Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 48

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM


------□²□------

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TỔNG QUAN VỀ 11 ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIẾN TẬP

Sinh viên kiến tập : Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Hồng Phúc,

Trần Thị Nhung,Võ Văn Vũ Thanh

Lớp : K8

Khóa : 2019 – 2023

Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 07 năm 2020


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
------□²□------

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TỔNG QUAN VỀ 11 ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIẾN TẬP

Sinh viên kiến tập : Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Hồng Phúc,

Trần Thị Nhung,Võ Văn Vũ Thanh

Lớp : K8

Khóa : 2019 – 2020

Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 07 năm 2020


LỜI CẢM ƠN

Sau mô ̣t năm học tập tại trường Đại học Dầu khí Viê ̣t Nam (PetroVietnam University),
được sự chỉ dạy nhiệt tình của các quý thầy cô, chúng em đã được tìm hiểu, học tập và
tiếp thu những kiến thức bổ ích chung về ngành công nghiê ̣p Dầu khí. Mặc dù vậy, chúng
em vẫn chưa định hình rõ ràng được công việc phù hợp nhất với bản thân mình trong lĩnh
vực dầu khí mà chúng em có thể làm sau này.

Vừa qua, nhờ giúp đỡ nhiê ̣t tình của nhà trường, các quý thầy cô cũng như các cán bộ
hướng dẫn đến từ 11 đơn vị kiến tập, tập thể K8 nói chung và nhóm chúng em nói riêng
đã có mô ̣t kì kiến tâ ̣p vô cùng bổ ích, qua đó chúng em đã được tiếp thu những kiến thức
từ thực tế và trau dồi lại kiến thức trên giảng đường “Học đi đôi với hành”, đồng thời có
cái nhìn thực tế hơn về nghành công nghiệp Dầu khí hiện nay. Qua đợt kiến tập này,
chúng em có thể đưa ra quyết định “đúng đắn nhất” trong việc chọn ngành học của mình
vào đợt cuối năm nhất để gắn bó với bản thân trong 3 năm tới cũng như việc làm tương
lai sau này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn nhà trường, các quý thầy cô cũng như các cán bộ hướng
dẫn đến từ 11 đơn vị kiến tập đã tạo điều kiê ̣n tốt nhất cho chúng em có cơ hội học tâ ̣p,
trau dồi thêm nhiều kiến thức đến từ thực tế và phát triển bản thân mình hơn. Trong quá
trình kiến tâ ̣p chúng em không tránh khỏi những sai sót, kính mong các quý thầy cô bỏ
qua và góp ý để chúng em có thể hoàn thiện bài báo cáo mô ̣t cách hoàn tốt nhất.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 10 tháng 07 năm 2020


TM. Nhóm tác giả báo cáo
Nhóm trưởng
( kí, ghi rõ họ tên )

Nguyễn Minh Tuấn


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................i

MỤC LỤC.......................................................................................................................................ii

DANH SÁCH HÌNH VẼ..............................................................................................................vii

CHƯƠNG 1: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí biển - PVD Offshore.............1

1.1. Giới thiệu chung..................................................................................................................1

1.1.1 Lịch sử hình thành..........................................................................................................1

1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng..................................................................................................1

1.2. Các loại dịch vụ...................................................................................................................1

1.3 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................................2

1.4. Nội dung kiến tập................................................................................................................2

CHƯƠNG 2: PVD WELL SERVICES........................................................................................6

2.1. Giới thiệu chung..................................................................................................................6

2.1.1 Lịch sử hình thành..........................................................................................................6

2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng..................................................................................................6

2.2. Các loại dịch vụ...................................................................................................................6

2.2.1. Cho thuê thiết bị.............................................................................................................6

2.3. Nội dung kiến tập................................................................................................................7

CHƯƠNG 3: PVD TRAINNING..................................................................................................9


3.1. Giới thiệu chung..................................................................................................................9

3.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................10

3.1.2 Nhiệm vụ và chức năng................................................................................................10

3.2. Các loại dịch vụ.................................................................................................................10

3.3. Nội dung kiến tập..............................................................................................................10

CHƯƠNG 4: XN Khoan và sửa chữa giếng VSP......................................................................13

4.1. Giới thiệu chung................................................................................................................13

4.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................13

4.1.2 Nhiệm vụ và chức năng................................................................................................13

4.2. Các loại dịch vụ.................................................................................................................14

4.2.1. Dịch vụ khoan:.............................................................................................................14

4.3. Nội dung kiến tập..............................................................................................................14

CHƯƠNG 5: XN Khai thác VSP................................................................................................15

5.1. Giới thiệu chung................................................................................................................15

5.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................15

5.1.2 Nhiệm vụ và chức năng................................................................................................15

5.2. Các loại dịch vụ.................................................................................................................16

5.2.1. Căn cứ dịch vụ sản xuất trên bờ..................................................................................16

5.3. Nội dung kiến tập..............................................................................................................16

5.3.1. Ban tăng sản lượng : gồm có xưởng acid và xưởng coil tubing..................................16

5.3.2. Kĩ thuật lồng giếng: chuyên về thiết bị đáy giếng.......................................................17


CHƯƠNG 6: Viện nghiên cứu khoa học và thiết kế dầu khí biển – NIPI..............................18

6.1. Giới thiệu chung................................................................................................................18

6.1.1. Lịch sử hình thành.......................................................................................................19

6.1.2. Nhiệm vụ và chức năng...............................................................................................19

6.2. Các loại dịch vụ.................................................................................................................19

6.3. Nội dung kiến tập..............................................................................................................20

CHƯƠNG 7: XN Địa Vật lý Giếng khoan.................................................................................22

7.1. Giới thiệu chung................................................................................................................22

7.1.1. Lịch sử hình thành.......................................................................................................22

7.1.2. Nhiệm vụ và chức năng...............................................................................................22

7.2. Các loại dịch vụ.................................................................................................................22

7.2.1. Các dạng dịch vụ:........................................................................................................22

7.3. Nội dung kiến tập..............................................................................................................24

CHƯƠNG 8: VPI Phía Nam (Trung tâm Phân tích – Thí nghiệm)........................................25

8.1. Giới thiệu chung................................................................................................................25

8.1.1. Lịch sử hình thành.......................................................................................................25

8.1.2. Nhiệm vụ và chức năng...............................................................................................26

8.2. Các loại dịch vụ.................................................................................................................26

