Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 12

DI TRUYỀN LIÊN KẾT C.

C. tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khác các quy luật di truyền khác-di truyền độc lập, liên kết
Câu 1.Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là gen hoàn toàn. D. số các tổ hợp ở đời lai luôn ít.
A. các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. Câu11. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
B. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành
D. tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. nhiều kiểu hình.
Câu 2.Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết? C. trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. D. trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. Câu 12. Bản đồ di truyền là
Câu 3.Bằng chứng của sự liên kết gen là A. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
A. Hai gen cùng tồn tại trong một giao tử. B. trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
B. Một gen đã cho liên quan đến một kiểu hình đặc trưng. C. vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
C. Các gen không phân ly trong giảm phân.D. Một gen ảnh hưởng đến 2 tính trạng. D. số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 4.Sự di truyền liên kết gen không hoàn toàn đã: Câu 13. Morgan phát hiện ra quy luật liên kết gen nhờ phép lai:
A. Khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. B. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. 1. lai trở lại. 2. lai phân tích. 3. lai thuận nghịch. 4. lai xa.
C. Hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 3, 4. D. 2, 3.
Câu 5.Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số Câu 14: Liên kết gen hoàn toàn có vai trò:
A. Tính trạng của loài. B. Nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. A. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Nhiễm sắc thể đơn bội của loài. D. giao tử của loài. B. đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng.
Câu6.Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen không C. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. D. cả B và C.
hoàn toàn? A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Câu 15: Hầu hết các gen đều di truyền liên kết với nhau vì:
B .Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. A. gen nằm trên NST, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên mỗi NST mang nhiều
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. gen, các gen cùng nằm trên một NST thì di truyền theo nhóm liên kết.
Câu 7. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự B. số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên mỗi NST mang nhiều gen, các gen cùng
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân. nằm trên một NST thì di truyền theo nhóm liên kết.
B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở C. các gen cùng nằm trong một tế bào thì có sự tương tác qua lại, do đó thường xuyên di
kì đầu I giảm phân. truyền liên kết với nhau.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân. D. các gen luôn có xu hướng di truyền liên kết bền vững với nhau, đảm bảo tính ổn định
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân. vật chất di truyền của loài.
Câu 8. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì Câu 16: Khi nói về hoán vị gen, điều nào sau đây không đúng?
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn. A. Trên 1 cặp NST, các gen ở vị trí xa nhau thì dễ xảy ra hoán vị gen.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy B. Khoảng cách giữa các gen càng xa thì tần số hoán vị gen càng cao.
ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng. C. Hoán vị gen làm phát sinh các biến dị tổ hợp, làm cho sinh vật đa dạng.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen. D.Hoán vị gen chủ yếu xuất hiện ở loài sinh sản vô tính
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể. Câu 17: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là do:
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen ? A.Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST.
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp tử. B. Trao đổi chéo giữa các crômatít khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
B.Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép C.Bắt cặp của các NST tương đồng trong giảm phân.
tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân D. Trao đổi chéo của các crômatít cùng nguồn ở kì đầu của giảm phân 1.
C. Tuỳ loài sinh vật, tuỳ giới tính. Câu 18: Hoán vị gen có vai trò:
D. Tuỳ khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động. 1- làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2- tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
Câu10. Điều không đúng khi nhận biết về hoán vị gen là căn cứ vào 3- sử dụng để lập bản đồ di truyền. 4- làm thay đổi cấu trúc của NST.
A. kết quả lai phân tích. B. kết quả tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1. Phương án đúng:
A. 1, 2, 3. B.1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4 Ab
Câu 19. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hóan vị gen? Câu 27. Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các
aB
A.Tỉ lệ nghịch với khỏang cách giữa các gen
loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen.
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C.Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
D. Tần số hóan vị gen không quá 50%.
Câu 20: Kiểu gen nào dưới đây viết không đúng? AB CD
AB Ab AB Aa Câu 28. Cơ thể ab cd chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao
A. B. C. D. tử Ab CD là A. 20%. B. 10%. B. 15%. D. 5%.
AB aB ab Bb
Bài 21. Trong một tế bào, xét ba cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc Bd
Câu 29. Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ
thể thường với cặp gen Bb phân li độc lập với hai cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào bD
được viết là: lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A . ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% B . ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
A. hoặc B. hoặc C . ABD = aBD = Abd = abd = 12,5% D . ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
C. hoặc D. hoặc Câu 30.Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen là:
AbD A. 50% ABD : 50% ABd B. 50% aBD : 50% aBd
Câu 22: Cơ thể có kiểu gen khi giảm phân không có trao đổi chéo giữa các
Abd C. 25% ABD : 25% ABd : 25% ABD : 25% aBd
crômatít tương đồng thì sẽ có tối đa số loại giao tử là: D. 25% ABd : 25% AbD : 25% abD : 25% abd
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. Câu 31: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao
Câu 23: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 20cM. Cơ thể tử với số liệu sau:ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 .
