Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Câu 1. Làm rõ vai trò của triết học Câu 2.

Câu 2. Phân tích nội dung định nghĩa Câu 3. Trình bày nội dung nguyên lý Câu 4. Trình bày nội dung cặp phạm
Mác - Lênin trong đời sống xã hội và vật chất của V.I. Lênin, từ đó rút ra ý về sự phát triển, từ đó rút ra và ý nghĩa nguyên nhân và kết quả, từ đó rút ra và
trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam nghĩa phương pháp luận của định phương pháp luận của nguyên lý này. ý nghĩa phương pháp luận của cặp
hiện nay. nghĩa này. Bài làm: phạm trù này.
Bài làm: Bài làm: ● Định nghĩa Bài làm:
I. Sự ra đời của triết học Mác – Lê Vật chất là một phạm trù nền tảng – Quan điểm siêu hình: phát triển chỉ là ● Định nghĩa
nin của chủ nghĩa duy vật triết học. Trong sự tăng giảm thuần túy về số lượng – Nguyên nhân là PTTH dùng để chỉ sự
Triết học Mác – Lê nin ra đời dựa lịch sử nhân loại, xung quanh vấn đề không có sự thay đổi về chất của tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
trên những điều kiện lịch sử cụ thể nhất này luôn diễn ra cuộc đấu tranh không SVHT, là một quá trình tiến lên liên sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau
định khoan nhượng giữa chủ nghĩa duy vật tục, không có khó khăn phức tạp. gây ra 1 biến đổi nhất định nào đó.
● Điều kiện kinh tế - xã hội: và chủ nghĩa duy tâm. – Quan điểm biện chứng: phát triển là – Kết quả là PTTH dùng để chỉ những
– Sự củng cố và phát triển của phương ● Quan điểm trước Mác về vật chất: quá trình vận động của sự vật hiện biến đổi xuất hiện do tác dộng lẫn nhau
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong – Chủ nghĩa duy tâm: tượng theo khuynh hướng đi lên, từ giữa các mặt trong một sự vật hoặc
điều kiện cách mạng công nghiệp. + Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến giữa các sự vật với nhau gây ra.
+ Chủ nghĩa Mác ra đời vào những tượng trong thế giới. hoàn thiện hơn, là sự biến đổi về chất ● Mối quan hệ biện chứng giữa
năm 40 của thế kỷ XIX. Đây là thời kỳ + Phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” có sự kế thừa. nguyên nhân và kết quả
phương thức sản xuất TBCN ở các của sự vật, hiện tượng. ► Như vậy quan điểm biện chứng đối ► Thứ nhất: Nguyên nhân sản sinh ra
nước Tây Âu đã phát triển mạnh mẽ + CNDT khách quan thừa nhận sự tồn lập với quan điểm siêu hình về sự phát kết quả:
nhờ cuộc cách mạng công nghiệp ở tại hiện thực của giới tự nhiên, nhưng triển ở chỗ: nó coi sự phát triển là sự + Nguyên nhân bao giờ cũng có trước
nước Anh. Cuộc CMCN ở nước Anh: lại cho rằng nguồn gốc của nó là do “sự vận động đi lên, là quá trình tiến lên kết quả.
►Diễn ra cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ tha hóa” của “tinh thần thế giới”. thông qua bước nhảy, SVHT cũ mất đi, + Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều
XIX, lúc đầu ở Anh sau đó lan rộng đến + CNDT chủ quan cho rằng đặc trưng SVHT mới ra đời thay thế, nó chỉ ra kết quả.
