. Khoản phạt không vượt quá 2% tổng giá trị hàng hóa liên
quan đến việc giao trễ. Lãi suất tiền phạt sẽ là 2% cho mỗi 7 ngày. Các ngày lẻ dưới 7 ngày sẽ được
tính như là 7 ngày. Nếu Bên Bán không giao hàng sau 10 tuần kể từ ngày chuyển hàng được quy định
trong Hợp Đồng, Bên Mua sẽ có quyền hủy Hợp Đồng và Bên Bán dù Hợp Đồng bị hủy vẫn phải trả
khoản phạt nói trên cho Bên Mua không được chậm trễ.

 NOTES:
• Collection = phương thức nhờ thu
• Offer = chào giá
• Offerer = người chào giá
• Offeree = người được chào giá
• Accept = chấp thuận giá
• Acceptor = người chấp thuận thanh toán
• Acceptee = người được chấp thuận thanh toán
• Verification and Acceptance = kiểm tra và nghiệm thu
• Exclusive contract = hợp đồng chuyên tiêu
• Net income = lợi tức ròng
• Net profit = lãi ròng
• Sight Letter of Credit = thư tín dụng trả ngay
• Confirmed Letter of Credit = thư tín dụng bảo đảm
• Irrevocable Letter of Credit = thư tín dụng không thể hủy ngang
• Transferable Letter of Credit = thư tín dụng có thể chuyển nhượng
• Keep secret and confidential = giữ bí mật
• This offer is subject to our final confirmation = giá chào này tùy thuộc vào sự xác nhận cuối cùng
của chúng tôi
• Document Bill = hối phiếu chứng từ
• Guaranty of Quality = đảm bảo về chất lượng
• Guaranty of Right = đảm bảo về quyền lợi
• Guaranty of performance = bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
• Beneficiary = người thụ hưởng
• Letter of Guaranty = thư bảo lãnh
• Rescind = hủy bỏ  rescission
• Unilaterally = đơn phương
• Contractual penalty = tiền phạt theo hợp đồng
• Legal penalty = tiền phạt theo luật định
• Remedial measure = biện pháp cứu vãn
• Payment and Payment Conditions = thanh toán và các điều kiện thanh toán
• Delivery of Document = giao tài liệu
• Verification and Acceptance = kiểm tra và nghiệm thu
• Guarantee and Claims = bảo đảm và yêu cầu bồi thường
• Infringement and Confidentiality = vi phạm quyền và tính bảo mật
• Arbitration = trọng tài phân xử
• Force Majeure = trường hợp bất khả kháng
• Effectiveness, Termination and Miscellaneous = các điều khoản về tính hiệu lực, việc chấm dứt
hợp đồng và những nội dung khác
• In accordance with = căn cứ vào
• In consideration of = xét về
• Defaulting party = bên vi phạm
• Damaged party = bên bị thiệt hại
• Aggrieved party = bên bị thua thiệt
• Arbitration Tribunal = tòa án trọng tài
• Technical Service Team = đội dịch vụ kỹ thuật
• Payment:
- Terms of payment: điều kiện thanh toán
- Amount of payment: số tiền thanh toán
- Instrument of payment: phương tiện thanh toán
- Time of payment: thời gian thanh toán
- Place of payment: địa điểm thanh toán
- Method of payment: phương thức thanh toán
- Conpensation for losses: quy định bồi thường tổn thất
- Suspension of the contract performance: sự ngưng thực hiện hợp đồng
- Cancellation of the contract: sự hủy bỏ hợp đồng
- Arbitration provision: điều khoản trọng tài
- Claims: yêu cầu bồi thường, khiếu nại
Part 2: Vietnamese - English Translation
1. Bên A phải thanh toán tiền lãi đối với thư tín dụng dài hạn của mình và đối với số tiền hàng Bên B đã
thanh toán trước. Lãi suất hàng năm được thỏa thuận ở mức 8%.
Party A shall pay for the interest of its long-terms Letter of Credit and of Party B’s prepayment/ deposit.
The agreed annually interest rate shall be 8%.
2. Mọi thông báo gửi cho Chủ sở hữu hoặc cho Kỹ sư theo các điều khoản của hợp đồng đều được thực
hiện bằng cách gửi qua bưu điện hoặc giao đến từng địa chỉ được chỉ định vì mục đích đó trong phần 2
của những điều kiện này.
All notice to the Owner or to the Engineer in accordance with the terms herein shall be via post office or
handed to each appointed address for such purpose mentioned in Section 2 of these conditions.
3. Bất cứ bên nào cũng có thể đổi địa chỉ chỉ định sang một địa chỉ khác tại đất nước có công trình đang
được thi công, nhưng phải thông báo trước bằng văn bản cho bên kia. Trước khi đổi địa chỉ, kỹ sư cũng
phải thông báo bằng văn bản cho cả 2 bên.
Either party may change the appointed address to another in the country of the construction with prior
written notice to the other party. The Engineer shall give a written notice to both parties before
executing the change.
4. Phòng phụ trách công việc chuẩn bị có trách nhiệm kiểm tra bản thiết kế các dự án, ký kết hợp đồng
xây dựng công trình, thu mua và nghiệm thu thiết bị và nguyên vật liệu sản xuất, quyết định tiến độ thi
công chung, lập kế hoạch tài chính, thanh toán phí tổn và lập ngân sách cho dự án, sắp xếp và bảo quản
tốt tất cả giấy tờ, bản vẽ, văn thư lưu trữ và các tư liệu, v.v. có liên quan trong quá trình thi công.
Preparation Department shall assume responsibilities for inspecting designs of the equipment and
manufacturing materials, setting general construction plan, making financial plan, paying for expenses
and planning budget for the project, arranging and preserving of all papers, drawings, correspondences
and other documents and so on in relation to the construction.
5. Các chuyên viên tư vấn nên thực hiện các dịch vụ và nghĩa vụ sau đây với mọi nỗ lực, hiệu quả và tiết
kiệm thích đáng theo các kỹ thuật, thông lệ và tiêu chuẩn tư vấn được chấp nhận rộng rãi do các cơ quan
tư vấn chuyên môn quốc tế công nhận. Các chuyên viên tư vấn phải luôn luôn hỗ trợ và bảo vệ lợi ích
hợp pháp của khách hảng trong quá trình giao thiệp với các chuyên viên tư vấn cấp dưới hoặc bên thứ
ba.
The consultants shall perform the following services and responsibilities in every effort with
effectiveness and sufficent sawings in accordance with techniques, common practices and consulting
standards which are commonly accepted by international specialized cconsulting agencies. Consulting
experts shall be willing to support and protect customers legal benefits in contact with junior
consultants or the third party.
6. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện
đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển
phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiện
khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
Party B shall not liable to loss of goods but assume responsibilities to run vehicle in accordance with
technical requirements in order to prevent goods from perishability or loss. If Party B fails to hep or run
the vehicle as required by the escort to preserve or protect the goods or have other irresponsible actions
causing damage to the Owner, Party B shall assume liability to their fault.
7. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì
phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng,
tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). Trong trường hợp không tự giải quyết được
thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới tòa án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi
chịu.
Both parties shall take initiative in informing to each other of contract performance plan, if any
