Professional Documents
Culture Documents
Slide - hàm Nhiều Biến
Slide - hàm Nhiều Biến
Nội Dung
1 Không gian Rn
Vector trong mặt phẳng
Chiều dài và tích vô hướng trong Rn
Chiều dài và vector đơn vị
Khoảng cách hai vector trong Rn
Tích vô hướng và góc giữa hai vector
Chiếu vuông góc
Tích có hướng
Đường thẳng
Mặt phẳng
Tập mở và tập đóng trong Rn
2 Hàm nhiều biến
Hàm nhiều biến
Giới hạn của hàm số
Hàm số liên tục
Đạo hàm của hàm số
Đạo hàm riêng
Mặt phẳng tiếp Nguyễn
xúc. Xấp xỉ tuyến tính
Thị Hiên
Không gian Rn Hàm nhiều biến
Định nghĩa
Một vector trong mặt phẳng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng
có hướng với điểm đầu là điểm gốc và điểm cuối x = (x1 , x2 )
Thứ tự của một cặp dùng cho điểm cuối được dùng để biểu
diễn một vector. Ví dụ x = (x1 , x2 ).
Các tọa độ x1 và x2 được gọi các thành phần của vector x.
Hai vector trong mặt phẳng u = (u1 , u2 ) và v = (v1 , v2 )
bằng nhau nếu u1 = u2 và u2 = v2 .
Cộng vector
Định nghĩa
Cho c ∈ R và vector v, phép toán nhân một số với một vector
tạo ra một vector mới bằng cách nhân c với từng phần tử của
vector. Nghĩa là,
Ví dụ
Cho v = (−2, 5) và u = (3, 4). Biểu diễn
1 1
v u−v v +u
2 2
Định lý
Cho các vector u, v và w trong mặt phẳng và c, d ∈ R. Ta có các
tính chất sau
1 u + v là một vector trong mặt phẳng.
2 u+v =v +u
3 (u + v) + w = u + (v + w)
4 u+0=u
5 u + (−u) = 0
6 cu là một vector trong mặt phẳng
7 c(u + v) = cu + cv
8 (c + d)u = cu + du
9 c(du) = (cd)u
10 1(u) = u
Vector trong Rn
x + y = (x1 + y1 , x2 + y2 , . . . , xn + yn )
Mệnh đề
Với mọi x, y, z ∈ Rn , với mọi α, β ∈ R :
1 x +y =y +x
2 (x + y) + z = x + (y + z)
3 với 0 là vector có tất cả các thành phần bằng 0, nghĩa là
0 = (0, 0, . . . , 0)(thường được gọi là điểm gốc tọa độ), thì
x +0=0+x =x
4 tồn tại vector đối −x = (−1) · x = (−x1 , −x2 , . . . , −xn ) sao
cho x + (−x) = 0
5 1·x =x
6 α · (β · x) = (α · β) · x
7 (α + β) · x = α · x + β · x
8 α · (x + y) = α · x + α · y.
Chiều dài
Định nghĩa
Chiều dài (chiều dài Euclid) của vector v = (v1 , v2 , . . . , vn ) trong
Rn là q
kvk = v12 + v22 + · · · + vn2
Chiều dài của vector còn đượcgọi là chuần của vector. Trong
trường hợp n = 1 độ lớn này là trị tuyệt đối của số thực.
Nếu kvk = 1 thì vector v được gọi là vector đơn vị.
kvk ≥ 0 và kvk = 0 ⇔ v = 0.
Chiều dài
Định nghĩa
Chiều dài (chiều dài Euclid) của vector v = (v1 , v2 , . . . , vn ) trong
Rn là q
kvk = v12 + v22 + · · · + vn2
Chiều dài của vector còn đượcgọi là chuần của vector. Trong
trường hợp n = 1 độ lớn này là trị tuyệt đối của số thực.
Nếu kvk = 1 thì vector v được gọi là vector đơn vị.
kvk ≥ 0 và kvk = 0 ⇔ v = 0.
Ví dụ
Tính chiều dài của vector v = (0, −2, 1, 4, −2)
√ √ √
Tính chiều dài của vector v = (2/ 17, −2/ 17, 3/ 17)
Chiều dài
Định lý
Cho v ∈ Rn , c ∈ R, ta có
kcvk = |c|kvk
Chiều dài
Định lý
Cho v ∈ Rn , c ∈ R, ta có
kcvk = |c|kvk
Định lý
Nếu v khác vector không trong Rn , thì vector
v
u=
kvk
Chiều dài
Định lý
Cho v ∈ Rn , c ∈ R, ta có
kcvk = |c|kvk
Định lý
Nếu v khác vector không trong Rn , thì vector
v
u=
kvk
Định nghĩa
Khoảng cách giữa hai vector u và v trong Rn (khoảng cách
Euclid) là d(u, v) = ku − vk
Tính chất
Tính chất của khoảng cách
1 d(u, v) ≥ 0.