các nước Tây Âu. cơ bản nhất của mọi SV,HT là sự tồn nguồn gốc bên trong của sự vận động, Ví dụ: Thiên tai gây ra các hậu quả như
►Cuộc CMCN Anh đã làm thay đổi tại lệ thuộc vào chủ quan, tức là một phát triển là đấu tranh giữa các mặt đối gây thiệt hại về môi trường, ảnh hưởng
bộ mặt của các nước tư bản, tạo ra sự hình thức tồn tại khác của ý thức. lập bên trong SVHT. đến đời sống, sinh hoạt và sản xuất của
phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản – Chủ nghĩa duy vật: ● Nội dung con người,…
xuất ở các nước này. + Thừa nhận sự tồn tại khách quan của – Theo quan điểm của phép BCDV sự + Một kết quả có thể được sinh ra bởi
– Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên thế giới vật chất, lấy bản thân thế giới phát triển không diễn ra giống như một nhiều nguyên nhân khác nhau do tác
vũ đài lịch sử với tư cách là một lực tự nhiên giải thích cho thế giới tự đường thẳng đi lên liên tục mà nó là động riêng lẻ hoặc đồng thời.
lượng chính trị - xã hội độc lập. nhiên. một quá trình quanh co phức tạp, bao Ví dụ: Đạt học bổng do nhiều yếu tố
+ Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa + Vật chất là một hay một số chất tự có, hàm cả những bước thụt lùi đi xuống như cần cù siêng năng, nổ lực phấn đấu
LLSX mang tính xã hội hóa với QHSX đầu tiên, sản sinh ra toàn bộ thế giới tạm thời do sự vận động chệch hướng trong học tập, yếu tố may mắn, khả
mang tính tư nhân TBCN biểu hiện về như: nước, lửa, nguyên tử,.. của sự vật gây ra. năng thiên phú,….
mặt xã hội thành mâu thuẫn giữa giai + CNDV thời Cổ đại: – Trong quá trình phát trình phát triển + Mối quan hệ nhân quả không chỉ đơn
cấp vô sản và giai cấp tư sản. ►Trung Quốc: vật chất là ngũ hành. ở bất kỳ thời điểm nào cũng luôn bao thuần là sự là sự đi kế tiếp nhau về thời
+ Có các phong trào đấu tranh tiêu biểu ►Ấn Độ: vật chất là đất, nước, lửa, hàm hai mặt đi xuống và đi lên, trong gian (cái này có trước cái kia mà còn là
như: gió. đó mặt đi xuống là tiền đề tất yếu cho mối liên hệ sản sinh: cái này tất yếu
► Cuộc đấu tranh của công nhân dệt ► Hy Lạp: vật chất là nước (Thales), sự phát triển đi lên. sinh ra cái kia)
thành phố Lyong (Pháp) từ 1831 – lửa (Heraolitus), không khí ● Tính chất của sự phát triển: + Nguyên nhân có nhiều loại: nguyên
1834 (Anaximenes), nguyên tử (Đemocrit – + Tính khách quan: thể hiện ở chỗ nhân bên trong và nguyên nhân bên
► Cuộc đấu tranh của công nhân dệt người sáng lập ra thuyết nguyên tử) nguồn gốc của nó nằm trong chính bản ngoài… Mỗi loại có vai trò khác nhau
Siledi năm 1844 + CNDV thế kỷ XV – XVIII: thân sự vật, hiện tượng, không do tác đối với kết quả, cho nên, trong thực tiễn
► Phong trào hiến chương ở Anh 1836 ► Quan điểm của các nhà triết học cận động từ bên ngoài, không phụ thuộc phải nhận dạng được chúng để có thái
– 1847 đại Tây Âu (Galile, Bêcơn, Điroxo …) vào ý muốn chủ quan của con người. độ ứng xử đúng đắn.
