Professional Documents
Culture Documents
NLKT Ex
NLKT Ex
NLKT Ex
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm hoạt
a. Đúng
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị:
a. Đúng
3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản Đ
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả Đ
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
a. Giá trị
b. Hiện vật
1
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp thuận
d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm nhưng
phải trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong báo cáo
tài chính
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh ghiệp
c. a và b đúng
d. a và b sai
b. Cơ quan thuế
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp
2
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa vào sử
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng
10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số tiền
400 triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị giá 320
triệu, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01, doanh thu
a. 400 triệu
b. 320 triệu
c. 80 triệu
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày 20/01/2012
với giá bán là 200 triệu, hàng đã giao cho khách hàng vào ngày 30/01,
khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100 triệu. Số còn lại khách
hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ
a. 20/01/2012
b. 30/01/2012
c. 31/03/2012
d. 31/12/2012
a. Hướng dẫn
3
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Bắt buộc
c. Bảo mật
d. Trung thực
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được ghi
nhận khi:
114. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào
ngày 15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký kết
hợp đồng. Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài
a. Tháng 01 năm N
c. Tháng 02 năm N
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu đồng.
Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu đồng.
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu cho
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường
vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài chính
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng
4
Bài tập Nguyên lý kế toán
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng,
thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ
cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng. Khách hàng trả nợ 5 triệu
đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu
a. 85 triệu đồng
b. 55 triệu đồng
c. 50 triệu đồng
d. 60 triệu đồng
17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01) đã
trả cho thời gian 01/04/N-1đến 31/03/N là 120 triệu đồng, tiền thuê trả cho
thời gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu. Chi phí về tiền thuê nhà tính
vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ là:
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế
chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa
Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage
còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
a. 75.000.000 đồng 15 X 5
b. 60.000.000 đồng
c. 125.000.000 đồng
5
Bài tập Nguyên lý kế toán
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ
sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
6
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:
TỒNG TS
3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu
đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào
trên Bảng Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho biết rằng công
a. Tiền mặt
7
Bài tập Nguyên lý kế toán
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu
đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào
trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho biết rằng công
a. Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp
b. Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mặc
c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thõa mãn 4 tiêu chuẩn
a. Chi phí
b. Tài sản
8
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Ứng trước cho người bán (dung tren pdien ng mua) no 331 co 111/112
b. Người mua ứng trước tiền hàng (dung tren pdien ng ban) no 111/112 co
131
9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào phần tài
b. Chi phí khấu hao TSCĐ (khau hao thi dung) TSDCG
d. Tiền1
10. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên
đường vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn vị
chưa trả tiền người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu này:
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả là
400 triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và khoản mục nợ
phải trả không thay đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài chính giá trị tài
a. 900 và 600
b. 900 và 500
9
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. 1.000 và 500
12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
a. 34.000
b. 36.000
c. 30.000
13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là 200
triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập báo cáo
d. a và b
14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho: (vay tien = tien mat)
10
Bài tập Nguyên lý kế toán
15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:
11
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI
SỔ KÉP
I. TRẮC NGHIỆM
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi
Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng
a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ
12
Bài tập Nguyên lý kế toán
- TK 111: 3.000
Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y biết rằng
a. X=18.000, Y=52.000
b. X=17.000, Y=49.111
c. X=16.000, Y=46.222
d. X=20.000, Y=57.778
5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:
a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ
b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một cách
thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
13
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo kế
toán
a. 2 co no
b. 3
c. 4
a. Chứng từ kế toán
a. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ S 131 luong tih
b. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2
d. Việc sử dụng tài khoản 214 hao mon tscd là để đảm bảo nguyên tắc giá
gốc
10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền lương
cho cán bộ nhân viên, nghiệp vụ này làm cho: co 341 100 no 334 100
b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng
14
Bài tập Nguyên lý kế toán
11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính: no 421 co
418
a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?
d. TK tạm ứng
13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?
14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?