2 d(u, v) = 0 nếu và chỉ nếu u = v.
3 d(u, v) = d(v, u).
Nguyễn Thị Hiên
Không gian Rn Hàm nhiều biến
Định nghĩa
Tích vô hướng của u = (u1 , u2 , . . . , un ) và v = (v1 , v2 , . . . , vn ) là
một số trong R (tích vô hướng Euclid) thỏa
u · v = u1 v1 + u2 v2 + · · · + un vn .
Định lý
Nếu u, v và w là các vector trong Rn và c là một hằng số trong R
ta có các tính chất sau:
1 u·v =v ·u
2 u · (v + w) = u · v + u · w
3 c(u · v) = (cu) · v = u · (cv)
4 v · v = kvk2
5 v · v ≥ 0 và v · v = 0 ⇔ v = 0.
Ví dụ
Cho u = (2, −2), v = (5, 8) và w = (−4, 3). Tính
|u · v| ≤ kukkvk.
|u · v| ≤ kukkvk.
Định nghĩa
Góc θ giữa hai vector khác không trong Rn được tính
u·v
cos θ = , 0≤θ≤π
kukkvk
|u · v| ≤ kukkvk.
Định nghĩa
Góc θ giữa hai vector khác không trong Rn được tính
u·v
cos θ = , 0≤θ≤π
kukkvk
Ví dụ
Tính góc giữa hai vector u = (−4, 0, 2, −2) và v = (2, 0, −1, 1)
Định nghĩa
Hai vector u, v ∈ Rn được gọi là trực giao nếu u · v = 0.
Định nghĩa
Hai vector u, v ∈ Rn được gọi là trực giao nếu u · v = 0.
Ví dụ
Kiểm tra u = (1, 0, 0) và v = (0, 1, 0) trực giao.
Tìm tất cả các vector trực giao với vector u = (4, 2) trong
Rn .
Định nghĩa
Cho u, v trong khôn gian vector có tích vô hướng V , sao cho
v 6= 0. Chiếu vuông góc của u lên v là
hu, vi
projv u = v
hv, vi
Định nghĩa
Cho u, v trong khôn gian vector có tích vô hướng V , sao cho
v 6= 0. Chiếu vuông góc của u lên v là
hu, vi
projv u = v
hv, vi
Ví dụ
Trong R3 , tìm chiếu vuông góc của u = (6, 2, 4) lên v = (1, 2, 0)
Tích có hướng
Định nghĩa
Cho hai vector trong R3 , u = (u1 , u2 , u3 ) và v = (v1 , v2 , v3 ). Tích
có hướng của hai vector, kí hiệu u × v, được định nghĩa là vector
u × v = (u2 v3 − u3 v2 , u3 v1 − u1 v3 , u1 v2 − u2 v1 ).
Ví dụ
Trong R2 , lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm (x0 , y0 )
và (x1 , y1 ).
Vector chỉ phương : (x1 , y1 ) − (x0 , y0 ) = (x1 − x0 , y0 − y1 ).
Phương trình tham số của đường thẳng
(x, y) − x0 , y0 ) = t(x1 − x0 , y1 − y0 )
hay
x = x0 + (x1 − x0 )t, y = y0 + (y1 − y0 )t.
Mặt phẳng
Định nghĩa
Trong Rn , mặt phẳng P đi qua ba điểm p1 , p2 và p3 được đặc
trưng bởi tính chất vector x − p1 là tổ hợp của 2 vector
v1 = p2 − p1 và v2 = p3 − p1 , tức là tồn tại s, t ∈ R sao cho
x − p1 = sv1 + tv2 .
hay
ax + by + cz + d = 0
với d = ax0 + by0 + cz0 .
Điểm trong
Định nghĩa
Điểm x là một điểm trong của một tập D ⊂ Rn nếu tồn tại > 0
sao cho quả cầu B(x, chứa trong D.
♠ Tập tất cả các điểm trong của D được gọi là phần trong của
D, kí hiệu D ◦ .
♠ Tập D được gọi là tập mở nếu mọi điểm của D đều là điểm
trong của D.
Ví dụ
Quả cầu B(x, ) là một tập mở.