8.2.1. Phòng dầu thô và sản phẩm của dầu khô.....................................................................26

8.2.2. Phòng chưng cất...........................................................................................................26

8.2.3. Phòng phân tích mẫu lõi..............................................................................................27


8.2.4. Phòng địa hóa...............................................................................................................27

8.2.5. Phòng cổ sinh...............................................................................................................27

8.2.6. Phòng xúc tác...............................................................................................................27

8.3. Nội dung kiến tập..............................................................................................................27

CHƯƠNG 9: Trung tâm nghiên cứu & Phát triển Chế biến Dầu khí (PVPro).....................28

9.1. Giới thiệu chung................................................................................................................28

9.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................28

9.1.2 Nhiệm vụ và chức năng................................................................................................29

9.2. Các loại dịch vụ.................................................................................................................30

9.2.1. Dịch vụ tư vấn khoa học công nghệ:...........................................................................30

9.2.2. Dịch vụ phân tích - giám định:....................................................................................30

9.2.3 Dịch vụ đào tạo:............................................................................................................31

9.2.4. Dịch vụ khác:...............................................................................................................31

9.3. Nội dung kiến tập..............................................................................................................31

CHƯƠNG 10: Nhà máy xử lý khí Dinh Cố................................................................................34

10.1. Giới thiệu chung..............................................................................................................34

10.1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................................34

10.1.2. Nhiệm vụ và chức năng.............................................................................................35

10.2. Các loại dịch vụ...............................................................................................................35

10.3. Nội dung kiến tập............................................................................................................35

CHƯƠNG 11: NHÀ MÁY Đạm Phú Mỹ...................................................................................36


11.1. Giới thiệu chung..............................................................................................................36

11.1.1 Lịch sử hình thành......................................................................................................36

11.1.2 Nhiệm vụ và chức năng..............................................................................................36

11.2. Các loại dịch vụ...............................................................................................................38

11.3. Nội dung kiến tập............................................................................................................38


DANH SÁCH HÌNH VẼ

Hình 1.1: Dây cáp...............................................................................................................3


Hình 1.2: Máy tiê ̣n..............................................................................................................3
Hình 1.3: choòng hợp kim cứng.........................................................................................4
Hình 1.4: Maching shop...................................................................................................5Y
Hình 2.1: Side door elevator...............................................................................................7
Hình 2.2: Rotary bushing....................................................................................................8
Hình 2.3: Casing Slips..........................................................................................................
Hình 3.1 : PVD Training.....................................................................................................9
Hình 3.2: Mô hình tháp khoan..........................................................................................11
Hình 3.3: Khu vực huấn luyện chữa cháy.........................................................................12

Hình 3.4: Xuồng cứu sinh 12


Y
Hình 4.1 : XN Khoan và Sửa Giếng VSP...........................................................................1

Hình 5.1 : Xí Nghiệp Khai Thác 15


Y
HÌnh 6.1: Hình tại NIPI....................................................................................................18
HÌnh 6.2: Máy đo độ nhớt ( bằng phương pháp dao động )..............................................21
HÌnh 6.3: Máy mô phỏng quá trình tách của khí từ vỉa ( phương pháp động ).................21
HÌnh 6.4: Máy tái tạo chất dưới vỉa....................................................................................2
Hình 7.1: Máy đo chiều sâu giếng....................................................................................24

Hình 7.2: Thiết bị kiểm tra khuyết tật giếng 25


Y
HÌnh 8.1: Hình tại VPI......................................................................................................26
YHình 9.1: Máy chế biến dầu BIO-OIL...............................................................................
Hình 9.2: Hệ thống Scal - up.............................................................................................33
Hình 9.3: Máy đo diện tích bề mặt chất xúc tác bằng Nito...............................................34

Hình 9.4: Hệ thống phản ứng ở nhiệt độ thường 34


Y
Hình 10.1: Máy móc tại Dinh Cố........................................................................................3
Hình 11.1: Máy tại Phú Mỹ..............................................................................................36
CHƯƠNG 1: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU
KHÍ BIỂN - PVD OFFSHORE

1.1. Giới thiệu chung

 PV Drilling hoạt đô ̣ng trong lĩnh vực dịch vụ kĩ thuâ ̣t khoan và giếng khoan, là nhà
thầu khoan và cung cấp dịch vụ giếng khoan uy tín trên thị trường, cung ứng nhân
lực trong lĩnh vực khoan và giếng khoan dầu khí (Ngoài khơi lẫn trên đất liền).

1.1.1 Lịch sử hình thành

 Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí được thành lâ ̣p vào tháng
11/2001 với tiền thân là xí nghiê ̣p kĩ thuâ ̣t dịch vụ dầu khí biển PTSC Offshore.

1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

 Nhiê ̣m vụ: Trở thành nhà thầu khoan và kĩ thuâ ̣t khoan dầu khí đáng tin câ ̣y, có uy
tín.
 Chức năng: Cung cấp dịch vụ khoan và kĩ thuâ ̣t khoan hàng đầu trong khu vực, tạo
ra những giá trị cho khách hàng bằng dịch vụ chất lượng cao và giá cả phải chăng.

1.2. Các loại dịch vụ

1.2.1. Dịch vụ khoan

 Sở hữu và điều hành giếng khoan.


 Giàn khoan biển Jack-up;
 Giàn khoan đất liền;
 Giàn khoan nước sâu.
 Dịch vụ kỹ thuật khoan.
 Dịch vụ kỹ thuật hợp tác với các đối tác nước ngoài.
 Geo-pressure Prediction Service;
 Thử vỉa và khai thác sớm;

1
 Dịch vụ thử vỉa dầu khí;
 Dịch vụ bắn vỉa dầu khí;
 Dịch vụ kích thích vỉa;
 Dịch vụ ống mềm;
 Thử vỉa và khai thác sớm;
 Dịch vụ Kiểm định, Sửa chữa, Bảo dưỡng và Chế tạo các thiết bị dầu khí.

1.3 Cơ cấu tổ chức

 Cơ cấu tổ chức lớn nhất: ban giám đốc (gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc); Có 7
phòng ban và 3 mảng chính:
 7 phòng ban:
 Tổ chức nhân sự đào tạo;
 Phòng điều hành cung ứng nhân lực trên các dàn khoan;
 Phòng hỗ trợ sản xuất;
 Phòng kế toán tài chính;
 Phòng tài chính quản trị;
 Phòng thương mại đầu tư;
 Phòng kế hoạch sản xuất.
 3 mảng chính:
 Dịch vụ cung ứng nhân lực trên dàn khoan (dịch vụ lớn nhất của công ty);
 Dịch vụ duy trì, bảo dưỡng thiết bị dầu khí;
 Dịch vụ ứng cứu sự cố tràn dầu;

1.4. Nội dung kiến tập

 Tham quan phân xưởng cáp:


 Cắt cáp theo yêu cầu;
 Dâ ̣p các đầu cáp;
 Tham quan các thiết bị thử tải (Load test).

