Professional Documents
Culture Documents
CC Thần Tốc luyện đề 2021 môn vật lý có sđt
CC Thần Tốc luyện đề 2021 môn vật lý có sđt
Hiện tại các em đang bước những bước đi cuối cùng trên con đường tiến tới cánh cửa của kì thi tốt
nghiệp THPT và thi vào các trường đại học, cao đẳng - dấu mốc quan trọng của cuộc đời. Với những
kiến thức, kĩ năng tích lũy được, các em đã sẵn sàng “vượt vũ môn”? Thực tế, để thành công, các em
cần phải được rèn luyện, thử sức, gắn những kiến thức đã có được với các dạng bài biến hóa của kì thi.
Với vai trò là người đồng hành đáng tin cậy cùng các em học sinh trên con đường học vấn, chúng tôi
luôn trăn trở tìm ra những giải pháp tối ưu nhất giúp các em có những bước đi vững chãi và thành công.
Đúc rút kinh nghiệm nhiều năm dạy học, bộ sách Thần tốc luyện đề môn Vật lí được chúng tôi thiết kế
nhằm hỗ trợ tối ưu các em học sinh trong quá trình ôn luyện thi.
Hệ thống hóa các lỗi sai thường gặp trong Giúp các em nhận ra các lỗi sai thường
quá trình làm đề thi. gặp, qua những lời phân tích, các em sẽ
rút ra được kinh nghiệm cho bản thân để
không bao giờ mắc phải những sai lầm
đáng tiếc.
Những lưu ý khi ôn luyện và làm bài Giúp các em biết cách học và ôn thi hiệu
thi được chia sẻ từ các thầy cô có kinh quả, vững tin và có tâm lí thoải mái để đạt
nghiệm nhiều năm luyện thi và các bạn kết quả cao nhất trong kì thi
học sinh thi được điểm cao trong kì thi
tốt nghiệp THPT và thi vào các trường
đại học, cao đẳng.
Hệ thống 3 loại đề ôn thi theo 3 giai đoạn Tạo ra lộ trình luyện đề phù hợp và hiệu
của quá trình luyện thi quả nhất cho các em học sinh. Giúp các
em có hướng đi rõ ràng, từng bước tiến
bộ để bứt phá đạt điểm cao trong kì thi tốt
nghiệp THPT và thi vào các trường đại
học, cao đẳng.
Hệ thống các đề có đáp án và video hướng Đa dạng hình thức học, giúp các em
dẫn giải đi kèm. luyện đề hiệu quả hơn, giúp các em hiểu
sâu hơn và truyền thụ cho các em thêm
những kinh nghiệm làm bài.
Chúng tôi tin tưởng rằng với sự sát cánh của bộ sách Thần tốc luyện đề, các em chắc chắn sẽ có được
sự vững chắc về kiến thức và kinh nghiệm để có thể tự tin trước kì thi quan trọng của cuộc đời.
Cấu trúc cụ thể của cuốn sách Thần tốc luyện đề môn Vật lí như sau:
ĐỀ THI
Với những ưu điểm của cuốn sách chúng tôi mong rằng cuốn sách Thần tốc luyện đề môn Vật lí sẽ đem
đến cho các em học sinh nguồn cảm hứng học tập, đồng hành cùng các em trong hành trình chinh phục kì
thi tốt nghiệp THPT và thi vào các trường đại học cao đẳng, giúp các em tự tin trước ngưỡng của quan trọng
của cuộc đời.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi không thể tránh khỏi những khiếm khuyết không mong muốn,
rất mong sẽ nhận được những đóng góp quý báu từ bạn đọc gần xa, các thầy cô cũng như các em học
sinh thân mến để chúng tôi hoàn thiện cuốn sách hơn trong những lần tái bản tiếp theo.
1. Lộ trình luyện đề thi tốt nghiệp THPT và thi vào các trường đại học, cao đẳng
Tháng 12 Tháng 1
Ở giai đoạn 1, các em cần luyện những Đến giai đoạn 2, các em cần ôn luyện những
đề ở mức độ dễ hơn đề thi thật để củng đề tương đương với đề thi thật để nâng cao
cố những kiến thức cơ bản nhất làm gốc kĩ năng giải bài tập, tập xử lí những bài tập
tạo đà đề có thể luyện những đề tương khó. Giai đoạn này các em cần bấm thời
đương đề thi thật. gian để tập cách phân bổ thời gian làm bài
Nếu em bị mất gốc và muốn lấy lại gốc hợp lí giữa các câu. Nếu làm không kịp thời
nhanh để bắt kịp với kì thi, hãy bắt đầu gian, các em hãy cứ bình tĩnh và tiếp tục rèn
ngay từ đây nhé! luyện nhé!
