Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Nhung-Van-De-Co-Ban-Cua-Hop-Dong-Tieng-Anh-2
(123doc) - Nhung-Van-De-Co-Ban-Cua-Hop-Dong-Tieng-Anh-2
g. Unless, Otherwise, Until/Til, Except: Diễn đạt điều kiện Ngoại trừ, Trừ phi, Nếu không,
Cho đến khi
1. Unless the Contract provided, otherwise it is the Buyer’s legal duty to collect and transport the goods
from the Seller’s premises.
Trừ phi Hợp Đồng có quy định, nếu không việc đến cơ sở của Bên Bán để lấy và vận chuyển hàng là
trách nhiệm theo luật của Bên Mua.
2. Until full payment is made of all sums outstanding from the Buyer to the Seller, the property in the
goods shall remain in the Seller.
Cho đến khi Bên Mua thanh toán đầy đủ các khoản tiền chưa trả cho Bên Bán thì quyền sở hữu hàng
hóa vẫn thuộc về Bên Bán.
3. The Distributor shall not translate modify, decompile, disassemble or reverse engineer the Products
except as specially authorized by applicable law or under the Development Agreement.
Nhà phân phối không được dịch, sửa đổi, biên soạn lại, tách rời hay thay thế hoàn toàn cấu trúc của sản
phẩm trừ phi được ủy quyền đặc biệt theo luật áp dụng hay theo Hợp đồng Phát triển.
4. Unless the Contract provides, otherwise it is the Buyer’s legal duty to collect and transport the goods
from the Seller’s premises.
Trừ phi trong Hợp Đồng có quy định, nếu không bên mua phải có trách nhiệm (pháp lý) đến cơ sở của
Bên Bán để lấy và vận chuyển hàng đi.
5. Unless otherwise stated thereafter, the accouting principles employed shall be the same as those
applied in the preceding years.
Trừ phi có quy định sau đây trong Hợp Đồng, các nguyên tác kế toán được áp dụng sẽ giữ nguyên như
những năm trước.
6. Neither party shall have the right to represent the other party unless otherwise arranged.
Không bên nào được quyền đại diện cho bên kia trừ phi có sự sắp đặt khác.
h. Provide (However) That: Tuy nhiên ... với điều kiện là, Tuy nhiên ... miễn là
- Usage: to emphasize the conditions relating to other sentences.
- Form:
Provide, however, that
Provide, however
Provide that + Clause
Provided (rarely)
NOTE:
- “Provide that...” is used for the wish of both parties.
- “Whereas” = Xét rằng/ bởi vì (dùng ở phần mở đầu của Hợp Đồng nói về mục đích, lý do.)
e.g.
1. Neither party shall publicize in any news media the information regarding this Agreement without the
written consent of the other party. Provided, however, that neither party shall be prohibited from making
disclosures to the extent required by law.
Không bên nào được phép công khai trên phương tiện truyền thông thông tin về Hợp Đồng này mà
không được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia. Tuy nhiên, với điều kiện là không bên nào bị cấm tiết
lộ trong phạm vi luật pháp cho phép.
2. Provide that Party B desires to continue leasing that flat, Party B shall notify Party A in writing two
(2) months in advance of the expiry of the lease and a new lease contract shall be signed.
Với điều kiện là Bên B muốn tiếp tục thuê căn hộ, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi
hết hạn thuê hai tháng và hai bên sẽ ký kết một hợp đồng thuê nhà mới.
3. We can sell a lot of garments provided that your price is highly competitive.
Chúng tôi có thể bán được nhiều quần áo miễn là giá cả của quý vị phải cực kỳ cạnh tranh.
b. Using “the above mentioned” , “said”, “aforesaid”, “in consideration of”, “subject to”, “IN
WITNESS WHEREOF/THEREOF”...
- The use of the prepositions or phrases of propositional phrase:
According to
Pursuant to
Subject to
In accordance with Dựa theo/ phù hợp với/ căn cứ theo
In compliance with
In pursuance with
In consideration of Xét thấy, tính đến, vì lẽ
IN WITNESS WHEREOF/ THEREOF Chứng nhận dưới đây (thường dùng
trong điều khoản kết thúc hợp đồng)
The above-mentioned = said = aforesaid = aforementioned Đã nêu trên, đã nêu trước
e.g.
1. Party A shall make delivery of the goods in accordance with the above-mentioned arrangement.
Bên A phải giao hàng theo sự sắp xếp đã nêu trên.
2. Party A grants Party B an exclusive license to manufacture products by using the invention of the said
letter of Patent.
Bên A cấp cho Bên B một giấy phép độc quyền sản xuất sản phẩm sử dụng phát minh theo Giấy chứng
nhận đặc quyền nói trên.
3. The licensee shall keep full and adequate books of account containing all particulars that may be
necessary for the purpose of showing the amount of royalty payable to the Licensor. The aforesaid
books of account shall be kept at the Licensee’s place of business.
Bên Được Cấp Phép sẽ giữ đầy đủ toàn bộ các sổ sách kế toán có ghi tất cả các chi tiết cần thiết nhằm
chứng minh khoản tiền hàng tháng phải trả cho Bên Cấp Phép. Các sổ sách nói trên phải được lưu giữ
tại văn phòng của Bên Được Cấp Phép.
4. In consideration of the payments to be made by the Purchaser to the Supplier as herein mentioned,
the Supplier hereby convenants with the Purchaser to provide the Goods and Services and to remedy
defects therein in conformity in all respects with the provisions to the Contract.
Xét đến các khoản thanh toán Bên Mua trả cho nhà cung cấp như đã đề cập theo đây, Nhà Cung Cấp
nay giao kèo với Bên Mua rằng sẽ cung cấp hàng hóa và dịch vụ và sẽ khắc phục sai sót theo tất cả các
điều khoản của Hợp Đồng này.
5. In consideration of the Licenses and technical asistance provided herein, the Joint Venture Company
shall pay Party A technical asistance fees in USD.
Xét đến các giấy phép và hỗ trợ kỹ thuật được quy định trong Hợp đồng này, Công ty Liên doanh phải
thanh toán các khoản phí hỗ trợ kỹ thuật cho Bên A bằng đồng đô la Mỹ.
