Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

MỤC LỤC

I- ĐÁ BAZAL- BASAILT ................................................................................1


1. Đá bazan cubic. ........................................................................................................................... 1
2. Đá bazan khò mặt ........................................................................................................................ 1
3. Đá bazan băm mặt ....................................................................................................................... 2
4. Đá thớt bazan................................................................................................................................. 2
5. Đá bazan phun cát.......................................................................................................................... 3

II- ĐÁ XANH ......................................................................................................3


1. Mẫu mã. ........................................................................................................................................ 4
+ Đá xanh băm mặt hình hoa sen....................................................................................................... 4
+ Đá xanh băm mặt hình đồng tiền. ................................................................................................... 4
+ Đá xanh băm mặt kẻ karro ............................................................................................................. 4
+ Đá xanh băm mặt trừ viền ............................................................................................................. 4
+ Đá xanh băm mặt toàn phần .......................................................................................................... 4
+ Đá xanh mài thô tinh.................................................................................................................... 4
2. Kích thước. .................................................................................................................................... 4
3. Hình ảnh. ....................................................................................................................................... 4
4. Đá phiến (slate) .............................................................................................................................. 5
 Đá salte Lai Châu. ...................................................................................................................... 5
 Đá tẩy - đá bóc............................................................................................................................ 5
 Đá chẻ - đá chẻ bao Đà Nẵng. ...................................................................................................... 6
5. Đá que. .......................................................................................................................................... 7

III-Đá Grannite ..................................................................................................7


 Khái niệm: ..................................................................................................................................... 7
 Các dạng đá phổ biến: .................................................................................................................... 7
+ Đá tím Khánh Hòa........................................................................................................................ 7
+ Đá Tím hoa cà ............................................................................................................................. 8
+ Đá kim sa trung............................................................................................................................ 8
+ Kim sa bắp .................................................................................................................................. 8
+ Đá đen Phú Yên. .......................................................................................................................... 9
+ Đá Đỏ, vàng Bình Định .............................................................................................................. 9
+ Đá đen Huế ............................................................................................................................... 9

IV-ĐÁ MARBLE ..............................................................................................10


 Chú ý: Phân biệt đá Marble với đá Granite. .................................................................................. 10
 Một số dạng tiêu biểu: ( KT: 60x200cm, 60x300cm, dày 18-20mm) ................................................. 11
- Đá Marble vân gỗ Nghệ An, xuất xứ Nghệ An ............................................................................... 11
- Đá Marble vàng Ai Cập.............................................................................................................. 11
- Đá trắng Carrara......................................................................................................................... 11
- Đá nâu Tây Ban Nha................................................................................................................... 12
- Đá Marble rosa Light .................................................................................................................. 12
- Marble trắng ý ........................................................................................................................... 12
- Đá Marble trắng Volakas............................................................................................................. 13
- Đá xanh Napoli .......................................................................................................................... 13
- Đá đen tia chớp .......................................................................................................................... 14
VẬT LIỆU ĐÁ TỰ NHIÊN
I- ĐÁ BAZAL- BASAILT
- Khái niệm:
Đá basalt là loại đá mắc ma có màu xám hay màu đen, được hình thành do dòng mắc ma
phun trào từ miệng núi lửa ra ngoài rồi nguội đi . Đá basalt thường có kiến trúc vi tinh, ẩn
tinh, thủy tinh hoặc pocfia do quá trình nguội nhanh của dung nham trên mặt của Trái Đất.
Loại đá này thường có cấu tạo đặc sít, dòng chảy, cấu tạo lỗ hổng hoặc dạng xỉ núi lửa chứa
bọt. Đá basalt khi chưa chịu sự tác động và bào mòn của thời tiết sẽ có màu xám hoặc đen.
- Các sản phẩm đá basalt chủ yếu tại Việt Nam như: đá bazan cubic, đá bazan khò mặt, đá
bazan băm mặt, đá thớt bazan...
1. Đá bazan cubic.
 Hình ảnh