Điểm biên
Định nghĩa
Điểm x ∈ Rn được gọi là điểm biên của tập D ⊂ Rn nếu một quả
cầu B(x, ) bất kì chứa ít nhất một điểm thuộc D và một điểm
không thuộc D.
Ví dụ
Mặt cầu S(x, ) là biên của quả cầu B(x, ).
Tập đóng
Định nghĩa
Tập D ⊂ Rn là một tập đóng nếu D chứa mọi điểm biên của nó.
Ví dụ
1 Quả cầu đóng B(x, ) và mặt cầu S(x, ) là các tập đóng.
2 Tập C = {(x, y) ∈ R2 |a ≤ x < b, a ≤ y < b} không là tập
mở cũng không là tập đóng trong R2 .
Điểm tụ
Định nghĩa
Điểm x ∈ Rn là một điểm tụ hay điểm giới hạn của tập D ⊂ Rn
nếu một quả cầu B(x, ) bất kì chứa ít nhất một điểm thuộc D
khác với x.
Ví dụ
Quả cầu bỏ đi tâm B(a, r ) \ {a} có một điểm tụ a.
Thuật ngữ lân cận của một điểm trong Rn để chỉ một tập mở của
Rn chứa điểm đó.
Định nghĩa
Cho một tập không rỗng D ⊂ Rn , ánh xạ
f :D→R
Ta gọi D là tập xác định, f là hàm số, x là biến số, f (x) là giá trị
của f tại x.
Đồ thị hàm số
Định nghĩa
Đồ thị của hàm số f là tập hợp tất cả các điểm (x1 , . . . , xn , y)
trong không gian Rn+1 sao cho y = f (x1 , . . . , xn ).
Ví dụ
Cho hàm số f p : D → R với D = {(x, y) ∈ R2 : x 2 + y 2 ≤ 1} và
z = f (x, y) = 1 −p x 2 − y 2 có đồ thị là tập hợp
3
{(x, y, z) ∈ R |z = 1 − x 2 − y 2 }.
Định nghĩa
Định nghĩa
Cho hàm số f xác định trên tập D ⊂ Rn theo biến x và a là một
điểm tụ của D. Ta nói hàm f có giới hạn L ∈ R khi x dần đến a
nếu
hay
Chú ý
Ta có thể xét những giới hạn như
x 2y
lim
(x,y)→(0,0) x 2 + 4y 2
Cho (x, y) dần tới (0, 0) mà không bằng (0, 0), nơi hàm không
được xác định.
Ví dụ
1 Nếu f là một hàm riêng, nghĩa là có c ∈ R với f (x) = c với
mọi x, thì rõ rằng limx→a f (x) = c.
2 Xét hàm lấy tọa độ f (x, y) = x. Do tính chất của khoảng
cách Euclid, p
|x − x0 | ≤ k(x, y) − (x0 , y0 )k = (x − x0 )2 + (y − y0 )2 , do
đó để |f (x, y) − f (x0 , y0 )| = |x − x0 | < thì chỉ cần
k(x, y) − (x0 , y0 )k < . Ta kết luận
lim x = x0 .
(x,y)→(x0 ,y0 )
Mệnh đề
Giả sử f , g : D → Rn là 2 hàm số có giới hạn khi x → a. Khi đó:
a) limx→a [f (x) + g(x)] = limx→a f (x) + limx→a g(x),
b) limx→a [kf (x)] = k limx→a f (x) với k là một hằng số,
c) limx→a [f (x)g(x)] = limx→a f (x) · limx→a g(x),
f (x) limx→a f (x)
d) limx→a g(x) = limx→a g(x) nếu limx→a g(x) 6= 0,
e) Nếu f ≤ g thì limx→a f (x) ≤ limx→a g(x).
Ví dụ
Tính giới hạn
lim x 2 y 3 + 5.
(x,y)→(2,3)
Định nghĩa
Cho hàm số f xác định trên tập D ⊂ Rn , ta nói f liên tục tại a ∈ D
nếu a không là một điểm tụ của D, còn nếu a là một điểm tụ của
D thì
lim f (x) = f (a).
x→a
Các kết quả nói rằng hàm só cấp, tổng hiệu, tích, thương, hàm
hợp của các hàm liên tục là hàm liên tục vẫn đúng cho hàm
nhiều biến.
Ví dụ
1 Hàm hằng là hàm liên tục.
2 Hàm lấy tọa độ f (x, y) = x, là hàm liên tục.
3 Hàm g(x, y) = x 2 là hàm liên tục.
4 Hàm f (x, y) = x 2 y 3 là hàm liên tục.
Ví dụ
Tìm giới hạn
x3
lim .
