Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BÀI TẬP LỚN MÁY ĐIỆN

I.PHẦN MÁY BIẾN ÁP


Bài 1: Cho maùy bieán aùp 1 pha co: Sñm= 4500(VA) , U1ñm= 380 (V) , U2ñm= 220
(V). Thí nghieäm khoâng taûi: U10= 400 (V) , I10= 2 (A) , P10= 36 (W) . Thí
nghieäm ngaén maïch : U1n= 12,5 (V) , P1n= 110 (W) , I1n= 9,5 (A) .
a. Tính caùc thoâng soá cuûa sô ñoà thay theá maùy bieán aùp : Rth , Xth , R1 , X1 ,
R’2, X’2, R2 , X2 .
b. Cho Cost = 0,8 , Kt= 0,85 . Haõy tính ñoä bieán ñieän aùp thöù caáp phaàn
traêm(U2%) vaø hieäu suaát () cuûa maùy bieán aùp.
Bài 2: Máy biến áp ba pha có Sñm= 160kVA, U1ñm= 15(kV) , U2ñm= 0,4(kV), P0=
480(W), Pn= 2400(W), Un%= 4%, tổ nố i dây Y/Y-12, biết R1 R’2 , X1 X’2
a. Tính dòng điện định mức
b. Tính caùc thoâng soá cuûa sô ñoà thay theá maùy bieán aùp: Rth , Xth , R1 , X1 ,
R’2, X’2, R2 , X2 .
c. Tính hieäu suaát () cuûa maùy bieán aùp khi Cost = 0,8 , Kt= 0,85
d. Haõy tính ñoä bieán ñieän aùp thöù caáp phaàn traêm (U2%, điện áp thứ cấp U2
khi Cost = 0,8 , Kt= 0,85
Bài 3: Trong trạm biếp áp phân phối có đặt máy biến áp 3 pha. Trên nhãn MBA
ghi: 850kVA, 22/0,4 kV, P0=1060W, PN=5470W, UN%=5, I0%=1,5; Y/Y0-12; ±5%.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn của MBA trên.
b. Hãy xác định điện trở và điện kháng của MBA (quy đổi về phía thứ cấp MBA)?
c. Tính độ biến thiên điện áp thứ cấp và điện áp thứ cấp khi K t=0,7; cos  = 0,8; tải
có tính chất cảm. Biết điện áp tại thanh góp sơ cấp MBA bằng điện áp định mức.
d. Hãy giải thích tại sao khi tải của MBA thay đổi thì điện áp ra trên cực của MBA
sẽ thay đổi thùy theo tính chất của phụ tải? Hãy cho biết trong thực tế muốn thay
đổi điện áp ra của MBA điện lực người ta thường dùng phương pháp nào? Tại sao?
Bài 4: Trong trạm biến áp trung gian có đặt MBA 3 pha, trên nhãn máy có ghi:
1500 KVA-35/6,6kV, Y/∆-11; %  98,5 ; cos  2= 0,8.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn MBA.
b. Xác định góc lệch pha giữa vectơ điện áp dây phía sơ cấp với vectơ điện áp dây
phía thứ cấp tương ứng?
c. Hãy xác định tỷ số biến áp, dòng điện pha, điện áp pha và tổng tổn hao công suất
ở chế độ định mức.
d. Nếu đấu lại dây quấn MBA trên thành Y/Y0-12 thì tỷ số biến áp là bao nhiêu?
Biết điện áp pha cuộn dây bằng điện áp định mức.
II.PHẦN MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Bài 1: Moät ñoäng cô khoâng ñoàng boä 3 pha daây quaán stato noái hình tam
giaùc, ñöôïc noái vaøo ñieän aùp löôùi U= 380(V),f = 50 Hz.Caùc thoâng soá kyõ
thuaät cuûa ñoäng cô laø: Soá ñoâi cöïc p=2, I 1=55A, Cos1=0,85, hieäu suaát =
0,82, heä soá tröôït s = 0,05.
a.Tính toác ñoä cuûa ñoäng cô.
b.Tính coâng suaát ñieän cuûa ñoäng cô tieâu thuï ( P1).
c.Tính coâng suaát höõu ích ( P2 ) vaø moâ men quay ( M2 ) cuûa ñoäng cô.
d.Tính toång caùc toån hao trong ñoäng cô.
Bài 2: Trên nhãn động cơ KĐB 3 pha, roto lồng sóc có ghi: P đm=18kW;
∆/Y=220/380V; nđm=1460 vòng/phút,   0,85 ; cos  =0,8; Đấu động cơ vào lưới 3
pha có Ud=220V; f=50Hz.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn động cơ?
b. Muốn giảm dòng điện mở máy khi khởi động động cơ trên thì có thể thực hiện
bằng những phương pháp nào? Giaỉ thích?
c. Hãy chứng minh rằng khi khởi động động cơ bằng phương pháp đổi nối từ Y
sang ∆ thì dòng điện mở máy và mômen mở máy sẽ giảm đi 3 lần.
Bài 3: Trên nhãn động cơ 3 pha roto lồng sóc có các số liệu như sau: Pđm= 22,5kW;
∆/Y-220/380V; nđm= 1420 vòng/phút;   0,835; cos  0,84 ; Mmm/Mđm=1,8;
Mmax/Mđm=2; Imm/Iđm=5,5; Đấu động cơ vào lưới điện 3 pha có Ud= 380V; f=50Hz.
a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn động cơ và phân tích cách
đấu dây quấn Stato để đấu động cơ vào lưới điện trên?
b. Trình bày phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ trên bằng biến tần.
c. Dùng cuộn kháng để mở máy cho động cơ trên, dòng điện mở máy giảm còn 3
lần dòng định mức. Hãy xác định điện áp đặt lên động cơ khi mở máy? Nếu
mômen cản trên trục động cơ bằng 0,6Mđm thì động cơ có khởi động được không?
Bài 4: Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ không đồng bộ xoay chiều
ba pha rô to lồng sóc dây quấn kiểu đồng tâm: Z = 36, 2p = 4, m = 3.
Bài 5:Một động cơ điện không đồng bộ ba pha rô to lồng sóc có các thông số kỹ
thuật sau: Pđm = 40kW; Uđm = 380 V;  = 0,95; cosđm = 0,8. Làm việc ở điện áp
nguồn 3pha 380/220V. Tính
a. mô men định mức Mđm và dòng điện định mức Iđm của động cơ.
b. Dùng máy biến áp tự ngẫu để mở máy cho động cơ. Tính điện áp thứ cấp máy
biến áp để dòng điện mở máy giảm 2,5 lần so với dòng điện mở máy khi mở máy
trực tiếp.
Bài 6: Động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc. Trên nhãn máy ghi: Pđm
I M
= 50kW; 2p = 4; nđm = 1460vg/ph; f = 50HZ; /Y-220/380V; I  6 ; M  2 ;
mm mm