15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu:
a. Số dư TK ghi bên Có
c. Không có số dư cuối kỳ
15
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Số dư TK ghi bên Có
c. Không có số dư cuối kỳ
17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn lại:
18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ:
a. TK Tiền mặt
19. Số dư Có của TK 214 - hao mòn TSCĐ sẽ: giong nhu am ben no nhg k
dc ghi
a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
b. Ghi thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
20. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng tiền gửi
16
Bài tập Nguyên lý kế toán
21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế
22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và 50% còn
nợ nhà cung cấp thuộc quan hệ đối ứng: no 1xx 1 co 112 ½ co 331 ½
23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:
a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo
b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy kế
c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ
d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào thời
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
17
Bài tập Nguyên lý kế toán
25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định
khoản phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có:
a. Người mua thanh toán nợ 10 triệu bằng tiền mặt và 20 triệu bằng tiền gửi
b. Mua một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10% (phương pháp
thuế GTGT khấu trừ), hàng mới về nhập kho, trả bằng tiền mặt no 156 no
133 co 111 S
d. Trả nợ người bán 20 triệu và chuyển tiền lương cho công nhân viên bằng
26. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định
khoản phức tạp theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:
a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu bằng tiền mặt
b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu và tiền chuyển khoản số
tiền 10 triệu
27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau bằng
a. Nợ TK 111
Có TK 331
b. Nợ TK 111
Có TK 338
c. Nợ TK 111
Có TK 131
d. Nợ TK 111
18
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 511
28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số tiền
b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không có
số dư
c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu
30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu TKDC giam
31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà trả
trước trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh nghiệp
19
Bài tập Nguyên lý kế toán
+ Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ;
+ Và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả
chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng
hóa, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm giá cho khách hàng trong chương trình khách hàng
truyền thống...
Chú ý: Không hạch toán vào tài khoản 3387 các khoản:
+ Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;
+ Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh
thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi đối ứng với TK 131 –
Phải thu của khách hàng).
32. Tài khoản phản ánh Nợ phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn
chủ sở hữu:
33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là TSCĐ,
a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã được
b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá 30
triệu
c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng
20
Bài tập Nguyên lý kế toán
34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân
phối 421 có số dư bên Nợ, số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối
35. Số dư đầu kỳ TK 152 nvl là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg,
đơn giá 100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ).
Cuối kỳ kiểm kê còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số nguyên
vật liệu xuất kho 80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ là: 621
a. 25 triệu đồng
c. 27 triệu đồng
12tr
36. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các
khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là
320.000.000đ.
b. 450.000.000đ
c. 500.000.000đ
d. 568.000.000đ
21
Bài tập Nguyên lý kế toán
37. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các
khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là
320.000.000đ.
Lợi nhuận gộp = (Tổng doanh thu – Tổng giá thành hàng hóa đã bán)
a. 184.000.000đ
b. 150.000.000đ
c. 148.000.000đ
d. 105.000.000đ
38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một
tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp
a. 11.000.000đ
b. 11.500.000đ
c. 12.500.000đ
d. 12.550.000đ
39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK
22
Bài tập Nguyên lý kế toán
40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT
a. 1.000.000 đồng
b. 1.050.000 đồng
c. 1.100.000 đồng
d. 1.150.000 đồng
41. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ
a. Nợ TK 621
Có TK 214
b. Nợ TK 627
c. Nợ TK 211
Có TK 214
42. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg giá
chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg.
b. 10.500
c. 10.800
d. 9.850
23
Bài tập Nguyên lý kế toán
43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,
khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác thì giá
44. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp
a. TK 154
b. TK 632
c. TK 627 phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp
d. TK 155
46. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
47. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản
phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán
hàng 0,5 đồng/sản phẩm. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí
b. Lãi 5.600
c. Lãi 6.520
24
Bài tập Nguyên lý kế toán
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
48. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp nhập
a. 29.600 đồng
b. 30.600 đồng
c. 33.600 đồng
d. 31.400 đồng
49. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:
a. 19
b. 19,25
c. 19,667
d. 19,5
b. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng sẽ dùng trong tương lai
25
Bài tập Nguyên lý kế toán
51. Bán một lô hàng A với giá vốn là 20 triệu, giá bán là 40 triệu. Sau đó
khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu. Định
khoản ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là:
a. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK531: 4 triệu
b. Nợ TK632: 2 triệu
Có TK156: 2 triệu
c. Nợ TK156: 4 triệu
Có TK632: 4 triệu
d. Nợ TK156: 2 triệu
Có TK632: 2 triệu
52. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng(nhg
chua tra het no trong ki). Đầu kỳ kế toán, công ty còn nợ nhà cung cấp là
50 triệu đồng và cuối kỳ công ty còn nợ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của
Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao
331
nhiêu? no có
a. 880 triệu đồng
Sddk 50
b. 840 triệu đồng 30+860-50 860 x
26
Bài tập Nguyên lý kế toán
53. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này dùng
a. Nợ TK635: 300.000 cac khoan dau tu tc hoac cac khoan lo đúng nhất
Có TK112: 300.000
b. Nợ TK642: 300.000
Có TK112: 300.000
Có TK112: 300.000
d. Nợ TK632: 300.000
Có TK112: 300.000
54. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội đồng
liên doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển thẳng 50% để
sản xuất trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế toán hạch toán:
27
Bài tập Nguyên lý kế toán
55. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000 đồng/kg,
thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho người bán.