(x,y)→(0,0) x 2 + y 2
Ví dụ
Điểm môn học f phụ thuộc vào điểm giữa kì x và điểm cuối kỳ y.
Ta muốn nếu điểm cuối kì thay đổi trong khi điểm giữa kì giữ
nguyên thì điểm môn học thay đổi thế nào?
Định nghĩa
Cho f : D ⊂ Rn → R và a = (a1 , a2 , . . . , ai , . . . , an ) là một điểm
trong của D. Giới hạn
f (a1 , a2 , . . . , ai + hi , . . . , an ) − f (a1 , a2 , . . . , ai , . . . , an )
lim ,
hi →0 hi
nếu có, được gọi là đạo hàm riêng theo biến thứ i của f tại a.
Giải thiết a là điểm trong của miền xác định là để đảm bảo
tồn tại f (a1 , a2 , . . . , ai + hi , . . . , an ) − f (a1 , a2 , . . . , ai , . . . , an )
khi hi đủ nhỏ.
Kí hiệu đạo hàm riêng phần trên bởi một số cách như
fxi (x), fx0i (x), Di f (x), ∂x
∂f
i
∂z
(x), hay ∂xi
(x).
Đạo hàm riêng đo tỉ lệ thay đổi giữa giá trị của hàm với giá
trị của biến đang xét tại điểm đang xét.
Khi tính đạo hàm riêng theo biến nào thì ta coi các biến còn
lại là hằng số.
Ví dụ
1 Điểm môn học f phụ thuộc vào điểm giữa kì x và điểm cuối
kì y theo công thức
Hỏi nếu điểm cuối kì tăng 1 trong khi điểm giữa kì giữ
nguyên thì điểm môn học thay đổi thế nào?
∂f ∂f
2 Cho f (x, y) = x 3 y 2 . Tính ∂x và ∂y ?
Xét hàm z = f (x, y). Giả sử hàm f có đạo hàm riêng tại điểm
(a, b). Mặt phẳng tiếp xúc của đồ thị f ở điểm (a, b). có phương
trình
z = f (a, b) + fx (a, b)(x − a) + fy (a, b)(y − b) (1)
Ví dụ
1 Cho fx (10, 20) = 1; fy (10, 20) = −5; f (10, 20) = 45. Hãy
ước lượng f (11, 18).
Ví dụ
1 Cho fx (10, 20) = 1; fy (10, 20) = −5; f (10, 20) = 45. Hãy
ước lượng f (11, 18).
2 Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm f (x, y) = x 2 y 3 gần điểm
(x, y) = (2, 1).
Ví dụ
1 Cho fx (10, 20) = 1; fy (10, 20) = −5; f (10, 20) = 45. Hãy
ước lượng f (11, 18).
2 Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm f (x, y) = x 2 y 3 gần điểm
(x, y) = (2, 1).
3 Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với đồ thị hàm
z = x 3 y + 2x 4 y 5 tại điểm (x, y) = (1, 1).
Tương tự, nếu f có các đạo hàm riêng cấp 2 tại mọi điểm của D
thì đạo hàm riêng cấp 3 của f được tính là đạo hàm riêng theo
các biến của các đạo hàm riêng cấp 2
2
∂ ∂ f ∂3f
= = fxi xj xk .
∂xk ∂xj ∂xi ∂xk ∂xj ∂xi
Ví dụ
Tính các đạo hàm cấp 1 và cấp 2 của hàm
1 f (x, y) = x 2 ey + x 2 y 2 − y 4
2 f (x, y) = sin(x 4 y 5 )
Định lý
Nếu f : D ⊂ Rn → R có tất cả các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục
trên D thì
∂2f ∂2f
=
∂xi ∂xj ∂xj ∂xi
trên D, với mọi i, j = 1, 2, . . . , n.
Chú ý
Hàm mà tất cả các đạo hàm riêng đều tồn tại và liên tục được
gọi là hàm khả vi liên tục (hàm trơn).
Hàm vector
Ví dụ
Một ánh xạ
r : (a, b) ⊂ R → Rm , r (t) = (x1 (t), x2 (t), . . . , xm (t)) là một
đường đi hay một chuyển động trong Rm , mô tả chuyển
động trong không gian theo thời gian.
Hàm t 7→ (x(t) = cos t, y(t) = sin t, z(t) = t) là một đường
xoắn trong R3 .
Ma trận Jacobi
Ma trận Jacobi của f là ma trận các đạo hàm riêng của các hàm
thành phần của hàm f , kí hiệu
∂f ∂f1
∂x1 · · ·
1
∂xn
∂f2 ∂f2
∂x1 · · · ∂x
∂fi
n
Jf = = . . . .