disadvantages arise, either party shall inform the other on timely basis of equality and mutual respect
(with writing of all such content). In case no settlement can be reached, the parties shall agree to submit
the case to the court for solution. All expenses for clarification and court fees shall be borne by the
losing party.
8. Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng theo hướng dẫn của Bên B, dẫn
tới hậu quả bị bên khách hàng nước ngoài phạt hợp đồng với Bên B và bắt bồi thường các khoản chi phí
khác nhu cảng phí, tiền thuê phương tiện vận tải v.v... thì Bên A chịu trách nhiệm bồi thường thay cho
Bên B. Nếu lỗi này do Bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng thì Bên B phải chịu bồi
thường trực tiếp cho khách hàng nước ngoài.
In case Party A fails to comply with time and location of delivery as Party B’s instruction, causing the
fact that foreign customer fine and lodge claims for fees such as port charges, rentals for means of
transportation and so on. Party A shall be liable to compensate in lieu of Party B. In the event that Party
B gives misdirection of time and location of delivery, Party B shall compensate to foreign customer
itself.
9. Không bên nào phải chịu trách nhiệm về sự trì hoãn hoặc sự không thực hiện được những nghĩa vụ
với điều kiện là sự trì hoãn hoặc không thực hiện được những nghĩa vụ đó xảy ra do đình công, hỏa
hoạn, lũ lụt, tác động của thiên nhiên, động đất, hoặc những luật lệ qui tắc, qui định của các nhà chức
trách, hoặc những điều kiện khác không thể dự đoán hoặc lường trước được.
Bên yêu cầu khiếu nại về thiệt hại do bất kì trường hợp nào đã nêu sẽ thông báo cho bên kia bằng văn
bản và theo đó gửi một giấy chứng nhận do Phòng thương mại tại nơi xảy ra sự việc cấp, như là chứng
cứ của việc đó. Khi sự trì hoãn do trường hợp bất khả kháng nêu trên mà vượt quá 60 ngày, mỗi bên của
hợp đồng có quyền hủy bỏ hợp đồng này, trong trường hợp đó không bên nào có quyền khiếu nại cuối
cùng về những thiệt hại.
Neither Party shall be responsible for non-delivery or delayed delivery of the obligations if the situation
is caused by strikes, fire, flood, acts of God, earthquakes or rules, regulations and stipulations of the
authorities or any other unpredictable or unforeseenable causes.
The party lodging claims for damages due to any of the above mentioned causes shall notify the other
party by a written notice and provide a certificate issued by Chamber of Commerce where the accidents
occured as evidence thereof. In case that Force Majeure lasts for more than 60 days either party shall
have the option to terminate the Contract and in no event any party shall claim for damages.
10. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những
chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật
thương mại và Pháp luật hiện hành.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí tòa án sẽ do bên có lỗi chịu
trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Any disputes arising from the execution of the contract shall be settled through consultations between
both parties. Any details that are not stipulated herein, if any, shall be treated in compliance with
regulations of Commercial Laws and current legislation. In case no settlement can be reached through
consultations, the disputes shall be submitted to Ho Chi Minh city Economic Tribunal for Arbitration.
The Tribunal aawards shall be final. The arbitration fee shall be borne by the losing party. This contract
is made in 04 copies of equal, 02 of which for each party.
Part 3: Further Practice
1. The ability of a party to pay compensation for the breach of a Contract shall be equal to the loss
suffered by the other party as a consequence of the breach. However, such compensation may not exceed
the loss which the party is responsible for the breach that ought to have foreseen at the time of the
conclusion of the Contract as a possible consequence of a breach of a Contract.
Một bên có trách nhiệm bồi thường nếu vi phạm Hợp đồng một điều khoản tương đương với khoản lỗ
mà bên kia phải chịu do hậu quả của vi phạm đó. Tuy nhiên, khoản bồi thường không được vượt quá
khoản lỗ mà một bên phải chịu cho vi phạm đã lường trước khi kí kết Hợp đồng như là hậu quả vi phạm
có thể chấp nhận được.
2. Should either of the parties of the Contract be prevented from executing the Contract by Force
Majeure, such as earthquake, typhoon, flood, fire and war and other unforeseen events, and their
happenings and consequences are unpreventable and unavoidable, the prevented party shall notify the
other party by a written notice without any delay, and within 15 days thereafter provide the detailed
information of the events and a valid document for evidence issued by the relevant public notary
organization for explaining the reasons for its inability to execute or delay the execution of all or part of
the Contract. Both parties shall, through consultations, decide whether to terminate the Contract or to
exempt the part of obligations for implementation of the Contract or whether to delay the execution of
the Contract according to the effects of the events on the performance of the Contract.
Nếu một trong hai bên của Hợp đồng không thể thực hiện được Hợp đồng này do điều kiện bất khả
kháng ví dụ như động đất, bão , lũ lụt, hỏa hoạn hay chiến tranh hoặc bất kì các sự việc không thể lường
trước khác, và diễn biến cũng như hậu quả của chúng không thể ngăn cản và tránh khỏi, bên thiệt hại
phải ngay lập tức thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 15 ngày sau đó để cung cấp thông tin
chi tiết và giấy tờ do một cơ quan có thẩm quyền cấp để giải trình lý do không thể thực hiện hoặc chậm
thực hiện toàn bộ hay một phần Hợp đồng. Hai bên thông qua bàn bạc, phải quyết định sẽ chấm dứt
Hợp đồng hay miễn thực hiện một phần nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng hay hoãn thực hiện Hợp đồng hay
hậu quả của các sự việc trên đến việc thực hiện Hợp đồng.
3. If any terms and conditions of this Contract are breached and the breach is not corrected by the
breaching party within thirty (30) days after a written notice thereof is given by the other party, then the
non-breaching party shall have the option to terminate this Contract by giving written notice thereof to
the breaching party.
Nếu bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Hợp đồng này bị vi phạm và bên vi phạm không sửa chữa
trong vòng 30 ngày sau khi bên kia gửi một thông báo bằng văn bản, thì bên không vi phạm có quyền
gửi văn bản để chấm dứt Hợp đồng này với bên vi phạm.
4. The Seller shall make delivery of the goods strictly within the period stipulated herein. In the event of
delay in delivery, the Buyer may cancel the Contract and claim damages for breach of the Contract.