AB Kiểu gen của cơ thể đó là:
khi giảm phân sẻ cho giao tử ab với tỷ lệ: BD Bd AB Ab
ab A. Aa B. Aa C. Dd D. Dd
A. 50%. B. 40%. C. 20%. D. 10%. bd bD ab aB
Câu 32. Cho biết một cơ thể khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỷ lệ như sau: Ab = aB
Câu 24.Tỉ lệ của mỗi loại giao tử được tạo từ kiểu gen với cặp gen Dd hoán vị = 30%; AB = ab = 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là
với tần số là 10%: AB Ab
A. 45% ABD, 45% abd, 5% Abd, 5% aBD B. 45% Abd, 45% aBD, 5% ABD, 5% abd A.AaBb B. C. D.AABb
ab aB
C. 45% ABD, 45% aBD, 5% Abd, 5% abd D. 45% ABD, 45% abd, 5% ABd, 5% abD Câu 33: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo
BD giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Câu 25. Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là
bd Bd Bd BD BD
A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ;f=
20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là : A. 5% B. 20% C. 15% D. 10%. bD bD bd bd
Bài6.Tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen ABD, chỉ có Aa hoán vị gen với 30%.
abd Câu 34: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại
Tần số 20% là giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ
a.ABD = abd = Abd = aBD = 25% b. Abd = aBD = 40% ;ABD = abd =10% quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
c.ABd =abD =30%; AbD=aBd =20% d. ABD = abd=40%; Abd = aBD =10% A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
Ab C. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
Câu 26: Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra
aB Câu 35. Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số
hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được lượng và thành phần gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD =50, aBd = 200, Abd
tạo ra lần lượt là: =50, AbD =200, abd = 50, abD = 200. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. 6,25% và 37,5% B. 15% và 35%.C. 12,5% và 25%. D. 7,5% và 17,5%. A. Aa.BD/bd. f = 20% B. Aa.Bd/bD. f = 25%
C. Aa.Bd/bD. f = 10% D. Aa.bD/Bd. f = 20%.
Câu 36: Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: A. 210 loại. B. 216 loại. C. 213 loại. D. 214 loại.
80 Abd, 20ABD, 80 AbD , 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD. Kết
luận nào sau đây không đúng?
Ab Câu 47. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm
A. KG của cơ thể nói trên là Dd. B. Xẩy ra hoán vị gen với tần số 20%. phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào
aB
xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm
C. Ba cặp gen nói trên cùng nằm trên một cặp NST.
phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
D. Cơ thể nói trên mang dị hợp về 3 cặp gen.
A. 8. B.16. C.32. D. 12.
Câu 37: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8
Câu 48. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể
đơn vị bản đồ; A-C : 28 đơn vị bản đồ ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản
đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C. B. A – B – C – D. C. A – D – B – C. D. B – A – D – C. có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị
Câu 38: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác
giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18
cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD. định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1.
Câu 39: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu A. 51%. B. 24%. C. 32%. D. 16%.
trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối Ab
đa là A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096. Câu 49: Một cơ thể thực vật có kiểu gen . Kết luận nào sau đây không đúng?
aB
A. Số loại giao tử được tạo ra là 2 hoặc 4.
Câu 40. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có B. Khi tự thụ phấn, nếu có hoán vị gen thì sẽ có 16 kiểu tổ hợp.
xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng? C. Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
A. 4 loại trứng. B. 8 loại trứng. C. 1 loại trứng. D. 2 loại trứng. D. Khi tự thụ phấn, nếu không có hoán vị gen thì đời con chỉ có 2 loại kiểu gen.
Câu 41.Một cơ thể có kiểu gen AB Dd khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo có Câu 50. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản,
ab giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P
khả năng tạo ra tối đa nhiêu loại trứng a.2 b.4 c.8 d.16 thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu
Câu 42: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như
De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là A 6. B 16. C 12. D 4. A. 38%. B. 54%. C. 42%. D. 19%.