Tháng 3
ĐỀ THI
ĐỀ KHỞI ĐỘNG
Đề số 1 18 143
Đề số 2 23 147
Đề số 3 28 152
Đề số 4 33 155
Đề số 5 38 160
Đề số 6 43 164
Đề số 7 48 165
Đề số 8 53 165
Đề số 9 58 165
Đề số 10 63 165
ĐỀ LUYỆN ĐIỂM 10
TĂNG TỐC
Đề số 21 120 198
Đề số 22 126 205
Đề số 23 132 214
Đề số 24 137 222
Đề có lời giải
Đề chữa bằng video
VẬT LÍ
NHỮNG LỖI SAI CẦN TRÁNH
TRONG QUÁ TRÌNH LÀM ĐỀ THI
MÔN VẬT LÍ
• Khác với toán học, các bài toán vật lí đặc Một sóng cơ truyền trong một môi trường với
biệt chú ý tới đơn vị của các đại lượng, chính vận tốc 100 cm/s và có bước sóng 0,25 m.
vì vậy nếu không xem xét thật kĩ các đơn vị mà Chu kì của sóng đó là
chỉ thay số vào công thức thì sẽ ra kết quả sai, A. 4.10-4 s. B. 25.10-4 s.
kết quả sai này thường xuyên xuất hiện trong C. 4.10-2 s. D. 25.10-2 s.
đáp án. Lời giải
• Để khắc phục, các em nên nhìn lại một Do đơn vị vận tốc là cm/s chưa phải đơn vị
lượt, hệ thống lại một lượt các đơn vị chuẩn chuẩn nên ta cần đổi đơn vị của vận tốc:
đi kèm với công thức. Khi đọc đề bài luôn
thường trực câu hỏi trong đầu rằng các đơn λ 0, 25
Vậy chu kì sóng: T= = = 25.10-2 s.
vị mà đề bài cho đã chuẩn đơn vị để thay vào v 1
Chọn D.
công thức chưa.
Nếu không đổi đơn vị của vận tốc thì kết quả
λ 0, 25
chu kì sóng là T= = = 25.10-4 s là
v 100
đáp án B nên ta sẽ chọn sai.
• Để làm được các bài tập vật lí thì ngoài việc Một con lắc lò xo đặt thẳng đứng gồm vật
nhớ được các biểu thức tính toán, các em còn m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 100 N/m.
phải nắm thật rõ bản chất các hiện tượng vật Kéo vật khỏi vị trí cân bằng đến khi lò xo
lí xảy ra, và đề thi vật lí luôn mong muốn dãn 2 cm thì truyền cho vật vận tốc hướng
đánh giá, phân loại được các thí sinh hiểu rõ lên để vật dao động điều hòa. Tìm biên độ
bản chất, hay chỉ đơn thuần là ghi nhớ các dao động của vật.
công thức và thay số một cách máy móc. Lời giải
• Để không hiểu sai hiện tượng, các em cần Tần số góc của dao động:
đọc thật kĩ đề trước khi làm bài để không
nhầm lẫn, bỏ sót dữ kiện quan trọng của bài
(đôi khi chỉ thay đổi một chữ là bài toán khác Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng:
hoàn toàn). Tiếp theo, các em cần phân tích mg 0,1.10
cẩn thận xem bài tập nói về kiến thức vật lí ∆l 0 = = = 0, 01m = 1cm.
k 100
nào đã học. Cuối cùng, sau khi đã nắm rõ bản Khi lò xo dãn 2 cm thì vật ở dưới vị trí cân
chất, hiện tượng các em mới bắt tay vào suy bằng. (cần lưu ý rằng 2 cm là độ dãn của lò
nghĩ cách giải bài tập. xo ở vị trí có li độ x chứ không phải là li độ x).