– Các cuộc đấu tranh của giai cấp vô cơ bản không có gì khác tuy hình thức + Tính phổ biến: sự phát triển có ► Thứ hai: Kết quả tác động trở lại
sản đặt ra nhu cầu khách quan đó là diễn đạt có thể khác đi ít nhiều. Họ tiếp mặt ở khắp mọi nơi trong các lĩnh vực nguyên nhân
phải có lí luận cách mạng soi đường. tục tìm hiểu cấu trúc vật chất của giới tự nhiên, xã hội và tư duy. + Kết quả sau khi ra đời nó không thụ
● Tiền đề về mặt lý luận: tự nhiên trong biểu hiện cảm tính của + Tính kế thừa: sự vật, hiện tượng động, trái lại nó tác động trở lại nguyên
– Triết học Mác ra đời dựa trên việc kế nó. mới ra đời không phủ định tuyệt đối, nhân đã sinh ra nó.
thừa toàn bộ giá trị tư tưởng của nhân ► Riêng nhà vật lý học Niu tơn đã cho đoạn tuyệt một cách siêu hình đối với Ví dụ: nghèo đói, thất học làm gia tăng
loại. rằng vật chất chính là khối lượng sự vật hiện tượng cũ. dân số, đến lượt nó, gia tăng dân số lại
+ Triết học cổ điển Đức: nhưng quan điểm của ông lại cho rằng + Tính đa dạng, phong phú: mỗi sự làm gia tăng nghèo đói, thất học,..
► L.phoiơbắc và Hêghen có sự ảnh vật chất, không gian và thời gian luôn vật, hiện tượng có quá trình phát triển ► Thứ ba: Nguyên nhân và kết quả
hưởng sâu sắc đến sự ra đời của triết tách rời nhau. không giống nhau chuyển hóa lẫn nhau
học Mác. → Chủ nghĩa duy vật trước Mác đã ● Ý nghĩa phương pháp luận + Liên hệ nhân quả là một chuỗi vô tận,
► Đặc biệt là phép biện chứng duy tâm đúng khi xuất phát từ TGVC để giải – Nghiên cứu Nguyên lý về sự phát không có nguyên nhân đầu tiên và kết
của Hêghen và chủ nghĩa duy vật vô thích về TGVC là tiền đề cho triển giúp cho chúng ta nắm bắt được quả cuối cùng.
thần của Phoiơbắc được xem là tiền đề CNDVBC sau này kế thừa và phát khuynh hướng phát triển của SVHT. + Nguyên nhân và kết quả luôn thay
lí luận trực tiếp cho sự ra đời của triết triển. Tuy nhiên, CNDV trước Mác có đổi vị trí cho nhau.
học Mác. hạn chế là đồng nhất vật chất với vật
+ Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh thể, không hiểu được bản chất của ý – Trong hoạt động thực tiễn, sự vật Ví dụ: Con gà (NN) → Qủa trứng(KQ
► Với các đại biểu tiêu biểu: W.petty, thức cũng như mối quan hệ giữa vật hiện tượng muốn phát triển phải tuân – NN) → Con gà (KQ)
A.smith, D.Ricardo,… chất và ý thức, quan sát thế giới bằng thủ các nguyên tắc: ● Ý nghĩa phương pháp luận
► Đặc biệt là lí luận giá trị lao động, trực quan cảm tính. ► Nguyên tắc phát triển: ► Thứ nhất:
nguồn gốc của giá trị, nguồn gốc của ● Hoàn cảnh xuất hiện chủ nghĩa + Cần đặt đối tượng vào sự vận động, + Trong nhận thức và hoạt động thực
lợi nhuận… là những tiền đề lí luận Mác: phát hiện xu hướng biến đổi của nó để tiễn cần tôn trọng tính khách quan của
quan trọng cho sự ra đời lý luận về kinh – Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm không chỉ nhận thức nó ở thời điểm mối liên hệ nhân quả, không được lấy
tế chính trị. 40 của thế kỷ XIX khi mà CNTB ở hiện tại mà còn dự báo được xu hướng ý muốn chủ quan thay cho quan hệ
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Châu Âu đang trên đà phát triển mạnh phát triển của nó trong tương lai. nhân quả.