Câu 43: Một cơ thể có kiểu gen AB // ab nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân Ab Ab
Câu 51: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, phép lai x có số kiểu tổ
tạo tinh trùng, trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp aB aB
gen trên. Tần số hoán vị gen là: A. 25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 75%. hợp là A. 4. B. 6. C. 8. D. 16.
AB
Câu 52 :Cho cơ thể tự thụ phấn, nếu xẩy ra sự hoán vị gen ở cả bố và mẹ thì
ab
Câu 44. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400
số kiểu tổ hợp ở đời con là:
tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là
A. 4 kiểu. B. 8 kiểu. C. 16 kiểu. D. 100 kiểu.
A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM.
Câu 53: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng,
Bv
Câu 45: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng Ab Ab
bV phép lai x có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
aB aB
trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V
A. 3:1. B. 1:2:1. C. 3:3:1:1. D. 9:3:3:1.
và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM. AB AB
Câu 54: Phép lai x . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và bố
Câu 46. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi ab ab
cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: mẹ đều có hoán vị gen với tần số 20% thì kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ:
A. 6,25%. B. 40%. C. 16%. D. 10%. Ab
AB AB Câu 64:Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt
Câu 55: Phép lai x . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cơ aB
ab ab Ab
thể cái có hoán vị gen với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen sinh ra có tỉ lệ:
ab
tỷ lệ: A. 50%. B. 65%. C. 35%. D. 10%.
A. 4% B. 10% C. 10,5% D. 8%
Câu 56: Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có
Câu 65.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
Ab AB
hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai x , kiểu hình mang hai tính AB ab
aB ab gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ
trạng trội có tỷ lệ: A. 48%. B. 30%. C. 56%. D. 36%. ab ab
Câu 57: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 40cM. Cơ thể kiểu hình ở F1
AB A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen chiếm tỷ lệ: C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ. D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.
ab Câu 66.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
A. 9%. B. 6%. C. 6,25%. D. 1%.
Ab ab
Câu 58: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ
AB aB ab
lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ: kiểu hình ở F1
ab
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
A. 5%. B. 22,5%. C. 45%. D. 25%.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
AB ab
Bài 59. Một cây có kiểu gen được lai phân tích với cây có kiểu gen . Câu 67.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
ab ab Ab Ab
AB gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết
Nếu hai locut cách nhau 10cM, hãy xác định tỷ lệ các cây có kiểu gen ? aB aB
ab
rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu
A.10% B.5% C.45% D.20%
hình ở F1
Câu 60: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
AB AB C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
ở phép lai: Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì
ab ab D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 45% B. 33% C. 35% D. 30% Câu 68.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
Câu 61. Hai gen A và b cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp AB AB
Ab Ab gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen .
gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu ab ab
aB  ab Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ
hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%. A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
Câu 62: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. C. 1cây cao, quả trắng: 3 cây thấp, quả đỏ.
AB AB D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ
Trong phép lai: Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% Câu 69.Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể
ab ab
đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng
thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 %
của Men đen (100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền
Câu 63: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở
A. độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác gen.
AB AB Câu 70.Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương
phép lai: Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì
ab ab đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu
kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 30% B. 35% C. 33% D. 45% kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có
hiện tượng di truyền
A. độc lập. B.tương tác gen. C.liên kết không hoàn toàn. D. liên kết hoàn toàn. A. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn. C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen..
Câu 71.Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng Câu 82: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp;
tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu
F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai tính trạng đó đã di truyền F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao,
A. độc lập. B.liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác gen. quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và
Câu 72.Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tần số hoán vị gen là:
tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Ab Ab AB AB
F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 1:1, hai tính trạng đó đã di truyền A. x , f = 20%, xảy ra ở một giới. B. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
aB aB ab ab
A. độc lập. B.liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác gen. AB AB Ab Ab
Câu 73. Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ C. x , f = 20%, xảy ra ở một giới. D. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
trội lặn tự thụ phấn có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21%, hai tính ab ab aB aB
trạng đó di truyền Câu 83: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín
A. độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn.D. tương tác gen. sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết.
Câu 74.Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4
tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến
F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính trạng đó đã di truyền trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen
A.độc lập. B. liên kết không hoàn toàn.C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen. (f) ở các cây đem lai là:
Câu 75: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu số kiểu tổ hợp ở đời con lớn hơn 4 AB Ab AB Ab
A. , f = 20% B. , f = 20% C. , f = 40% D. , f = 40%
thì khẳng định tính trạng này di truyền theo quy luật: ab aB ab aB
A. trội hoàn toàn. B. trội không hoàn toàn. C. hoán vị gen. D. tương tác gen. Câu 84: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
Câu 76. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.
