Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA DƯỢC

Bài 5:
THUỐC THIẾT YẾU
VÀ CHÍNH SÁCH QUỐC GIA
VỀ THUỐC THIẾT YẾU
DSCK2: HÀ VĂN THẠNH
havanthanhds@gmail.com
Tel: 0985 009 164
TỔ BM: THỰC HÀNH DƯỢC KHOA & KNN1
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Trong năm 2013, thế giới có khoảng 40 triệu người
chết, khoảng 1/3 là trẻ em dưới 5 tuổi. Trong đó có 10
triệu người chết vì vì nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính,
tiêu chảy, lao và sốt rét, …..

• Theo nghiên cứu và báo cáo của WHO : chỉ 1$ tiền


thuốc thiết yếu có thể chữa trị khỏi 80% bệnh thông
thường.
Vậy thuốc thiết yếu là gì ?

https://www.youtube.com/watch?v=urSY8lIm5rQ

2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, sinh viên trình bày được:

01. Định nghĩa TTY*, yếu tố lựa chọn TTY , yêu


cầu của TTY

02. Vai trò, ưu điểm, TTY, nguyên tắc xây


dựng danh mục TTY

03. Mục tiêu và 9 nội dung CSQGTTY**

* TTY: thuốc thiết yếu


** CSQG: chính sách quôc gia 3
NỘI DUNG
1.1 Tình hình cung ứng và sử dụng thuốc trên TG
I. Thuốc thiết yếu 1.2 Sự ra đời CSQGT của WHO
1.3 Lựa chọn TTY
2.1 Mục tiêu chung của CSQGTTY
II. Chính sách quốc 2.2 Nội dung của CSQGTTY
gia thuốc thiết yếu
2.3 Danh mục TTY Việt Nam (19/2018/TT-BYT)
3.1 Dự trữ cho phòng/ chống dịch bệnh,
thiên tai
III. Một số chính
3.2 Dự trữ cho phòng/ điều trị bệnh xã hội
sách bảo đảm
và y tế công cộng
thuốc đặc biệt
3.3 Dự trữ cho đối tượng chính sách xã hội
3.4 Dự trữ cho bảo hiểm y tế
4
Câu Hỏi Thảo Luận

Anh/Chị hãy trình bày những hiểu biết của mình

về: sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả ?

5
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.1. Tình hình cung ứng và sử dụng thuốc trên thế giới
Vai trò của thuốc
•Thuốc có một vai trò hết sức quan trọng
trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
• Bảo đảm thuốc sẵn có, đầy đủ, có chất lượng; được
sử dụng an toàn, hợp lý và hiệu quả là những điều
kiện tiên quyết để đảm bảo công tác CSBVSKND được
thành công.
 An toàn: ít xuất hiện tác dụng KMM.
 Hợp lý: chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết, lựa chọn
thuốc phù hợp với khả năng chi trả của người bệnh
và cần xem xét lịch sử dùng thuốc của người bệnh.
 Hiệu quả: hiệu lực điều trị bệnh phải cao
6
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.1. Tình hình cung ứng và sử dụng thuốc trên thế giới
Theo WHO: các nước đang phát triển chiếm 80% dân số
nhưng chỉ đươc hưởng 20% dược phẩm sản xuất trên TG

7
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.1. Tình hình cung ứng và sử dụng thuốc trên thế giới
Bảng: Các chỉ tiêu kinh tế dược VN qua các năm
(Nguồn: Cục Quản lý dược)

Năm Tổng trị giá Trị giá thuốc Trị giá thuốc Tiền thuốc
tiền thuốc trong nước nhập khẩu bình quân đầu
(1.000 USD) (1.000 USD) (1.000 USD) người
(USD)
2001 472.356 170.39 417.361 6.0
2005 817.396 395.157 650.180 9.85
2010 1.913.661 919.039 1.252.572 22,25
2011 2.432.500 1.140.000 1.527.000 27,7
2020 85

8
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.1. Tình hình cung ứng và sử dụng thuốc trên thế giới
 Tác động của chi tiêu về thuốc, tình trạng nghèo hóa do
chi phí sử dụng thuốc trong điều trị.
 Các bệnh mới nổi lên: SARS, EBOLA, cúm H5N1,
Covid-19,… và các bệnh nguy cơ quay trở lại.
 Vấn đề đề kháng kháng sinh.
 Sự dịch chuyển cơ cấu bệnh tật: từ mô hình bệnh
nhiễm trùng sang mô hình bệnh mãn tính.