NOTE: Joint Venture Company (Công ty liên doanh), Sole Member Co. (Công ty 1 thành viên),
Group/ Incorporation (Tập đoàn)
6. Subject to the terms to this Agreement, the Producer agrees to be bound by the terms to the following
marketing agreement.
Dựa theo các điều khoản của Hợp Đồng này, Nhà Sản Xuất đồng ý chịu sự ràng buộc của các điều
khoản của thỏa ước tiếp thị sau đây.
7. Subject to Clause 17, no variation in or modification of the terms to the Contract shall be made
except by written amendment signed by the parties.
Dựa theo khoản 17, sẽ không có bất kỳ thay đổi hay sửa đổi nào cho các điều khoản của Hợp đồng này
ngoại trừ các sửa đổi bằng văn bản mà các bên đã ký.
8. The Contract is subject to approval of the Government of Import Country.
Hợp đồng này dựa trên sự chấp thuận của Chính phủ nước nhập khẩu.
9. We make you the following offer, subject to the goods being unsold.
Chúng tôi đề nghị quý vị như sau, dựa theo số hàng hóa chưa được bán ra.
10. IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have caused this Contract to be excuted in duplicate
by their duly authorizesd officers or representatives at the date written above.
CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY, các bên liên quan đã cho viên chức hoặc đại diện đủ thẩm quyền ký kết
Hợp Đồng này thành 2 bản vào ngày đề cập ở trên.
11. IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have executed this Agreement the day and year first
above written.
CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY, các bên liên quan phải thực hiện Hợp đồng này vào ngày và năm được đề
cập lần đầu tiên trên đây.
II. USING CAPITALIZATION
1. The concerned Parties to a Contract (các bên liên quan của HĐ)
1. Party A and Party B
All taxes, customs duties and other excises arising in connection with the performance of the Contract
outside the territory of Party A’s Country shall be borne by Party B.
Bên B phải chịu tất cả các loại thuế, thuế hải quan và các chi phí thực hiện khác phát sinh liên quan đến
việc thực hiện HĐ bên ngoài phạm vi lãnh thổ đất nước của Bên A.
2. The Seller and the Buyer
The undersigned Seller and Buyers have agreed to close the following transaction according to the terms
and conditions stipulated below.
Bên Bán và Bên Mua ký tên dưới đây đã đồng ý kết thúc giao dịch sau đây theo các điều khoản và điều
kiện quy định bên dưới.
3. The Licensor and the Licensee
The Licensee agrees that the Licensee shall keep the know-how supplied by the Licensor under secret
and confidential conditions within the validity period of the Contract.
Bên Được Cấp Phép đồng ý giữ bí mật và bảo mật bí quyết sản xuất do Bên Cấp Phép cung cấp trong
thời gian Hợp Đồng có hiệu lực.
4. The Supplier and the Purchaser
The Supplier shall not, without the Purchaser’s prior written consent, disclose the Contract, or any
provision thereof, or any specification, plan, drawing, pattern, sample or information furnished by or on
behalf of the Purchaser in connection therewith, to any person other than a person employed by the
Supplier in the performance of the Contract.
Bên Bán nếu chưa được Bên Mua đồng ý trước bằng văn bản thì không được tiết lộ Hợp đồng hay bất kì
điều khoản nào của Hợp đồng, hoặc bất kì chi tiết kỹ thuật, bản tiến độ, bản vẽ, mô hình, vật mẫu hay
thông tin nào do Bên Mua hoặc đại diện của Bên Mua theo Hợp đồng này cung cấp cho bất kì ai khác
ngoài cá nhân đã được Bên Bán chỉ định để thực hiện Hợp Đồng này.
5. The Borrower and the Agent
The Borrower may repay the Loans in whole or in part of USD 5,000,000 on any interest payment Date
if not later than 5:00 pm.
Bên vay phải hoàn trả toàn bộ hoặc từng phần khoản vay 5 triệu đô vào ngày thanh toán tiền lại trước
5h chiều.
2. The concerned Organizations in a Contract (các tổ chức liên quan trong HĐ)
1. Arbitration Tribunal (Tòa án trọng tài)
The Arbitration shall be conducted by the Arbitration Tribunal of the Stockholm Chamber of Commerce
in accordance with the Arbitration Rules.
Việc phân xử sẽ do Tòa Án Trọng tài của Phòng Thương mại Stockholm thực hiện theo các quy định xét
xử.
2. Technical service team (đội dịch vụ kỹ thuật)
a. At the request of Party B, Party A agrees to send a Technical Service Team comprising of team leader,
engineer, foreman and skilled workers and a necessary member of service personnel to extend technical
service to the said project being executed by Party B.
Nếu Bên B có yêu cầu, Bên A sẽ gửi một đội dịch vụ kỹ thuật bao gồm nhóm trưởng, kỹ sư, thợ cả và các
công nhân lành nghề và một nhân sự dịch vụ nếu cần thiết nhằm tăng cường chăm sóc kỹ thuật đối với
các dự án nêu trên do Bên B thực hiện.
b. The Joint Venture Company shall open foreign exchange accounts and Renminbi accounts with the
bank of China, Beijing Branch or other banks designed by the said bank.
Công ty liên doanh phải mở các tài khoản ngoại hối và các tài khoản Nhân Dân tệ ở Ngân hàng Trung
Hoa, chi nhánh Bắc Kinh hoặc ở các ngân hàng khác do ngân hàng trên chỉ định.
3. The key words/phrases in a contract (các từ khóa, cụm từ chính trong HĐ)
e.g: Technical Information Product, Contract, Agreement, Licensed Patent, Exclusive Right, Licensed
Product, Territory, Licensor’s Know-how, Non-exclusive Right (Quyền không độc hữu), Loan (Khoản
vay/khoản nợ), Interest Period (Kỳ (hạn) lãi), Article, Effective Date, Appendix...
1. The Licensor will grant to the Licensee the Exclusive Right and license to manufacture, use, sell and
import the Licensed Products in the Territory.
Bên Cấp Phép sẽ cấp cho Bên Được Cấp Phép quyền độc hữu và giấy phép sản xuất, sử dụng, buôn bán
và nhập khẩu các Sản phẩm Được Cấp Phép trong phạm vi lãnh thổ.
công ước, thủ tục tố tụng, Luật và quy định liên quan)
1. This Contract is made this 2nd day of Oct.2010 in Beijing, China by and between XYZ Technical
Import Corporation, a company organized and existing under the laws of the People’s Republic of China
with its registered office in Shanxi Province, China and ABC Company, a company organized and
existing under the laws of the United States of America with its registered office in New York, USA.
