NLKT Ex

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM

1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm hoạt

động và yêu cầu quản lý:

a. Đúng

b. Sai DO NHÀ NƯỚC YC

2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị:

a. Đúng

b. Sai NN CHỈ YC DANH MỤC KT TÀI 9

3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:

a. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn Đ

b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản Đ

c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả Đ

d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh

VỀ KHẢ NĂNG LỢI ÍCH KTE

4. Hạch toán kế toán cần sử dụng thước đo:

a. Giá trị

b. Hiện vật

c. Thời gian lao động

d. Tất cả các câu trên

1
Bài tập Nguyên lý kế toán

5. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:

a. Không được thay đổi các phương pháp kế toán đã chọn

b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết

c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp thuận

bằng văn bản của các cơ quan quản lý Nhà Nước

d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm nhưng

phải trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong báo cáo

tài chính

6. Đối tượng của kế toán: TS, NGUỒN HT TS

a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh

b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh ghiệp

c. a và b đúng

d. a và b sai

7. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính:

a. Các nhà đầu tư

b. Cơ quan thuế

c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp

(người lao động, chủ nợ…)

d. Tất cả các đối tượng trên

8. Yêu cầu đối với thông tin kế toán:

a. Có thể so sánh được

b. Trung thực và khách quan

c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng

d. Tất cả các yêu cầu trên

2
Bài tập Nguyên lý kế toán

9. Nghiệp vụ kinh tế nào dưới đây được ghi sổ kế toán:

a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa vào sử

dụng ngay, chưa thanh toán cho người bán

b. Lập kế hoạch mua máy tính trị giá 5 triệu đồng

c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng

d. Tất cả các trường hợp trên

10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số tiền

400 triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị giá 320

triệu, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01, doanh thu

trong tháng là:

a. 400 triệu

b. 320 triệu

c. 80 triệu

d. Không câu nào đúng

11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày 20/01/2012

với giá bán là 200 triệu, hàng đã giao cho khách hàng vào ngày 30/01,

khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100 triệu. Số còn lại khách

hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty A sẽ

ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày:

a. 20/01/2012

b. 30/01/2012

c. 31/03/2012

d. 31/12/2012

12. Báo cáo tài chính là báo cáo có tính chất:

a. Hướng dẫn

3
Bài tập Nguyên lý kế toán

b. Bắt buộc

c. Bảo mật

d. Trung thực

13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được ghi

nhận khi:

a. Doanh nghiệp đã thu được tiền

b. Quyền sở hữu hàng hoá bán ra được chuyển giao

c. Người mua đã nhận được hàng

d. Hàng hóa đã được xuất kho

114. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào

ngày 15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký kết

hợp đồng. Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài

chính của tháng:

a. Tháng 01 năm N

b. Tháng 01 năm N (50%) và tháng 02 năm N (50%)

c. Tháng 02 năm N

d. Các đáp án trên đều sai

15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu đồng.

Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu đồng.

Theo nguyên tắc giá gốc:

a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu cho

phù hợp với giá trị thị trường

b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường

vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài chính

c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng

d. Tất cả các câu trên đều sai

4
Bài tập Nguyên lý kế toán

16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng,

thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ

cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng. Khách hàng trả nợ 5 triệu

đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu

tháng 4 của doanh nghiệp là: TRẢ NỢ KO TÍNH LÀ DTHU

a. 85 triệu đồng

b. 55 triệu đồng 

c. 50 triệu đồng

d. 60 triệu đồng

17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01) đã

trả cho thời gian 01/04/N-1đến 31/03/N là 120 triệu đồng, tiền thuê trả cho

thời gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu. Chi phí về tiền thuê nhà tính

vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ là:

a. 120 triệu đồng

b. 138 triệu đồng 3X10+9X12

c. 144 triệu đồng

d. 126 triệu đồng

18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế

massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25

chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại Hòa

Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage

còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:

a. 75.000.000 đồng 15 X 5

b. 60.000.000 đồng

c. 125.000.000 đồng

d. Tất cả đều sai.