Lại một năm học nữa sắp kết thúc và kì thi tốt nghiệm và thi vào các trường đại học cao đẳng đang
cận kề, chắc hẳn nhiều bạn đang hoang mang không biết mình nên bắt đầu ôn tập từ đâu, ôn tập như thế
nào, phân bổ thời gian ra sao cho thật hiệu quả. Để trả lời các câu hỏi đó, trước hết chúng ta cần nắm thật
rõ về cấu trúc nội dung bài thi của các môn học nằm trong tổ hợp mình dự định thi.
Đối với môn vật lí, các em cần ôn thật kĩ kiến thức của 7 chương vật lí 12; đó là phần kiến thức cần thiết,
không thể thiếu trước khi bước vào phòng thi vì nội dung thi THPT môn Vật lí chủ yếu nằm trong chương
trình lớp 12 hiện hành. Ngoài ra, trong những năm gần đây có thêm khoảng 10% câu hỏi thuộc kiến thức
lớp 11, tuy nhiên các em chỉ cần làm được các bài tập của phần này ở mức độ nhận biết, thông hiểu.
Sau khi đã xác định rõ giới hạn nội dung cần ôn, các em tự đối chiếu với năng lực của bản thân để
lập ra kế hoạch ôn luyện phù hợp. Nắm thật chắc lý thuyết và luyện tập các dạng bài tập cơ bản kết hợp
luyện đề hằng ngày sẽ là cẩm nang giúp chúng ta tự tin khi bước vào phòng thi môn Vật lí kì thi tốt
nghiệm và thi vào các trường đại học cao đẳng tới.
Sẽ thật hiệu quả khi chúng ta bỏ túi được một vài mẹo nhỏ trong giai đoạn ôn luyện môn vật lí như sau:
Với nội dung lý thuyết Vật lí, các em cần thuộc kĩ các định nghĩa, định luật và nội dung lý thuyết cơ
bản. Để tránh nhầm lẫn, phần lí thuyết nên tóm tắt logic theo từng chương, có thể hệ thống thành bảng
biểu so sánh, ví dụ như kiến thức về quang phổ liên tục và quang phổ vạch phát xạ, tia hồng ngoại và
tia tử ngoại… sau đó áp dụng vào hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết của từng chương với các
tình huống đa dạng, khai thác vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau. Nhiều em thường coi nhẹ việc học
lí thuyết, cho rằng lí thuyết thật dài dòng khó nhớ mà không biết rằng, việc lấy điểm của câu lí thuyết
nhanh gọn và dễ dàng hơn nhiều so với việc ngồi tính toán, giải được ra một bài toán vật lí. Hơn nữa
thường thì lí thuyết chiếm khoảng 25% lượng câu hỏi trong đề thi và các câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết
cho trong đề thường bám sát sách giáo khoa nên nếu chịu khó học lí thuyết thì 25% điểm của bài thi
các em sẽ đạt được một cách nhanh gọn, chắc chắn. Một lưu ý nữa là trước ngày thi khoảng 3 ngày, hãy
dừng việc luyện đề và chỉ dành thời gian cho việc đọc lại toàn bộ lí thuyết một lượt để nắm trọn điểm
số của phần này nhé!
Với các bài tập trắc nghiệm Vật lí chỉ cần tối đa 3 bước giải là tìm được đáp án nhưng đòi hỏi phải
thật nhanh và chính xác. Do đó, khi đọc đề bài cần xác định được đại lượng nào đề bài cho và đại lượng
nào cần tìm rồi lựa chọn công thức thích hợp để giải (bấm máy tính). Tuy nhiên, để giải nhanh các em
phải rèn nhiều bài tập, đổi đơn vị thuần thục, tự rút ra và ghi nhớ một số kết quả để áp dụng nhanh. Khi
giải bài tập vật lý, cần hết sức lưu ý về đơn vị.
Để việc ôn tập đạt hiệu quả, ban đầu có thể giải các dạng bài tập từ căn bản đến nâng cao theo từng dạng
bài dưới hình thức tự luận trước, sau khi đã thành thạo kĩ năng giải cho mỗi dạng các em nên hệ thống các
công thức giải nhanh, rèn luyện cho mình kĩ năng tính toán, bấm máy tính và tính nhẩm nhanh, rèn luyện,
nâng cao tốc độ giải đề bằng việc luyện nhiều đề phù hợp với từng giai đoạn của quá trình ôn luyện.