Hợp đồng này được lập vào ngày 2 tháng 10 năm 2010 tại Bắc Kinh Trung Quốc bởi và giữa Tập đoàn
Nhập Khẩu Kỹ thuật XYZ, một công ty được tổ chức và hoạt động theo luật pháp nước CHND Trung
Hoa có trụ sở đặt tại tỉnh Shanxi, TQ và công ty ABC, một công ty được tổ chức và hoạt động theo luật
pháp LB Hoa Kỳ có trụ sở đặt tại New York, Hoa Kì.
5. The concerned agreements or documents of a Contract (các HĐ hoặc văn bản
ASEAN Association of South East Asian Nations Hiệp hội các nước Đông Nam Á
NOTE:
- United Nations Convention on Contracts for the Công ước về Hợp Đồng Mua bán Quốc tế của
International Sale Goods Liên Hiệp Quốc
- The Uniform Customs and Practice of Thông lệ Thống nhất về Tín dụng Chứng từ
Documentary Credits
- International Rules for the International of Trade Quy tắc Quốc tế về Thuật ngữ Thương mại 2000
Terms 2000
- The Uniform Law on the International Sale of Luật Thông nhất về Mua bán Quốc tế
Goods
- The Uniform Law on the Formation of Contracts Luật Thông nhất về việc Thành lập Hợp đồng
for the International Sale of Goods Mua bán Quốc tế
- The Principles of International Commercial Các Quy tắc chung của Hợp đồng Thương mại
Contracts Quốc tế
- The Commudity Inspection Bureau Cục Kiểm định Hàng hóa
- Certificates of Quality Giấy chứng nhận chất lượng
- Technical Assistance Agreement Hợp đồng Hỗ trợ kỹ thuật
- Bill of Lading Vận đơn
- Shipping invoice Hóa đơn chất hàng
- Packing List Phiếu đóng gói
- Freight Memo Giấy báo gửi hàng
NOTES:
• Collection = phương thức nhờ thu
• Offer = chào giá
• Offerer = người chào giá
• Offeree = người được chào giá
• Accept = chấp thuận giá
• Acceptor = người chấp thuận thanh toán
• Acceptee = người được chấp thuận thanh toán
• Verification and Acceptance = kiểm tra và nghiệm thu
• Exclusive contract = hợp đồng chuyên tiêu
• Net income = lợi tức ròng
• Net profit = lãi ròng
• Sight Letter of Credit = thư tín dụng trả ngay
• Confirmed Letter of Credit = thư tín dụng bảo đảm
• Irrevocable Letter of Credit = thư tín dụng không thể hủy ngang
• Transferable Letter of Credit = thư tín dụng có thể chuyển nhượng
• Keep secret and confidential = giữ bí mật
• This offer is subject to our final confirmation = giá chào này tùy thuộc vào sự xác nhận cuối cùng
của chúng tôi
• Document Bill = hối phiếu chứng từ
• Guaranty of Quality = đảm bảo về chất lượng
• Guaranty of Right = đảm bảo về quyền lợi
• Guaranty of performance = bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
• Beneficiary = người thụ hưởng
• Letter of Guaranty = thư bảo lãnh
• Rescind = hủy bỏ rescission
• Unilaterally = đơn phương
• Contractual penalty = tiền phạt theo hợp đồng
• Legal penalty = tiền phạt theo luật định
• Remedial measure = biện pháp cứu vãn
• Payment and Payment Conditions = thanh toán và các điều kiện thanh toán
• Delivery of Document = giao tài liệu
• Verification and Acceptance = kiểm tra và nghiệm thu
• Guarantee and Claims = bảo đảm và yêu cầu bồi thường
• Infringement and Confidentiality = vi phạm quyền và tính bảo mật
• Arbitration = trọng tài phân xử
• Force Majeure = trường hợp bất khả kháng
• Effectiveness, Termination and Miscellaneous = các điều khoản về tính hiệu lực, việc chấm dứt
hợp đồng và những nội dung khác
• In accordance with = căn cứ vào
• In consideration of = xét về
• Defaulting party = bên vi phạm
• Damaged party = bên bị thiệt hại
• Aggrieved party = bên bị thua thiệt
• Arbitration Tribunal = tòa án trọng tài
• Technical Service Team = đội dịch vụ kỹ thuật
• Payment:
- Terms of payment: điều kiện thanh toán
- Amount of payment: số tiền thanh toán
- Instrument of payment: phương tiện thanh toán
- Time of payment: thời gian thanh toán
- Place of payment: địa điểm thanh toán
- Method of payment: phương thức thanh toán
- Conpensation for losses: quy định bồi thường tổn thất
- Suspension of the contract performance: sự ngưng thực hiện hợp đồng
- Cancellation of the contract: sự hủy bỏ hợp đồng
- Arbitration provision: điều khoản trọng tài
- Claims: yêu cầu bồi thường, khiếu nại
Part 2: Vietnamese - English Translation
1. Bên A phải thanh toán tiền lãi đối với thư tín dụng dài hạn của mình và đối với số tiền hàng Bên B đã
thanh toán trước. Lãi suất hàng năm được thỏa thuận ở mức 8%.
Party A shall pay for the interest of its long-terms Letter of Credit and of Party B’s prepayment/ deposit.
The agreed annually interest rate shall be 8%.
2. Mọi thông báo gửi cho Chủ sở hữu hoặc cho Kỹ sư theo các điều khoản của hợp đồng đều được thực
hiện bằng cách gửi qua bưu điện hoặc giao đến từng địa chỉ được chỉ định vì mục đích đó trong phần 2
của những điều kiện này.
All notice to the Owner or to the Engineer in accordance with the terms herein shall be via post office or
handed to each appointed address for such purpose mentioned in Section 2 of these conditions.
3. Bất cứ bên nào cũng có thể đổi địa chỉ chỉ định sang một địa chỉ khác tại đất nước có công trình đang
được thi công, nhưng phải thông báo trước bằng văn bản cho bên kia. Trước khi đổi địa chỉ, kỹ sư cũng
phải thông báo bằng văn bản cho cả 2 bên.