5
Bài tập Nguyên lý kế toán

19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ

sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?

a. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích

b. Có, theo nguyên tắc phù hợp

c. Không, theo nguyên tắc thận trọng

d. Không, theo nguyên tắc trọng yếu

20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi

nhận đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.

a. nguyên tắc phù hợp

b. nguyên tắc nhất quán

c. Cả a và b đều đúng

d. Cả a và b đều sai

6
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM

1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:

a. Tổng tài sản - tài sản lưu động

b. Tổng tài sản - nguồn vốn chủ sở hữu

c. Tổng nguồn vốn - nguồn vốn chủ sở hữu

d. Câu b và c NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CSH = TỔNG NG VỐN =

TỒNG TS

2. Nợ phải trả phát sinh do

a. Ứng trước tiền hàng cho người bán 131

b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác 141

c. Vay mượn ngân hàng

d. Tất cả các phương án trên đều đúng

3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu

đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào

trên Bảng Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho biết rằng công

ty C sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên:

a. Tiền mặt

b. Hàng tồn kho

c. Lợi nhuận chưa phân phối

d. Phải thu khách hàng 131

7
Bài tập Nguyên lý kế toán

4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100 triệu

đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản mục nào

trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho biết rằng công

ty C sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên:

a. Phải trả người bán 331

b. Hàng tồn kho

c. Lợi nhuận chưa phân phối

d. Phải thu khách hàng

5. Tài sản cố định thuê tài chính:

a. Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sở hữu của

doanh nghiệp

b. Được ghi nhận là Tài sản cố định do doanh nghiệp đã được chuyển giao

phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mặc

dù doanh nghiệp không phải là chủ sở hữu của tài sản đó

c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thõa mãn 4 tiêu chuẩn

ghi nhận Tài sản cố định

d. Tùy từng trường hợp cụ thể

6. Thuế GTGT phải nộp Nhà nước là:

a. Chi phí

b. Tài sản

c. Nợ phải trả của doanh nghiệp 333

d. Nguồn vốn chủ sở hữu

7. Đối tượng nào sau đây là tài sản:

a. Phải trả người bán 3

b. Lợi nhuận chưa phân phối 4

c. Phải thu khách hàng 1

8
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Quỹ đầu tư phát triển 3

8. Đối tượng nào sau đây là nguồn vốn:

a. Ứng trước cho người bán (dung tren pdien ng mua) no 331 co 111/112

b. Người mua ứng trước tiền hàng (dung tren pdien ng ban) no 111/112 co

131

c. Hàng mua đang đi đường 1

d. Sản phẩm dở dang 1

9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào phần tài

sản dài hạn:

a. Hao mòn TSCĐ 2

b. Chi phí khấu hao TSCĐ (khau hao thi dung) TSDCG

c. Chi phí phải trả 1

d. Tiền1

10. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên

đường vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn vị

chưa trả tiền người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu này:

a. Là tài sản của đơn vị

b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản

c. Chưa phải là tài sản của đơn vị

d. Tùy trường hợp cụ thể

11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả là

400 triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và khoản mục nợ

phải trả không thay đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài chính giá trị tài

sản và vốn chủ sở hữu của đơn vị là:

a. 900 và 600

b. 900 và 500

9
Bài tập Nguyên lý kế toán

c. 1.000 và 500

d. Không thể xác định được

12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

- Tiền mặt 3.000 111

- Nguyên vật liệu 4.000 1xx

- Hao mòn tài sản cố định -2.000 214

- Vay ngắn hạn 4.000 341

- Ứng trước cho người bán 1.000 331 -1000

- Tài sản cố định hữu hình 30.000 1xx

- Nguồn vốn kinh doanh x. 411

Vậy x có giá trị là:

a. 34.000

b. 36.000

c. 30.000

d. 32.000 = 3000 + 4000 - 2000 - 4000 + 1000 + 30000

13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là 200

triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập báo cáo

tài chính, kế toán công ty cần: co 331 200 no 131 250

a. Phản ánh nợ phải trả là 200 triệu đồng

b. Phản ánh nợ phải thu là 250 triệu đồng

c. Phản ánh nợ phải thu là 50 triệu đồng

d. a và b

14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho: (vay tien = tien mat)

a. Bảng cân đối kế toán mất cân đối

b. Khoản đầu tư trái phiếu tăng lên

10
Bài tập Nguyên lý kế toán

c. Tiền mặt và khoản đầu tư trái phiếu tăng lên

d. Tiền mặt và khoản nợ phải trả tăng lên no 111 co 331

15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:

a. Tiền mặt tại quỹ

b. Tiền gửi ở ngân hàng

c. Tiền đang chuyển

d. Tất cả các câu trên đều đúng

16. Hàng đang gửi bán là:

a. Tài sản cố định

b. Hàng tồn kho

c. Tiền và các khoản tương đương tiền

d. Tất cả các câu trên đều sai

11
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI
SỔ KÉP
I. TRẮC NGHIỆM

1. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:

a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản

b. Bên Có TK phản ánh tài sản

c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn

d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn

2. Số dư tài khoản cấp 1 338 bằng:

a. Số dư của tất cả TK cấp 2 3381 3382

b. Số dư của tất cả TK cấp 3

c. Số dư của tất cả sổ chi tiết

d. Cả a, b, c đều đúng

3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi

Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng

cân đối tài khoản đối với:

a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ

b. SD cuối kỳ và SPS trong kỳ.

c. SD đầu kỳ và SPS trong kỳ.

d. SD đầu kỳ, SPS trong kỳ và SD cuối kỳ.

12
Bài tập Nguyên lý kế toán

4. Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau:

- TK 111: 3.000

- TK 214: 4.000 tsdh tkdchinh ghi -

- TK 411: 66.000 bo 3000-4000+x+3000+y=66000+6000


2000 +x+y=72000
- TK 152: X
3000 + x +3000= -2000 +0.5y
- TK 341: 6.000 bo
X=18000
- TK 112: 3.000 Y=52000
- TK 211: Y. tsdh

Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y biết rằng

tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định

a. X=18.000, Y=52.000

b. X=17.000, Y=49.111

c. X=16.000, Y=46.222

d. X=20.000, Y=57.778

5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:

a. Tài khoản tài sản

b. Tài khoản nguồn vốn

c. Tài khoản trung gian

d. Tài khoản hỗn hợp

6. Ghi sổ kép là:

a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát

sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ

khách quan của các đối tượng có trong nghiệp vụ kinh tế

b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một cách

thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt

trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

13
Bài tập Nguyên lý kế toán

c. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo kế

toán

d. Tất cả đều đúng

7. Có bao nhiêu loại định khoản? nợ có

a. 2 co no

b. 3

c. 4

d. Không phân loại

8. Tài khoản là:

a. Chứng từ kế toán

b. Sổ kế toán tổng hợp

c. Báo cáo kế toán

d. Phương pháp ghi chép và phản ánh

9. Phát biểu nào sau đây là sai?

a. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ S 131 luong tih

b. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm

c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2

mặt kết cấu tài sản và nguồn hình thành

d. Việc sử dụng tài khoản 214 hao mon tscd là để đảm bảo nguyên tắc giá

gốc

10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền lương

cho cán bộ nhân viên, nghiệp vụ này làm cho: co 341 100 no 334 100

a. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi

b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng

c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng

d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng

14
Bài tập Nguyên lý kế toán

11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính: no 421 co

418

a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu

b. Tổng tài sản của đơn vị không đổi

c. Tổng nguồn vốn của đơn vị không đổi

d. Các câu trên đều đúng

12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?

a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b. TK phải trả người lao động

c. TK giá vốn hàng bán

d. TK tạm ứng

13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?

a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b. TK phải trả người lao động

c. TK giá vốn hàng bán

d. TK chi phí trả trước

14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?

a. TK Chi phí trả trước

b. TK Chi phí khấu hao TSCĐ

c. TK Hao mòn TSCĐ

d. TK Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu:

a. Số dư TK ghi bên Có

b. Số phát sinh tăng ghi bên Nợ

c. Không có số dư cuối kỳ

d. Tất cả đều đúng

15
Bài tập Nguyên lý kế toán

16. Nguyên tắc ghi chép trên TK Chi phí là:

a. Số dư TK ghi bên Có

b. Số phát sinh tăng ghi bên Có

c. Không có số dư cuối kỳ

d. Tất cả đều sai

17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn lại:

a. TK Chi phí bán hàng cp

b. TK Chi phí quản lí doanh nghiệp cp

c. TK Chi phí trả trước

d. TK Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cp

18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ:

a. TK Tiền mặt

b. TK tài sản cố định hữu hình

c. TK Phải thu của khách hàng

d. TK Nguyên liệu, vật liệu

19. Số dư Có của TK 214 - hao mòn TSCĐ sẽ: giong nhu am ben no nhg k

dc ghi

a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.

b. Ghi thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.

c. Ghi âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.

d. Ghi âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán

20. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng tiền gửi

ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:

a. Tăng tài sản, tăng Nợ phải trả

b. Tăng Nợ phải trả, giảm Nợ phải trả

c. Tăng tài sản này, giảm tài sản khác

16
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Giảm tài sản, giảm Nợ phải trả