Câu 1: Quạt cây sử dụng trong nhà có cánh quạt được gắn với trục quay và trục này được gắn với
A. phần cảm và là phần tạo ra từ trường quay.
B. phần ứng và là phần tạo ra từ trường quay.
C. phần ứng và là phần tạo ra dòng điện cảm ứng.
D. phần cảm và là phần tạo ra dòng điện cảm ứng.
Câu 2: Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn
π π
A. lệch pha . B. lệch pha . C. cùng pha. D. ngược pha.
4 2
Câu 3: Một kim loại có công thoát êlectron là A. Biết hằng số P-lăng là h và tốc độ ánh sáng truyền
trong chân không là c. Giới hạn quang điện của kim loại là
hc A c hA
A. λ 0 = . B. λ 0 = . C. λ 0 = . D. λ 0 = .
A hc hA c
Câu 4: Chọn phát biểu đúng. Tia hồng ngoại
A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng. B. được ứng dụng để sưởi ấm.
C. không truyền được trong chân không. D. không phải là sóng điện từ.
Câu 5: Trong phương trình dao động điều hòa:
= x A cos(ωt + ϕ), radian trên giây (rad /s) là đơn vị đo của
đại lượng
A. biên độ A. B. pha dao động ωt + ϕ.
C. tần số góc ω. D. chu kì dao động T.
Câu 6: Hạt nhân AZ X có số prôtôn là
A. Z. B. A + Z. C. A. D. A - Z.
Câu 7: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm Q = +4.10-9 C gây ra tại một điểm cách nó
5 cm trong chân không
A. B.
C. D.
Câu 8: Hiện tượng hai sóng trên mặt nước gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng
A. nhiễu xạ sóng. B. giao thoa sóng. C. khúc xạ sóng. D. phản xạ sóng.
Câu 9: Một vật dao động điều hòa theo phương trình
= x A cos(ωt + ϕ)(A > 0, ω > 0) . Pha của dao động
ở thời điểm t là
A. ϕ. B. ω. C. cos ( ωt + ϕ ) . D. ωt + ϕ .
Câu 10: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút.
Dòng điện do máy phát ra có tần số là
np n
A. f = B. f = C. f = np D. f = 60np
60 60p
Câu 1: Vectơ lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn
A. hướng về vị trí cân bằng. B. cùng hướng chuyển động.
C. ngược hướng chuyển động. D. hướng ra xa vị trí cân bằng.
Câu 2: Tốc độ truyền âm trong một môi trường sẽ
A. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không.
B. giảm khi khối lượng của môi trường tăng.
C. có giá trị như nhau với một môi trường.
D. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
Câu 3: Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
A. hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn đồng thời tạo
ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện.
B. hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn.
C. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.
D. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
Câu 4: Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những vấn màu sặc sỡ là do có sự
A. khúc xạ ánh sáng B. nhiễu xạ ánh sáng C. tán sắc ánh sáng D. giao thoa ánh sáng
Câu 5: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. của tất cả các nơtron trong hạt nhân B. tính trung bình cho một nuclôn
C. của hạt nhân ấy D. của tất cả các prôtôn trong hạt nhân
Câu 6: Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng:
A. Trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có
cùng bước sóng.
B. Các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
C. Trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
D. Ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược
lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
B. Điện áp biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.
C. Dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên điều hòa cùng pha với nhau.
D. Suất điện động biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
Câu 8: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A. biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
B. dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
C. biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
D. dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
Câu 1: Suất điện động trong một khung dây quay trong từ trường có
= biểu thức e 100 2 cos(100πt + π)(V)
có giá trị hiệu dụng là
A. 50 V. B. 100 2 V. C. 100 V. D. 50 2 V.
Câu 2: Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không, m0 là khối lượng nghỉ của hạt. Theo thuyết tương đối,
một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m khi chuyển động với vận tốc v thì động
năng của nó được xác định là
A. (m + m0)c2. B. mc2. C. (m - m0)c2. D. m0c2.
Câu 3: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dao động cướng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có chu kì luôn bằng chu kì của lực cưỡng bức.