 Đặc điểm:
- Kích thước: 100x100x80 mm, 100x100x100mm, 100x100x50mm…
- Màu sắc: Màu đen xám, ghi, đỏ, vàng…
- Bề mặt: Chẻ thô, gồ ghề tự nhiên.
- Chất liệu: hoàn toàn bằng đá tự nhiên.
- Đá Cubic có bề mặt thô nên khá là sạch sẽ, và chống trượt, đá có độ bền cơ học cao chống lại
các tác nhân va chạm bên ngoài và chịu trọng lượng cao…
2. Đá bazan khò mặt
 Hình ảnh

TRANG 1

-Phong Garden-
 Đặc điểm:
- Bề mặt viên đá được khò nhám để chống trơn trượt.( hoặc mài nhẵn để thay đổi vân đá).
- Đá đen bazan khò mặt: 10x10x5cm, 10x10x8cm, 30x60x3cm thường được dùng để ốp lát
sân vườn, lát lối đi hoặc dùng để ốp tường trang trí cho các công trình xây dựng
- Bề mặt: thô nhám chống trượt hoặc mài nhẵn tạo vân khác đi.
- Chất liệu: tự nhiên

3. Đá bazan băm mặt


 Hình ảnh:

 Đặc điểm:
- Bề mặt được băm lỗ nhỏ chống trơn trượt.
- Kích thước: 30×60 cm , 30x30cm, 30x40 cm, 30x50cm, … dày 2cm, 3cm, 5cm, …
- Màu sắc: Màu đen xám.
4. Đá thớt bazan.
 Hình ảnh:

TRANG 2

-Phong Garden-
 Đặc điểm:

- Được cắt thủ công, cắt ra dạng lát.


- Kích thước: Từ 30 đến 60 cm, có thể cắt theo kích thước yêu cầu.
- Độ dày: 3cm, 4cm, 5cm, có thể cắt theo kích thước đặt.
- Màu sắc: Ghi đen, xám đen, không phai màu trong quá trình sử dụng.
- Bề mặt: Lán, khò, băm.
- Đá rất cứng, khả năng chịu lực chịu nhiệt tốt, không bị ăn mòn bởi axit, không đóng rong rêu
trong quá trình sử dụng.

5. Đá bazan phun cát.


 Hình ảnh:

 Đặc điểm:
- Cắt theo quy cách, sau đó được phun cát bề mặt tạo độ nhám
- chống trơn trượt, màu sắc phản chiếu tương đồng cho mọi góc nhìn, không thấm nước, không
đóng rong rêu, chống chọi với thời tiết tốt.
- Kích thước: 30x30x2cm, 30x60x2 cm, 60x60x2 cm, 30x60x3cm, 60x60x3cm, hoặc theo yêu
cầu khách hàng.
- Xuất xứ: Đồng Nai, Việt Nam.
II- ĐÁ XANH
- Đá xanh là loại đá tự nhiên với đặc tính là cứng, có khả năng chống mài mòn tốt, đặc biệt là
màu xanh rất đẹp khi có nước nên thường áp dụng cho sân, vườn ngoài trời. Bên cạnh đó sản
phẩm đá xanh có nhiều ưu điểm vượt trội như ít bị ảnh hưởng bởi thời tiest, ánh nắng mặt trời
và các loại hóa chất độc hại.
- Dựa theo màu sắc và phổ biến ta phân chia thành 2 loại: xanh rêu và xanh đen.
- Do đặc điểm nổi bật, màu sắc đẹp nên đá có nhiều ứng dụng trong chế tác như ốp tường, bó
vỉa, chạm khắc, đá lát lối đi, vỉa hè, được chế tạo theo hình dạng, kích thước theo khổ có sẵn
hoặc yêu cầu.
- Xuất xử chính: Thanh Hóa, Ninh Bình.

TRANG 3

-Phong Garden-
1. Mẫu mã.
- Có nhiều biến tấu cho đá xanh rêu phù hợp với thị hiếu của thị trường.
- Một số mẫu thông thường như:
+ Đá xanh băm mặt hình hoa sen
+ Đá xanh băm mặt hình đồng tiền.
+ Đá xanh băm mặt kẻ karro
+ Đá xanh băm mặt trừ viền
+ Đá xanh băm mặt toàn phần
+ Đá xanh mài thô tinh
+ Đá xanh mài bóng
+ Bó vỉa nguyên khối.
2. Kích thước.
+ Kích thước đa dạng và theo yêu cầu.
+ Kich thước đá ốp, lát thông thường như: 20x20x2cm, 30x30x2cm, 15x30x2cm,
40x40x2cm, 30x60x2cm, 30x30x3cm, 30x30x4cm, 30x60x4cm, 30x60x4cm,
40x40x4cm,…
+ Kích thước đá bó vỉa: 230x260x1000mm, 180x120x1000mm, 200x300x1000mm
+ Kích thước đá bồn cây: 150x100x1000mm, 150x180x1000mm
3. Hình ảnh.