=> Một Chính sách quốc gia về TTY trong khuôn khổ tình
trạng kinh tế xã hội và hệ thống luật pháp nước mình.
9
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.2. Sự ra đời của chính sách quốc gia TTY của WHO
1.2.1 Định nghĩa thuốc thiết yếu
Quan niệm về TTY của WHO là “những thuốc cần thiết
được lựa chọn một cách cẩn thận nhằm làm cho công
tác CSSKND tốt hơn, quản lý thuốc tốt hơn và giá
thuốc thấp hơn”.

WHO định nghĩa: “Thuốc thiết yếu là những thuốc đáp


ứng được các yêu cầu chăm sóc sức khỏe quan trọng
nhất của cộng đồng”.

10
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.2. Sự ra đời của chính sách quốc gia TTY của WHO
Năm 2005, khái niệm TTY đã trở thành khái niệm toàn cầu.

WHO được yêu WHO ban hành


cầu hướng dẫn hướng dẫn xây 2019
các quốc gia xây dựng CSQGT cho
dựng CSQGT và các quốc gia.
CSQGTTY WHO ban
1975 1988 hành danh
mục mẫu TTY
lần thứ 21;
danh mục TTY
1977 cho trẻ em lần
thứ 7.
WHO ban hành danh
mục mẫu TTY lần thứ
nhất với 208 thuốc 11
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.2. Sự ra đời của chính sách quốc gia TTY của WHO

https://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/en/12
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.3. Lựa chọn TTY
1.3.1. Các yếu tố lựa chọn
 Mức độ quan trọng của thuốc đối với bệnh tật của nhân nhân
 Đáp ứng được mô hình bệnh tật của đất nước
 Hiệu lực chữa bệnh và độ an toàn
 Tương quan chi phí, giá cả và hiệu quả thuốc.

Danh mục
thuốc
Bổ sung thêm
thiết yếu

Loại bỏ
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.3. Lựa chọn TTY
1.3.2 Yêu cầu
Yêu cầu để đảm bảo TTY cho nhân dân

Giá cả phù Sẵn có: trong


hợp, được vòng 30’ đi
người dân 5 1 bộ
chấp nhận
Đủ về số
lượng
Có dạng 2
bào chế 4
phù hợp
3 Chất lượng
đảm bảo
14
I. THUỐC THIẾT YẾU
1.3. Lựa chọn TTY
Thuốc thiết yếu Thuốc chủ yếu
Là thuốc đáp ứng nhu cầu Thuốc đáp ứng nhu cầu điều
CSSK của đại đa số nhân trị trong cơ sở khám bệnh ,
dân được quy định tại danh chữa bệnh được quy định
mục TTY do BYT ban hành. tại danh mục thuốc chủ yếu
(luật dược Việt Nam, 2016) sử dụng trong cơ sở khám
chữa bệnh do BYT ban hành

15
I. THUỐC THIẾT YẾU
WHO định nghĩa: “Thuốc thiết yếu là những thuốc đáp
ứng được các yêu cầu chăm sóc sức khỏe quan trọng
nhất của cộng đồng”.

 Các yếu tố lựa chọn TTY


 Yêu cầu để đảm bảo TTY cho nhân dân

Thuốc thiết yếu Thuốc chủ yếu


Là thuốc đáp ứng nhu Thuốc đáp ứng nhu cầu điều
cầu CSSK của đại đa số trị trong cơ sở khám bệnh ,
nhân dân được quy định chữa bệnh được quy định tại
tại danh mục TTY do danh mục thuốc chủ yếu sử
BYT ban hành. dụng trong cơ sở khám chữa
bệnh do BYT ban hành
16
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.1 Mục tiêu chung của chính sách quốc gia TTY

 Nhà nước đảm bảo bằng chính sách, cơ chế và


biện pháp cung cấp thuốc thiết yếu cho công tác
phòng chữa bệnh cho nhân dân trong toàn quốc.