2
Hình 1.1: Dây cáp
 Tham quan phân xưởng tiê ̣n:
 Tiê ̣n các gen của cần khoan bị hư;
 Tiê ̣n lại mô ̣t số đầu nối.

Hình 1.2: Máy tiê ̣n.

3
 Tham quan các thiết bị dầu khí:
 Búa thủy lực;
 Cần khoan (drill pipe): cần trơn và cần xoắn (cần nặng).Nhà sản xuất cần khoan
làm theo yêu cầu đơn đặt hàng;
 Thiết bị định tâm: Định vị cho cột cần khoan nằm chính giữa tâm giếng khoan;
 Ống khai thác;
 Ống chống: bao gồm các loại như: ống chống bề mặt, ống chống trung gian, ống
chống khai thác, ống chống lửng...;
 Thiết bị đầu giếng: Để đưa dầu lên qua các thiết bị tách và đường ống;
 Choòng khoan bao gồm: choòng hợp kim cứng,choòng kim cương,choòng lưới
cáp. Dựa vào độ cứng của đất đá mà ta sử dụng các loại choòng khoan khác nhau.

Hình 1.3: Choòng hợp kim cứng

4
Hình 1.4: Maching shop
 Nhiệm vụ của xưởng: Tháo lắp, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định lại các thiết bị dầu
khí; Cấp tem kiểm định, dán lại tem kiểm định. Công việc ở xưởng phù hợp nhất
với các kĩ sư học về cơ khí thiết bị dầu khí.

5
CHƯƠNG 2: PVD WELL SERVICES

2.1. Giới thiệu chung

 Tên đầy đủ là tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí.
2.1.1 Lịch sử hình thành

 Ngày thành lập : 01/08/2007

2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

 Cung cấp giàn khoan, dịch vụ kỹ thuật về khoan và giếng khoan, dịch vụ cung ứng
nhân lực trong lĩnh vực khoan và giếng khoan dầu khí (ngoài khơi lẫn trên đất
liền).
 Với lịch sử hơn 18 năm xây dựng và phát triển, PV Drilling đã có những bước phát
triển mạnh mẽ, trở thành một trong những Tổng công ty hàng đầu trong Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam, một nhà thầu khoan và cung cấp dịch vụ giếng khoan uy tín
trên thị trường trong nước và khu vực. PV Drilling luôn kiên định với chiến lược
phát triển dịch vụ khoan tại những vùng biển sâu hơn và hướng tới các thị trường
nước ngoài nhằm phục vụ hoạt động tìm kiếm, khai thác nguồn năng lượng dầu khí
cho Việt Nam và thế giới.

2.2. Các loại dịch vụ

2.2.1. Cho thuê thiết bị

 Cho thuê thiết bị (gồm thiết bị định tâm, thiết bị nạo thành giếng khoan,
powertoong, clepbor, thiết bị nạo thành ống chống,…).
 Tubing rental;
 Drilling tools retal.
 Cho thuê dịch vụ kéo thả ống chống ( gồm cả người và thiết bị);
 Dịch vụ ống chống báo;
 Casing/tubing running services;

6
 Dịch vụ đo chiều dài ống;
 Dịch vụ vặn nối phụ kiện ống chống.

2.3. Nội dung kiến tập

 Giới thiệu về các thiết bị phục vụ cho quá trình khoan và chức năng của chúng.
 Tham quan khu vực sửa chữa và phục hồi thiết bị hư hỏng.
 Giới thiệu thiết bị phù hợp với từng trường hợp cụ thể cho các khu vực khác nhau.

Hình 2.1: Side door elevator

7
Hình 2.2: Rotary bushing

Hình 2.3: Casing Slips

8
CHƯƠNG 3: PVD TRAINNING

Hình 3.1 : PVD Training


3.1. Giới thiệu chung

 PVD Training với tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Đào tạo Kỹ thuật PVD. Với tiềm
năng về đào tạo dịch vụ kĩ thuâ ̣t, PVD Training đã liên kết với các đối tác trong và
ngoài nước, tổ chức thành công nhiều khóa đào tạo và dịch vụ kĩ thuâ ̣t cho các cá
nhân, công ty, tổ chức hoạt đô ̣ng trên lãnh thổ Viê ̣t Nam.
 20 phòng học lý thuyết được chuẩn hóa quốc tế, khu vực sân bãi, máy móc thiết bị
huấn luyê ̣n về an toàn biển, an toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn làm viê ̣c trong
không gian hẹp, an toàn làm viêc̣ trên cạn, huấn luyê ̣n các khóa kĩ thuâ ̣t vâ ̣n hành,
bảo dưỡng.
 Xưởng bảo dưỡng thiết bị hàng hải, diê ̣n tích 1000 m2.
 Xưởng đào tạo thợ hàn, diê ̣n tích 1200 m2 và 100 máy hàn các loại.
 Trạm huấn luyện xuồng cứu sinh.

9
 2 hồ bơi và mô hình máy bay trực thăng rơi xuống nước.
 Mô hình máy bay cháy.
 Mô hình sân đậu máy bay trực thăng.
 Đồ bảo hộ như: Áo phao hàng hải và áo phao hàng không....

3.1.1 Lịch sử hình thành

 Được thành lập ngày 1/10/2001, tiền thân là công ty TNHH Cửu Long.

3.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

 Nhiệm vụ:
 Chuyên đào tạo về an toàn kỹ thuâ ̣t ứng dụng trong lĩnh vực dầu khí biển và ngành
công nghiê ̣p khác;
 Đào tạo thực nghiê ̣m theo yêu cầu riêng;
 Nô ̣i dung đào tạo chú trọng thực hành nâng cao trình đô ̣ tay nghề, kỹ năng cho đối
tượng đi làm, không mang nă ̣ng lý thuyết;
 Chương trình được chuẩn hóa quốc tế và cấp chứng chỉ được công nhâ ̣n rô ̣ng rãi.