∂xj 1≤i≤m, 1≤j≤n ..
.. ..
∂fm ∂fm
∂x1 ··· ∂xn
Gradient
Ví dụ
Xét hàm f : R2 → R xác định bởi f (x, y) = x 2 + y 2 . Tính
∇f (0, 1)?
dz ∂f dx ∂f dy
(t) = (x(t), y(t)) · (t) + (x(t), y(t)) · (t).
dt ∂x dt ∂y dt
Rút gọn
df ∂f dx ∂f dy
= + .
dt ∂x dt ∂y dt
Trong trường hợp x, y là hàm của t và các biến khác nữa, thì đạo
hàm của f theo t là các đạo hàm riêng được tính
∂f ∂f ∂x ∂f ∂y
= + .
∂t ∂x ∂t ∂y ∂t
Một cách viết khác z 0 (t) ≈ ∆z
∆t ≈ fx (x, y)x 0 (t) + fy (x, y)y 0 (t).
Nguyễn Thị Hiên
Không gian Rn Hàm nhiều biến
Ví dụ
df
Giả sử f (x, y) = x 3 y 3 với x(t) = t 4 và y(t) = t 5 . Tìm .
dt
Cho z là một hàm khả vi liên tục theo hai biến x, y, với x, y
là hai hàm khả vi liên tục theo biến t. Giả sử x(0) =
1, y(0) = 2, x 0 (0) = 3, y 0 (0) = 4, zx (1, 2) = 5, zy (1, 2) = 6.
Hãy tính z 0 (0).
∂f
Cho x = r cos θ, y = r sin θ và f là một hàm của x, y Tính ∂r
∂f
và ∂θ .
Định lý
Cho f (x1 , x2 , . . . , xn ) với xi = xi (t) là các hàm số khả vi liên tục
và viết x = (x1 , x2 , . . . , xn ) thì
Ta có
(f ◦ x)0 (t) = ∇f (x(t)) · x 0 (t).
Ví dụ
1 Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm f (x, y) = x − xy + y 2 gần
điểm (x, y) = (5, 6). Ước lượng f (5.1, 5.9).
Ví dụ
1 Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm f (x, y) = x − xy + y 2 gần
điểm (x, y) = (5, 6). Ước lượng f (5.1, 5.9).
2 Tính xấp xỉ √ 1 .
2.992 +3.012
Ví dụ
1 Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm f (x, y) = x − xy + y 2 gần
điểm (x, y) = (5, 6). Ước lượng f (5.1, 5.9).
2 Tính xấp xỉ √ 1 .
2.992 +3.012
3 Cho f (x, y) = ln(x 2 + y 2 ). Chứng minh fxx + fyy = 0.
Tỉ lệ thay đổi của hàm theo biến của nó khi biến chỉ được
thay đổi theo một hướng cho trước.
Tỉ lệ thay đổi của hàm theo biến của nó khi biến chỉ được
thay đổi theo một hướng cho trước.
Các vector có độ dài bằng 1 để chỉ hướng. (Chiều dài vector
chỉ hướng không làm ảnh hưởng tới các khái niệm liên quan
tới hướng).
g(t) − g(0)
Du f (x) = lim = g 0 (0).
t→0 t
g(t) − g(0)
Du f (x) = lim = g 0 (0).
t→0 t
Trong trường hợp riêng m = 1, ta có
d
g 0 (t) = ∇f (x + tu) · (x + tu) = ∇f (x + tu) · u,
dt
suy ra g 0 (0) = ∇f (x) · u.
g(t) − g(0)
Du f (x) = lim = g 0 (0).
t→0 t
Trong trường hợp riêng m = 1, ta có
d
g 0 (t) = ∇f (x + tu) · (x + tu) = ∇f (x + tu) · u,
dt
suy ra g 0 (0) = ∇f (x) · u.
Vậy ta công thức biểu diễn đạo hàm theo hướng qua vector
gradient:
Du f (x) = ∇f (x) · u.
Ví dụ
p
Tìm đạo hàm của hàm f (x, y) = x 2 + y 2 tại điểm (1, 2) theo
hướng của vector (3, 4).
Ví dụ
p
Tìm đạo hàm của hàm f (x, y) = x 2 + y 2 tại điểm (1, 2) theo
hướng của vector (3, 4).
Bài giải
x y
Ta tính fx (x, y) = x 2 +y 2 , fy (x, y) = x 2 +y 2
, suy ra
∇(1, 2) = (1/5, 2/5).
Vector đơn vị theo hướng của vector (3, 4) là
u = √ 21 2 (3, 4) = (3/5, 4/5).