 Bộ Y tế xây dựng, phổ biến danh mục quốc gia


về thuốc thiết yếu và triển khai việc sản xuất,
cung ứng thuốc thiết yếu đáp ứng với nhu cầu chăm
sóc sức khoẻ nhân dân trong từng thời kỳ.

17
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
1. Lựa chọn TTY và ban hành Danh mục TTY

Nội 2. Danh pháp TTY


dung 3. Sản xuất TTY
của
4. Cung ứng TTY
chính
sách 5. Kê đơn, sử dụng TTY an toàn, hợp lý
quốc 6. Đảm bảo chất lượng TTY
gia
TTY 7. Thông tin về TTY
8. Đào tạo, huấn luyện cán bộ y tế về TTY
9. Hợp tác trong nước và quốc tế về TTY
18
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.1 Lựa chọn TTY và ban hành Danh mục TTY
Bộ Y tế ban hành Danh mục TTY và hướng dẫn các cơ sở
trong ngành thực hiện Danh mục TTY

1. Mô hình bệnh tật

2.Tương quan 3. Sẵn có về số


giữa chi phí, giá
NGUYÊN lượng, dạng bào
cả, hiệu quả TẮC LỰA chế, cung ứng…
CHỌN TTY

5.Thành phần hoạt chất: 4.Hiệu lực và độ an toàn


Ưu tiên chọn thuốc đơn chất

19
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.2 Danh pháp TTY
WHO khuyến cáo sử dụng tên gốc hoặc tên thông dụng
Quốc tế (INN)

Anh/chị nêu một vài tên thuốc thông thường theo tên gốc ?

20
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.3 Sản xuất TTY
• Khuyến khích xây dựng các cơ sở Sản xuất TTY.
• Đảm bảo ưu tiên cung cấp ngoại tệ, đầu tư vốn
• Từ năm 2010 tất cả các dây chuyền sản xuất TTY đạt
GMP.
• Có chính sách ưu đãi về tài chính, thủ tục hành chính,
giảm thuế trong sản xuất phân phối, nhập khẩu TTY
trong nước chưa sản xuất được.
• Khuyến khích việc liên doanh, liên kết, hợp tác nghiên
cứu nhằm sx TTY.

21
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.4 Cung ứng TTY
Đảm bảo người dân tiếp cận TTY
• Đủ TTY đến tận tuyến y tế cơ sở
• Mỗi xã có 1 nhân viên y tế hướng dẫn sử dụng TTY
• Các công ty dược của nhà nước giữ vai trò chủ đạo
phân phối TTY
• Khuyến khích các thành phần kinh tế khác tham gia
mạng lưới bán lẻ thuốc
• Ổn định giá TTY cho nhân dân
• Có chính sách miễn, giảm thuế cho việc phân phối TTY,
Có chính sách trợ giá thuốc

22
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.4 Cung ứng TTY

Xây dựng hệ thống phân Cung ứng TTY cho địa


phối, bán lẻ trên toàn quốc phương khó tiêp cận TTY

23
Câu Hỏi Thảo Luận
Anh/Chị hãy cho biết: những ai được phép kê đơn
thuốc ?

24
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.5 Kê đơn, sử dụng an toàn, hợp lí TTY

TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ

ĐÚNG THUỐC, ĐÚNG LIỀU, ĐƠN THUỐC HỢP LÍ, PHỐI HỢP
THUỐC ĐÚNG, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC ĐÚNG

25
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.6 Đảm bảo chất lượng TTY
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng kí.
- Độ ổn định, TĐSH, sinh khả dụng cao
- Nguồn gốc rõ ràng.
- Chương trình giám sát chất lượng TTY.