3.2. Các loại dịch vụ

 Đào tạo thực nghiệm, theo yêu cầu riêng, theo thực trạng của từng đơn vị cần
tuyển dụng;
 Đào tạo an toàn cho học viên như ứng phó với các sự cố không may xảy ra trong
quá trình công tác ( rơi máy bay, giàn khoan xảy ra sự cố,…);
 Huấn luyện an toàn;
 Đào tạo kĩ thuật.
3.3. Nội dung kiến tập

 Mô hình tháp khoan (Tại đây sinh viên có cái nhìn trực quan về giàn khoan và các
thiết bị trên đó ).

10
Hình 3.2: Mô hình tháp khoan.
 Nơi huấn luyện ứng phó với các sự cố trên biển ( như rơi máy bay,…).
 Giới thiệu khu vực huấn luyện chữa cháy khi có sự cố ngoài giàn khoan.

Hình 3.3: Khu vực huấn luyện chữa cháy

11
 Giới thiệu tàu cứu sinh, xuồng cứu sinh và dụng vụ để đưa công nhân và kĩ sư từ
tàu lên giàn.

Hình 3.4: Xuồng cứu sinh


 Tham quan khu hành chính của PVD TRAINING.

12
CHƯƠNG 4: XN KHOAN VÀ SỬA CHỮA GIẾNG VSP

Hình 4.1: XN Khoan và Sửa Giếng VSP


4.1. Giới thiệu chung

 Tên đầy đủ là xí nghiệp khoan và sửa giếng thuộc liên doanh Việt Nga
Vietsovpetro.

4.1.1 Lịch sử hình thành

 Xí nghiệp Khoan được thành lập vào ngày 2/6/1983.

4.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

 Chức năng:
 Khoan tìm kiếm, khoan thăm dò, khoan khai thác và sửa chữa các giếng khoan dầu
khí;

13
 Hỗ trợ vật tư, phương tiện cho nhà thầu khoan của Petrovietnam.

4.2. Các loại dịch vụ

4.2.1. Dịch vụ khoan:

 Cung cấp các dụng cụ cho giàn khoan ( như là ống chống, choòng khoan, búa thủy
lực, cần khoan,…).
 Sửa chữa và phục hồi các thiệt bị khoan.
 Khoan thăm dò và khai thác.
 Sửa chữa và hủy giếng.
 Khoan định hướng và đo khoan định hướng.
 Cứu chữa sự cố trong thi công giếng.
 Cung ứng nhân lực cho dịch vụ khoan và sửa chữa giếng.
 Bơm trám xi măng và kiểm tra độ kín giếng khoan.
 Dịch vụ dung dịch và hóa phẩm khoan.
 Cung cấp cần khoan, ống chống, đầu treo ống chống lửng.
 Dịch vụ ống mềm ( CTU ).
 Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị khoan, lấy mẫu.
 Cho thuê và bảo dưỡng thiết bị khoan.
 Cho thuê giàn khoan.

4.3. Nội dung kiến tập

 Không được tham quan xưởng do điều kiện thời tiết.

14
CHƯƠNG 5: XN KHAI THÁC VSP

Hình 5.1: Xí Nghiệp Khai Thác


5.1. Giới thiệu chung

 Xí nghiệp khai thác dầu khí là đơn vị sản xuất trực thuộc Liên doanh Việt- Nga
Vietsovpetro, đơn vị tiền thân là Xưởng khai thác dầu khí của Liên doanh.

5.1.1 Lịch sử hình thành

 Xí nghiệp khai thác dầu khí được thành lập ngày 13/02/1987, hoạt đô ̣ng theo Quy
chế do Tổng giám đốc Liên doanh Viê ̣t Nga Vietsovpetro phê duyê ̣t.
 Bạch Hổ, Rồng, Thỏ Trắng là những mỏ xí nghiê ̣p khai thác đầu tiên.

5.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

 Nhiê ̣m vụ:
 Dịch vụ vâ ̣n hành, bảo dưỡng, xử lí, xuất bán sản phẩm dầu cho khách hàng;
 Vâ ̣n chuyển và xuất bán sản phẩm dầu cho mỏ Nam Rồng- Đồi Mồi.
 Chức năng:
 Khai thác dầu khí trên các giàn cố định và giàn nhẹ lắp đă ̣t ngoài biển;

15
 Xử lý, bảo quản dầu thô trên các kho nổi chứa xuất dầu và xuất bán dầu thương
phẩm sang tàu dầu khách hàng;
 Bơm ép nước vào vỉa để duy trì áp suất vỉa;
 Thu gom khí đồng hành và chuyển cho giàn nén ép chuyển về bờ;
 Cung cấp các dịch vụ kỹ thuâ ̣t phục vụ cho thăm dò, khai thác và vâ ̣n chuyển dầu
khí;
 Dịch vụ kết nối, xây dựng và vâ ̣n hành khai thác mỏ, dịch vụ cho thuê, vâ ̣n hành
các tàu chứa dầu và xuất bán các sản phẩm dầu

5.2. Các loại dịch vụ

5.2.1. Căn cứ dịch vụ sản xuất trên bờ

 Căn cứ dịch vụ sản xuất trên bờ bao gồm hệ thống kho bãi hiện đại và các phân
xưởng có chức năng phục vụ sản xuất và công tác dịch vụ ngoài như : Sửa chữa
thiết bị chuyên dụng ngành dầu khí, bảo dưỡng sửa chữa cần ống, thiết bị nâng;
khảo sát, bảo dưỡng, sửa chữa, thử thủy lực và lắp đặt các bình áp lực, cụm công
nghệ khai thác.

5.3. Nội dung kiến tập

5.3.1. Ban tăng sản lượng : gồm có xưởng acid và xưởng coil tubing

 Xưởng acid có tác dụng: xử lí vùng cận đáy giếng bằng phương pháp hóa học và
thương hóa phẩm . Thành phần chủ yếu là HCl (12→15%) và HF (0.5→2%) ,
ngoài ra còn có các thành phần khác như chất hoạt động bề mặt, chất chống lắng
đọng thứ cấp , acid axetic, chống ăn mòn:
 Thùng đựng acid ( bình đựng làm bằng nhựa/ màu xanh);
 Thùng đựng hóa phẩm 9 bình đựng làm bằng inox/ màu đen);
 Ngoài ra còn được tham quan phòng điều khiển , hướng dẫn các biện pháp sơ cứu
sự cố khi xảy ra tai nạn trong nhà máy , cách đọc biển cảnh báo đối với hóa chất
( để phục vụ an toàn cho việc vận chuyển và lưu trữ );
 Có thiết bị làm trung hòa các khí acid bằng soda ( NaHCO3 ).