Bên Bán phải giao hàng đúng thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này. Nếu giao trễ, Bên Mua có
quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường vi phạm Hợp đồng.
5. Any disputes arising from the execution of, or in connection with the Contract shall be settled through
friendly consultations between both Parties. In case no settlement can be reached through consultations,
the disputes shall be submitted for arbitration.
Bất kì tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hoặc liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên giải
quyết bằng thỏa thuận hữu nghị. Trường hợp không giải quyết được bằng thỏa thuận, vụ việc sẽ được
đưa ra trọng tài phân xử.
6. Payment for the goods specified herein shall not mean a full acceptance thereof by the Buyer with
regard to its quality. All goods shall be accepted only after the Buyer’s close inspection.
Việc thanh toán cho các hàng hóa được ghi rõ trong Hợp đồng này không có nghĩa là Bên Mua đã chấp
nhận hoàn toàn chất lượng hàng hóa. Toàn bộ hàng hóa chỉ được chấp nhận sau khi Bên Mua thực hiện
kiểm tra chặt chẽ.
7. It is strictly understood that the Sellers cannot be held responsible for non-delivery or delayed delivery
of the goods ordered if the situation is caused by Force Majeure, such as war, rebellion, fire, strike, new
levies imposed by government, mistakes in telegrams, inability of , or refusal by the manufacturers to
fulfill this Contract or to any other causes beyond the Seller’s control.
Các bên phải hiểu rõ rằng Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm cho việc không giao hoặc giao trễ hàng
hóa đã đặt do điều kiện bất khả kháng, ví dụ như chiến tranh, bạo loạn, hỏa hoạn, biểu tình, chính phủ
áp dụng mức thuế mới, lỗi bưu tín, nhà sản xuất không có khả năng hoặc từ chối hoàn thành Hợp đồng
này hoặc bất kì nguyên nhân nào khác vượt khỏi tầm kiểm soát của Bên Bán.
8. The manufacturers shall, before the goods are delivered over, make a precise and comprehensive
inspection of the goods with regard to its quality, specifications, performance and quantity, weight, and
issue inspection certificates certifying the technical data and conclusion of the inspection.
Trước khi giao hàng, nhà sản xuất phải thực hiện kiểm tra chính xác và đầy đủ hàng hóa về chất lượng,
thông số kỹ thuật, hiệu suất và số lượng, cân nặng và phát hành các giấy chứng nhận kiểm tra xác nhận
về các dữ liệu kỹ thuật và kết luận kiểm tra.
9. If the Buyer is unable to sell out the amount of goods which he has agreed to purchase from the Seller,
the Buyer ay reduce the quantity of goods to be delivered to him by giving written notice thereof to the
Seller before the shipment is made.
Nếu Bên Mua không thể bán hết lượng hàng hóa đã đồng ý mua của Bên Bán, Bên Mua có thể gửi văn
bản thông báo giảm số lượng hàng tới Bên Bán trước ngày chuyển hàng.
10. Within 15 days after the arrival of the goods at destination, should the quality, specifications, or
quantity be found not in conformity with the stipulation to the Contract except those claims for which
the insurance company or the owners of the vessels are liable, the Buyer shall, on the strength of the
Inspection Certificate issued by the China Import and Export Commodity Inspection Bureau, have the
right to claim for replacement with new goods, or for compensation, and all the expenses shall be borne
by the Seller.
Trong vòng 15 ngày sau khi hàng hóa đến nơi, nếu chất lượng, thông số kỹ thuật hay số lượng không
khớp với các quy định trong Hợp đồng, ngoại trừ những khiếu nại mà công ty bảo hiểm hay chủ tàu chịu
trách nhiệm. Bên Mua, chiếu theo Giấy chứng nhận kiểm tra do Cục kiểm định hàng hóa xuất nhập
khẩu Trung Quốc cấp, sẽ có quyền khiếu nại để được thay thế bằng hàng hóa mới hoặc được bồi thường
và toàn bộ chi phí sẽ do Bên Bán chịu.
11. Should the Seller fail to make delivery on time as stipulated in the Contract, with the exception of
Force Majeure specified in Clause 18 to this Contract, the Buyer shall agree to postpone the delivery on
condition that the Seller agrees to pay a penalty which shall be deducted by the paying bank from the
payment under negotiation.
Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định trong Hợp đồng, ngoại trừ do điều kiện bất khả
kháng được nêu rõ trong điều 18 của Hợp đồng này, Bên Mua đồng ý cho giao hàng trễ miễn là Bên
Bán phải trả một khoản phạt sẽ được Ngân hàng Trả tiền khấu trừ từ khoản tiền thanh toán theo thỏa
thuận.
12. The Seller shall not be responsible for delay in shipment or non-delivery of the goods due to Force
Majeure, which has occurred during the manufacturing process or in the course of loading or in transit.
Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm cho việc chậm trễ hoặc không giao hàng do điều kiện bất khả kháng
xảy ra trong quá trình sản xuất hoặc bốc dỡ hay vận chuyển.
13. The price shall include all materials and labor costs and travel expenses, but shall not include sales,
use, services, value-added or similar taxes or custom duties. Such tax and duty, if applicable, shall be
added to ABC’s invoices.
Giá cả phải bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu và nhân công, các khoản phí đi lại, nhưng sẽ không bao
gồm thuế doanh thu, thuế sử dụng, thuế dịch vụ, thuế giá trị gia tăng hoặc các loại thuế tương tự hay
thuế hải quan. Những loại thuế này nếu có áp dụng sẽ được tính vào các hóa đơn của ABC.
14. The distributor shall provide SpiderCom with a tax receipt received from such tax authority to assist
SpiderCom in receiving for foreign tax credit.
Nhà phân phối phải cung cấp cho SpiderCom một biên lai tiền thuế nhận được từ phòng thuế này để
SpiderCom được hưởng khấu trừ thuế nước ngoài.
15. Robert shall assume no obligation to any claim of infringement arising out of modification or
alteration of the Product by the Customer or any third party.
Robert không có nghĩa vụ đối với các khiếu nại vi phạm phát sinh do khách hàng hoặc bên thứ ba nào
sửa đổi hoặc thay đổi sản phẩm này.
16. Robert shall issue invoices in accordance with the payment schedule described in Exhibit A. Charges
for travel expenses may be invoiced separately. The customer shall pay all invoices within 30 days from
the date of the related invoice.
Robert phải lập hóa đơn theo kế hoạch thanh toán được ghi trong tài liệu đính kèm A. Chi phí cho các
khoản đi lại, có thể được lập hóa đơn riêng. Khách hàng phải thanh toán tất cả các hóa đơn trong vòng
30 ngày kể từ ngày lập hóa đơn liên quan.
17. SpiderCom shall provide the Distributor with such fixes, updates or new versions of the Products
that SpiderCom may at its discretion periodically release.
SpiderCom sẽ cung cấp cho nhà phân phối các sửa đổi, cập nhật các phiên bản mới của sản phẩm mà
SpiderCom có thể tùy ý tung ra theo định kì.
BUSINESS AGENCY AGREEMENT
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI KINH DOANH

