Tổng hợp kiến thức về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Tổng hợp kiến thức về đại từ nhân

xưng trong tiếng Anh


Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa: Đại từ nhân xưng hay còn được là gọi đại từ xưng hô – một từ dùng để
đại diện cho 1 danh từ chỉ người, vật, sự vật , sự việc được nhắc đến ở trong câu
hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết .
Mục đích :  
 Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ
 Hạn chế việc lặp lại một từ nhiều lần trong các câu 
Ví dụ : My father is a teacher.
            My father is tall
My father has a black hair
Khi miêu tả về bố có nếu chúng ta dùng đi dùng lại từ “My father” sẽ khiến câu văn
khá nhàm chán và tạo cảm giác mệt mỏi cho người đọc đúng không nào.
Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Như các bạn đã biết, đại từ nhân xưng thường được dùng là chủ ngữ và tân ngữ
trong tiếng Anh. Bên dưới đây là 7 đại từ nhân xưng được chia theo ngôi , số
lượng, giống loài. Do được sử dụng nhiều nên khả năng ghi nhớ các từ này không
quá khó khăn, nhưng chú ý nhầm lẫn nhé.

Đại từ Ngôi trong tiếng anh Dịch nghĩa

I Ngôi thứ nhất số ít Tôi, mình, tao, tớ

We Ngôi thứ nhất số nhiều Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…

You Ngôi thứ hai số ít và số nhiều Bạn, mày, đằng ấy,…

He Ngôi thứ ba số ít, giống đực Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,…

She Ngôi thứ ba số ít,  giống cái Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,…

It Ngôi thứ ba số ít Nó

They Ngôi thứ ba số nhiều Họ, bọn họ, chúng, chúng nó

Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh


Đại từ nhân xưng được sử dụng khá phổ biến. Trong thi cử hay trong giao tiếp thì
chúng ta đều thấy sự xuất hiện của nó. Với 7 từ được chia làm 2 loại chức năng
chính.
 Chủ ngữ
 Tân ngữ
Ngôi của đại từ nhân xưng Chủ ngữ T

Ngôi thứ nhất We

Ngôi thứ hai You

He

She

They
Ngôi thứ ba
It 

Khác với danh từ, đại từ nhân xưng có hai dạng khác nhau tùy theo vị trí đứng của
nó trong câu.
Ví dụ : 
 My mother is sick. I go to buy medicine for my mother
Cụm danh từ My mother không thay đổi dù là ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ
 She is sick. I went to buy medicine for her
Đại từ She là chủ ngữ, her là tân ngữ cùng mang nghĩa là cô ấy.
Đại từ nhân xưng trong tiếng anh dạng mở rộng:

Đại từ chủ Đại từ tân Đại từ


Đại từ phản thân Tính từ sở hữu
ngữ ngữ sở hữu

mine
I Me myself my
(là của
(tôi) (là tôi) (chính tôi) (của tôi)
tôi)

yours
You yourself, yourselves your
you (bạn) (là của
(là bạn) (chính bạn (của bạn)
bạn)

his,
he, she, it him, her, it himself, herself, his, her, its hers
(anh/cô ta, (là anh/cô ấy, itself (của anh/cô ấy, (là của
nó) nó) (chính anh/cô ấy, nó) nó anh/cô
ấy)

we (chúng us (là chúng ourselves (chính our ours


(là của
chúng
(của chúng tôi/thuộc
tôi) tôi) chúng tôi)
tôi/chúng ta) về
chúng
tôi)

theirs
(là của
chúng
they (chún them (là themselves their
nó/thuộc
g nó) chúng nó) (chính chúng nó) (của chúng)
về
chúng
nó)

 
Tìm hiểu thêm; Những kiến thức tổng quát nhất về đại từ sở hữu
Cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Trong cả văn nói và văn viết người ta sử dụng Đại từ nhân xưng để tránh, giảm đi sự
lặp từ không đáng có. Tạo thiện cảm giúp người nghe cảm thấy dễ chịu khi không
phải nghe lặp đi lặp lại một từ hay một cụm danh từ.

Sử dụng đại từ làm chủ ngữ trong câu


Đại từ làm chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.
Ví dụ: He has lived here for 3 years
Sử dụng đại từ làm tân ngữ trong câu
Đại từ làm tân ngữ trong câu sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: I saw her at the party last night.
Sử dụng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ
Đại từ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
Ví dụ: Ann gave him a book.
Sử dụng đại từ làm tân ngữ của giới từ
Đại từ đứng sau giới từ.
Ví dụ: We couldn’t do it without them.
Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Để tổng kiểm tra những kiến thức mới học được bên trên chúng ta cùng đến với một
vài bài tập nho nhỏ nhé.

I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
1. ……….is dancing. (John)
2. ……….is blue. (the car)
3. ………. are on the table. (the books)
4. ………. is drinking. (the cat)
5. ………. are cooking a meal. (my mother and I)
6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
8. ………. is from England. (Jessica)
9. ………. has a sister. (Diana)
10. Have ………. got a bike, Marry?
II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
1. ……….am sitting on the chair.
2. ………. are listening to the radio.
3. Are………. from Australia?
4. ………. is going to school.
5. ………. are cooking dinner.
6. ………. was a nice day yesterday.
7. ………. are watching TV.
8. Is  ……….Marry’s sister?
9. ………. are playing in the room.
10. Are ………. in the supermarket?
III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:
1. I→
2. you →
3. he →
4. she →
5. it →
6. we →
7. they →
IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:
1. The mother always gives the girls household work.
2. me    b. them     c.  you
3. I am reading the newspaper to my Grandmother.
4. her     b.  us        c.  him
5. The boys are riding their motorbikes.
6. it         b.  them    c.  her
7. My brother is writing an email to Bob.
8. me      b.  her       c. him
9. I don’t understand the explanation.
10. she       b.  her      c.  it
11. Marry is talking to Helen.
12. her       b.  him     c.  me
13. Close the door, please.
14. it          b.  them     c.  us
15. Can you pick up the people in the airport, please?
16. you      b.  them     c. us
17. The bikes are for John.
18. him      b.  her        c.  you
19. Can you pass them to my brother and me, please?
20. her      b.  me        c.  us
Đáp án và giải thích
I.
1. He is dancing. – Anh ấy đang nhảy.
2. It is black. – Nó (là) màu đen. The car là một vật.
3. They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
4. It is eating. – Nó đang ăn.
5. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
6. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
7. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
8. She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
9. She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
10. Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?
II. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
1. I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.
2. We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.
3. Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.
4. He is going school. Anh ấy đang đến trường.
5. They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.
6. It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.
7. We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.
8. Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.
9. You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng
10. Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?
III.
1. I → me
2. you → you
3. he → him
4. she → her
5. it → it
6. we → us
7. they → them
IV.
1. b 
2. a
3. b
4. c
5. c
6. a
7. a
8. b
9. a
10. c 

You might also like