16
5.3.2. Kĩ thuật lồng giếng: chuyên về thiết bị đáy giếng

 Các loại thiết bị bao gồm:


 Thiết bị dùng để đưa sản phẩm từ giếng lên trong quá trình khai thác thứ cấp;
 Giới thiệu van tuần hoàn;
 Giới thiệu ống chuyển và van an toàn sâu;
 Bãi chứa các thiết bị đã qua sử dụng mà có thể tái sử dụng được hoặc đem thanh
lí.
 Thiết bị kéo thả gia tốc.
 Kĩ thuật cấp tời (để thả thiết bị xuống dưới), bơm hóa phẩm;
 Bộ thiết bị lòng giếng như: van tuần hoàn, packer...;
 Xưởng này chuyên sửa chữa và cung cấp thiết bị cho giai đoạn khai thác thứ cấp.

17
CHƯƠNG 6: VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ THIẾT KẾ DẦU KHÍ
BIỂN – NIPI

HÌnh 6.1: Hình tại NIPI


6.1. Giới thiệu chung

 Viện NCKH và TK dầu khí biển (gọi tắt là Viện hoặc Viện NCKH và TK) là đơn
vị tổ chức nghiên cứu khoa học và thiết kế các dự án trực tiếp phục vụ cho kế
hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và trung hạn của XNLD Vietsovpetro. Viện
NCKH&TK thuộc liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro là một trong hai trung tâm
nghiên cứu khoa học lớn chuyên về lĩnh vực dầu khí của Việt Nam.

18
6.1.1. Lịch sử hình thành

 Được thành lập vào ngày 26/10/1985.

6.1.2. Nhiệm vụ và chức năng

 Nhiệm vụ:
 Soạn thảo, giám sát triển khai và đề xuất các giải pháp đảm bảo thực thi hiệu quả
nhất các văn liệu thiết kế tìm kiếm, thăm dò, khai thác và quy hoạch xây dựng
công nghiệp các mỏ dầu khí;
 Nghiên cứu cấu trúc địa chất, xác định sự tồn tại dầu khí, quy mô và các đặc trưng
của chúng phục vụ công tác thiết kế khai thác và quy họach xây dựng mỏ;
 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong công tác khoan khai thác,
thu gom, xử lý, vận chuyển và tàng trữ dầu khí trong điều kiện bỉển xa bờ;
 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong thiết kế kỹ thuật công
nghệ và thiết kế thi công, dự toán xây dựng và sửa chữa các công trình biển;
 Làm dịch vụ khoa học, thiết kế phát triển mỏ.
 Chức năng
 Viện thực hiện các nghiên cứu và đưa ra cơ sở khoa học về mặt kỹ thuật – công
nghệ và kinh tế cho công tác tìm kiếm, thăm dò, khoan, khai thác, xây dựng, vận
hành các công trình dầu khí, soạn thảo cung cấp cho XNLD “Vietsovpetro” các
giải pháp công nghệ - kỹ thuật, các hồ sơ thiết kế- dự toán ở tất cả các giai đoạn
xây dựng, cải hoán và sửa chữa các công trình của XNLD và thực hiện giám sát tác
quyền trong quá trình xây dựng, sửa chữa công trình.

6.2. Các loại dịch vụ

 Nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá, báo cáo nghiên cứu khả thi về các công tác tìm
kiếm thăm dò, tính toán trữ lượng các mỏ dầu khí, minh giải tài liệu địa chất-địa
vật lý.
 Thiết kế khai thác mỏ dầu khí.
 Nghiên cứu soạn thảo công nghệ khoan và sửa chữa các giếng khoan.

19
 Nghiên cứu soạn thảo công nghệ khai thác, thu gom, xử lý và vận chuyển dầu khí.
 Soạn thảo hồ sơ thiết kế, lập dự toán cho việc xây dựng, sửa chữa các công trình
dầu khí bờ và biển.
 Soạn thảo các giải pháp bảo vệ môi trường và an toàn cho các công trình dầu khí.
 Soạn thảo các kế hoạch phát triển dài hạn và ngắn hạn cho các mỏ dầu khí.
 Phân tích mẫu dầu, khí, nước, các sản phẩm dầu, dung dịch, hóa chất cho các công
tác khoan, khai thác dầu và khí, chống ăn mòn kim loại ngoài biển.
 Lập báo cáo Nghiên cứu khả thi, báo cáo đầu tư, mua, cải hoán, sửa chữa các thiết
bị máy móc trong ngành dầu khí.

6.3. Nội dung kiến tập

 Thăm quan và tìm hiểu về các phòng:


 Phòng nghiên cứu chất lưu trong điều kiện chuẩn;
 Phòng nghiên cứu chất lưu vỉa.
 Phòng thạch học và vật lý đá.
 Được các anh chỉ mô tả công việc trong mỗi phòng. Quan sát các thiết bị máy móc
phục vụ nghiên cứu và các mẫu thạch học.

HÌnh 6.2: Máy đo độ nhớt ( bằng phương pháp dao động )

20
HÌnh 6.3: Máy mô phỏng quá trình tách của khí từ vỉa ( phương pháp động )

HÌnh 6.4: Máy tái tạo chất dưới vỉa

21
CHƯƠNG 7: XN ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN

7.1. Giới thiệu chung

 Tên đầy đủ là Xí nghiệp địa vật lí giếng khoan.


 Bộ máy tổ chức gồm : giám đốc, phó giám đốc, chánh kĩ sư, phòng kĩ thuật sản
xuất,…
 Một số nhà cung cấp thiết bị geoservices và schlumbergers.
 Khách hàng gồm: Vietsovpetro, PVEP,…(chủ yếu là các xí nghiệp thuộc
Vietsovpetro).

7.1.1. Lịch sử hình thành

 Được thành lập ngày 2/6/1983 , thực hiện Nghị quyết Kỳ họp thứ III của Hội đồng
XNLD Vietsovpetro.

7.1.2. Nhiệm vụ và chức năng

 Tiến hành các dịch vụ khảo sát địa vật lý giếng khoan.
 Cảnh giới trong quá trình khoan.
 Bắn mìn mở vỉa.
 Cứu kẹt.
 Thử vỉa gọi dòng và khảo sát công nghệ khai thác mỏ.