PARTY A: SHANGHAI ON-TARGET ADVERTISING CO., LTD., a company of limited


liabilities duly incorporated and validly existing under the laws of
China; and
BÊN A: CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO MỤC TIÊU THƯỢNG HẢI (…), một công ty có trách
nhiệm hữu hạn được thành và tồn tại theo luật pháp của Trung Quốc, và
PARTY B: SHANGHAI FOCUS MEDIA ADVERTISEMENT CO., LTD., a company of limited
liabilities duly incorporated and validly existing under the laws of China.
BÊN B: CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG TẬP TRUNG THƯỢNG HẢI, một
công ty có trách nhiệm hữu hạn được thành và tồn tại theo luật pháp của Trung Quốc.
Upon friendly consultation, the Parties hereby enter into this Agreement in respect of the entrustment by
Party B to Party A to act as sales agency as follows:
Dựa trên thỏa thuận hữu nghị, nay hai bên ký kết Hợp Đồng này về việc Bên B giao cho Bên A làm
đại lý kinh doanh theo các điều khoản sau đây:
1. BUSINESS AGENCY – MÔI GIỚI KINH DOANH
1.1. Party B shall be responsible for providing the synchronous LCD TV advertisement media for
advanced business buildings, which it has developed and operated, and shall guarantee such media
being sufficient in quantity and satisfactory in quality, as to be used for the purpose of Party A's
completion of its sales targets.
Bên B có trách nhiệm cung cấp công cụ truyền bá quảng cáo TV LCD đồng bộ cho các tòa nhà kinh
doanh tiên tiến đã được phát triển và đưa vào sử dụng và sẽ bảo đảm rằng quảng cáo đó phải đầy đủ
về số lượng và đạt yêu cầu chất lượng như mục tiên bán hang của bên A.
1.2. Party B shall be responsible for providing the marketing promotion materials in appropriate
quantity.
Bên B phải chịu trách nhiệm cung cấp hang khuyến mãi tiếp thị với số lượng phù hợp.
1.3. Party A shall be responsible for, as an agency, sales in Beijing district and Shanghai district of the
synchronous LCD TV advertisement media owned by Party A for advanced business buildings.
Bên A phải chịu trách nhiệm cho việc bán công cụ truyền bá quảng cáo TV LCD đồng bộ cho các
tòa nhà kinh doanh tiên tiến ở Bắc Kinh và Thượng Hải.
1.4. Upon final determination after consultation, Party A and Party B have agreed on the
sales agency commission at ten percent (10%) of the sales contract price, which is to be settled on a
monthly basis.
Dựa theo quyết định cuối cùng sau khi bàn bạc, Bên A và Bên B đồng ý khoản tiền hoa hồng sẽ là
10% trên giá trị hợp đồng bán hàng được thanh toán theo từng tháng.
2. OTHERS – CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
2.1. This Agreement is executed in two (2) copies, with each Party keeping one (1) copy.
Hợp đồng này được lập thành hai (2) bản, mỗi bên giữ một (1) bản.
2.2. After this Agreement becomes effective, neither Party may amend, change, supplement or terminate
this Agreement by itself. Any amendment, change or supplement to this Agreement is subject to the
mutual agreement by the Parties in writing.
Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, không bên nào có quyền tự ý sửa đổi, thay đổi, bổ sung hay chấm
dứt hợp đồng này. Bất kỳ sự sửa đổi, thay đổi hay bổ dung nào cũng phải được hai bên đồng ý bằng
văn bản.
2.3. The formation, effectiveness, performance, interpretation, invalidity, etc. in relation to this
Agreement shall all be governed by the laws of the People's Republic of China. The Parties may submit
any disputes in relation to thisAgreement to the jurisdictional court for judgment.
Việc thành lập, hiệu lực, việc thực hiện, diễn giải, hết hiệu lực, v.v… liên quan đến Hợp Đồng này
phải tuân thủ theo luật pháp nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa. Các bên có thể nộp đơn yêu
cầu tòa án có thẩm quyền xét xử bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến Hợp Đồng này.
PARTY A: SHANGHAI ON-TARGET ADVERTISING CO., LTD. (Corporate Seal)
Signed by:
Name: Jason Nanchun Jiang
Position: Authorized Representative

PARTY B: SHANGHAI FOCUS MEDIA ADVERTISEMENT CO., LTD. (Corporate Seal)