Vật liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính để sản xuất
trực tiếp sản phẩm 60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận chuyển bao
gồm cả thuế giá trị gia tăng khấu trừ 5% là 3.937.500 đồng được thanh
No 621 108tr+2.25tr
No 152 72tr
Co 152
Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là: 60%
a. 108.000.000 đồng
b. 111.750.000 đồng
c. 110.250.000 đồng
d. 110.362.500 đồng
60. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng Thịnh,
giá mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10%,
chưa thanh toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được xuất thẳng để
sản xuất trực tiếp sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại nhập kho công ty.
Tuy nhiên, biên bản giao nhận cho thấy trong số vật liệu nhập kho có 50
kg kém phẩm chất, công ty đã trả lại số hàng trên cho người bán. Chi phí
vận chuyển vật liệu bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 4.646.250 đồng
4,425,000 cpvc/2950=1500
102000+1500
28
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. 103.500 đồng
b. 103.475 đồng
c. 105.500 đồng
d. 103.000 đồng
61. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ,
trong kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế giá
trị gia tăng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở
bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền
mặt. Sau đó doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại cho trị giá
vật liệu mua là 3% trên giá chưa thuế. Dgvc 1000 + dg 48500
a. 51.000đ/kg
b. 49.500đ/kg
c. 50.000đ/kg
d. 52.000đ/kg
b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn ghi
c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh nghiệp.
d. Câu a và b đúng.
29
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính khấu
hao.
b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính
khấu hao.
c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính khấu
hao.
a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý tài sản
ước tính.
b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài sản
ước tính.
30
Bài tập Nguyên lý kế toán
68. Khoản giảm giá cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lượng
31
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các báo
2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm
3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:
b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh
c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
32
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài
a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội dung
báo cáo
d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp
6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:
a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
b. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có
và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình
c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành
tài sản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp
33
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành
tài sản
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh
nghiệp
a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời điểm
cụ thể
c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh
10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị:
a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của đơn vị
b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn:
34
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế
toán sẽ:
a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn vì đây là nguồn hình thành nên tài
sản
13. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau đây?
b. Hiện vật
c. Giá trị
14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp
15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được
c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền (giảm dần)
16. Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
35
Bài tập Nguyên lý kế toán
17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này là
18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các
b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các
c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại
d. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả các
19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân đối
b. Nợ phải trả
20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán là tổng số
a. TK111, 112
36
Bài tập Nguyên lý kế toán
21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả 350
triệu, vốn chủ sở hữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là:
22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá 150.000.000đ
được định khoản Nợ TK331/Có TK156: 150.000.000đ sẽ làm Bảng cân đối
a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu
d. Đáp án khác
23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng
được định khoản: Nợ TK334/Có TK111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối kế
toán sai lệch so với thực tế như thế nào? Hạch sai 111 -112
c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi ngân
37
Bài tập Nguyên lý kế toán
24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh
doanh
c. Có tính thời kỳ
d. a và b đúng
25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng
a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh
nghiệp
c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán
d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu nhập
26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng, khách
hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111: 30 triệu
đồng sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế: ngược
27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
38
Bài tập Nguyên lý kế toán
d. a và b
28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại thành:
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt động nội
bộ
b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính
c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ
d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất và hoạt động tăng
29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:
a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Đáp án b và c đúng
39