7.2. Các loại dịch vụ

7.2.1. Các dạng dịch vụ:

 Well testing:
 Xử lí tài liệu thử vỉa.
 Cased hole:
 Xử lí phân giải tài liệu PLT;
 Đánh giá chất lượng xi măng;
 Kiểm tra khuyết tật ống chống.

22
 Open hole:
 Xử lí và minh giải các thành hệ tầm tích;
 Xử lí đá móng;
 Xử lí phân giải các tài liệu đo EMI.
 Các dịch vụ khác:
 Xây dựng đáy giếng khoan;
 Xác định điểm kẹt;
 Kiểm tra khoảng bắn mìn;
 Xác định mức độ dâng của dd/cm;
 Bắn mở vỉa.

Hình 7.1: Máy đo chiều sâu giếng

23
Hình 7.2: Thiết bị kiểm tra khuyết tật giếng
7.3. Nội dung kiến tập

 Hai thiết bị chủ lực của xí nghiệp địa vật lý giếng khoan.

24
CHƯƠNG 8: VPI PHÍA NAM (TRUNG TÂM PHÂN TÍCH – THÍ NGHIỆM)

HÌnh 8.1: Hình tại VPI


8.1. Giới thiệu chung

 Trung tâm Phân tích Thí nghiệm(VPI-Labs) trực thuộc Viện Dầu khí Việt Nam
(VPI).

8.1.1. Lịch sử hình thành

 Đưa vào sử dụng vào ngày 25/11/2016.

25
8.1.2. Nhiệm vụ và chức năng

 Nhiệm vụ:
 Thực hiện công tác lấy mẫu và phân tích mẫu đá, mẫu dầu, mẫu khí, mẫu nước
phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khoan, khai thác, vận chuyển, tàng trữ, chế biến và
phân phối dầu khí;
 Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ, điều tra cơ bản của
PetroVietnam;
 Thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ cho PetroVietnam và các khách hàng
trong và ngoài ngành;
 Giám định các máy móc, thiết bị phân tích thí nghiệm, kiểm định các sản phẩm
dầu khí, cấp chứng chỉ các chất, vật tư, thiết bị.
 Chức năng:
 Tư vấn khoa học công nghệ dầu khí và các lĩnh vực khoa học công nghệ khác có
liên quan;
 Thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ, phân tích mẫu, xử lý số liệu dầu khí,
ứng dụng và chuyển giao công nghệ.

8.2. Các loại dịch vụ

8.2.1. Phòng dầu thô và sản phẩm của dầu khô

 Phân tích các đặc tính cảu dầu, hiệu suất của các phân đoạn, tỉ trọng, nhiệt độ đông
đặc,… để đưa ra các phương pháp khai thác, vân chuyển, lưu trữ các sản phẩm.

8.2.2. Phòng chưng cất

 Phân tích các thông số dầu, đánh giá từng phân đoạn dầu.
 Thiết bị chưng cất bao gồm các bộ phận cơ bản đun, cột cất, bộ phận sinh hàng, bộ
thu hồi sản phẩm.
 Thiết bị chưng cất bao gồm các bộ phận cơ bản đun, cột cất, bộ phận sinh hàng, bộ
thu hồi sản phẩm.

26
8.2.3. Phòng phân tích mẫu lõi

 Phân tích các tính chất cơ bản của mẫu lõi như độ rỗng, độ thấm,… để đánh giá
tiền năng chứa dầu của mỏ, khả năng khai thác và thu hồi dầu.

8.2.4. Phòng địa hóa

 Phân tích thạch học lát mỏng qua kính hiển vi dựa vào số để kết luận cấu trúc đất
đá của vỉa và khả năng có dầu hay không.

8.2.5. Phòng cổ sinh

 Phân tích các lớp đất đá tìm các loài sinh vật đặc trưng để xác định tuổi của các lớp
đất đá và cấu trúc địa tầng của nó.

8.2.6. Phòng xúc tác

 Nghiên cứu các chất xúc tác trong quá trình sản xuất, làm tăng hiệu suất để tăng
hiệu quả kinh tế.
8.3. Nội dung kiến tập

 Tham quan các phòng ban, phòng thí nghiệm từ đó biết chức năng và nhiệm vụ của
từng phòng ban. Ngoài ra được tham quan các thiết bị và nắm được cơ bản cách
thức làm việc và nguyên tắc hoạt động của nó. Sinh viên được tham quan 6 phòng:
 Phòng thạch học;
 Phòng cổ sinh;
 Phòng địa hóa;
 Phòng lưu thể vỉa- chất lưu vỉa+ Phòng lưu thể vỉa- sắc kí khí;
 Phòng mẫu lõi- xử lí số liệu;
 Phòng dầu thô.

27
CHƯƠNG 9: TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN DẦU
KHÍ (PVPRO)

9.1. Giới thiệu chung

 Chi nhánh Viện Dầu khí Việt Nam – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế biến
Dầu khí ( PVPro ) là một đơn vị thuộc Viện Dầu khí Việt Nam, đơn vị thanh viên
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế biến
Dầu khí là cơ quan nghiên cứu, thực hiện các dịch vụ tư vấn, phân tích, giám định,
dịch vụ đào tạo trong lĩnh vực phân phối, chế biến và kinh doanh dầu khí.

9.1.1 Lịch sử hình thành

 Tháng 06/1987 đổi tên “PHÂN VIỆN DẦU KHÍ PHÍA NAM” thành “PHÂN
VIỆN LỌC HOÁ DẦU” trực thuộc Tổng cục Dầu khí.
 Tháng 10/1993, theo Quyết định số 1242/TCCB-ĐT “PHÂN VIỆN LỌC HOÁ
DẦU” được đổi tên thành “TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
CHẾ BIẾN DẦU KHÍ” (gọi tắt là RDCPP) trực thuộc Tổng Công ty Dầu khí Việt
Nam.
 Tháng 07 năm 1994, Bộ Khoa học và Công nghệ Môi trường đã cấp giấy Chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, số đăng ký 307.
 Ngày 29 tháng 01 năm 2007 theo Quyết định số 339/QĐ-DKVN của Chủ tịch Hội
Đồng Quản Trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về việc thành lập Viện Dầu
khí Việt Nam, “TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN
DẦU KHÍ” trở thành một bộ phận của Viện Dầu khí Việt Nam.
 Ngày 16 tháng 05 năm 2007, Bộ Khoa học và Công nghệ đã cấp Chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ, số đăng ký A-632, quy định các lĩnh vực
hoạt động nghiên cứu, tư vấn, dịch vụ khoa học công nghệ và đào tạo. Năm 2007
Trung tâm lấy thương hiệu PVPro.
 Năm 2008 Trung tâm được lựa chọn tham gia chương trình: "Thương Hiệu Quốc
Gia".