đm đm

cos = 0,8;  = 0,92. Làm việc ở lưới điện Ud = 220V; 50Hz. Tính:
a. Iđm, Imm, Mđm, Mmm, sđm.
b. Công suất tác dụng P1; công suất phản kháng Q1.
c. Dùng phương pháp mở máy Sao (Y) làm việc Tam giác () để giảm dòng điện
mở máy. Tính dòng điện mở máy và mômen mở máy.
III.PHẦN MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
Bài 1: Một máy phát điện đồng bộ 3 pha roto cực ẩn, dây quấn Stato nối sao, điện
áp không tải Ud0 = 400V. Khi dòng điện tải I = 10,5 A, cos=0,8(chậm sau) thì
điện áp Ud=380V.
Biết rằng thông số dây quấn R=0, Xt=0,26.
a. Tính S.đ.đ pha máy phát khi không tải.
b. Tính điện kháng đồng bộ và điện kháng phần ứng.
Bài 2: Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn có Sđm = 6,5MVA, Uđm= 6,3kV,
cosđm = 0,83, dây quấn stato đấu sao, điện trở dây quấn Stato R=0,4, điện kháng
đồng bộ Xđb= 5,7.
a)Một tải có điện áp 6,3kV, cos = 0,82 tiêu thụ dòng điện bằng định mức. Tính
dòng điện, công suất tác dụng và công suất phản kháng của tải.
b) Nếu giữ nguyên dòng điện kích từ và cắt tải. Tính điện áp tại đầu cực máy phát.
Bài 3: Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn đấu sao Sđm = 14,5MVA, Uđm=
6300V, f= 50Hz, cosđm = 0,82 số đôi cực p=2, điện trở dây quấn Stato R=0,045,
điện kháng đồng bộ Xđb= 1,02, tổn hao kích từ Pkt= 2,04%Pđm, tổn hao cơ sắt từ
và phụ Pcstf= 2,6%Pđm .
a) Tính dòng điện định mức và tốc độ quay của roto.
b) Tính công suất tác dụng và phản kháng máy phát ra.
c) Tính công suất động cơ sơ cấp kéo máy phát.
d) Tính hiệu suất của máy phát khi làm việc ở chế độ định mức.
Bài 4: Hai máy phát điện đồng bộ làm việc song song cung cấp điện cho 2 phụ tải:
Tải 1: St1= 6500kVA, cos1=0,8
Tải 2: St2= 4200kVA, cos1=1,0
Máy phát thứ nhất phát ra P1=5500kW, Q1=3700kVAR. Tính công suất máy phát
thứ 2 và hệ số công suất của mỗi máy?
IV.PHẦN MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU

Bài 1: Moät maùy phaùt ñieän moät chieàu kích töø song song coù coâng suaát
ñònh möùc Pñm= 34 KW , Uñm= 120 V. Caùc thoâng soá cuûa maùy phaùt : Ñieän
trôû daây quaán kích töø Rkt = 8 , Ñieän trôû daây quaán phaàn öùng Rö =
0,02,soá ñoâi nhaùnh a=1, soá ñoâi cöïc từ P =2 , soá thanh daãn N= 350, toác
ñoä quay n =1460(voøng/ phuùt ). Haõy xaùc ñònh söùc ñieän ñoäng Eö vaø töø
thoâng  của máy .
Bài 2: Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp điện áp định mức Uđm = 110V;
dòng điện định mức Iđm = 47A; điện trở phần ứng và dây kích từ nối tiếp Rư + Rnt =
0,5. Tính: Dòng điện mở máy trực tiếp. Điện trở mở máy để dòng điện mở máy
giảm còn 2 lần dòng điện định mức.
Bài 3: Máy phát điện một chiều kích từ song song có số liệu sau: r ư= 0,1  ; 2∆tx=
2,8V; dây quấn phần ứng là dây quấn sóng đơn; p=2; Z nt=35; mỗi rãnh đặt 5 dây
dẫn;  = 0,03Wb; n = 1200 vòng/phút; I kt = 2A; cung cấp cho tải dòng điện
I=22A..
a.Hãy phân tích tại sao khi máy phát đang làm việc bình thường mà xảy ra ngắn
mạch 2 cực máy thì ở máy phát kích từ độc lập sẽ rất nguy hiểm? còn ở máy phát
kích từ song song không nguy hiểm.
b.Hãy xác định điện áp trên 2 cực của máy phát điện trên?
c.Nếu tổn hao công suất không tải bằng 5% công suất tải thì hiệu suất của máy
bằng bao nhiêu?
Bài 4: Trên động cơ một chiều có ghi: kích từ song song, Uđm= 220V; Pđm=
17,5kW; nđm= 800 vòng/phút; Rkt= 47  ;   0,8 ; rư= 0,2  ; Ce=10; 2∆Utx= 2,5V.
a. Hãy giải thích tại sao khi bắt đầu khởi động động cơ một chiều thì dòng điện mở
máy có giá trị rất lớn sau đó nó giảm dần tới dòng điện ổn định. Muốn giảm dòng
điện mở máy ta có thể thực hiện bằng biện pháp nào?
b.Hãy xác định mômen điện từ, mômen không tải và mômen trục động cơ ở chế độ
định mức?
c. Hãy xác định các loại tổn hao công suất trong động cơ ở chế độ định mức?
Bài 5: Một máy phát điện kích từ song song, công suất định mức Pđm= 45.000W,
điện áp định mức Uđm= 120V, có các thông số sau: Điện trở dây quấn kích từ song
song Rkt=15, điện trở dây quấn phần ứng Rư= 0,022, số đôi nhánh a=2, số đôi
cực từ p=2, số thanh dẫn N=300, tốc độ quay n=1250 vòng/phút.
a) Tính sức điện động Eư
b) Tính từ thông 
c) Tính điện áp đầu cực máy phát khi dòng điện tải giảm xuống I=78A (Biết
rằng dòng điện kích từ không đổi và bỏ qua phản ứng phần ứng).
 

You might also like