Câu 4. Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài ℓ gồm vòng dây được đặt trong không khí (ℓ lớn hơn nhiều
so với đường kính tiết diện ống dây). Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng
từ trong lòng ống dây do dòng điện này gây ra được tính bởi công thức:
N N
A. B= 4π.107 I . B. B= 4π.10-7 I .
l l
N l
C. B = 2π.10-7 I . D. B= 4π.10-7 I .
l N
Câu 5: Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền
sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha
nhau là
λ λ
A. . B. . C. 2λ . D. λ .
2 4
Câu 6: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dao động điều hòa với chu kì
riêng 1 s. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là
A. 100 g. B. 250 g. C. 200 g. D. 150 g.
Câu 7: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ
A. Tia . B. Tia . C. Tia . D. Tia X.
Câu 8: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiệu ứng quang điện đối với những kim loại nào
A. Bạc và Canxi. B. Kali và Natri. C. Xesi và Nhôm. D. Đồng và Kẽm.
Câu 9: Hình nào dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I
chạy qua nó theo chiều thuận?
ĐỀ SỐ 1
Đáp án
1-C 2-C 3-A 4-B 5-C 6-A 7-B 8-B 9-D 10 - A
11 - A 12 - D 13 - D 14 - C 15 - D 16 - C 17 - D 18 - B 19 - B 20 - C
21 - D 22 - C 23 - B 24 - D 25 - D 26 - A 27 - C 28 - C 29 - B 30 - C
31 - C 32 - A 33 - B 34 - B 35 - A 36 - C 37 - B 38 - D 39 - B 40 - D
Đáp án 143
U d2 62
Điện trở của đèn là: R d= = = 6(Ω)
Pd 6
E
Cường độ dòng điện qua đèn là: I =
r + Rd + Rx
E 12
Để đèn sáng bình thường, ta có: I = Idm ⇒ = Idm ⇒ = 1 ⇒ R x = 2(Ω)
r + Rd + Rx 4 + 6 + Rx
Câu 15: Hạt nhân có thể phân hạch thường là những hạt nhân có số khối lớn, chẳng hạn: Urani-235,
Urani-238, Plutoni-239, Curi-250, …
Câu 16: Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm.
Câu 17: Tính chất tia tử ngoại:
Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng ít bị thạch anh hấp thụ.
Kích thích phát quang nhiều chất: kẽm sunfua, cadimi sunfua. Được áp dụng trong đèn huỳnh quang.
Kích thích các phản ứng hóa học: tổng hợp hiđrô và clo, tổng hợp vitamin D.
Tác dụng sinh học: Diệt tế bào (cháy nắng), tế bào võng mạc (mờ mắt), diệt khuẩn, nấm mốc.
Gây ra một số hiện tượng quang điện.
s 16
Câu 18: Biên độ góc của dao động là: α 0 = 0 = = 0,1(rad)
160
1
Câu 19: Dung kháng của mạch: Z= C = 50 Ω.
ωC
Tổng trở của mạch: Z = R 2 + ZC2 = 502 + 502 = 50 2 Ω
4λ
Câu 20: Khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 5 là = 6 ⇒ λ = 3m.
2
v
Tần số truyền sóng là: f= = 250 Hz.
λ
R0 30 3
Câu 21: Hệ số công suất của=mạch là: cos ϕ = =
R 0 2 + ( Z L - ZC )
2
302 + ( 20 - 60 )
2 5
Câu 22: Các bán kính quỹ đạo dừng của êlectron là: r0 ; 4r0 ;9r0 ;16r0 ; 25r0 …
1
x = A
Câu 23: Tại t = 0 , ta có 2 → khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến khi
v < 0
1 A 3 T T T
v
= v max ⇒ =
x là ∆t = t A A 3 = + = = 0, 05 s.
2 2 2
→-
2
12 6 4
Câu 24: Với x = 2cos2πt cm → v = 4πcos ( 2πt + 0,5π ) cm/s.
1 1
→ Tại t = s ⇒ v =4π cos 2π. + 0,5π =-2π 3 ( cm / s ) .
3 3
Câu 25: Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp hai đầu mạch vuông pha với dòng điện qua
mạch, ta có mối liên hệ sau:
2 2 2 2
u i i 1
+ =1 ⇒ u =U 0 1 - =200 1 - =100 3 V.
U 0 I0 I0 2
Câu 26: Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là dao động tắt dần.