Either party may change the appointed address to another in the country of the construction with prior
written notice to the other party. The Engineer shall give a written notice to both parties before
executing the change.
4. Phòng phụ trách công việc chuẩn bị có trách nhiệm kiểm tra bản thiết kế các dự án, ký kết hợp đồng
xây dựng công trình, thu mua và nghiệm thu thiết bị và nguyên vật liệu sản xuất, quyết định tiến độ thi
công chung, lập kế hoạch tài chính, thanh toán phí tổn và lập ngân sách cho dự án, sắp xếp và bảo quản
tốt tất cả giấy tờ, bản vẽ, văn thư lưu trữ và các tư liệu, v.v. có liên quan trong quá trình thi công.
Preparation Department shall assume responsibilities for inspecting designs of the equipment and
manufacturing materials, setting general construction plan, making financial plan, paying for expenses
and planning budget for the project, arranging and preserving of all papers, drawings, correspondences
and other documents and so on in relation to the construction.
5. Các chuyên viên tư vấn nên thực hiện các dịch vụ và nghĩa vụ sau đây với mọi nỗ lực, hiệu quả và tiết
kiệm thích đáng theo các kỹ thuật, thông lệ và tiêu chuẩn tư vấn được chấp nhận rộng rãi do các cơ quan
tư vấn chuyên môn quốc tế công nhận. Các chuyên viên tư vấn phải luôn luôn hỗ trợ và bảo vệ lợi ích
hợp pháp của khách hảng trong quá trình giao thiệp với các chuyên viên tư vấn cấp dưới hoặc bên thứ
ba.
The consultants shall perform the following services and responsibilities in every effort with
effectiveness and sufficent sawings in accordance with techniques, common practices and consulting
standards which are commonly accepted by international specialized cconsulting agencies. Consulting
experts shall be willing to support and protect customers legal benefits in contact with junior
consultants or the third party.
6. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện
đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển
phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiện
khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
Party B shall not liable to loss of goods but assume responsibilities to run vehicle in accordance with
technical requirements in order to prevent goods from perishability or loss. If Party B fails to hep or run
the vehicle as required by the escort to preserve or protect the goods or have other irresponsible actions
causing damage to the Owner, Party B shall assume liability to their fault.
7. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì
phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng,
tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó). Trong trường hợp không tự giải quyết được
thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới tòa án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi
chịu.
Both parties shall take initiative in informing to each other of contract performance plan, if any
disadvantages arise, either party shall inform the other on timely basis of equality and mutual respect
(with writing of all such content). In case no settlement can be reached, the parties shall agree to submit
the case to the court for solution. All expenses for clarification and court fees shall be borne by the
losing party.
8. Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng theo hướng dẫn của Bên B, dẫn
tới hậu quả bị bên khách hàng nước ngoài phạt hợp đồng với Bên B và bắt bồi thường các khoản chi phí
khác nhu cảng phí, tiền thuê phương tiện vận tải v.v... thì Bên A chịu trách nhiệm bồi thường thay cho
Bên B. Nếu lỗi này do Bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng thì Bên B phải chịu bồi
thường trực tiếp cho khách hàng nước ngoài.
In case Party A fails to comply with time and location of delivery as Party B’s instruction, causing the
fact that foreign customer fine and lodge claims for fees such as port charges, rentals for means of
transportation and so on. Party A shall be liable to compensate in lieu of Party B. In the event that Party
B gives misdirection of time and location of delivery, Party B shall compensate to foreign customer
itself.
9. Không bên nào phải chịu trách nhiệm về sự trì hoãn hoặc sự không thực hiện được những nghĩa vụ
với điều kiện là sự trì hoãn hoặc không thực hiện được những nghĩa vụ đó xảy ra do đình công, hỏa
hoạn, lũ lụt, tác động của thiên nhiên, động đất, hoặc những luật lệ qui tắc, qui định của các nhà chức
trách, hoặc những điều kiện khác không thể dự đoán hoặc lường trước được.
Bên yêu cầu khiếu nại về thiệt hại do bất kì trường hợp nào đã nêu sẽ thông báo cho bên kia bằng văn
bản và theo đó gửi một giấy chứng nhận do Phòng thương mại tại nơi xảy ra sự việc cấp, như là chứng
cứ của việc đó. Khi sự trì hoãn do trường hợp bất khả kháng nêu trên mà vượt quá 60 ngày, mỗi bên của
hợp đồng có quyền hủy bỏ hợp đồng này, trong trường hợp đó không bên nào có quyền khiếu nại cuối
cùng về những thiệt hại.
Neither Party shall be responsible for non-delivery or delayed delivery of the obligations if the situation
is caused by strikes, fire, flood, acts of God, earthquakes or rules, regulations and stipulations of the
authorities or any other unpredictable or unforeseenable causes.
The party lodging claims for damages due to any of the above mentioned causes shall notify the other
party by a written notice and provide a certificate issued by Chamber of Commerce where the accidents
occured as evidence thereof. In case that Force Majeure lasts for more than 60 days either party shall
have the option to terminate the Contract and in no event any party shall claim for damages.
10. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những
chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật
thương mại và Pháp luật hiện hành.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí tòa án sẽ do bên có lỗi chịu
trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Any disputes arising from the execution of the contract shall be settled through consultations between
both parties. Any details that are not stipulated herein, if any, shall be treated in compliance with
regulations of Commercial Laws and current legislation. In case no settlement can be reached through
consultations, the disputes shall be submitted to Ho Chi Minh city Economic Tribunal for Arbitration.
The Tribunal aawards shall be final. The arbitration fee shall be borne by the losing party. This contract
is made in 04 copies of equal, 02 of which for each party.
Part 3: Further Practice
1. The ability of a party to pay compensation for the breach of a Contract shall be equal to the loss
suffered by the other party as a consequence of the breach. However, such compensation may not exceed
the loss which the party is responsible for the breach that ought to have foreseen at the time of the
conclusion of the Contract as a possible consequence of a breach of a Contract.