28
 Tháng 8/2016 Trung tâm chuyển trụ sở từ 04, Nguyễn Thông, Phường 7, Quâ ̣n 3,
TP. HCM sang địa chỉ mới: Tòa nhà Viê ̣n DKVN - Lô E2b-5, đường D1, Khu
Công nghê ̣ cao, Phường Tân Phú, Quâ ̣n 9, TP. Hồ Chí Minh.

9.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

 Nghiên cứu khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực: chế biến dầu khí và sử dụng
năng lượng, nhiên liệu thay thế.
 Lập, tư vấn lập, đánh giá, thẩm định các dự án, quy hoạch trong các hoạt động dầu
khí; Phân tích, giám định hóa chất, phân bón vô cơ, các sản phẩm dầu khí, các thiết
bị công nghệ, thiết bị thí nghiệm; Tư vấn phòng thí nghiệm và các công trình công
nghiệp dầu khí.
 Thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ, dịch vụ phân tích các loại mẫu dầu khí;
Đảm bảo thông tin, xây dựng cở sở dữ liệu trong và ngoài ngành dầu khí thuộc lĩnh
vực chế biến dầu khí nhằm phục vụ nghiên cứu và sản xuất kinh doanh của Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam.
 Xây dựng quy chế, quy trình, quy phạm, các định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu
chuẩn liên quan đến hoạt động chế biến dầu khí.
 Đào tạo chuyên ngành phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của Viện.
 Cung cấp nguồn nhân lực chuyên ngành của Viện cho các đơn vị/nhà thầu dầu khí
có nhu cầu. Sản xuất, kinh doanh công nghệ và sản phẩm thuộc lĩnh vực hoạt động
của Viện.
 Tư vấn kỹ thuật, công nghệ cho hệ thống máy móc, thiết bị, phần mềm trong lĩnh
vực công nghiệp dầu khí và công nghiệp hóa chất.
 Tư vấn kỹ thuật, công nghệ cho phòng thí nghiệm, hệ thống thiết bị, phần mềm
trong lĩnh vực công nghệ dầu khí, hóa chất, các công trình khai thác dầu khí.
 Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gốc dầu, hóa chất, xúc tác, phụ gia cho các
hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác và chế biến dầu khí; cung cấp thiết bị công
nghệ, vật tư, trang thiết bị phòng thí nghiệm.

29
 Xuất nhập khẩu công nghệ thuộc các lĩnh vực hoạt động của Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam bao gồm: Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến,
phân phối dầu khí, năng lượng thay thế, chống ăn mòn, vật liệu kim loại, sinh học,
hóa học ứng dụng và các sản phẩm khác; xuất nhập khẩu tài liệu khoa học kỹ thuật
theo quy định của pháp luật.

9.2. Các loại dịch vụ

9.2.1. Dịch vụ tư vấn khoa học công nghệ:

 Nghiên cứu, tìm kiếm những công nghệ hiện đại cho công nghiệp chế biến dầu khí.
 Nghiên cứu sử dụng hiệu quả năng lượng, tư vấn tối ưu chế độ vận hành cho các
nhà máy.
 Thẩm định các đề án khả thi, thiết kế cơ sở các công trình lọc hóa dầu và chế biến
khí.
 Đánh giá hiệu quả kinh tế, khả năng đầu tư, nghiên cứu thị trường của nguyên liệu
và sản phẩm dầu khí.
 Tư vấn, lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư cho các dự án về lọc dầu, hóa dầu, chế
biến khí, kho cảng…cho các công ty dầu khí trong và ngoài ngành.

9.2.2. Dịch vụ phân tích - giám định:

 Là một trong bốn phòng thử nghiệm LPG của Việt Nam.
 Thực hiện hàng năm việc phân tích toàn diện các mẫu dầu cung cấp cơ sở dữ liệu
các tính chất dầu mỏ của Việt Nam.
 Phân tích, đánh giá và giám định dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ (xăng, dầu hỏa,
JET, DO, FO, nhựa đường, parafin,…).
 Tư vấn lắp đặt, vận hành và đánh giá thiết bị trong phòng thí nghiệm. Phân tích khí
nhiên liệu, nước thải, nước ô nhiễm, nước ngưng tụ và các chỉ tiêu môi trường cho
các nhà máy lọc hóa dầu.
 Phân tích phân bón vô cơ.
 Tư vấn công nghệ, xử lý các vấn đề liên quan đến lĩnh vực chế biến dầu khí.

30
 Đánh giá sản phẩm, hóa chất, các thiết bị liên quan đến lĩnh vực dầu khí.
 Cung cấp dịch vụ lấy và phân tích mẫu tại giàn khoan (WHP, FPSO).
 Cung cấp dịch vụ bảo trì thiết bị trong phòng thí nghiệm.

9.2.3 Dịch vụ đào tạo:

 Các khóa đào tạo ngắn hạn và dài hạn cung cấp kiến thức và kỹ năng về lọc hóa
dầu, các phương pháp xử lý khí, mô phỏng quy trình công nghệ và đánh giá khả
năng kinh tế dự án cho các kỹ thuật viên, kỹ sư và nhân viên phòng thí nghiệm.
 Hướng dẫn sinh viên thực tập hoàn thành đề án tốt nghiệp.
 Các khóa đào tạo sau đại học.
 Viết giáo trình chuyên ngành.

9.2.4. Dịch vụ khác:

 Phát triển kinh doanh và thương mại: cung cấp hàng đầu vật tư, hóa chất, trang
thiết bị phòng thí nghiệm, các dịch vụ về dầu khí… cho các đơn vị, nhà thầu, công
ty trong và ngoài nước cũng như trong và ngoài ngành dầu khí; cung cấp hóa chất
cho 7 đơn vị thuộc Viện Dầu Khí , đặc biệt là đối tác chính tin cậy cung cấp vật tư,
hóa chất, trang thiết bị, nhân lực… cho nhà máy Lọc Dầu Dung Quất, nhà thầu
Technip, Cửu Long JOC, công ty Dầu khí Đại Hùng,…

9.3. Nội dung kiến tập

 Thăm quan và tìm hiểu các hoạt động trong lĩnh vực nhiên liệu sinh học và xúc tác.