26
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.6 Đảm bảo chất lượng TTY
Biện pháp thực hiện
• Hiện đại hoá các dây chuyền sx TTY.
• Giám sát việc chấp hành qui chế quản lý
chất lượng thuốc, qui chế kiểm tra chất
lượng thuốc
• Ưu tiên việc kiểm tra chất lượng TTY
“đầu nguồn” (nguyên liệu TTY, TTY xuất
xưởng, TTY ở các khâu bán buôn).
• Xoá bỏ và chấm dứt các hiện tượng sản
xuất, lưu hành TTY kém phẩm chất,
thuốc giả.
27
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.7 Thông tin về TTY

Phổ biến TTY đến toàn đân Giám sát bằng quy chế thông
tin, quảng cáo thuốc

28
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.8 Đào tạo cán bộ về TTY

Đảm bảo mọi nhân viên y tế Luyện kĩ năng hướng dẫn sử


được đào tạo đầy đủ về TTY dụng TTY cho bệnh nhân

29
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
2.2.9 Hợp tác trong nước và Quốc tế về TTY

Cần hợp tác với các tổ chức quốc tế

30
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.1 Mục tiêu chung của chính sách quốc gia TTY
 Nhà nước
 Bộ Y tế
2.2. Nội dung của chính sách quốc gia TTY
1. Lựa chọn TTY và ban hành Danh mục TTY
2. Danh pháp TTY
3. Sản xuất TTY
4. Cung ứng TTY
5. Kê đơn, sử dụng TTY an toàn, hợp lý
6. Đảm bảo chất lượng TTY
7. Thông tin về TTY
8. Đào tạo, huấn luyện cán bộ y tế về TTY
9. Hợp tác trong nước và quốc tế về TTY
31
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT

TT 19/2018/TT-BYT, ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ


Y tế Ban hành danh mục thuốc thiết yếu
PHỤ LỤC I.
Danh mục thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm thiết yếu

PHỤ LỤC II.


Danh mục thuốc cổ truyền thiết yếu
1. Danh mục thuốc cổ truyền thiết yếu.
2. Danh mục vị thuốc cổ truyền thiết yếu.

TT 19/2018TT-BYT

32
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.4. Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam 2018

33
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT

1. Khái niệm danh mục thuốc thiết yếu


2. Nguyên tắc xây dựng danh mục TTY

Thông tư 3. Ưu điểm danh mục TTY


19/2018TT - BYT 4. Danh mục TTY Việt Nam 2018
5. Sử dụng danh mục TTY

34
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.1. Khái niệm danh mục thuốc thiết yếu

''Danh mục thuốc thiết yếu là danh mục những loại thuốc
thoả mãn nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho đa số nhân
dân. Những loại thuốc này luôn có sẵn bất cứ lúc nào với
số lượng cần thiết, dạng bào chế thích hợp, giá cả hợp
lý''

TT 19/2018TT-BYT

35
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc thiết yếu

 Ban hành lại theo Cơ Để giải quyết mô


Kiểm
chu kì 3-5 năm cấu
tra, rà hình bệnh tật
 Bổ sung, sửa đổi phù
soát
hợp trong từng thời kì
hàng năm
Đầy đủ
các nhóm

 Thuốc cấp cứu


 Các nhóm thuốc điều trị các bệnh
thông thường nhiều người mắc
 Bệnh xã hội
36
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.3. Ưu điểm danh mục thuốc thiết yếu

Thuốc được xác nhận an toàn, có hiệu lực

Cung cấp đầy đủ, thường xuyên, có chất


lượng các loại thuốc cho nhu cầu y tế.

Có điều kiện tài chính để hỗ trợ cho


nghiên cứu, phát triển sản xuất các loại
thuốc mới phù hợp với nhu cầu thực tế.

TT 19/2018TT-BYT
Thầy thuốc và người dân dễ lựa
chọn thuốc cho nhu cầu khám chữa
bệnh.
37
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.3. Ưu điểm danh mục thuốc thiết yếu
Hạn chế được lãng phí, tốn kém trong
dùng thuốc. Giá cả hợp lý.

Xác định được nhu cầu thuốc một cách hợp lý

Thuận tiện cho việc cung cấp thông tin


cũng như việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ


TT 19/2018TT-BYT
quan quản lý nhà nước trong công tác
quản lý của ngành.
38
Câu Hỏi Thảo Luận

Các Anh/Chị hãy cho biết: vai trò của thuốc thiết yếu khi

có dịch bệnh xảy ra, nhất là tình hình dịch bệnh 2019-

nCoV, còn được gọi là COVID-19 ?