TRANG 4

-Phong Garden-
4. Đá phiến (slate)
- Đá Slate là loại đá hạt mịn được hình thành từ bùn đất sét, bao gồm các trầm tích, chất hữu
cơ phân hủy bị làm cứng lại do nhiệt độ và áp suất. Trải qua nhiều quá trình địa chất khác
nhau , đá Slate có nhiều loại cứng hoặc xốp khác nhau.
- Đá có tính thấm nước rất thấp (0,04%) , tính cách nhiệt tốt và màu sắc phong phú.
- Có ứng dụng đa dang như ốp, lát, lợp ngói,
- Xuất xứ: chính ở Lai Châu.
- Các dạng ở Việt Nam thông dụng như :Đá tầy (đá bóc), đá chẻ bao Đà Nẵng, đá đen Lai Châu

 Đá salte Lai Châu.

- Kích thước: đa dạng, theo yêu cầu, đá đen Lai Châu có các khổ thông dụng như: 200x200,
200x400, 150x200, 300x300, 150x150x 150x300,400x400,… và bề dày 10-20mm
- Màu sắc tự nhiên, đa dạng không phai màu theo thời gian.
- Không thấm nước, không rêu mốc.
- Không trơn trượt, ma sát tốt
- Khả năng chống ăn mòn bởi các loại axit.
 Đá tẩy - đá bóc
- Đá Tẩy là đá chẻ tự nhiên cắt theo quy cách. Hai viên đá bóc thường được tách đôi từ một
khối đá hộp chữ nhật nên bề mặt gồ ghề lồi lõm, sau đó được tẩy xung quanh(soi cạnh), vì
vậy nó giữ được vẻ thô tự nhiên của đá.
- Có 2 loại là: soi cạnh, không soi cạnh.
- Có màu sắc đa dạng, chủ yếu là đen, vàng, trắng sữa, hồng nhạt

TRANG 5

-Phong Garden-
 Đá chẻ - đá chẻ bao Đà Nẵng.
- Đá chẻ là loại đá tự nhiên được chẻ từ một khối đá lớn, đá có màu sắc đồng đều, có vân đá
và dễ dàng ốp lát. Đá chẻ có nhiều màu sắc, phổ biến nhát là màu xanh đen, vàng, lông chuột
- Đá có xuất xứ từ những vùng núi cao Tây Bắc, như Sơn La, Lai Châu,…
- Đá chẻ có kích thước theo quy cách hoặc không theo quy cách (đá chẻ bao)
- Đá chẻ bao là đá chẻ không có kích thước xác định, ngẫu nhiên được đóng vào bao xi măng,
một bao= 0.7- 1 m2
- Đá chẻ dùng để ốp chân tường, lát lối đi, tường rào, bờ hồ,…
- Các loại đá chẻ quy cách thông dụng như:
Đá chẻ đen, vàng, đá chẻ đỏ, đá chẻ hồng phấn, đs chẻ trắng sữa : kích thước
5x20cm,10x20cm xuất xứ Thanh Hóa, Nghệ An. Chế tạo từ việc chẻ 1 khối đá sau
đó bề mặt được khía những đường thẳng song song.

TRANG 6

-Phong Garden-
- Các loại đá chẻ không quy cách:

5. Đá que.
- Đá que ghép là loại đá có kích thước 5x50cm, được ghép keo từ các loại đá bóc có màu,
kích thước khác nhau.