21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế

toán: no 1xx co 331

a. Giảm tài sản, giảm nợ phải trả

b. Tăng nợ phải trả, giảm nợ phải trả

c. Tăng tài sản, tăng nợ phải trả

d. Tăng tài sản, giảm tài sản

22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động sản

xuất kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và 50% còn

nợ nhà cung cấp thuộc quan hệ đối ứng: no 1xx 1 co 112 ½ co 331 ½

a. Tài sản tăng – tài sản giảm

b. Tài sản tăng – nguồn vốn giảm

c. Tài sản tăng – nguồn vốn tăng

d. Tất cả các đáp án trên đều sai

23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:

a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo

b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy kế

c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ

d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào thời

điểm lập báo cáo

24. Nội dung của phương pháp ghi sổ kép là:

a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau

b. Ghi nhiều nợ đối ứng với nhiều có

c. Ghi một bên có đối ứng với nhiều bên nợ

d. Tất cả đều đúng

17
Bài tập Nguyên lý kế toán

25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định

khoản phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có:

a. Người mua thanh toán nợ 10 triệu bằng tiền mặt và 20 triệu bằng tiền gửi

ngân hàng co 131 no 111 no112 S

b. Mua một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10% (phương pháp

thuế GTGT khấu trừ), hàng mới về nhập kho, trả bằng tiền mặt no 156 no

133 co 111 S

d. Trả nợ người bán 20 triệu và chuyển tiền lương cho công nhân viên bằng

tiền gửi ngân hàng no 331 no 334 co 112

c. Không có phương án nào đúng

26. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định

khoản phức tạp theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:

a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu bằng tiền mặt

b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu và tiền chuyển khoản số

tiền 10 triệu

c. Tạm ứng cho cán bộ nhân viên đi công tác

d. Không có phương án nào đúng

27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau bằng

tiền mặt, kế toán hạch toán:

a. Nợ TK 111

Có TK 331

b. Nợ TK 111

Có TK 338

c. Nợ TK 111

Có TK 131

d. Nợ TK 111

18
Bài tập Nguyên lý kế toán

Có TK 511

28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số tiền

đã trả trước này được ghi vào:

a. Bên Nợ TK Phải trả người bán

b. Bên Có TK Phải thu khách hàng

c. Bên Có TK Phải trả người bán

d. Bên Nợ TK Phải thu khách hàng

29. Tài khoản Doanh thu có kết cấu:

a. Tương tự các tài khoản phản ánh nợ thu nhưng không có số dư

b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng không có

số dư

c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu

d. Các đáp án trên đều sai

30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu TKDC giam

a. Tương tự như tài khoản Thu nhập khác (711)

b. Ngược với tài khoản Chi phí khác (811)

c. Ngược với tài khoản Doanh thu bán hàng (511)

d. Các câu trên đều sai

31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà trả

trước trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh nghiệp

ghi nhận vào bên Nợ TK tiền gửi ngân hàng và

a. Bên Có TK 331 – Phải trả cho người bán

b. Bên Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

c. Bên Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện


- Doanh thu chưa thực hiện: Tài khoản 3387
- Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán. Doanh thu chưa thực hiện gồm doanh thu nhận trước như:
+ Số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản;

19
Bài tập Nguyên lý kế toán

+ Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ;
+ Và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả
chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng
hóa, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm giá cho khách hàng trong chương trình khách hàng
truyền thống...

Chú ý: Không hạch toán vào tài khoản 3387 các khoản:
+ Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;
+ Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh
thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi đối ứng với TK 131 –
Phải thu của khách hàng).

d. Bên Có TK 131 – Khách hàng ứng trước

32. Tài khoản phản ánh Nợ phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn

chủ sở hữu:

a. Không thể xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế

b. Không có giá trị âm

c. Có thể có quan hệ đối ứng

d. Không có đáp án nào đúng

33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là TSCĐ,

nghiệp vụ nào sẽ ghi Nợ TK211? Tscd hh

a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã được

đưa vào sử dụng

b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá 30

triệu

c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng

d. Tất cả các phương án trên

20
Bài tập Nguyên lý kế toán

34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân

phối 421 có số dư bên Nợ, số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối

kế toán như thế nào:

a. Ghi âm bên Tài sản

b. Ghi dương bên Tài sản

c. Ghi dương vào bên Nguồn vốn

d. Ghi âm bên Nguồn vốn

35. Số dư đầu kỳ TK 152 nvl là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg,

đơn giá 100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ).