đen, cánh cụt F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 có Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao
tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao,
cụt: 4,5% thân đen, cánh dài, hai tính trạng đó đã di truyền quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp,
A. độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn.D. tương tác gen. quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
Câu 77. Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.
trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều Câu 85: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
chiếm tỉ lệ 4%, hai tính trạng đó di truyền định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
A. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn. C. liên kết hoàn toàn.D. tương tác gen. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ:
Câu 78. Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa
trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện 2 loại kiểu hình đều đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của
chiếm tỉ lệ 40%, hai tính trạng đó di truyền cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn. C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.. A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab.
Câu 79. Gen N và M cách nhau 12 cM. Một cá thể dị hợp có bố mẹ là NNmm và Câu 86: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai
nnMM sẽ tạo ra các giao tử có tần số các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây
A. 6% NM, 44%Nm, 44%nM, 6% nm. B. 20% NM, 30%Nm, 30%nM, 20% nm. cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
C. 16% NM, 34%Nm, 34%nM, 16% nm. D. 30% NM, 20%Nm, 20%nM, 30% nm. A. AB x AB hoặc AB x AB . B. AB x ab hoặc Ab x aB.
Câu 80. Khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối đời lai xuất hiện AB ab ab ab ab ab Ab ab
tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1đó là hiện tượng C. Ab x aB hoặc AB x ab. D. Ab x Ab hoặc AB x Ab .
A. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn.C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.. aB aB ab Ab aB aB ab aB
Câu 81. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, Câu 87: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình
gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả trắng tỉ lệ kiểu lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính
hình ở F1 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: trạng). Tần số hoán vị gen là
20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng trên di truyền A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%.
Câu 88: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp AB AB
nào? ở phép lai: Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì
ab ab
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
AB D d AB D
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả 2 bên. Câu 94. Ở phép lai giữa ruồi giấm X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên. ab ab
Câu 89. Cho biết mỗi tính trạng do một că ̣p gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%.
cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Câu 95. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai
gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
A. ; f = 20%; B. ; f = 40%; C. ; f = 20%; D. ; f = 40%;
Câu 90. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P đỏ chiếm tỉ lệ 15%.Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị
thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu gen là A. 20%. B. 18%. C. 15%. D.
hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như 30%.
nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là Câu 96.Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh
A. 38%. B. 54%. C. 42%. D. 19%. dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng
Câu 91: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám,
tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi
chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên? cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt
AB chiếm tỉ lệ A.20%. B.10%. C.30%. D.15%.
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
ab Câu 97: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di
Ab truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình  7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu
B. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36% gen của P và tần số hoán vị gen là
aB AB AB Ab Ab
Ab AB A. x ; hoán vị 2 bên với f = 25% B. x ; f = 8,65%
C. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen ab ab aB aB
aB ab AB Ab Ab Ab
C. x ; f = 25% D. x ;f=
AB Ab ab ab aB ab
D. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%
ab aB 37,5%
Câu 92: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, Câu 98: ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn.
d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4000
(aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn
thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là: biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen
AD ad Ad ad là: A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
A. Bb  bb . B. Bb  bb . Câu 99: Ở ớt, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả
ad ad aD ad vàng (b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2
Bd bd BD bd cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ.
C. Aa  aa . D. Aa  aa .
bD bd bd bd Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 93: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. A P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%.
B Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo
C P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính A. Ab/aB ; 20%. B. AB/ab; 20%. C. Ab/aB; 10%. D.AB/ab; 10%.
D Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn. Câu 107: Cho hai cây F1 đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau F2 thu được 15% số
Câu 100: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, cây có kiểu hình mang hai tính trạng lặn. Kết luận đúng đối với F1 là
b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai A. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.
phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; B. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.
200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen C. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 40%.