III- Đá Grannite
 Khái niệm:
- Đá granite, thường gọi là đá hoa cương, cứng chắc, hạt đặc, màu sắc nhìn lấm tấm như hạt
tiêu, hay hạt mè. Là loại đá có cùng đặc điểm là nguồn gốc của chúng ở rất sâu trong lòng
Trái Đất, được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate hay đá dolomit
các dòng nham thạch nóng chảy ở nhiệt độ rất cao và khi nguội đi, chúng tạo thành những
cấu trúc tinh thể hạt (granite). Hầu hết đá granite có cấu tạo khối, cứng và xù xì.
- Đặc điểm đá là rất cứng, bền chịu được axit thông thường, tác động của dao kéo, không bị
ảnh hưởng bởi nhiệt bếp, không thấm nước.
- Đa dạng về màu sắc, vân.
 Các dạng đá phổ biến:
+ Đá tím Khánh Hòa

TRANG 7

-Phong Garden-
+ Đá Tím hoa cà

+ Đá kim sa trung

+ Kim sa bắp

TRANG 8

-Phong Garden-
+ Đá đen Phú Yên.

+ Đá Đỏ, vàng Bình Định

+ Đá đen Huế

TRANG 9

-Phong Garden-
+ và còn rất nhiều mẫu đá hoa cương có vân đá khác nhau ( mình biên soạn một số đại
diện cơ bản)

IV- ĐÁ MARBLE
 Chú ý: Phân biệt đá Marble với đá Granite.
 Về đá MARBLE :
Hay còn gọi là đá cẩm thạch, Là một loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân
phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Nó
thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số
dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm
tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí.. Xét về độ cứng, Marble thường không
có độ cứng cao như đá granite, nhưng bù lại, đá marble có vân tự nhiên sống động và màu
sắc tươi tắn hơn bất kỳ loại đá nào. Đá Marble có tính chất xốp, mềm và dễ thấm nước hơn
so với đá Granite. Vì thế, nếu không xử lý chống thấm kỹ càng về lâu dài sẽ thấm nước, dính
bụi bẩn và chuyển màu, mất đi vẻ đẹp ban đầu. Ngoài ra về mặt thi công cũng khó hơn vì
rất dễ vỡ, mẻ và khó tìm sản phẩm tương đồng nên giá thi công cao hơn so với đá Granite.
Tuy nhiên, vì vẻ đẹp sang trọng, gam màu lạnh nhưng trang nhã của đá sẽ mang lại cho gia
chủ sự thư thái, mát dịu, sang trọng. Đá Marble thường có giá cao hơn Granite và thường lát
vị trí đặc biệt như cầu thang máy, ốp tường, sàn sảnh đón.

 Về đá Granite gọi là đá hoa cương

TRANG 10

-Phong Garden-
Là loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate
hay đá dolomit. Quá trình biến chất tái tinh thể hóa các loại đá trầm tích này để thành các
vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau .Vì kết cấu tinh thể, đá Granite có độ cứng cao, ít thấm nước,
có thể lát ở các vị trí chịu xước, mài mòn như cầu thang bộ, sàn nhà, mặt tiền…Thường vì
giá thành thấp hơn marble, dễ thi công hơn vì ít gãy, mẻ nên nhìn chung đá Granite thường
được dùng rộng rãi. Việt Nam rất nổi tiếng với các mỏ đá ở miền Trung. Khí hậu ở đây nóng
nên đá granite ở đây có độ bền về cơ học, màu sắc rất cao ngay cả với các công trình ở chịu
nắng gió. So với các loại đá Granite ở các nước khác, điển hình là Trung Quốc thì chất lượng
vượt trội về độ cứng, bền màu và được các nước trên thế giới đánh giá cao.

 Một số dạng tiêu biểu: ( KT: 60x200cm, 60x300cm, dày 18-20mm)


- Đá Marble vân gỗ Nghệ An, xuất xứ Nghệ An

- Đá Marble vàng Ai Cập.

- Đá trắng Carrara

TRANG 11

-Phong Garden-
- Đá nâu Tây Ban Nha.

- Đá Marble rosa Light

- Marble trắng ý

TRANG 12

-Phong Garden-
- Đá Marble trắng Volakas

- Đá xanh Napoli

TRANG 13

-Phong Garden-
- Đá đen tia chớp

- Và rất nhiều loại đá Marble có vân đá, màu sắc khác nhau,…

TRANG 14

-Phong Garden-

You might also like