Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN BÀI TẬP NHÓM 22 07 2021 đề 2
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN BÀI TẬP NHÓM 22 07 2021 đề 2
a) Ước lượng các thông số của mô hình này và các sai số chuẩn và tính R 2, R2 hiệu
chỉnh .
b) Kết quả ước lượng có phù hợp lý thuyết kinh tế không? Giải thích.
c) Bạn có thể muốn đưa thêm (những) biến nào khác vào trong mô hình và cho biết
tại sao?
d) Biến X4 có tác động đến biến phụ thuộc không? Giải thích.
e) Loại biến X5 ra khỏi mô hình và tiến hành ước lượng lại mô hình hồi quy mới.
Đánh giá việc loại biến X5 ra khỏi mô hình.
(f) Kiểm định các khuyết tật của mô hình (1) và khắc phục (nếu có).
Câu 4. Trong một cuộc nghiên cứu về sự luân chuyển công nhân trên thị trường lao động,
James F. Ragan, Jr., thu được những kết quả sau cho nền kinh tế Mỹ trong giai đoạn
1950-I cho đến 1979-IV.
lnYt = 4.47 - 0.34 lnX2t + 1.22ln X3t + 0.80 lnX4t - 0.0054X5t
t = (4.28) (-5.31) (3.46) (1.10) (-3.09)
2
R = 0.5370
Trong đó Y = tỉ lệ nghỉ việc trong khu vực sản xuất, được định nghĩa là số lượng người tự
rời bỏ công việc tính trên 100 công nhân
X2 = tỉ lệ thất nghiệp của nam đã trưởng thành
X3 = phần trăm công nhân trẻ hơn 25 tuổi
X4 = phần trăm nữ công nhân
X5 = xu hướng theo thời gian (1950-I = 1)
a) Giải thích các kết quả ở trên.
b) Quan hệ nghịch biến quan sát được giữa các logarít của Y và X2 có phù hợp với lý
thuyết kinh tế không? Giải thích.
c) Tại sao hệ số của lnX3 dương?
Câu 5. Trong nghiên cứu của mình về thời gian FDIC (Công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên
bang) sử dụng lao động trong việc kiểm tra 91 ngân hàng, R. J. Miller đã ước lượng hàm
số sau
^ = 2,41 + 0,3674lnX1 + 0,2217lnX2 + 0,0803lnX3 0,1755D1 + 0,2799D2 + 0,5634D3 0,2572D4
lnY
SE = (0,0477) (0,0628) (0,0287) (0,2905) (0,1044) (0,1657) (0,0787)
2
R = 0.766
với Y = số giờ lao động của kiểm tra viên FDIC
X1 = tổng tài sản của ngân hàng
X2 = tổng số văn phòng của ngân hàng
X3 = tỷ lệ các khoản vay đã phân loại so với tổng số các khoản vay của ngân hàng
D1 = 1 nếu mức đánh giá quản lý là “tốt”
D2 = 1 nếu mức đánh giá quản lý là “trung bình”
D3 = 1 nếu mức đánh giá quản lý là “thỏa đáng”
D4 = 1 nếu kiểm tra được thực hiện cùng với bang.
(a) Giải thích các kết quả.
(b) Có xảy ra vấn đề gì hay không trong việc giải thích các biến giả trong mô hình này khi
Y có dạng lôgarít?
(c) Hãy giải thích ý nghĩa của các hệ số gắn với biến giả?
Câu 6. Bảng sau đây cho số liệu về nhập khẩu (Imports), GNP, và chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) của Mỹ trong thời kỳ 1970-1998
Bạn hãy xem mô hình sau:
lnImportst = 1 + 2lnGDPt + 3lnCPIt + ui
(a) Ước lượng các thông số của mô hình này, sử dụng số liệu cho trong bảng.
(b) Kết quả tìm được có phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Giải thích.
(c) Lập hàm hồi qui:
(1) ln Importst = A1 + A2 lnGNPt
(2) ln Importst = B1 + B2 lnCPIt
(3) ln GNPt = C1 + C2 lnCPIt
Dựa vào những hàm hồi qui này, bạn có thể nói gì về bản chất của đa cộng tuyến trong số
liệu? Bạn sẽ khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến như thế nào?
(d) Kiểm kịnh các khuyết tật khác của mô hình (sau khi đã khắc phục đa cộng tuyến) và
nêu cách khắc phục (nếu có)
Câu 7. Sử dụng bảng số liệu dưới đây và xem xét mối quan hệ giữa tiết kiệm và thu nhập
theo mô hình sau
(a) Xây dựng một mô hình hồi quy hợp lý để giải thích mức lương trung vị trong quan hệ
với tuổi. Lưu ý: Để phục vụ cho mục đích hồi quy, giả sử rằng các mức lương trung vị
ứng với điểm giữa của các lớp tuổi (ví dụ 7.800 USD ứng với độ tuổi 22,5 năm v.v…).
Giải thích kết quả.
(b) Giả sử rằng phương sai của số hạng nhiễu tỷ lệ với bình phương độ tuổi, biến đổi số
liệu để làm cho các số hạng nhiễu có phương sai không thay đổi.
(c) Lặp lại (b), giả sử rằng phương sai tỷ lệ với độ tuổi. Phép biến đổi nào có vẻ hợp lý
hơn?
(d) Kiểm định các khuyết tật khác của mô hình và khắc phục (nếu có).
Câu 9. Sử dụng dữ liệu trong bảng đi kèm, hãy ước lượng mô hình
Yt = 1+ 2 Xt + ut
trong đó Y= tồn kho (inventories) và X= doanh thu bán (sales), cả hai được tính bằng tỷ
đô la.
(a) Ước lượng mô hình hồi quy theo bảng số liệu trên. Nhận xét các kết quả.
(b) Vẽ đồ thị phần dư và nhận xét.
(c) Sử dụng các kiểm định tự tương quan đã học để kiểm định khuyết tật này của mô hình.
Đồng thời thực hiện các phương pháp khắc phục mà bạn biết.
d) Kiểm định các khuyết tật khác của mô hình và khắc phục (nếu có)
Ghi chú:
- Tùy thuộc vào yêu cầu của bài tập, sinh viên có thể sử dụng các phần mềm để hỗ
trợ quá trình làm bài. Bên cạnh các bảng kết quả lấy từ phần mềm, sinh viên cần trình bày
phần kết quả theo dạng phương trình với các thông số liên quan khác (sai số chuẩn, trị
thống kê t, thống kê F, R2). Đối với phần viết tay của mỗi sinh viên, chỉ cần trình bày
phần kết quả theo dạng phương trình với các thông số liên quan khác
- Các kiểm định được thực hiện ở mức ý nghĩa 5%.
- Các bảng số liệu sẽ có quy tắc sử dụng dấu chấm và dấu phẩy như trong Excel,
nghĩa là dấu chấm để phân cách chữ số thập phân (ví dụ 0.01), dấu phẩy phân cách hàng
nghìn, triệu, tỷ... (trừ khi có lưu ý khác trong bài).
TP.HCM, ngày 23 tháng 07 năm 2021
DUYỆT ĐỀ THI GIẢNG VIÊN RA ĐỀ