Ab AB AB Ab D. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 15%.
là A. , 20 % B. , 20 % C. , 10 % D. , 10 % Câu 108: Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho
aB ab ab aB
Câu 101: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F 1 thu được 100% cây mang tính trạng chín
này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có
AB tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt
gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
Ab
Ab ab
mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập B. (F1) x , hoán vị gen với tần số
sau aB ab
AB 15%
A. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. AB ab
ab C. (F1) x , hoán vị với tần số 15%
AB Ab ab ab
B. hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị. AB Ab
ab aB D. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
Ab ab aB
C. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. Câu 109: Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau: A-
aB
B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ; A-
AB AB Ab
D. hoặc hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NST
Ab ab aB A. BAD. B. Abd. C. ADB. D. ABD.
Câu 102: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, Câu 110. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen
trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng,
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn. bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn. bướm tằm đực F1. A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn. C.Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì. Câu 111. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn.
Câu 103: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000
ở nguyên phân? cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn
A. Nhân đôi. B. Co xoắn. C. Tháo xoắn. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo. biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen
Câu 104: .Ở một loài thực vật: A - lá quăn trội hoàn toàn so với a – lá thẳng; B- hạt đỏ là: A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
trội hoàn toàn so với b – hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài là lá quăn, hạt Câu 112:Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể
trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được 20 000 thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ
cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá thẳng, hạt trắng là 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột
A. 1250. B. 400. C. 240 D. 200 biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
Câu 105: F1 có kiểu gen AB/ab De/de, các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn, xảy A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
ra trao đổi chéo ở 2 giới. Cho F1 x F1 . Số kiểu gen ở F2 là A. 20. B. 100. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
D. 256. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 106: Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 người ta thu được thế hệ lai như sau: D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
70% thân xám, cánh dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân xám, cánh ngắn; 5% thân
đen, cánh dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 lần lượt là
Câu 113: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình
trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu
trong phép lai (ABD/ abd) x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của: hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiem ti le
A. tương tác gen. B. gen đa hiệu. C. lai hai tính trạng D. lai một tính trạng. A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%.
Câu 114 Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: Câu 118: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được
cánh cụt. Các gen cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp
xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận
thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
của ruồi đực F1 đem lai? B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
Ab AB Ab AB C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
A. B. C. D.
aB ab ab aB D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 115. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Câu 119. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng.
chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân A. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp,
cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu quả đỏ.
gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử B. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây thấp,
giống nhau. quả đỏ.
Ab Ab AB AB C. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây thấp,
A. . f = 40% B. . f = 20% C. . f = 20% D. .f= quả đỏ.
aB aB ab ab
D. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây thấp,
40%
quả đỏ.
Câu 116 Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng
Câu 120. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
loài, thu được kết qua sau
gen b- quả trắng. Cho 2 cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với nhau. Ở đời lai
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
xuất hiện tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả trắng ở F1 là 5%, các tính trạng trên đã di
150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
truyền
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
A. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn. C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen...
30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Câu 121: Các gen cùng alen với nhau có các đặc điểm:
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính
1. cùng quy định một tính trạng hoặc một chức năng di truyền nào đó.
trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều
2. có trình tự sắp xếp các nuclêôtít giống nhau.
nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen củ cây lưỡng bội (I) là
3. có nguồn gốc từ một gen ban đầu do quá trình đột biến.
4. cùng nằm một vị trí lôcút trên cặp NST tương đồng.
AB aB Ab Ab Phương án đúng:A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
A. . B. .C. .D.
ab ab aB ab AB AB
. Câu 122: Xét phép lai sau: x
aB Ab
(Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn, có trao đổi chéo
Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy giữa các crômatít tương đồng).
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Số loại kiểu hình ở đời con là: A. 1. B . 2. C. 3. D. 4.
Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn AB AB
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể Câu 123: Xét phép lai sau: x
tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 aB Ab
(Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội không hoàn toàn, không
cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân
có hoán vị gen). Số loại kiểu hình ở đời con là: A. 6. B . 2. C. 3. D. 4.
AB Câu 134: Cho cây cao, hoa đỏ t/c lai với cây thấp hoa trắng t/c được F 1 đồng loạt cây
Câu 124: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân (không có cao hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau, đời F2 có tỷ lệ: 50% cây cao hoa trắng; 25%
ab
hoán vị gen), số loại giao tử được tạo ra là cây cao hoa đỏ; 25% cây thấp hoa trắng. Nếu mỗi tính trạng do một gen quy định thì kết
:A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. luận nào sau đây đúng nhất?
AB A. Cây cao hoa đỏ là những tính trạng trội. B. F1 có kiểu gen dị hợp chéo về hai cặp gen.