3 +4
p
Đạo hàm của hàm f (x, y) = x 2 + y 2 tại điểm (1, 2) theo
hướng của vector (3, 4) là
∂f
De1 f = ∇f · ei = Di f = .
∂xi
∂f
De1 f = ∇f · ei = Di f = .
∂xi
Đạo hàm riêng là trường hợp riêng của đạo hàm theo
hướng.
với dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ∇f (x) và u cùng hướng.
với dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ∇f (x) và u cùng hướng.
Giá trị lớn nhất của Du f (x) là k∇f (x)k xảy ra khi
∇f (x)
u = k∇f (x)k . (Giá trị của hàm tăng nhanh nhất theo hướng
của vector gradient).
với dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ∇f (x) và u cùng hướng.
Giá trị lớn nhất của Du f (x) là k∇f (x)k xảy ra khi
∇f (x)
u = k∇f (x)k . (Giá trị của hàm tăng nhanh nhất theo hướng
của vector gradient).
Giá trị nhỏ nhất của Du f (x) là −k∇f (x)k xảy ra khi
∇f (x)
u = − k∇f (x)k . (Giá trị của hàm giảm nhanh nhất theo hướng
đối của vector gradient).
Tập mức
Tập mức
Trường hợp n = 2
Cho điểm (x0 , y0 ) thỏa phương trình f (x, y) = c có vector
gradient ∇f (x0 , y0 ) khác 0. Phương trình cho đường thẳng tiếp
xúc của đường thẳng cho ở dạng ẩn f (x, y) = c tại (x0 , y0 ) là
Ví dụ
Tìm phương trình tiếp tuyến của đường cong sau
√
1 x 2 + y 3 = 4 tại điểm (1, 3).
Ví dụ
Tìm phương trình tiếp tuyến của đường cong sau
√
1 x 2 + y 3 = 4 tại điểm (1, 3).
2 x 2 y + xy 2 = 2 tại điểm (1, 1).
Trường hợp n = 3
Tại một điểm (x0 , y0 , z0 ) thỏa phương trình f (x, y, z) = c vector
∇f (x0 , y0 , z0 ) khác 0 thì phương trình f (x, y, z) = c xác định một
mặt cong trong R3 .
Mặt phẳng tiếp xúc của mặt mức f (x, y, z) = c tại một điểm
(x0 , y0 , z0 ) có phương trình
Ví dụ
Tìm phương trình mặt phẳng tiếp xúc của mặt phẳng
1 x 2 + y 2 − z 2 = 1 tại điểm (1, 2, 2).
Ví dụ
Tìm phương trình mặt phẳng tiếp xúc của mặt phẳng
1 x 2 + y 2 − z 2 = 1 tại điểm (1, 2, 2).
2 x 2 y + y 2 z − z 2 x = 1 tại điểm (1, 1, 0).
Định nghĩa
Hàm f : D ⊂ Rn → R có cực đại địa phương (hay cực đại tương
đối) tại a ∈ D nếu có một quả cầu B(a, r ) ⊂ D sao cho
f (a) ≥ f (x) với mọi x ∈ B(a, r ). Điểm a được gọi là một điểm
cựa đại địa phương.
Định nghĩa
Hàm f : D ⊂ Rn → R có cực đại địa phương (hay cực đại tương
đối) tại a ∈ D nếu có một quả cầu B(a, r ) ⊂ D sao cho
f (a) ≥ f (x) với mọi x ∈ B(a, r ). Điểm a được gọi là một điểm
cựa đại địa phương.
Định nghĩa
Hàm f : D ⊂ Rn → R có cực tiểu địa phương (hay cực tiểu tương
đối) tại a ∈ D nếu có một quả cầu B(a, r ) ⊂ D sao cho
f (a) ≤ f (x) với mọi x ∈ B(a, r ). Điểm a được gọi là một điểm
cựa đại địa phương.
Định nghĩa
Hàm f : D ⊂ Rn → R có cực đại toàn cục (cực đại tuyệt đối) tại
a ∈ D nếu f (a) ≥ f (x) với mọi x ∈ D. Khi đó f (a) là giá trị lớn
nhất của f .
Định nghĩa
Hàm f : D ⊂ Rn → R có cực đại toàn cục (cực đại tuyệt đối) tại
a ∈ D nếu f (a) ≥ f (x) với mọi x ∈ D. Khi đó f (a) là giá trị lớn
nhất của f .
Định nghĩa
Hàm f : D ⊂ Rn → R có cực tiểu toàn cục (cực tiểu tuyệt đối) tại
a ∈ D nếu f (a) ≤ f (x) với mọi x ∈ D. Khi đó f (a) là giá trị lớn
nhất của f .
