Professional Documents
Culture Documents
36.tran Nhat Truong
36.tran Nhat Truong
đm đm
cos = 0,8; = 0,92. Làm việc ở lưới điện Ud = 220V; 50Hz. Tính:
a. Iđm, Imm, Mđm, Mmm, sđm.
b. Công suất tác dụng P1; công suất phản kháng Q1.
c. Dùng phương pháp mở máy Sao (Y) làm việc Tam giác () để giảm dòng điện
mở máy. Tính dòng điện mở máy và mômen mở máy.
III.PHẦN MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Bài 1: Một máy phát điện đồng bộ 3 pha roto cực ẩn, dây quấn Stato nối sao, điện
áp không tải Ud0 = 400V. Khi dòng điện tải I = 10,5 A, cos=0,8(chậm sau) thì
điện áp Ud=380V.
Biết rằng thông số dây quấn R=0, Xt=0,26.
a. Tính S.đ.đ pha máy phát khi không tải.
b. Tính điện kháng đồng bộ và điện kháng phần ứng.
Bài 2: Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn có Sđm = 6,5MVA, Uđm= 6,3kV,
cosđm = 0,83, dây quấn stato đấu sao, điện trở dây quấn Stato R=0,4, điện kháng
đồng bộ Xđb= 5,7.
a)Một tải có điện áp 6,3kV, cos = 0,82 tiêu thụ dòng điện bằng định mức. Tính
dòng điện, công suất tác dụng và công suất phản kháng của tải.
b) Nếu giữ nguyên dòng điện kích từ và cắt tải. Tính điện áp tại đầu cực máy phát.
Bài 3: Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn đấu sao Sđm = 14,5MVA, Uđm=
6300V, f= 50Hz, cosđm = 0,82 số đôi cực p=2, điện trở dây quấn Stato R=0,045,
điện kháng đồng bộ Xđb= 1,02, tổn hao kích từ Pkt= 2,04%Pđm, tổn hao cơ sắt từ
và phụ Pcstf= 2,6%Pđm .
a) Tính dòng điện định mức và tốc độ quay của roto.
b) Tính công suất tác dụng và phản kháng máy phát ra.
c) Tính công suất động cơ sơ cấp kéo máy phát.
d) Tính hiệu suất của máy phát khi làm việc ở chế độ định mức.
Bài 4: Hai máy phát điện đồng bộ làm việc song song cung cấp điện cho 2 phụ tải:
Tải 1: St1= 6500kVA, cos1=0,8
Tải 2: St2= 4200kVA, cos1=1,0
Máy phát thứ nhất phát ra P1=5500kW, Q1=3700kVAR. Tính công suất máy phát
thứ 2 và hệ số công suất của mỗi máy?
IV.PHẦN MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
Bài 1: Moät maùy phaùt ñieän moät chieàu kích töø song song coù coâng suaát
ñònh möùc Pñm= 34 KW , Uñm= 120 V. Caùc thoâng soá cuûa maùy phaùt : Ñieän
trôû daây quaán kích töø Rkt = 8 , Ñieän trôû daây quaán phaàn öùng Rö =
0,02,soá ñoâi nhaùnh a=1, soá ñoâi cöïc từ P =2 , soá thanh daãn N= 350, toác
ñoä quay n =1460(voøng/ phuùt ). Haõy xaùc ñònh söùc ñieän ñoäng Eö vaø töø
thoâng của máy .
Bài 2: Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp điện áp định mức Uđm = 110V;
dòng điện định mức Iđm = 47A; điện trở phần ứng và dây kích từ nối tiếp Rư + Rnt =
0,5. Tính: Dòng điện mở máy trực tiếp. Điện trở mở máy để dòng điện mở máy
giảm còn 2 lần dòng điện định mức.
Bài 3: Máy phát điện một chiều kích từ song song có số liệu sau: r ư= 0,1 ; 2∆tx=
2,8V; dây quấn phần ứng là dây quấn sóng đơn; p=2; Z nt=35; mỗi rãnh đặt 5 dây
dẫn; = 0,03Wb; n = 1200 vòng/phút; I kt = 2A; cung cấp cho tải dòng điện
I=22A..
a.Hãy phân tích tại sao khi máy phát đang làm việc bình thường mà xảy ra ngắn
mạch 2 cực máy thì ở máy phát kích từ độc lập sẽ rất nguy hiểm? còn ở máy phát
kích từ song song không nguy hiểm.
b.Hãy xác định điện áp trên 2 cực của máy phát điện trên?
c.Nếu tổn hao công suất không tải bằng 5% công suất tải thì hiệu suất của máy
bằng bao nhiêu?
Bài 4: Trên động cơ một chiều có ghi: kích từ song song, Uđm= 220V; Pđm=
17,5kW; nđm= 800 vòng/phút; Rkt= 47 ; 0,8 ; rư= 0,2 ; Ce=10; 2∆Utx= 2,5V.
a. Hãy giải thích tại sao khi bắt đầu khởi động động cơ một chiều thì dòng điện mở
máy có giá trị rất lớn sau đó nó giảm dần tới dòng điện ổn định. Muốn giảm dòng
điện mở máy ta có thể thực hiện bằng biện pháp nào?
b.Hãy xác định mômen điện từ, mômen không tải và mômen trục động cơ ở chế độ
định mức?
c. Hãy xác định các loại tổn hao công suất trong động cơ ở chế độ định mức?
Bài 5: Một máy phát điện kích từ song song, công suất định mức Pđm= 45.000W,
điện áp định mức Uđm= 120V, có các thông số sau: Điện trở dây quấn kích từ song
song Rkt=15, điện trở dây quấn phần ứng Rư= 0,022, số đôi nhánh a=2, số đôi
cực từ p=2, số thanh dẫn N=300, tốc độ quay n=1250 vòng/phút.
a) Tính sức điện động Eư
b) Tính từ thông
c) Tính điện áp đầu cực máy phát khi dòng điện tải giảm xuống I=78A (Biết
rằng dòng điện kích từ không đổi và bỏ qua phản ứng phần ứng).