Câu 125: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân (có hoán vị C. ở đời F2 không có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 2 tính trạng.
ab D. Đã có hiện tượng hoán vị gen hoặc trội không hoàn toàn.
gen), số loại giao tử được tạo ra là A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 135: ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B
AB quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp
Câu 126 Một cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân (có hoán vị gen), số loại
ab gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây cho hạt gạo trong chín
giao tử được tạo ra là: A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. muộn chiếm tỷ lệ 4%. Kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 127: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen là AaBb tiến hành giảm phân, số loại giao tử A. Đã có hoàn vị gen với tần số 40%.
được tạo ra là: A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. C. ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 56%.
Câu 128: Dấu hiệu để nhận biết hai tính trạng di truyền liên kết với nhau là: AB
A. tỷ lệ kiểu hình của phép lai là 1:2:1. B. tỷ lệ kiểu hình của phép lai là 3:1. B. Cây bố mẹ có kiểu gen .
ab
C. phép lai có số lượng kiểu tổ hợp ít hơn khi phân li độc lập. D. ở đời con, cây cho hạt gạo đục chín muộn có tỷ lệ 21%.
D. phép lai có số lượng kiểu tổ hợp nhiều hơn khi phân li độc lập. Câu 136: Cho cây thân cao hoa đỏ lai phân tích, đời con có tỷ lệ: 25% thân cao hoa đỏ;
Câu 129: Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại KH với tỷ lệ: 51% 25% thân cao hoa trắng; 25% thân thấp hoa đỏ; 25% thân thấp hoa trắng. (mỗi cặp tính
cây cao, hoa đỏ : 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. trạng do một cặp gen quy định). Kết luận nào sau đây không đúng?
(cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Tần số hoán vị gen là: A. Thế hệ P có kiểu gen AaBb và aabb.
A. 1%. B. 10%. C. 20%. D. 40%. B. Kiểu hình thân thấp hoa trắng luôn có kiểu gen đồng hợp.
Câu 130: Một cơ thể dị hợp về hai cặp gen, kiểu gen của cơ thể đó được viết là: C. Thân cao, hoa trắng là những tính tính trạng lặn.
Ab AB D. ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp giao tử.
A. . B. C. AaBb. D. một trong 3
aB ab Câu 137: Trong chọn giống, liên kết gen hoàn toàn có vai trò:
trường hợp. A. tạo ra các biến dị tổ hợp biểu hiện thành các tính trạng mong muốn.
Câu131: Phép lai nào sau đây phản ánh quá trình tự thụ phấn của một cơ thể? B. đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng tốt.
Ab C. tạo ra các dòng thuần để sử dụng trong việc tạo ưu thế lai.
A. AAbb x aaBB. B. x Câu 138.Phép lai nào dưới đây sẽ cho giống kết quả phép lai phân tích cá thể dị hợp về
aB
Ab 2 cặp gen di truyền phân li độc lập
. a. AB x aB b. Ab x ab c. Ab x AB d. Ab x aB
aB Ab ab ab ab aB ab ab ab
Ab AB Câu 139.Những phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là 1: 2 :1
C. x . D. Cả A và B.
aB ab a. AB x Ab b. Ab x Ab c.Ab x Ab d. AB x aB e. Cả a,b đúng
Ab ab aB aB aB aB ab Ab ab
Câu 132: Cho cơ thể lai phân tích, nếu các tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn Câu 140. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ phân tính là 3 :1
aB
và có hoán vị gen với tần số 20% thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: a. Ab x AB b. AB x AB c.AB x Ab d.Cả a,b đúng e.Tất cả đúng
A. 1:1:1:1. B. 4:4:1:1. C. 3:3:2:2. D. Không xác định được. aB aB ab ab aB ab
Câu 133: Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ: 75% cây cao hoa Câu141. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ phân tính là 1 :1
đỏ: 25% cây thấp hoa trắng. Kết luận nào sau đây không chính xác? a. AB x Ab b. Ab x Ab c. AB x aB d.Cả a,c đúng e.Tất cả đúng
A. Số loại giao tử đực bằng số loại giao tử cái và bằng 2 loại.. Ab ab aB Ab aB ab
B. Đã xẩy ra hiện tượng hoán vị gen ở quá trình tạo hạt phấn. Câu142.Trường hợp các gen lien kết hoàn toàn ,với một gen qui định một tính trạng trội
C. ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp hợp tử. hoàn toàn,tỉ lệ phân tính kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sau:
D. Cây thấp hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. ABD x ABD
abd abd
sẽ có kết quả giống của Câu 150.Khi xảy ra hoán vị thì kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ về giao tử khác với liên
a.Tương tác gen b.Trường hợp gen đa hiệu
c.Lai 2 cặp tính trạng d.Lai một cặp tính trạng kết gen hoàn toàn? A. B. C. D.