Signed by:
Name:
Position: Authorized Representative
SALES CONTRACT – HỢP ĐỒNG MUA BÁN
No. CTR01-07/ITF
Date: July ..., 20…
This contract is signed between: - Hợp đồng này được ký kết bởi các bên là:
International investment -trading and finance jsc – công ty CP tài chính và kinh doanh – đầu tư
quốc tế
Address: R504, 17T5 Building Trung Hoa Nhan Chinh, Thanh Xuan Dist., Hanoi, Vietnam
Tel: 84.4.2512412 Fax: 84.4.2511340
Account No:
Represented by:te Mr .Nguyen Hoa Binh – Director.
Hereinafter called as The Seller. – Sau đây gọi là Bên Bán
And: và
Address:
Tel: Fax:
Represented by:
Hereinafter called as The Buyer. – Sau đây gọi là Bên Mua
The Seller agrees to sell and the Buyer agrees to buy the goods on the following terms and conditions:
- Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua hàng hóa theo các điều khoản và điều kiện sau đây:
ARTICLE 1 – Commodity ĐIỀU 1: HÀNG HÓA
Power rattan under processing without parasite, not darkest: oil – boiled, cleaned and removed the skin,
even at one end, treated with chemical and packed.
Mây sợi đã được xử lý sạch ký sinh trùng, màu sáng: đã luộc trong dầu, làm sạch và lột vỏ đến tận
các đầu, đã xử lý hóa chất và đóng gói
ARTICLE 2 – specifications – ĐIỀU 2: THÔNG SỐ
- Diameter – Đường kính: 16mm to 40mm.
- Length – Chiều dài: 4.5m and over.
Article 3- quantity and price – ĐIỀU 3: SỐ LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ
Commodity Quality Quantity Unit price Amount
Hàng hóa Chất Số lượng Đơn giá Thành tiền
lượng
Power rattan with
Grade
diameter 26mm to 27 mm
Hạng MT USD/MT
/ Mây sợi đường kính từ
B/C
26 đến 27mm
Power rattan with Grade MT USD/MT
diameter 28mm to 29 mm Hạng
B/C
Power rattan with Grade
diameter 30mm to 32 mm Hạng MT USD/MT
B/C
Total
Tổng cộng
All these above- mentioned prices are understood to be FOB Danang Port- Vietnam (INCOTERMS
2000). – Toàn bộ đơn giá nói trên phải được hiểu là giá giao lên tàu tại cảng Đà Nẵng, Việt Nam.
10 percent more or less of quantity is acceptable. – Chấp nhận hao hụt 10% số lượng.
Article 4- packing – ĐIỀU 4: QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
These good will be packed in bale of 50kg each, then the goods will be stuffed in container 20’. –
Hàng sẽ được đóng thành bánh 50kg, sau đó chưa trong thùng container 20 feet.
Article 5- delivery – ĐIỀU 5: GIAO HÀNG
- Time of delivery: the time of delivery of each shipment will be confirmed later. – thời gian giao
hàng: thời gian giao hàng của từng chuyến sẽ được xác nhận sau
- Partial shipment: allowed. – Giao từng phần: được phép
- Transshipment: allowed. – Chuyển tàu: được phép
Article 6- payment – ĐIỀU 6: THANH TOÁN
Two parties have agreed that referred to be the quantity through practical checked by The Buyer at The
Seller's store, the payment can be made by The Buyer as follow:
Dựa theo số lượng Bên Mua kiếm tra thực tế tại kho hàng của Bên Bán, Hai bên đồng ý Bên Mua sẽ
thanh toán như sau:

6.1 The total amount of goods will be paid by an Irrevocable 100% L/C at sight against the following
required documents at the counter of Seller's Bank:

Tổng thành tiền phải được trả bằng Thư Tín Dụng trả ngay 100% không thể chuyển nhượng tai
quầy giao dịch của Ngân Hàng Bên Bán dựa theo các chứng từ được yêu cầu như sau:
- Full set 3/3 originals of "Clean on Board" Bill of Lading made out to the order of "L/C opening bank"
and notify "Applicant". – Bộ hoàn chỉnh 3 bản gốc Vận Đơn sạch đã chất hàng xuống tàu được lập
theo lệnh của Ngân Hàng mở Thư Tín Dụng và Bên Yêu cầu thông báo
- Signed commercial invoice issued in 03 originals and 03 copies showing commodity, weight, unit
price, total amount, L/C number, contract number and invoice number.
Hóa đơn thương mại đã ký được lập thành 3 bản gốc và 3 bản sao có ghi rõ tên hàng, khối lượng,
đơn giá, thành tiền, số thư tín dụng, số hợp đồng và số hóa đơn
- Packing list with indication of total gross weight and total net weight and number of bales shipped,
number of B/L: in 01 Originals and 03 copies.
Một bộ dốc và 3 bộ sao gồm phiếu đóng gói có ghi rõ khối lượng tổng và khối lượng tịnh, và số
thùng hàng được chuyển, số vận đơn

6.2 All Banking charges and any customs duties, taxes, fees and other costs arise outside Vietnam are
for the Buyer's account. All Banking charges and any customs duties, taxes, fees and other costs arise
inside Vietnam are for the Seller's account.

Bên Mua sẽ chịu toàn bộ chí phí Ngân Hàng, thuế hải quan, các thuế, lệ phí và chi phí khác phát
sinh bên ngoài Việt Nam. Bên Bán sẽ chịu toàn bộ chí phí Ngân Hàng, thuế hải quan, các thuế, lệ
phí và chi phí khác phát sinh tại Việt Nam

Article 7- inspection – ĐIỀU 7: KIỂM TRA


The Buyer's representative Mr. Goh Ah Tee (nationality of Singapore and passport No. S0436252G)
shall have the right to inspect the goods at the Seller’s warehouse before loading by checking the goods
to confirm the quantity of each grade. This confirmation shall be final and is a legal basic for the
payment.
Đại diện của Bên Mua là ông Goh Ah Tee (quốc tịch Singapore, hộ chiếu số…) sẽ có quyền kiếm tra
hàng để xác nhận khối lượng của mỗi loại tại kho của Bên bán trước khi xếp hàng. Xác nhận này sẽ
là có tính quyết định và sẽ là cơ sở pháp lý cho việc thanh toán.
Article 8- force majeure – ĐIỀU 8: ĐIỀU KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
- Neither party can claim for compensation for delays or non- execution obligation under the contract
either fully in part due to Force Majeure.
Không bên nào có thể yêu cầu bồi thường do việc chậm hoặc không thực hiện một phần hay toàn bộ
các nghĩa vụ của Hợp động do ĐIều Kiện Bất khả kháng.
- Force Majeure shall be defined, though not exclusively, to include Acts of God, Acts of War, civil
disturbance, strikes.
Điều kiện Bất Khả Kháng bao gồm, mặc dù không chỉ dành riêng, thiên tai, chiến tranh, dân biến,
biểu tình
- The party claiming Force Majeure shall inform the other party by Fax within 15 days from the Force
Majeure followed by necessary evidence that obligations under the contract are affected, prevented or
delayed.
Bên chịu ĐKBKK phải thông báo cho bên kia biết bằng fax trong vòng 15 ngày sau khi ĐKBKK xảy
ra như là bằng chứng cho việc các nghĩa vụ trong hợp đồng bị ảnh hưởng, ngăn cản hay trì hoãn.
Article 9- arbitration – ĐIỀU 9: TRỌNG TÀI
All disputes arising out of or in relation to this contract, which is not reach an amicable agreement
between both parties, shall be finally settled by the VietNam International Arbitration Centre (VIAC) at
the VietNam Chamber of Commerce and Industry (VCCI) in HaNoi in accordance with its arbitration
rules and procedures, whose award shall be final and binding by both parties. Arbitration fee and all of
fees and charges relating to arbitration shall be born by the losing party.
Toàn bộ các tranh chấp phát sinh hoặc có liên quan đến hợp đồng này không giải quyết được bằng
thỏa thuận hữu nghị thì sẽ được Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam giải quyết tại Phòng
Thương Mại và Công Nghiệp ở Hà Nội theo các quy định và thủ tục xét xử của trung tâm đó và
quyết định của trung tâm sẽ là chung thẩm và rang buộc cả hai bên. Bên thua kiện sẽ phải chịu chi
phí xét xử và toàn toàn bộ các chi phí và lệ phí liên quan đến việc xét xử.
Article 10- general conditions – ĐIỀU 10: CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG
- All amendments and additional annexes (if any) to the contract shall be only legal and valid in writing
form with the signatures of both parties.
Tất cả các sử đổi hay phụ lục (nếu có) của hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn
bản và có chữ ký của cả hai bên.
- This contract is made in Hanoi in English in 4 copies, 2 of which for each party.
Hợp đồng này được lập tại Hà Nội thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản.