Pháp: mẽ đã tạo ra những điều kiện KT – CT + Phát triển là một quá trình trải qua ► Thứ hai:
► Với các đại biểu tiêu biểu: Xanh – XH thuận lợi cho sự ra đời của chủ nhiều giai đoạn, một quá trình có đặc + Muốn cho sự vật, hiện tượng nào đó
ximông, Sacslơ Phuriê nghĩa Mác. Đặc biệt sự xuất hiện của điểm, tính chất hình thức khác nhau xuất hiện cần tạo ra nguyên nhân, cùng
► Mác đã thừa kế tinh thần nhân đạo giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử và nên cần tìm hình thức và phương thức những điều kiện cho nguyên nhân đó
sâu sắc, kế thừa sự phê phán CNTB, cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp tác động phù hợp để thúc đẩy hoặc kìm phát huy tác dụng.
tiếp cận quan điểm đúng đắn về quá này. hãm sự phát triển đó. + Ngược lại muốn cho sự vật, hiện
trình phát triển của lịch sử và các đặc ● Định nghĩa: + Phát hiện sớm và ủng hộ đối tượng tượng nào đó mất đi thì phải làm mất
trưng cơ bản của xã hội tương lai. – Vật chất là một phạm trù của triết học mới hợp quy luật, tạo điểu kiện cho nó nguyên nhân tồn tại của nó, cũng như
● Tiền đề khoa học tự nhiên: dùng để chỉ thực tại khách quan được phát triển, chống lại quan điểm bảo thủ, những điều kiện để các nguyên nhân ấy
– Triết học Mác xuất hiện dựa trên đem lại cho con người trong cảm giác, trì trệ, định kiến. phát huy tác dụng.
những tiền đề về KHTN. được cảm giác của chúng ta chép lại, + Trong quá trình thay thế đối tượng cũ ► Thứ ba:
+ Trong những năm đầu của thế kỷ chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ bằng đối tượng mới phải biết kế thừa + Phải biết nhận định đúng nguyên
XIX, KHTN phát triển mạnh mẽ và đạt thuộc vào cảm giác. các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và nhân để giải quyết vấn đề nảy sinh vì
được những thành tựu quan trọng. ► Thứ nhất: cần phân biệt vật chất với phát triển sáng tạo chúng trong điều các nguyên nhân có vai trò không như
+ Những phát minh lớn của KHTN đã tư cách là PTTH với những dạng biểu kiện mới. nhau.
làm bộc lộ rõ hạn chế và sự bất lực của hiện cụ thể của vật chất: ► Nguyên tắc lịch sử cụ thể: + Trước những thành công hay thất bại,
phương pháp siêu hình trong việc nhận + Vật chất với tư cách là PTTH là kết + Chú ý tính chất đặc thù của SVHT. yêu cầu phải khách quan nhìn vào sự
thức thế giới. quả của sự khái quát hóa, trừu tượng + Tùy hoàn cảnh, điều kiện lịch sử cụ thật, chỉ rõ nguyên nhân để rút ra bài
+ Có 3 phát minh lớn tác động đến sự hóa những thuộc tính, những mối liên thể để nhận thức. học kinh nghiệm, phát huy ưu điểm,
ra đời của triết học Mác: hệ vốn có của các SVHT nên nó phản + Đánh giá đúng tiến trình, chất lượng sửa chữa sai lầm có như vậy mới tiến
► Học thuyết tế bào của Schleiden: cơ ánh cái chung, vô hạn, vô tận, không của sự phát triển. bộ.
thể thực vật và động vật đều do tế bào sinh ra, không mất đi. + Tránh quan điểm chiết trung, ngụy ► Thứ tư:
tạo thành. + Còn tất cả những SVHT chỉ là những biện. + Vì một nguyên nhân có thể dẫn đến
► Định luật bảo toàn và chuyển hóa dạng biểu hiện cụ thể của vật chất nên nhiều kết quả và ngược lại, một kết quả
năng lượng của Mayer: năng lượng sẽ nó có quá trình phát sinh, phát triển và có thể cho nhiều nguyên nhân sinh ra
không mất đi mà chỉ có sự chuyển biến chuyển hóa. nên trong nhận thức và thực tiễn cần
từ dạng này sang dạng khác. ► Thứ hai: thuộc tính cơ bản, phổ phải có cách nhìn mang tính toàn diện
► Học thuyết tiến hóa của Đacuyn: thế biến nhất của mọi dạng vật chất là tồn và lịch sử - cụ thể trong phân tích, giải
giới thực vật và động vật là kết quả tất tại khách quan với ý thức, tức là tồn tại quyết và vận dụng quan hệ nhân quả.