Một bên có trách nhiệm bồi thường nếu vi phạm Hợp đồng một điều khoản tương đương với khoản lỗ
mà bên kia phải chịu do hậu quả của vi phạm đó. Tuy nhiên, khoản bồi thường không được vượt quá
khoản lỗ mà một bên phải chịu cho vi phạm đã lường trước khi kí kết Hợp đồng như là hậu quả vi phạm
có thể chấp nhận được.
2. Should either of the parties of the Contract be prevented from executing the Contract by Force
Majeure, such as earthquake, typhoon, flood, fire and war and other unforeseen events, and their
happenings and consequences are unpreventable and unavoidable, the prevented party shall notify the
other party by a written notice without any delay, and within 15 days thereafter provide the detailed
information of the events and a valid document for evidence issued by the relevant public notary
organization for explaining the reasons for its inability to execute or delay the execution of all or part of
the Contract. Both parties shall, through consultations, decide whether to terminate the Contract or to
exempt the part of obligations for implementation of the Contract or whether to delay the execution of
the Contract according to the effects of the events on the performance of the Contract.
Nếu một trong hai bên của Hợp đồng không thể thực hiện được Hợp đồng này do điều kiện bất khả
kháng ví dụ như động đất, bão , lũ lụt, hỏa hoạn hay chiến tranh hoặc bất kì các sự việc không thể lường
trước khác, và diễn biến cũng như hậu quả của chúng không thể ngăn cản và tránh khỏi, bên thiệt hại
phải ngay lập tức thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 15 ngày sau đó để cung cấp thông tin
chi tiết và giấy tờ do một cơ quan có thẩm quyền cấp để giải trình lý do không thể thực hiện hoặc chậm
thực hiện toàn bộ hay một phần Hợp đồng. Hai bên thông qua bàn bạc, phải quyết định sẽ chấm dứt
Hợp đồng hay miễn thực hiện một phần nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng hay hoãn thực hiện Hợp đồng hay
hậu quả của các sự việc trên đến việc thực hiện Hợp đồng.
3. If any terms and conditions of this Contract are breached and the breach is not corrected by the
breaching party within thirty (30) days after a written notice thereof is given by the other party, then the
non-breaching party shall have the option to terminate this Contract by giving written notice thereof to
the breaching party.
Nếu bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Hợp đồng này bị vi phạm và bên vi phạm không sửa chữa
trong vòng 30 ngày sau khi bên kia gửi một thông báo bằng văn bản, thì bên không vi phạm có quyền
gửi văn bản để chấm dứt Hợp đồng này với bên vi phạm.
4. The Seller shall make delivery of the goods strictly within the period stipulated herein. In the event of
delay in delivery, the Buyer may cancel the Contract and claim damages for breach of the Contract.
Bên Bán phải giao hàng đúng thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này. Nếu giao trễ, Bên Mua có
quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường vi phạm Hợp đồng.
5. Any disputes arising from the execution of, or in connection with the Contract shall be settled through
friendly consultations between both Parties. In case no settlement can be reached through consultations,
the disputes shall be submitted for arbitration.
Bất kì tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hoặc liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên giải
quyết bằng thỏa thuận hữu nghị. Trường hợp không giải quyết được bằng thỏa thuận, vụ việc sẽ được
đưa ra trọng tài phân xử.
6. Payment for the goods specified herein shall not mean a full acceptance thereof by the Buyer with
regard to its quality. All goods shall be accepted only after the Buyer’s close inspection.
Việc thanh toán cho các hàng hóa được ghi rõ trong Hợp đồng này không có nghĩa là Bên Mua đã chấp
nhận hoàn toàn chất lượng hàng hóa. Toàn bộ hàng hóa chỉ được chấp nhận sau khi Bên Mua thực hiện
kiểm tra chặt chẽ.
7. It is strictly understood that the Sellers cannot be held responsible for non-delivery or delayed delivery
of the goods ordered if the situation is caused by Force Majeure, such as war, rebellion, fire, strike, new
levies imposed by government, mistakes in telegrams, inability of , or refusal by the manufacturers to
fulfill this Contract or to any other causes beyond the Seller’s control.
Các bên phải hiểu rõ rằng Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm cho việc không giao hoặc giao trễ hàng
hóa đã đặt do điều kiện bất khả kháng, ví dụ như chiến tranh, bạo loạn, hỏa hoạn, biểu tình, chính phủ
áp dụng mức thuế mới, lỗi bưu tín, nhà sản xuất không có khả năng hoặc từ chối hoàn thành Hợp đồng
này hoặc bất kì nguyên nhân nào khác vượt khỏi tầm kiểm soát của Bên Bán.
8. The manufacturers shall, before the goods are delivered over, make a precise and comprehensive
inspection of the goods with regard to its quality, specifications, performance and quantity, weight, and
issue inspection certificates certifying the technical data and conclusion of the inspection.
Trước khi giao hàng, nhà sản xuất phải thực hiện kiểm tra chính xác và đầy đủ hàng hóa về chất lượng,
thông số kỹ thuật, hiệu suất và số lượng, cân nặng và phát hành các giấy chứng nhận kiểm tra xác nhận
về các dữ liệu kỹ thuật và kết luận kiểm tra.
9. If the Buyer is unable to sell out the amount of goods which he has agreed to purchase from the Seller,
the Buyer ay reduce the quantity of goods to be delivered to him by giving written notice thereof to the
Seller before the shipment is made.
Nếu Bên Mua không thể bán hết lượng hàng hóa đã đồng ý mua của Bên Bán, Bên Mua có thể gửi văn
bản thông báo giảm số lượng hàng tới Bên Bán trước ngày chuyển hàng.
10. Within 15 days after the arrival of the goods at destination, should the quality, specifications, or
quantity be found not in conformity with the stipulation to the Contract except those claims for which
the insurance company or the owners of the vessels are liable, the Buyer shall, on the strength of the
Inspection Certificate issued by the China Import and Export Commodity Inspection Bureau, have the
right to claim for replacement with new goods, or for compensation, and all the expenses shall be borne
by the Seller.
Trong vòng 15 ngày sau khi hàng hóa đến nơi, nếu chất lượng, thông số kỹ thuật hay số lượng không
khớp với các quy định trong Hợp đồng, ngoại trừ những khiếu nại mà công ty bảo hiểm hay chủ tàu chịu
trách nhiệm. Bên Mua, chiếu theo Giấy chứng nhận kiểm tra do Cục kiểm định hàng hóa xuất nhập
khẩu Trung Quốc cấp, sẽ có quyền khiếu nại để được thay thế bằng hàng hóa mới hoặc được bồi thường
và toàn bộ chi phí sẽ do Bên Bán chịu.