FOR THE SELLER – BÊN BÁN FOR THE BUYER – BÊN MUA

CONTRACT – HỢP ĐỒNG


THIS AGREEMENT is entered into by and between ______________________
__________________________________________________ (hereafter referred to as
________________) and __________________________________________________
(hereafter referred to as ______________________). In consideration of the mutual
promises made in this agreement and other valuable consideration, the receipt and
sufficiency of which is acknowledged, the parties agree as follows:
Hợp đòng này được các bên ký kết là ______________________
__________________________________________________ (sau đây gọi là
________________) và __________________________________________________
(sau đây gọi là ______________________). Xét đến các cam kết giữa hai bên trong hợp đồng này và
các xem xét có giá trị khác đã được công nhận về việc nhận và tình trạng đầy đủ tư cách pháp lý, các
bên thống nhất những điều sau:
1. ACC will provide SCA with ten hours of computer con-sulting services during the period from
October 19, 2001 through October 23, 2001.
ACC sẽ cung cấp cho SCA 10 giờ các dịch vụ tư vấn máy tính từ ngày 19 tháng 10 năm 2001 đến hết
ngày 23 tháng 10 năm 2001.

2. ACC will provide SCA with up to five hours of follow-up and trouble-shooting computer services for
a period of one year from the date of this agreement.
ACC sẽ cung cấp cho SCA 5 giờ các dịch vụ tiếp theo và dịch vụ sửa sự cố máy tính trong vòng 1
năm kể từ ngày ký hợp đồng này.

3. SCA will pay ACC the sum of $400.00 for the services described in paragraphs 1 and 2; to be paid
$200.00 on October 19, 2001 and $200.00 upon completion of the initial ten hours of consulting
services.
SCA sẽ thanh toán cho ACC khoản tiền 400 đô la cho các dịch vụ được mô tả ở mục 1 và 2, trong đó
thanh toán 200 đô la vào ngày 19 tháng 10 năm 2001 và 200 đô la còn lại sẽ thanh toán khi hoàn tất
10 giờ dịch vụ tư vấn.

4. ACC will provide SCA with additional consulting and trouble-shooting computer services at the rate
of $32.00 per hour for a period of one year from the date of this agreement:
ACC sẽ cung cấp cho SCA các dịch vụ thư vấn thêm và các dịch vụ xử lý sự cố máy tính vứi mức giá
32 đô la một giờ trong vòng 1 năm kết từ ngày ký hợp đồng này.

The following addenda, dated the same date as this agreement, are incorporated in, and made a part of,
this agreement:
Phụ lục tiếp theo, được lấy cùng ngày với hợp đồng này, sẽ được hợp nhất và trở thành một phẩn
của Hợp đồng này.

This agreement shall be governed by the laws of ___________New York__________________.


Hợp đồng này phải tuân theo luật pháp của….New York…

If any part of this agreement is adjudged invalid, illegal, or unenforceable, the remaining parts shall not
be affected and shall remain in full force and effect.
Nếu bất kỳ phần nào của hợp đồng này bị tuyên bố không có hiệu lực, không hợp pháp hoặc không
thể thi hành được, thì các phần còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên
hiệu lực.

This agreement shall be binding upon the parties, and upon their heirs, executors, personal
representatives, administrators, and assigns. No person shall have a right or cause of action arising out
of or resulting from this agreement except those who are parties to it and their successors in interest.
Hợp đồng này rang buộc cả hai bên và cả các bên thụ hưởng, thi hành, đại diện, quản lý và được bổ
nhiệm. Không ai có quyền hoặc có thể gây ra các hành động phát sinh hoặc có lien quan đến hợp
đồng này ngoại trừ các bên của hợp đồng và người thừa kế hưởng lợi.

This instrument, including any attached exhibits and addenda, constitutes the entire agreement of the
parties. No representations or promises have been made except those that are set out in this agreement.
This agreement may not be modi-fied except in writing signed by all the parties.
Văn kiện này, bao gồm bất kỳ bản đính kèm hay phụ lục nào, sẽ cấu thành nên toàn bộ hợp đồng
của hai bên. Không được thực hiện bất tuyên bố hay cam kết nào khác ngoại trừ các tuyên bố và
cam kết đã được đề cập trong hợp đồng này. Hợp đồng này chỉ được phép sửa đổi bằng văn bản và
phải được các bên ký vào.

IN WITNESS WHEREOF the parties have signed this agreement under seal on__________.
Chứng nhận dưới đây các bên đã ký kết và đóng dấu vào hợp đồng này vào ngày…..

Scrupulous Corporation of American Computer Consulting,


America Inc.
_______________________ _______________________
Henry Hardy, President James C. Jones, Vice President
______________________ ________________
Calvin Collier, Secretary Jackson C. Jones, Secretary
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ – AGENCY AGREEMENT
Số - No. : [SO HD]/HĐKT

Bên A: [TEN DOANH NGHIEP]