39
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.4. Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam 2018

Là 1 chương trình quốc gia


1. và là nội dung quan trọng
nhất trong CTQGT

Là mục tiêu ưu Vai trò của


tiên hoạt động danh mục
cho các đơn vị
ngành Y tế 3. TTY
2. Là 1 cơ sở pháp lí

TT 19/2018TT-BYT

40
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.4. Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam 2018

Ban hành các chính sách,


chủ trương liên quan đến
ngành Dược
Danh mục thuốc Hoạt động của các đơn vị ngành
thiết yếu làm cơ sở y tế, trường học, kinh doanh

Xây dựng Danh mục thuốc thuộc


phạm vi thanh toán của quỹ Bảo
hiểm y tế
Xây dựng danh mục thuốc sử
dụng trong bệnh viện
41
II. CHÍNH SÁCH QUỐC GIA THUỐC THIẾT YẾU
2.3 Danh mục TTY của Việt Nam theo TT19/2018TT-BYT
2.3.5. Sử dụng danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam 2018

Phạm vi hoạt động chuyên môn đối với

SỬ DỤNG cơ sở khám, chữa bệnh


PHÙ HỢP Danh mục kĩ thuật của cơ sở khám,
chữa bệnh

Thuốc kí hiệu (*) : bán lẻ đến trạm y tế, đại lí bán thuốc
Thuốc kí hiệu (**): dự trữ, hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng
khi thuốc khác không có tác dụng, phải được hội chẩn, trừ
trường hợp cấp cứu

42
III. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM THUỐC ĐẶC BIỆT
3.1. Chính sách dự trữ thuốc phòng chống dịch bệnh, thiên tai
Đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ số lượng đáp ứng về
yêu cầu chất lượng, tất cả các loại thuốc cần thiết để chủ
động đối phó với mọi tình huống dịch bệnh, thiên tai

43
III. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM THUỐC ĐẶC BIỆT
3.1. Chính sách dự trữ thuốc phòng chống dịch bệnh, thiên tai
 Nhà nước: đảm bảo kinh phí, có chính sách ưu tiên
cho sản xuất, dự trữ, cung ứng các loại thuốc phòng
chống dịch bệnh, thiên tai.
 Bộ y tế:
- Theo dõi, dự đoán kịp thời, chính xác
- Nghiên cứu, đề xuất DMT, cơ số thuốc
- Tổ chức bộ máy giám sát
- Phối hợp với Bộ và các cơ quan hữu quan, chịu trách
nhiệm trước nhà nước.

44
III. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM THUỐC ĐẶC BIỆT
3.2. Chính sách thuốc cho phòng và điều trị các bệnh xã hội
và y tế công cộng
 Nhà nước đảm bảo nguồn kinh phí cần thiết cho việc cung
ứng các loại thuốc này
 Bộ Y tế:
- Xây dựng DMT và cơ số thuốc chuyên khoa, các vaccin
cần thiết
- Qui định rõ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống
cung ứng các loại thuốc này, có kế hoạch triển khai, giám sát
- Phối hợp với Bộ tài chính và các cơ quan hữu quan, chịu
trách nhiệm trước Nhà nước
45
III. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM THUỐC ĐẶC BIỆT
3.2. Chính sách thuốc cho phòng và điều trị các bệnh xã hội
và y tế công cộng

46
III. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM THUỐC ĐẶC BIỆT
3.3. Chính sách cung ứng thuốc cho các đối tượng chính sách
xã hội
 Nhà nước có sự ưu tiên đặc biệt trong việc cung ứng TTY
 Bộ y tế qui định rõ tổ chức, chức năng, nhiệm vụYOUR
của hệ
TITLE
thống cung ứng các loại TTY cho các đối tượng này và có kế
hoạch triển khai, giám sát
 Bộ y tế có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao
động Thương binh Xã hội, Uỷ ban dân tộc miền núi và các cơ
quan hữu quan, chịu trách nhiệm trước Nhà nước