11. Should the Seller fail to make delivery on time as stipulated in the Contract, with the exception of
Force Majeure specified in Clause 18 to this Contract, the Buyer shall agree to postpone the delivery on
condition that the Seller agrees to pay a penalty which shall be deducted by the paying bank from the
payment under negotiation.
Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định trong Hợp đồng, ngoại trừ do điều kiện bất khả
kháng được nêu rõ trong điều 18 của Hợp đồng này, Bên Mua đồng ý cho giao hàng trễ miễn là Bên
Bán phải trả một khoản phạt sẽ được Ngân hàng Trả tiền khấu trừ từ khoản tiền thanh toán theo thỏa
thuận.
12. The Seller shall not be responsible for delay in shipment or non-delivery of the goods due to Force
Majeure, which has occurred during the manufacturing process or in the course of loading or in transit.
Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm cho việc chậm trễ hoặc không giao hàng do điều kiện bất khả kháng
xảy ra trong quá trình sản xuất hoặc bốc dỡ hay vận chuyển.
13. The price shall include all materials and labor costs and travel expenses, but shall not include sales,
use, services, value-added or similar taxes or custom duties. Such tax and duty, if applicable, shall be
added to ABC’s invoices.
Giá cả phải bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu và nhân công, các khoản phí đi lại, nhưng sẽ không bao
gồm thuế doanh thu, thuế sử dụng, thuế dịch vụ, thuế giá trị gia tăng hoặc các loại thuế tương tự hay
thuế hải quan. Những loại thuế này nếu có áp dụng sẽ được tính vào các hóa đơn của ABC.
14. The distributor shall provide SpiderCom with a tax receipt received from such tax authority to assist
SpiderCom in receiving for foreign tax credit.
Nhà phân phối phải cung cấp cho SpiderCom một biên lai tiền thuế nhận được từ phòng thuế này để
SpiderCom được hưởng khấu trừ thuế nước ngoài.
15. Robert shall assume no obligation to any claim of infringement arising out of modification or
alteration of the Product by the Customer or any third party.
Robert không có nghĩa vụ đối với các khiếu nại vi phạm phát sinh do khách hàng hoặc bên thứ ba nào
sửa đổi hoặc thay đổi sản phẩm này.
16. Robert shall issue invoices in accordance with the payment schedule described in Exhibit A. Charges
for travel expenses may be invoiced separately. The customer shall pay all invoices within 30 days from
the date of the related invoice.
Robert phải lập hóa đơn theo kế hoạch thanh toán được ghi trong tài liệu đính kèm A. Chi phí cho các
khoản đi lại, có thể được lập hóa đơn riêng. Khách hàng phải thanh toán tất cả các hóa đơn trong vòng
30 ngày kể từ ngày lập hóa đơn liên quan.
17. SpiderCom shall provide the Distributor with such fixes, updates or new versions of the Products
that SpiderCom may at its discretion periodically release.
SpiderCom sẽ cung cấp cho nhà phân phối các sửa đổi, cập nhật các phiên bản mới của sản phẩm mà
SpiderCom có thể tùy ý tung ra theo định kì.
BUSINESS AGENCY AGREEMENT
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI KINH DOANH
6.1 The total amount of goods will be paid by an Irrevocable 100% L/C at sight against the following
required documents at the counter of Seller's Bank:
Tổng thành tiền phải được trả bằng Thư Tín Dụng trả ngay 100% không thể chuyển nhượng tai
quầy giao dịch của Ngân Hàng Bên Bán dựa theo các chứng từ được yêu cầu như sau:
- Full set 3/3 originals of "Clean on Board" Bill of Lading made out to the order of "L/C opening bank"
and notify "Applicant". – Bộ hoàn chỉnh 3 bản gốc Vận Đơn sạch đã chất hàng xuống tàu được lập
theo lệnh của Ngân Hàng mở Thư Tín Dụng và Bên Yêu cầu thông báo
- Signed commercial invoice issued in 03 originals and 03 copies showing commodity, weight, unit
price, total amount, L/C number, contract number and invoice number.
Hóa đơn thương mại đã ký được lập thành 3 bản gốc và 3 bản sao có ghi rõ tên hàng, khối lượng,
đơn giá, thành tiền, số thư tín dụng, số hợp đồng và số hóa đơn
- Packing list with indication of total gross weight and total net weight and number of bales shipped,
number of B/L: in 01 Originals and 03 copies.
Một bộ dốc và 3 bộ sao gồm phiếu đóng gói có ghi rõ khối lượng tổng và khối lượng tịnh, và số
thùng hàng được chuyển, số vận đơn
6.2 All Banking charges and any customs duties, taxes, fees and other costs arise outside Vietnam are
for the Buyer's account. All Banking charges and any customs duties, taxes, fees and other costs arise
inside Vietnam are for the Seller's account.
Bên Mua sẽ chịu toàn bộ chí phí Ngân Hàng, thuế hải quan, các thuế, lệ phí và chi phí khác phát
sinh bên ngoài Việt Nam. Bên Bán sẽ chịu toàn bộ chí phí Ngân Hàng, thuế hải quan, các thuế, lệ
phí và chi phí khác phát sinh tại Việt Nam
FOR THE SELLER – BÊN BÁN FOR THE BUYER – BÊN MUA
2. ACC will provide SCA with up to five hours of follow-up and trouble-shooting computer services for
a period of one year from the date of this agreement.
ACC sẽ cung cấp cho SCA 5 giờ các dịch vụ tiếp theo và dịch vụ sửa sự cố máy tính trong vòng 1
năm kể từ ngày ký hợp đồng này.
3. SCA will pay ACC the sum of $400.00 for the services described in paragraphs 1 and 2; to be paid
$200.00 on October 19, 2001 and $200.00 upon completion of the initial ten hours of consulting
services.
SCA sẽ thanh toán cho ACC khoản tiền 400 đô la cho các dịch vụ được mô tả ở mục 1 và 2, trong đó
thanh toán 200 đô la vào ngày 19 tháng 10 năm 2001 và 200 đô la còn lại sẽ thanh toán khi hoàn tất
10 giờ dịch vụ tư vấn.