Câu 143.Ở Lúa gen H qui định than cao,h :than thấp,E : chin sớm, e: chin muộn các gen
lien kết hoàn toàn Câu 151.Nếu thì tỉ lệ kiểu hình của F1 là:
1.Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1 A. 50% thân cao, lá ngắn : 50% thân thấp, lá dài B. 100% thân thấp, lá ngắn
a. HE x hE b.He x He c.hE x He d.He x hE e.HE x He C. 75% thân cao, lá ngắn : 25% thân thấp, lá dài
he hE hE He he he he hE He he D. 25% cao, dài : 25% cao, ngắn : 25% thấp, dài : 25% thấp, ngắn
2. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1 :1 :1
a. HE x he b.He x hE c.He x he d. He x He e. HE x He Câu 152.Nếu thực hiện phép lai thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở con lai là:
he he he he hE he he hE he hE A. 75% thân cao, lá dài : 25% thân cao, lá dài B. 100% thân cao, lá ngắn
3.Tỉ lệ 75% thân cao,chin sớm : 25% thân thấp ,chin sớm là kết quả của phép lai C. 100% thân thấp, lá ngắn D. 75% thân cao, lá ngắn : 25% thân thấp, lá ngắn
a.HE x He b.HE x HE c. He x HE d. a và c đúng d.a,b,c đúng Câu 153.Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, gen a: thân thấp, gen B: lá dài, gen b: lá
hE he he hE he hE ngắn. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và không xuất hiện tính
4.Phep lai nào sau đây làm xuất hiện ở thế hệ đồng loạt kiểu hình than cao, chin sớm
trạng trung gian Kết quả về kiểu hình của phép lai là:
a. HE x HE b.HE x HE c.HE x HE d. HE x He e. He x HE
A. 75% thân cao, lá dài : 25% thân cao, lá ngắn
he HE hE HE He hE he He He hE
B. 75% thân cao, lá ngắn : 25% thân thấp, lá dài
Câu 144.Ở ruồi giấm ,Bướm ,Tằm ,hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở
C. 50% thân cao, lá dài : 50% thân thấp, lá ngắn
a.Cơ thể cái b.Cơ thể đực c.Ở cả 2 giới d.Một trong 2 giới
D. 50% thân thấp, lá ngắn : 50% thân cao, lá ngắn
Câu 145.Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở
Câu 154. Một cây thân cao, hạt màu xanh thụ phấn với cây thân thấp hạt màu vàng cho
1.Giữa 2 NST kép của cặp tương đồng 2. Giữa 2 NST kép khác cặp tương đồng
ra 30 cây thân cao – hạt màu xanh: 28 cây thân cao – hạt màu vàng: 32 cây thân thấp –
3.Ở kì đầu của gián phân 4.Ở kì đầu của giảm phân 5. Ở kì đầu của giảm phânI
hạt màu xanh 27 cây thân thấp – hạt màu vàng Kiểu gen của các cây bố mẹ là
a.1,4 b.2,3 c.2,5 d.1,5 e.1,3
AB AB AB ab
A.AaBb x aabb B.Aabb x aaBb C. x D. x
Câu 146.Cơ thể mang kiểu gen mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích ab ab ab ab
có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: Câu 155. Khi cho ruồi cái thân xám – cánh dài lai phân tích được thế hệ lai gồm:
A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1 B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 41.4%xám – dài : 41.5% đen – cụt : 8.5% xám – cụt : 8.5% đen – dài. Ở ruồi cái xẩy ra
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 hoán vị gen với tần số là
Câu 147.Mỗi gen qui định một tính trạng và tính trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây A.8.5% B.17% C.41.5% D.20.25%
cho kết quả về kiểu hình giống với ở phép lai gen phân li độc lập AaBb x aabb? Câu 156. Cho các cây lúa thân cao – hạt tròn lai với nhau được thế hệ lai gồm
65% cây cao – hạt tròn: 10% cây cao – hạt dài
A. liên kết gen hoàn toàn B. có xảy ra hoán vị gen 10% cây thấp – hạt tròn: 15% cây thấp – hạt dài
Điều nào sau đây là không đúng
C. liên kết gen hoàn toàn D. có xảy ra hoán vị gen với tần số A.F1 mang dị hợp về 2 cặp gen cùng nằm trên một NST lai với nhau
50% B.các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, phân li độc lập
Câu 148.Cơ thể dị hợp 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán C.Tần số HVG là 40%
vị với tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: D.Cơ thể đem lai có 2 gen trội cùng nằm trên một NST và 2 gen lặn nằm trên NST còn
A. 75% : 25% B. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% lại
C. 25% : 25% : 25% : 25% D. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5% Câu 157: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên
Câu 149.Với mỗi gen qui định một tính trạng và tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào
phép lai nào sau đây cho kết quả 2 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau? dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%.