Trụ sở - Head office: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
Tài khoản số - Account No.: [SO TAI KHOAN]
Điện thoại: [SO DT] Fax: [SO FAX]
Đại diện: Ông (Bà) [HO VA TEN]
Bên B: [TEN DOANH NGHIEP]
Địa chỉ đăng ký hoạt động – Registered business address: [DIA CHI DANG KY HOAT DONG]
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh – Business Registration Certificate : [SO GIAY PHEP KINH
DOANH]
Tài khoản số: [SO TAI KHOAN]
Điện thoại: [SO DT] Fax: [SO FAX]
Đại diện: Ông (Bà) [HO VA TEN]
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:
Upon consulations, the parties hereby agree to enter this agency agreement with terms and
conditions as follows:
Điều 1: Điều khoản chung – Gerernal Provisions
Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm [TEN SAN PHAM] mang nhãn hiệu:
[TEN NHAN HIEU] và theo đăng ký chất lượng số: [SO DANG KY CHAT LUONG] do Bên A sản
xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu
trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện
đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho
người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có
sai sót về sản phẩm).
Party B agrees to act as a merchant agent for Party A towards [the product] under
brandname of [brandname] with quality registration certificate no. [Number] manufactured and sold
by Party A. Party B shall equip itself with material facilities, trading location, warehouses and
assume full responsibilitíes to delivered commodity in terms of storage, exhibition and transportation.
Party B shall guarantee to comply with preserving methods to maintain the commodity in good
quality as provided by Party A until they are handed to consumers. Party A shall not accept any
returnings for any reason (except for faults in commodity)
Điều 2: Phương thức giao nhận – Terms of delivery
Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B
đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể [SO LUONG, LOAI SAN PHAM] bằng thư, fax, điện tính.
Party A shall delivery goods at Party B’s warehouse gate or any convenient location
appointed by party B. Party B shall make orders with specific quantiy and kinds of products in mail,
fax or telex.
- Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
Party B shall pay for the expenses of unloading from trucks to the warehouses (including parking fee
due to late in unloading)
- Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A
xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian
cung cấp.
Practical amount of goods provided by Party A may be different from the orders if Party A assumes
such orders unreasonable. In such case, both parties shall discuss and reach an agreement on
quantity and time of delivery.
- Thời gian giao hàng: [THOI GIAN THEO THOA THUAN] (để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho
từng cửa hàng).
Time of delivery: [as agreed later] (there shall be specific time for every agent for reference)
Điều 3: Phương thức thanh toán – Terms of payment
- Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong
vòng [SO NGAY] ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
Paryt B shall pay to Party A in equivalent to delivered quantity of goods as shown in every invoice
within [number of days] commencing on the last day of the ordering month.
- Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là [SO TIEN] bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn
đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao
cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
Debt limit: Party B may owe up to [amount] including sum of previous invoices plus new one. Party
A shall not continue deliverying goods to party B until Party B executes the payment so that
remaining debts plus sums of new orders do not exceed debt limit.
- Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu
trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
Time of payment shall be counted as the date of receiving money by Party A, regardless of payment
methods. In case partial payment for an invoice, date of last payment shall be counted.
- Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng
trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn
của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
Interest on such unpaid amount from the due date shall be at the lending rate of banks at that time.
In case late in payment lasts for more than 3 months, party B shall pay for overdue interest of banks
for such unpaid amount and for such overdue time.

- Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu
để bảo đảm cho việc thanh toán............................................
In case of need, party A may ask to put assets subject to party B’s ownership in pledge to ensure the
payment.
Điều 4: Giá cả - Price
- Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu
vực.
Party B shall be provided products at distributor’s price that is announced widely in the area by Party
A.
- Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là
[SO NGAY] ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá
nếu có xảy ra.
This price can be changed through time, but Party A shall notify to Party B at least [number] days in
advance. Party A shall not be liable to value difference towards inventory as a result of price
difference if any.
- Tỷ lệ hoa hồng: [TÙY TỪNG KHU VỰC VÀ TỪNG CỬA HÀNG SẼ CÓ TỶ LỆ HOA HONG
KHÁC NHAU].
Commission rate:[varies depending on each area and shop]
Điều 5: Bảo hành - Guaranty
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến
hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn
luyện và phổ biến của Bên A.
If Party B executes the storage, transporting, guidance and supervision, inspection towards
the goods in compliance with the content trained and disseminated by Party A, Party A shall give
specific guaranty for each product provided to party B
Điều 6: Hỗ trợ - Supporting
- Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
Party A shall provide Party B with neccesaary information for trade expansion.
- Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản
đúng cách.
Party A shall give Party B’s staff instructions of basic techniques for effective maintaining.
- Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của
Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Party B shall execute all advertising activities itself, if Party B uses Party A’s logo or brandname, it is
required to have Party A’s consent.
Điều 7: Độc quyền – Exclusive Right
- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
This agreement shall be non-exclusive in the area.
- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng
khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
Party A may enter into other general agent agreements to other parties, if necessary, in order to
enhance its market outlet.
- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ
nơi nào.
Party A may enter into the agreements that provide products directly to any major projects at
anywhere.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng – Life, validity and termination of the
agreement
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày [NGAY THANG NAM]. Nếu cả hai bên mong
muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời
gian tối thiểu là [SO NGAY] ngày.
This agreement shall be valid commencing on the date of signature through [date]. In case both
parties wish to continue this agreement, extending procedure shall be agreed at least [number of
days] before the due date hereof.
- Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho
Bên kia biết trước tối thiểu là [SO NGAY] ngày.
During agreement validity, either party may terminate this agreement unilaterally with at least
[number of days] prior notice to the other.
- Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
Party A shall terminate this agreement in case Party B is in breach of one of the follows:
1. Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện
và hành động nào.
- Diminishing Party A’s commercial prestige or product quality by any means and actions.
2. Bán phá giá so với Bên A quy định.
- Dumping in comparison with those stipulated by Party A
- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.
In case of agreement termination, Party B shall pay for all existing debts to party A.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại - Compensation
- Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp
sau:
Party B shall compensate for the loss of its fault to party A in the following situations:
1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng
đó.
Party B cancels its special orders that party A has manufactured.
{Party B makes special orders and party A has already manufactured, but Party B decides to
countermand.}
2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
Party B countermands when Party A is on its way to delivery.
Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.
Party B is in breach of the matters mentioned at article 7 so seriously that Party A has to termincate
the agreement.
- Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận
gây thiệt hại cho Bên B.
Party A shall compensate to party B for delay in delivery causing damage to party B.
- Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường
thiệt hại cho bên kia nếu có.
In case of unilateral termination of agreement, the terminating party shall compensate for damage, if
any, to the other.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp – Disputes and arising solving
Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết.
Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung
của Luật Thương mại, Nghị định 25/CP và pháp luật hiện hành.
Any disputes arising from the execution of this agreement shall be settled through consultations
between both Parties. Any details that are not stipulated herein, if any, shall be treated in compliance
with general regulations of Commercial Law, Government Decree 25/CP and and current legislation.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi
chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
.
In case no settlement can be reached through consultations, the disputes shall be submitted to
HCMC Economic Tribunal for arbitration. The tribunal awards shall be final. The arbitration fee
shall be borne by the losing party.
This Contract is made in 04 copies of equal, 02 of which for each party.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A


Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
HỢP ĐỒNG KÝ GỞI HÀNG HÓA
CONSIGNMENT AGREEMENT
Hợp đồng số ……../HĐKG

Hợp đồng này được thành lập ngày … tháng … năm ….