47
III. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO ĐẢM THUỐC ĐẶC BIỆT
3.4. Chính sách thuốc cho BHYT

 Nhà nước và cơ quan quản lý bảo hiểm y tế bảo đảm


việc chi trả tiền thuốc cho nhu cầu điều trị hợp lý
 Bộ Y tế và cơ quan quản lý bảo hiểm y tế nghiên cứu
và ban hành danh mục thuốc cho bảo hiểm y tế.
 Bộ y tế, cơ quan quản lý bảo hiểm y tế và các cơ sở
khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cần ban hành các qui chế,
các văn bản hướng dẫn cụ thể về thuốc cho bảo hiểm y tế
và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc thi hành
chính sách này
48
Câu hỏi lượng giá:

1. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố lựa chọn TTY:

A. Mức độ quan trọng của thuốc đối với bệnh tật của nhân
nhân

B. Đáp ứng được mô hình bệnh tật của đất nước

C. Hiệu lực chữa bệnh và độ an toàn

D. Giá thuốc phải rẻ

49
Câu hỏi lượng giá:

2. Yêu cầu nào sau đâu không phải là yêu cầu của bảo đảm
TTY:
A.Sẵn có: trong vòng 30’ đi bộ người dân có thể có thuốc.
B.Đủ về số lượng.
C.Chất lượng đảm bảo.
D.Phù hợp với mô hình bệnh tật của từng địa phương.
E.Giá cả phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nước.

50
Câu hỏi lượng giá:

3. Danh mục thuốc nào sau đây là cơ sở xây dựng những

danh mục thuốc còn lại:

A.Danh mục thuốc thiết yếu

B.Danh mục thuốc chủ yếu

C.Danh mục thuốc được bảo hiểm y tế chi trả

D.Danh mục thuốc được đấu thầu thuốc trong bệnh viện

51
Câu hỏi lượng giá:

4. Danh mục thuốc Việt Nam không phải là:

A.1 chương trình quốc gia và là nội dung quan trọng nhất
trong CTQGT

B.Danh sách các thuốc mà các doanh nghiệp phải sản xuất
theo

C.1 cơ sở pháp lí

D.Mục tiêu ưu tiên hoạt động cho các đơn vị ngành Y tế

52
Câu hỏi lượng giá:

5. WHO khuyến cáo sử dụng tên thuốc như thế nào trong

danh mục TTY:

A.Tên biệt dược gốc

B.Tên brand- name

C.Tên gốc hoặc tên thông dụng Quốc tế (INN).

D.Tất cả đều sai.

53
Câu hỏi lượng giá:

6. Câu nào sau đây không phải là ưu điểm danh mục TTY:

A.Thuốc được xác nhận an toàn, có hiệu lực.

B.Thuận tiện cho việc cung cấp thông tin cũng như việc
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

C.Giá thuốc rẻ nên dễ cấp cho nhiều bệnh nhân

D.Xác định được nhu cầu thuốc một cách hợp lý.

54
Câu hỏi lượng giá:

7. Nội dung chủa chính sách quốc gia về TTY gồm mấy nội

dung:

A.8

B.9

C.10

D.11

55
Câu hỏi lượng giá:

8. Điều kiện tiên quyết để đảm bảo công tác CSBVSKND


được thành công là:

A.Bảo đảm thuốc sẵn có, đầy đủ, có chất lượng.

B.Được sử dụng an toàn, hợp lý và hiệu quả.

C.Cả a và b đều đúng

D.Cả a và b đều sai.

56
Câu hỏi lượng giá:

9. Điều kiện tiên quyết để đảm bảo công tác CSBVSKND


được thành công là:

A.Bảo đảm thuốc sẵn có, đầy đủ, có chất lượng.

B.Được sử dụng an toàn, hợp lý và hiệu quả.

C.Cả a và b đều đúng

D.Cả a và b đều sai.

57
Tài liệu tham khảo:

1. Bộ Y Tế, thông tư 19/2018, thông tư ban hành danh mục


thuốc thiết yếu.
2. Hoàng Thy Nhạc Vũ, (2019), “Dược xã hội”, NXB Tổng
hợp TP Hồ Chí Minh
3. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, luật
số 105/2016/QH13, Luật Dược 105 (2016)
4. Lê Văn Truyền, (2014), "Giáo trình dược xã hội học
Sociology of Pharmacy", Đại học Duy Tân, 1-8.

58

You might also like