A. B. C. D. Câu 158: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp;
alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu
F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, Ab
quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và Câu 163: Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế
aB
tần số hoán vị gen là: Ab
Ab Ab AB AB bào noãn đều là 30%, thì cây lai mang kiểu gen sinh ra có tỉ lệ: A. 4% B.
A. x , f = 20%, xảy ra ở một giới. B. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới. ab
aB aB ab ab 10% C. 10,5% D. 8%
AB AB Ab Ab Câu 164: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trô ̣i hoàn toàn, có hoán vị
C. x , f = 20%, xảy ra ở một giới. D. x , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
ab ab aB aB Ab AB
gen với tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀ Dd và ♂ Dd lai với
Câu 159: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: aB ab
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. nhau. Cho các phát biểu sau về đời con:
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. ab
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (1) Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lê ̣ 15%. (2) Kiểu gen dd có tỉ lê ̣ lớn hơn 3%.
ab
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. AB
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là (3) Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%. (4) Kiểu gen Dd chiếm tỉ lê ̣ 5%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. ab
Câu 160: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. (5) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.
Cho Pt/c khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F 1 toàn cây cao, hạt đỏ. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Câu 165: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính
Biết mọi diễn biến của NST ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần
giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100%
A. 4%. B. 20%. C. 16%. D. 40%. cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong
Câu 161: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử
toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau,
AB AB những kết luận nào đúng với phép lai trên?
như nhau. Phép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính (1) F2 có 10 loại kiểu gen.
ab ab (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (5)Ở F2, có số kiểu gen đồng hợp là 17%.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. A. (1). B. (2), (3). C. (4). D. (5).
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. Câu 166: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng? tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2 thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các
Câu 162: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy Ab
định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen d quy định quả alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)
BD BD aB
màu vàng. Các tính trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai: P = Aa x Aa , hoán vị gen chỉ DE Ab DE
bd bd × cho các phát biểu sau về F1:
xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, de aB de
chua, màu đỏ ở đời con là: (1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.
A. 15% B. 12% C. 7,5% D. 22,5% (2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.
(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.
(4) Kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.
So phát biểu đúng là A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Câu 167. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy cao, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2,25% cây thân thấp, hoa
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. đỏ, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao
Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương tử đực và cái đều như nhau, kiểu gen của (P) là
phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự thận phấn, thu được F 2 Bd AB Ab AD
gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân A. Aa . B. Dd C. Dd. D. Bb
bD ab aB ad
thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen
và tần số hoán vị gen của F1 là
Ab AB Ab AB
A. ; 16% B. ; 16% C. ; 8% D. ; 8%
aB ab aB ab
Câu 168. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen
liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3:1?
Ab Ab AB AB AB ab Ab Ab
A.  B.  C.  D. 
aB ab ab ab
ab ab aB aB
ABD
Câu 169: 1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế
abd
bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm
giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B,
giữa B và D lần lượt là
A.10cM, 30cM B.5cM, 25cM C.10cM, 50cM D.20cM, 60Cm
Câu 170: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị
BD Bd
gen ở cả bố và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa  x Aa  thu được
bd bD
F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A_bbD_
là bao nhiêu?
A. 0,2654 B. 0,8425. C. 0,1575. D. 0,04.
Câu 171: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST
thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
Ab ab Ab aB AB Ab
(1) P: Dd × Dd. (2) P: Dd × DD. (3) P: DD × dd.
ab ab ab aB ab ab
aB Ab Ab aB Ab Ab
(4) P: Dd × Dd. (5) P : Dd × Dd. (6) P: Dd × Dd.
ab Ab ab ab aB aB
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 172:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân
cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1: 49,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn,
16,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% cây
thân thấp, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 2,25% cây thân

You might also like