31
Hình 9.1: Máy chế biến dầu BIO-OIL

Hình 9.2: Hệ thống Scal - up

32
Hình 9.3: Máy đo diện tích bề mặt chất xúc tác bằng Nito

Hình 9.4: Hệ thống phản ứng ở nhiệt độ thường

33
CHƯƠNG 10: NHÀ MÁY XỬ LÝ KHÍ DINH CỐ

Hình 10.1: Máy móc tại Dinh Cố


10.1. Giới thiệu chung

 Thành công của cụm công trình đã mang lại hiệu quả kinh tế vô cùng to lớn. Hiệu
quả kinh tế này sẽ còn tiếp tục tăng thêm đến cuối đời khai thác các mỏ của
Vietsovpetro cũng như cơ hội kết nối thêm các mỏ lân cận đã và sẽ phát hiện trong
thời gian tới. Thành công của cụm công trình đã góp phần thiết thực và hiệu quả
trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.
 Công suất : 5.7 triệu m3 khí / ngày, 1.000 tấn LPG / ngày, 35.000 tấn condensate /
ngày, 4.9 triệu m3 khí khô / ngày.

10.1.1. Lịch sử hình thành

 Được vận hành từ năm 1998 với diện tích xây dựng là 9 ha qua hơn 20 năm hình
thành và phát triển đã đạt được vô số thành tựu.

34
10.1.2. Nhiệm vụ và chức năng

 Lấy khí từ các mỏ Bạch Hổ, Cửu Long, Rạng Đông, Thiên Ưng...
 Cung cấp sản phẩm của nhà máy chủ yếu là LPG ( khí hóa lỏng) ,khí khô và
condensate.
 Cung cấp khí khô chủ yếu là C1, C2 cho nhà máy điện và đạm
 Cung cấp condensate cho các doanh nghiệp....( Nhằm mục đích pha trộn cho
xăng...).
10.2. Các loại dịch vụ

10.3. Nội dung kiến tập

 Quá trình tham quan: trước khi vào nhà máy cần phải biết được quy trình thoát
hiểm và nắm được nguyên tắc an toàn lao động khi tham quan nhà máy.
 Cơ cấu đầu vào, quá trình hình thành tạo sản phẩm và dầu ra của nhà máy.
 Được nhân viên công ty dẫn đường quan sát các máy hoạt động, được giải thích
nguyên lý hoạt động rõ ràng.

Note: Vì lí do an toàn nên sinh viên không được sử dụng điện thoại trong qua trình
tham quan nhà máy, vì vậy không có hình ảnh trực quan.

35
CHƯƠNG 11: NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ MỸ

11.1. Giới thiệu chung

 Nhà máy đạm Phú Mỹ trực thuộc tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí.
Trong quy trình sản xuất của nhà máy sử dụng công nghệ của hãng Haldor Topsoe
(Đan Mạch ) để sản xuất khí Amoniac và công nghệ sản xuất phân urê của hãng
Snamprogetti (Italy). Đây là những công nghệ với dây chuyền khép kín, đầu vào là
khí nguyên liệu, đầu ra là đạm urê và khí amoniac lỏng. Nguồn khí nguyên liệu
cho nhà máy được cung cấp từ khí đồng hành tại mỏ dầu Bạch Hổ và khí thiên
nhiên (methane là chủ yếu) từ dự án khai thác khí Cửu Long, Nam Côn Sơn tại
thềm lục địa Việt Nam.

11.1.1 Lịch sử hình thành

 Được khánh thành và đưa vào hoạt động vào ngày 22 tháng 9 năm 2004.

11.1.2 Nhiệm vụ và chức năng

 Nhà máy gồm có 4 phân xưởng chính:


 Xưởng ammoniac;
 Xưởng urê, xưởng phụ trợ;
 Xưởng sản phẩm;
 Các phòng/xưởng chức năng khác.
 Xưởng Amoniac: Phân xưởng amoniac có nhiệm vụ tổng hợp Amoniac từ N2 và
H2, ngoài ra còn sản xuất CO2 làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất urea của
xưởng ure.
 Xưởng Ure: Urê là sản phẩm được tạo thành qua phản ứng tổng hợp amoniac lỏng
và khí CO2. Xưởng UREA có chức năng tổng hợp amoniac và CO2 thành dung
dịch urea. Dung dịch ure sau khi được cô đặc trong chân không sẽ được đưa đi tạo
hạt ở tháp tạo hạt. Tháp này sử dụng công nghệ phun Prilling, dịch ure từ trên cao

36
phun xuống dưới tác dụng của dòng khí ngược chiều đi lên sẽ dần tạo các hạt ure.
Sau đó các hạt đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa đi đóng bao.
 Xưởng phụ trợ: Xưởng phụ trợ là nơi sản xuất điện, hơi nước trung áp, khí nén, khí
điều khiển, nitơ, nước khử khoáng, nước làm mát, cung cấp khí nhiên liệu (khí
thiên nhiên), nhằm đảm bảo cho hoạt động của hai xưởng amoniac và urea. Ngoài
ra xưởng phụ trợ còn có hệ thống xử lý nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải
nhiễm dầu...) và hệ thống đốt đuốc để đốt các khí dư trong quá trình sản xuất.
 Xưởng sản phẩm: Nhà kho URE có dung lượng chứa là 150.000 tấn. Nhiệt độ kho
là tự động điều chỉnh. Nhà đóng bao URE dung lượng chứa là 15.000 tấn.

Hình 11.1: Máy tại Phú Mỹ

37
11.2. Các loại dịch vụ

 Tăng giá trị cho sản phẩm bằng cách dịch vụ kỹ thuật ,hướng dẫn cách chăm bón
hiệu quả cho người dân.

11.3. Nội dung kiến tập

 Nghe giới thiệu về lịch sử hình thành, thành tựu và an toàn lao động trong nhà
máy. Tham quan bên ngoài các phân xưởng và được giới thiệu chức năng của từng
phân xưởng. Đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc bởi các chuyên gia, kĩ sư của
nhà máy.

Note: Vì lí do an toàn nên sinh viên không được sử dụng điện thoại trong qua trình
tham quan nhà máy, vì vậy không có hình ảnh trực quan.

38

You might also like