4. ACC will provide SCA with additional consulting and trouble-shooting computer services at the rate
of $32.00 per hour for a period of one year from the date of this agreement:
ACC sẽ cung cấp cho SCA các dịch vụ thư vấn thêm và các dịch vụ xử lý sự cố máy tính vứi mức giá
32 đô la một giờ trong vòng 1 năm kết từ ngày ký hợp đồng này.
The following addenda, dated the same date as this agreement, are incorporated in, and made a part of,
this agreement:
Phụ lục tiếp theo, được lấy cùng ngày với hợp đồng này, sẽ được hợp nhất và trở thành một phẩn
của Hợp đồng này.
If any part of this agreement is adjudged invalid, illegal, or unenforceable, the remaining parts shall not
be affected and shall remain in full force and effect.
Nếu bất kỳ phần nào của hợp đồng này bị tuyên bố không có hiệu lực, không hợp pháp hoặc không
thể thi hành được, thì các phần còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên
hiệu lực.
This agreement shall be binding upon the parties, and upon their heirs, executors, personal
representatives, administrators, and assigns. No person shall have a right or cause of action arising out
of or resulting from this agreement except those who are parties to it and their successors in interest.
Hợp đồng này rang buộc cả hai bên và cả các bên thụ hưởng, thi hành, đại diện, quản lý và được bổ
nhiệm. Không ai có quyền hoặc có thể gây ra các hành động phát sinh hoặc có lien quan đến hợp
đồng này ngoại trừ các bên của hợp đồng và người thừa kế hưởng lợi.
This instrument, including any attached exhibits and addenda, constitutes the entire agreement of the
parties. No representations or promises have been made except those that are set out in this agreement.
This agreement may not be modi-fied except in writing signed by all the parties.
Văn kiện này, bao gồm bất kỳ bản đính kèm hay phụ lục nào, sẽ cấu thành nên toàn bộ hợp đồng
của hai bên. Không được thực hiện bất tuyên bố hay cam kết nào khác ngoại trừ các tuyên bố và
cam kết đã được đề cập trong hợp đồng này. Hợp đồng này chỉ được phép sửa đổi bằng văn bản và
phải được các bên ký vào.
IN WITNESS WHEREOF the parties have signed this agreement under seal on__________.
Chứng nhận dưới đây các bên đã ký kết và đóng dấu vào hợp đồng này vào ngày…..
- Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu
để bảo đảm cho việc thanh toán............................................
In case of need, party A may ask to put assets subject to party B’s ownership in pledge to ensure the
payment.
Điều 4: Giá cả - Price
- Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu
vực.
Party B shall be provided products at distributor’s price that is announced widely in the area by Party
A.
- Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là
[SO NGAY] ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá
nếu có xảy ra.
This price can be changed through time, but Party A shall notify to Party B at least [number] days in
advance. Party A shall not be liable to value difference towards inventory as a result of price
difference if any.
- Tỷ lệ hoa hồng: [TÙY TỪNG KHU VỰC VÀ TỪNG CỬA HÀNG SẼ CÓ TỶ LỆ HOA HONG
KHÁC NHAU].
Commission rate:[varies depending on each area and shop]
Điều 5: Bảo hành - Guaranty
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến
hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn
luyện và phổ biến của Bên A.
If Party B executes the storage, transporting, guidance and supervision, inspection towards
the goods in compliance with the content trained and disseminated by Party A, Party A shall give
specific guaranty for each product provided to party B
Điều 6: Hỗ trợ - Supporting
- Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
Party A shall provide Party B with neccesaary information for trade expansion.
- Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản
đúng cách.
Party A shall give Party B’s staff instructions of basic techniques for effective maintaining.
- Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của
Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Party B shall execute all advertising activities itself, if Party B uses Party A’s logo or brandname, it is
required to have Party A’s consent.
Điều 7: Độc quyền – Exclusive Right
- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
This agreement shall be non-exclusive in the area.
- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng
khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
Party A may enter into other general agent agreements to other parties, if necessary, in order to
enhance its market outlet.
- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ
nơi nào.
Party A may enter into the agreements that provide products directly to any major projects at
anywhere.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng – Life, validity and termination of the
agreement
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày [NGAY THANG NAM]. Nếu cả hai bên mong
muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời
gian tối thiểu là [SO NGAY] ngày.
This agreement shall be valid commencing on the date of signature through [date]. In case both
parties wish to continue this agreement, extending procedure shall be agreed at least [number of
days] before the due date hereof.
- Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho
Bên kia biết trước tối thiểu là [SO NGAY] ngày.
During agreement validity, either party may terminate this agreement unilaterally with at least
[number of days] prior notice to the other.
- Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
Party A shall terminate this agreement in case Party B is in breach of one of the follows:
1. Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện
và hành động nào.
- Diminishing Party A’s commercial prestige or product quality by any means and actions.
2. Bán phá giá so với Bên A quy định.
- Dumping in comparison with those stipulated by Party A
- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.
In case of agreement termination, Party B shall pay for all existing debts to party A.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại - Compensation
- Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp
sau:
Party B shall compensate for the loss of its fault to party A in the following situations:
1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng
đó.
Party B cancels its special orders that party A has manufactured.
{Party B makes special orders and party A has already manufactured, but Party B decides to
countermand.}
2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
Party B countermands when Party A is on its way to delivery.
Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.
Party B is in breach of the matters mentioned at article 7 so seriously that Party A has to termincate
the agreement.
- Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận
gây thiệt hại cho Bên B.
Party A shall compensate to party B for delay in delivery causing damage to party B.
- Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường
thiệt hại cho bên kia nếu có.
In case of unilateral termination of agreement, the terminating party shall compensate for damage, if
any, to the other.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp – Disputes and arising solving
Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết.
Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung
của Luật Thương mại, Nghị định 25/CP và pháp luật hiện hành.
Any disputes arising from the execution of this agreement shall be settled through consultations
between both Parties. Any details that are not stipulated herein, if any, shall be treated in compliance
with general regulations of Commercial Law, Government Decree 25/CP and and current legislation.
Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế TP.
Hồ Chí Minh. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi
chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
.