Một điểm dừng (điểm tới hạn) là điểm các đạo hàm riêng
cấp một triệt tiêu.
Một điểm dừng (điểm tới hạn) là điểm các đạo hàm riêng
cấp một triệt tiêu.
Tìm cực trị địa phương trong các điểm dừng.
Một điểm dừng (điểm tới hạn) là điểm các đạo hàm riêng
cấp một triệt tiêu.
Tìm cực trị địa phương trong các điểm dừng.
Tại một điểm dừng là điểm yên khi hàm không có cực trị địa
phương tại điểm đó.
3 Biện luận:
3 Biện luận:
Nếu D(x0 , y0 ) > 0 thì (x0 , y0 ) là điểm cực trị địa phương của
hàm f . Để phân loại điểm cực trị ta xét tiếp:
3 Biện luận:
Nếu D(x0 , y0 ) > 0 thì (x0 , y0 ) là điểm cực trị địa phương của
hàm f . Để phân loại điểm cực trị ta xét tiếp:
∂2f
♣ Nếu ∂x 2
(x0 , y0 ) > 0 thì f có cực tiểu trị địa phương tại (x0 , y0 ).
3 Biện luận:
Nếu D(x0 , y0 ) > 0 thì (x0 , y0 ) là điểm cực trị địa phương của
hàm f . Để phân loại điểm cực trị ta xét tiếp:
∂2f
♣ Nếu ∂x 2
(x0 , y0 ) > 0 thì f có cực tiểu trị địa phương tại (x0 , y0 ).
∂2f
♣ Nếu ∂x 2
(x0 , y0 ) < 0 thì f có cực đại địa phương tại (x0 , y0 ).
3 Biện luận:
Nếu D(x0 , y0 ) > 0 thì (x0 , y0 ) là điểm cực trị địa phương của
hàm f . Để phân loại điểm cực trị ta xét tiếp:
∂2f
♣ Nếu ∂x 2
(x0 , y0 ) > 0 thì f có cực tiểu trị địa phương tại (x0 , y0 ).
∂2f
♣ Nếu ∂x 2
(x0 , y0 ) < 0 thì f có cực đại địa phương tại (x0 , y0 ).
Nếu D(x0 , y0 ) < 0 thì điểm (x0 , y0 ) không là điểm cực trị của
f , và là một điểm yên của f .
Ví dụ
Tìm và phân loại các điểm tới hạn của hàm số
1 f (x, y) = x 3 − 6xy + 8y 3
Ví dụ
Tìm và phân loại các điểm tới hạn của hàm số
1 f (x, y) = x 3 − 6xy + 8y 3
2 f (x, y) = 3xy − x 2 y − xy 2
Cho f khả vi liên tục cấp hai trong một quả cầu B(x, r ). Với mọi
h ∈ B(0, r ) ta có
X ∂f 1 X X ∂2f
f (x +h) = f (x)+ (x)hi + (x +θh)hi hj ,
∂xi 2 ∂xi ∂xj
1≤i≤n 1≤i≤n 1≤j≤n
Cho f khả vi liên tục cấp hai trong một quả cầu B(x, r ). Với mọi
h ∈ B(0, r ) ta có
X ∂f 1 X X ∂2f
f (x +h) = f (x)+ (x)hi + (x +θh)hi hj ,
∂xi 2 ∂xi ∂xj
1≤i≤n 1≤i≤n 1≤j≤n
Định lý
Giả sử f có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục trên một quả cầu
chứa x và x là một điểm dừng của f , tức ∇f (x) = 0.
Nếu ma trận Hess(f , x) xác định âm, nghĩa là
∀h n
Pn= (hP1n, h2 , .∂f. . , hn ) ∈ R \ {0} thì
i=1 j=1 ∂xi ∂xj hi hj < 0, thì f có cực đại địa phương tại x.
Định lý
Giả sử f có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục trên một quả cầu
chứa x và x là một điểm dừng của f , tức ∇f (x) = 0.
Nếu ma trận Hess(f , x) xác định âm, nghĩa là
∀h n
Pn= (hP1n, h2 , .∂f. . , hn ) ∈ R \ {0} thì
i=1 j=1 ∂xi ∂xj hi hj < 0, thì f có cực đại địa phương tại x.
Định lý
Giả sử f có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục trên một quả cầu
chứa x và x là một điểm dừng của f , tức ∇f (x) = 0.