Tại……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:

1. BÊN GIAO HÀNG/CONSIGNOR / THE OWNER: …………(tên doanh nghiệp hoặc chủ
hàng)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện là ông (bà): …………………………………… CMND số
Cấp ngày …………………… tại
2. BÊN ĐẠI LÝ BÁN HÀNG/CONSIGNEE/AGENT AGENT: ………….. (tên cửa hàng, siêu
thị)
Đại diện là: ……………………………. CMND số
Cấp ngày …………………… tại
Địa chỉ: ………….
Điện thoại: …….
Hai bên thỏa thuận lập hợp đồng ký gởi hàng hóa với các điều khoản sau:
Both parties agree to enter into this consignment agreement under the following terms:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng / Subject of the Agreement
1. Bên chủ hàng …………………. Giao cho bên đại lý phát hành, phân phối, bán lẻ theo phương
thức ký gởi các mặt hàng, giá cả, số lượng, tỉ lệ hoa hồng được chiết khấu theo bảng mục dưới đây:
The Owner of the goods,…, consigns the Agent to release, distribution and retail of the goods with
price, quantity, commission discounted as follows:
Số Số Đơn Chiết Thành
Đơn vị tính Ghi
TT Tên hàng lượng giá khấu tiền
Calculatio chú
No Commodity Quantit Unit Discou Amoun
n Unit Note
. y price nt t
Cộng
Total

2. Cửa hàng bán hàng chủ yếu theo phương thức giao hàng thu tiền ngay. Chỉ bán thiếu cho khách
hàng khi được bên chủ hàng đồng ý và ra các điều kiện hợp lý.
The Agent shall only trade on the basis of cash on delivery. Selling on credit shall be allowed with
the Owner’s consent and reasonable conditions.
3. Cửa hàng có quyền trả lại những mặt hàng xét thấy khó tiêu thụ bất cứ lúc nào, có quyền từ chối
nhận ký gởi những mặt hàng chậm luân chuyển.
The Agent may return at any time the goods that are difficult to consume and shall have the option to
refuse consignment of goods that are hard to sell.
Điều 2: Quy cách giao nhận hàng / Terms of delivery
1. Chủ hàng phải chịu mọi thủ tục và chi phí giao hàng, phải thông báo trước cho chủ cửa hàng địa
điểm giao nhận hàng (nếu không thể đưa trực tiếp đến cửa hàng được).
The Owner shall be liable to any delivery procedures and charges and shall give a prior notice of
delivery location to the Agent (if direct delivery to the Agent cannot be done).
2. Sau khi nhận hàng, cửa hàng phải chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát, mặc dù quyền sở
hữu hàng hóa tại cửa hàng vẫn thuộc về bên giao hàng và có quyền rút hàng ký gửi về bất cứ lúc nào.
After taking delivery of goods, the Agent shall be responsible to their damage and loss even though
the property in goods still remains in the Owner and the Owner shall have the option to withdraw
consignment goods at any time.
Điều 3: Phương thức thanh toán / Terms of payment
Cửa hàng thực hiện việc kiểm hàng và thanh toán theo phương thức: (hoặc bán hết giao tiền sau khi đã
trừ chiết khấu hoa hồng hoặc thanh toán vào ngày cố định trong tháng sau khi kiểm sổ hàng thực tế đã
bán).
The Agent shall inspect and execute payments in the following methods: either selling out and
paying with commission deduction or paying on a specific day montly after checking the sold goods.
Điều 4: Treo bảng hiệu tên chủ cửa hàng / Using the Owner’s name as a trade sign
1. Cửa hàng muốn treo bảng hiệu mang tên doanh nghiệp của chủ hàng phải được sự đồng ý của
chủ hàng.
The Agent shall apply for the Owner’s consent to using the Owner’s business name as a trade sign.
2. Bảng hiệu sẽ do chủ hàng thiết kế đúng quy cách được Nhà nước cho phép.
The trade sign shall be designed by the Owner in accordance with State standards.
Điều 5: Bảo hành, sửa chữa hàng hóa / Guarantee and Repairing goods
1. Cửa hàng có thể thay mặt chủ hàng (ở xa) trong chức năng, bảo hành, sửa chữa hàng hóa trong
quá trình giao dịch với khách hàng, theo thời hạn do chủ hàng ấn định và phải thanh toán chi phí sửa
chữa, cung ứng phụ tùng và các hàng hóa cần thay thế.
The Agent, in their ability, may represent the Owner (that is far away) to execute guaranty and
repairing services in transations with customer within time limited prescribed by the Owner and shall
pay for expenses of repairing, supplying spare parts and for replacing goods.
2. Việc huấn luyện kỹ nghệ lấp ráp, bảo hành, sửa chữa là trách nhiệm của chủ hàng cho người của
cửa hàng đại lý.
The Owner shall assume responsibilities for training the Agent’s staffs with techniques of
assembling, guarantee and repairing.
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng – termination of contract
Hợp đồng không cho phép cửa hàng chuyển nhượng cho bên thứ ba. Bên nào cần chấm dứt hợp đồng
vào thời điểm nào phải báo trước cho bên kia trong vòng… ngày. Thời gian, địa điểm và chi phí chuyên
chở việc trả hàng sẽ do bên nào chủ động chấm dứt hợp đồng chịu.
This agreement shall not be transferred to any third party. Either party wishing to terminate this
agreement at a specific time shall five a …day prior notice to the other. The party then shall be liable
to time, location and transporting expenses for giving goods back.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp – Dispute settlement
Khi phát sinh các tranh chấp trong hợp đồng này hai bên chủ động thương lượng giải quyết, chỉ kiện ra
Tòa án khi nội dung tranh chấp có giá trị lớn mà hai bên không thể hòa giải được.
Hợp đồng này được làm thành hai bản. Mỗi bên giữ một bản có giá trị như nhau.
Any disputes arising in execution of this agreemtn shall be settled through friendly negotiation and
the case shall be submitted to Court if the value is huge and no settlement can be reached through
negotiation.
This agreement is made in two copies. Each party shall keep one of equal.

ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG ĐẠI DIỆN CỬA HÀNG


The Owner’s representative The Agent’s representative
Ký tên Ký tên

You might also like