In case no settlement can be reached through consultations, the disputes shall be submitted to
HCMC Economic Tribunal for arbitration. The tribunal awards shall be final. The arbitration fee
shall be borne by the losing party.
This Contract is made in 04 copies of equal, 02 of which for each party.
1. BÊN GIAO HÀNG/CONSIGNOR / THE OWNER: …………(tên doanh nghiệp hoặc chủ
hàng)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện là ông (bà): …………………………………… CMND số
Cấp ngày …………………… tại
2. BÊN ĐẠI LÝ BÁN HÀNG/CONSIGNEE/AGENT AGENT: ………….. (tên cửa hàng, siêu
thị)
Đại diện là: ……………………………. CMND số
Cấp ngày …………………… tại
Địa chỉ: ………….
Điện thoại: …….
Hai bên thỏa thuận lập hợp đồng ký gởi hàng hóa với các điều khoản sau:
Both parties agree to enter into this consignment agreement under the following terms:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng / Subject of the Agreement
1. Bên chủ hàng …………………. Giao cho bên đại lý phát hành, phân phối, bán lẻ theo phương
thức ký gởi các mặt hàng, giá cả, số lượng, tỉ lệ hoa hồng được chiết khấu theo bảng mục dưới đây:
The Owner of the goods,…, consigns the Agent to release, distribution and retail of the goods with
price, quantity, commission discounted as follows:
Số Số Đơn Chiết Thành
Đơn vị tính Ghi
TT Tên hàng lượng giá khấu tiền
Calculatio chú
No Commodity Quantit Unit Discou Amoun
n Unit Note
. y price nt t
Cộng
Total
2. Cửa hàng bán hàng chủ yếu theo phương thức giao hàng thu tiền ngay. Chỉ bán thiếu cho khách
hàng khi được bên chủ hàng đồng ý và ra các điều kiện hợp lý.
The Agent shall only trade on the basis of cash on delivery. Selling on credit shall be allowed with
the Owner’s consent and reasonable conditions.
3. Cửa hàng có quyền trả lại những mặt hàng xét thấy khó tiêu thụ bất cứ lúc nào, có quyền từ chối
nhận ký gởi những mặt hàng chậm luân chuyển.
The Agent may return at any time the goods that are difficult to consume and shall have the option to
refuse consignment of goods that are hard to sell.
Điều 2: Quy cách giao nhận hàng / Terms of delivery
1. Chủ hàng phải chịu mọi thủ tục và chi phí giao hàng, phải thông báo trước cho chủ cửa hàng địa
điểm giao nhận hàng (nếu không thể đưa trực tiếp đến cửa hàng được).
The Owner shall be liable to any delivery procedures and charges and shall give a prior notice of
delivery location to the Agent (if direct delivery to the Agent cannot be done).
2. Sau khi nhận hàng, cửa hàng phải chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát, mặc dù quyền sở
hữu hàng hóa tại cửa hàng vẫn thuộc về bên giao hàng và có quyền rút hàng ký gửi về bất cứ lúc nào.
After taking delivery of goods, the Agent shall be responsible to their damage and loss even though
the property in goods still remains in the Owner and the Owner shall have the option to withdraw
consignment goods at any time.
Điều 3: Phương thức thanh toán / Terms of payment
Cửa hàng thực hiện việc kiểm hàng và thanh toán theo phương thức: (hoặc bán hết giao tiền sau khi đã
trừ chiết khấu hoa hồng hoặc thanh toán vào ngày cố định trong tháng sau khi kiểm sổ hàng thực tế đã
bán).
The Agent shall inspect and execute payments in the following methods: either selling out and
paying with commission deduction or paying on a specific day montly after checking the sold goods.
Điều 4: Treo bảng hiệu tên chủ cửa hàng / Using the Owner’s name as a trade sign
1. Cửa hàng muốn treo bảng hiệu mang tên doanh nghiệp của chủ hàng phải được sự đồng ý của
chủ hàng.
The Agent shall apply for the Owner’s consent to using the Owner’s business name as a trade sign.
2. Bảng hiệu sẽ do chủ hàng thiết kế đúng quy cách được Nhà nước cho phép.
The trade sign shall be designed by the Owner in accordance with State standards.
Điều 5: Bảo hành, sửa chữa hàng hóa / Guarantee and Repairing goods
1. Cửa hàng có thể thay mặt chủ hàng (ở xa) trong chức năng, bảo hành, sửa chữa hàng hóa trong
quá trình giao dịch với khách hàng, theo thời hạn do chủ hàng ấn định và phải thanh toán chi phí sửa
chữa, cung ứng phụ tùng và các hàng hóa cần thay thế.
The Agent, in their ability, may represent the Owner (that is far away) to execute guaranty and
repairing services in transations with customer within time limited prescribed by the Owner and shall
pay for expenses of repairing, supplying spare parts and for replacing goods.
2. Việc huấn luyện kỹ nghệ lấp ráp, bảo hành, sửa chữa là trách nhiệm của chủ hàng cho người của
cửa hàng đại lý.
The Owner shall assume responsibilities for training the Agent’s staffs with techniques of
assembling, guarantee and repairing.
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng – termination of contract
Hợp đồng không cho phép cửa hàng chuyển nhượng cho bên thứ ba. Bên nào cần chấm dứt hợp đồng
vào thời điểm nào phải báo trước cho bên kia trong vòng… ngày. Thời gian, địa điểm và chi phí chuyên
chở việc trả hàng sẽ do bên nào chủ động chấm dứt hợp đồng chịu.
This agreement shall not be transferred to any third party. Either party wishing to terminate this
agreement at a specific time shall five a …day prior notice to the other. The party then shall be liable
to time, location and transporting expenses for giving goods back.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp – Dispute settlement
Khi phát sinh các tranh chấp trong hợp đồng này hai bên chủ động thương lượng giải quyết, chỉ kiện ra
Tòa án khi nội dung tranh chấp có giá trị lớn mà hai bên không thể hòa giải được.
Hợp đồng này được làm thành hai bản. Mỗi bên giữ một bản có giá trị như nhau.
Any disputes arising in execution of this agreemtn shall be settled through friendly negotiation and
the case shall be submitted to Court if the value is huge and no settlement can be reached through
negotiation.
This agreement is made in two copies. Each party shall keep one of equal.