Nếu ma trận Hess(f , x) xác định âm, nghĩa là
∀h n
Pn= (hP1n, h2 , .∂f. . , hn ) ∈ R \ {0} thì
i=1 j=1 ∂xi ∂xj hi hj < 0, thì f có cực đại địa phương tại x.
Bài toán
Tìm cực trị của f (x, y)
(6)
thỏa g(x, y) = c.
Bài toán
Tìm cực trị của f (x, y)
(6)
thỏa g(x, y) = c.
Xét tại điểm dừng của f là (x0 , y0 ), ta có
∇f (x0 , y0 ) = λ∇g(x0 , y0 ).
∇f (x0 , y0 ) + λ∇g(x0 , y0 ) = 0.
Ví dụ
Tìm cực trị của hàm f (x, y) = x + y thỏa x 2 + y 2 = 1.
Định lý
Cho f và gi , 1 ≤ i ≤ p khả vi liên tục trên một tập mở trong Rn .
Xét bài toán
Tìm cực trị của f (x, y)
(7)
thỏa gi (x, y) = ci , 1 ≤ i ≤ p < n.
Định lý
Cho f và gi , 1 ≤ i ≤ p khả vi liên tục trên một tập mở trong Rn .
Xét bài toán
Tìm cực trị của f (x, y)
(7)
thỏa gi (x, y) = ci , 1 ≤ i ≤ p < n.
Ví dụ
Tìm các điểm trên mặt 2x − 4y = 3 mà gần nhất với gốc tọa
độ.
Ví dụ
Tìm các điểm trên mặt 2x − 4y = 3 mà gần nhất với gốc tọa
độ.
Tìm điểm trên mặt bầu dục g(x, y, z) = 5x 2 + y 2 + 3z 2 = 9
mà tại đó nhiệt độ f (x, y, z) = 750 + 5x − 2y + 9z là cao
nhất.
Khảo sát bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (Tìm
cực trị toàn cục).
Khảo sát bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (Tìm
cực trị toàn cục).
Một tập con của không gian Rn được gọi là bị chặn nếu nó
được chứa trong một quả cầu với bán kính đủ lớn.
Khảo sát bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (Tìm
cực trị toàn cục).
Một tập con của không gian Rn được gọi là bị chặn nếu nó
được chứa trong một quả cầu với bán kính đủ lớn.
Một tập đóng và bị chặn trong Rn còn được gọi là một tập
compắc.
Khảo sát bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (Tìm
cực trị toàn cục).
Một tập con của không gian Rn được gọi là bị chặn nếu nó
được chứa trong một quả cầu với bán kính đủ lớn.
Một tập đóng và bị chặn trong Rn còn được gọi là một tập
compắc.
Định lý
Một hàm liên tục trên một tập compact thì có giá trị lớn nhất và
giá trị nhỏ nhất trên đó.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một hàm trên một tập
compact.
1 Tìm các giá trị của f ở phần trong của tập D, dùng các
phương pháp của cực trị không có ràng buộc.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một hàm trên một tập
compact.
1 Tìm các giá trị của f ở phần trong của tập D, dùng các
phương pháp của cực trị không có ràng buộc.
2 Tìm các giá trị cực trị của f trên biên của tập D, dùng các
phương pháp của cực trị có ràng buộc.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một hàm trên một tập
compact.
1 Tìm các giá trị của f ở phần trong của tập D, dùng các
phương pháp của cực trị không có ràng buộc.
2 Tìm các giá trị cực trị của f trên biên của tập D, dùng các
phương pháp của cực trị có ràng buộc.
3 Số lớn nhất trong các giá trị ở Bước 1 và Bước 2 là giá trị lớn
nhất và số nhỏ nhất trong các giá trị này là giá trị nhỏ nhất.
Ví dụ
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
f (x, y) = x 2 − 2xy + 2y trong hình chữ nhật
D = {(x, y)|0 ≤ x ≤ 3, 0 ≤ y ≤ 2}.
Ví dụ
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
f (x, y) = x 2 − 2xy + 2y trong hình chữ nhật
D = {(x, y)|0 ≤ x ≤ 3, 0 ≤ y ≤ 2}.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của f theo các ràng buộc
được cho
f (x, y) = x 2 y; x 2 + y 2 = 1.
Ví dụ
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
f (x, y) = x 2 − 2xy + 2y trong hình chữ nhật
D = {(x, y)|0 ≤ x ≤ 3, 0 ≤ y ≤ 2}.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của f theo các ràng buộc
được cho
f (x, y) = x 2 y; x 2 + y 2 = 1.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của f theo các ràng buộc
được cho
f (x, y) = xy − x − 2y
trên tam giác D với các đỉnh (3, 0), (0, 6), (0, 0).