yếu của một quá trình tiến hóa lâu dài, độc lập với ý thức, không phụ thuộc
trong đó các sinh vật phức tạp bậc cao vào ý thức con người dù con người có
đã hình thành từ các sinh vật đơn giản nhận thức được nó hay không (giải
bậc thấp. quyết mặt thứ nhất trong nội dung vấn
● Nhân tố chủ quan trong sự hình đề cơ bản của triết học).
thành triết học Mác: ► Thứ ba: vật chất, dưới những dạng
– Triết học Mác xuất hiện thông qua tồn tại cụ thể của nó là cái có thể gây
vai trò của nhân tố chủ quan. nên cảm giác ở con người khi nó trực
– Thiên tài và hoạt động thực tiễn của tiếp hay gián tiếp tác động đến giác
Mác và Ăng ghen lập trường giai cấp quan của con người. Hay nói cách
công nhân, tình cảm của hai ông với khác, nhờ có thuộc tính phản ánh mà
nhân dân lao động đã kết tinh thành thông qua các giác quan con người có
nhân tố chủ quan cho sự ra đời của triết thể nhận thức được thế giới vật chất
học Mác. (giải quyết mặt thứ hai trong nội dung
– Sỡ dĩ hai ông làm nên bước ngoặt vấn đề cơ bản của triết học).
cách mạng trong lí luận và xây dựng ● Ý nghĩa phương pháp luận:
được khoa học triết học mới bởi hai – Khắc phục được những hạn chế trong
ông là thiên tài kiệt xuất có sự kết hợp quan niệm về vật chất của triết học duy
nhuần nhuyễn và sâu sắc phẩm chất vật trước Mác để đưa ra quan niệm
tinh túy, uyên bác bậc nhất của nhà bác đúng đắn, khoa học về vật chất (tránh
học và nhà cách mạng. đồng nhất vật chất với các dạng tồn tại
cụ thể của nó).
– Chỉ ra những thuộc tính cơ bản của
II. Vai trò vật chất: tồn tại khách quan và tính
– Triết học Mác – Lênin là thế giới phản ánh, đồng thời giải quyết được cả
quan, phương pháp luận khoa học và hai mặt trong nội dung vấn đề cơ bản
cách mạng cho con người trong nhận của triết học trên lập trường duy vật
thức và thực tiễn. biện chứng.
– Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế – Đưa ra chủ nghĩa duy vật và vật lý
giới quan và phương pháp luận khoa học thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng về
học và cách mạng để phân tích xu thế giới quan những năm cuối thế kỷ
hướng phát triển của xã hội trong điều XIX, đầu thế kỷ XX, cho phép khắc
kiện cuộc cách mạng khoa học và công phục những cuộc khủng hoảng tương
nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ. tự có thể xảy ra trong tương lai, cổ vũ
– Triết học Mác – Lênin là cơ sở lí luận cho các nhà khoa học tiếp tục đi sâu
khoa học của công cuộc xây dựng nghiên cứu để khám phá ra những cấu
CNXH trên thế giới và sự nghiệp đổi trúc mới của vật chất.
mới theo định hướng XHCN ở Việt – Đặt cơ sở nền tảng thế giới quan và
Nam. phương pháp luận khoa học cho sự
phát triển của các khoa học tự nhiên và
khoa học xã hội, trong đó có quan điểm
duy vật về lịch sử.

You might also like