Cuối kỳ kiểm kê còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số nguyên

vật liệu xuất kho 80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ là: 621

a. 25 triệu đồng

b. 20 triệu đồng no 152 20tr no 133 2tr co 111 22tr

c. 27 triệu đồng

d. 21.6 triệu đồng

12tr

36. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các

khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là

320.000.000đ.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:


Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp - Chiết khấu bán
hàng - Hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán - Thuế gián thu.
a. 468.000.000đ

b. 450.000.000đ

c. 500.000.000đ

d. 568.000.000đ

21
Bài tập Nguyên lý kế toán

37. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các

khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là

320.000.000đ.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:

Lợi nhuận gộp = (Tổng doanh thu – Tổng giá thành hàng hóa đã bán)

a. 184.000.000đ

b. 150.000.000đ

c. 148.000.000đ

d. 105.000.000đ

38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một

tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp

đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%.

Nguyên giá của tài sản cố định là:

a. 11.000.000đ

b. 11.500.000đ

c. 12.500.000đ

d. 12.550.000đ

39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK

Hàng mua đang đi đường là:

a. Nguyên vật liệu đi đường về nhập kho

b. Nhập kho nguyên vật liệu từ sản xuất

c. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho

d. Không phải các nội dung trên

22
Bài tập Nguyên lý kế toán

40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT

10%, chi phí vận chuyển 50.000 đồng

Giá gốc vật liệu mua là:

a. 1.000.000 đồng

b. 1.050.000 đồng

c. 1.100.000 đồng

d. 1.150.000 đồng

41. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ

được kế toán hạch toán:

a. Nợ TK 621

Có TK 214

b. Nợ TK 627

Có TK 214 giam khau hao tscd

c. Nợ TK 211

Có TK 214

c. Tất cả đều sai

42. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg giá

chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg.

Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ.

Giá trị x sẽ là:

a. 10.000 10x +5x15000+152500

b. 10.500

c. 10.800

d. 9.850

23
Bài tập Nguyên lý kế toán

43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,

khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác thì giá

trị ghi sổ của hàng này là:

a. Giá vốn của người bán

b. Giá không có VAT

c. Tổng giá thanh toán

d. Không có trường hợp nào

44. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp

các khoản mục chi phí sản xuất là:

a. TK 154

b. TK 632

c. TK 627 phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp

d. TK 155

46. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:

a. Giá mua TSCĐ.

b. Giá mua thực tế và chi phí trước khi sử dụng.

c. Giá thị trường

d. Cả 3 câu đều sai.

47. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản

phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán

hàng 0,5 đồng/sản phẩm. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí

bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là: DT - CP

a. Lãi 5.000 (19-0.5-0.25)800 – 800(14400/1200)

b. Lãi 5.600

c. Lãi 6.520

d. Tất cả đều sai

24
Bài tập Nguyên lý kế toán

Dùng dữ liệu sau cho câu 48, 49

Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.

Tình hình nhập xuất trong tháng.

Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.

Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.

Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21đồng/kg.

Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm.

48. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp nhập

sau – xuất trước (LIFO) là: 1200x18+400x20=36800

a. 29.600 đồng

b. 30.600 đồng

c. 33.600 đồng

d. 31.400 đồng

49. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:

a. 19

b. 19,25

c. 19,667

d. 19,5

50.Một đặc điểm về máy móc, thiết bị của đơn vị là:

a. Được sử dụng cho mục đích kinh doanh

b. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng sẽ dùng trong tương lai

c. Tài sản vô hình

d. Được sử dụng để bán

25
Bài tập Nguyên lý kế toán

51. Bán một lô hàng A với giá vốn là 20 triệu, giá bán là 40 triệu. Sau đó

khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu. Định

khoản ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là:

a. Nợ TK156: 4 triệu

Có TK531: 4 triệu

b. Nợ TK632: 2 triệu

Có TK156: 2 triệu

c. Nợ TK156: 4 triệu

Có TK632: 4 triệu

d. Nợ TK156: 2 triệu

Có TK632: 2 triệu

52. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng(nhg

chua tra het no trong ki). Đầu kỳ kế toán, công ty còn nợ nhà cung cấp là

50 triệu đồng và cuối kỳ công ty còn nợ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của

hàng bán trong kỳ là 700 triệu đồng.

Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao
331
nhiêu? no có
a. 880 triệu đồng
Sddk 50
b. 840 triệu đồng 30+860-50 860 x

c. 560 triệu đồng Sdck 30

d. 1.540 triệu đồng

26
Bài tập Nguyên lý kế toán

53. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này dùng

mua hàng kinh doanh. Kế toán hạch toán:

a. Nợ TK635: 300.000 cac khoan dau tu tc hoac cac khoan lo đúng nhất

Có TK112: 300.000

b. Nợ TK642: 300.000

Có TK112: 300.000

c. Nợ TK156: 300.000 vốn hóa chi phí

Có TK112: 300.000

d. Nợ TK632: 300.000

Có TK112: 300.000

54. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội đồng

liên doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển thẳng 50% để

sản xuất trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế toán hạch toán:

a. Nợ TK 621: 100 triệu đồng

Nợ TK 152: 100 triệu đồng

Có TK 222: 200 triệu đồng

b. Nợ TK 154: 100 triệu đồng

Nợ TK 152: 100 triệu đồng

Có TK 222: 200 triệu đồng

c. Nợ TK 154: 100 triệu đồng

Nợ TK 152: 100 triệu đồng

Có TK 411: 200 triệu đồng

d. Nợ TK 621: 100 triệu đồng

Nợ TK 152 100 triệu đồng

Có TK 411: 200 triệu đồng

27
Bài tập Nguyên lý kế toán

55. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000 đồng/kg,

thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho người bán.

Vật liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính để sản xuất

trực tiếp sản phẩm 60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận chuyển bao

gồm cả thuế giá trị gia tăng khấu trừ 5% là 3.937.500 đồng được thanh

toán bằng tiền tạm ứng.

Don gia cpvchuyen 3.75tr

No 621 108tr+2.25tr

No 152 72tr

Co 152

Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là: 60%

a. 108.000.000 đồng

b. 111.750.000 đồng

c. 110.250.000 đồng

d. 110.362.500 đồng

60. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng Thịnh,

giá mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10%,

chưa thanh toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được xuất thẳng để

sản xuất trực tiếp sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại nhập kho công ty.

Tuy nhiên, biên bản giao nhận cho thấy trong số vật liệu nhập kho có 50

kg kém phẩm chất, công ty đã trả lại số hàng trên cho người bán. Chi phí

vận chuyển vật liệu bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 4.646.250 đồng

thanh toán bằng tiền mặt.

4,425,000 cpvc/2950=1500

102000+1500

28
Bài tập Nguyên lý kế toán

Đơn giá nhập kho số vật liệu trên là:

a. 103.500 đồng

b. 103.475 đồng

c. 105.500 đồng

d. 103.000 đồng

61. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ,

trong kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế giá

trị gia tăng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí chuyên chở

bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh toán bằng tiền

mặt. Sau đó doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại cho trị giá

vật liệu mua là 3% trên giá chưa thuế. Dgvc 1000 + dg 48500

Đơn giá nhập vật liệu là:

a. 51.000đ/kg

b. 49.500đ/kg

c. 50.000đ/kg

d. 52.000đ/kg

62. TSCĐ vô hình:

a. Là tài sản không có hình thái vật chất.

b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng

trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn ghi

nhận TSCĐ vô hình.

c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh nghiệp.

d. Câu a và b đúng.

29
Bài tập Nguyên lý kế toán

64. TSCĐ thuê Tài chính.

a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính khấu

hao.

b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và đuợc tính

khấu hao.

c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính khấu

hao.

d. Cả 3 câu đều sai.

65. TSCĐ đã khấu hao hết:

a. Được tiếp tục khấu hao.

b. Không được tiếp tục khấu hao.

c. Chấm dứt hoạt động của TSCĐ.

d. Cả 3 câu đều sai.

66. Giá trị TSCĐ phải khấu hao là:

a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý tài sản

ước tính.

b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài sản

ước tính.

c. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán.

d. Cả 3 câu đều sai.

67. Hoa hồng chi cho đại lý là khoản :

a. Giảm doanh thu

b. Chi phí tài chính

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Chi phí bán hàng

30
Bài tập Nguyên lý kế toán

68. Khoản giảm giá cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lượng

lớn được gọi là:

a. Chiết khấu thương mại

b. Chiết khấu thanh toán

c. Giảm giá hàng bán

d. Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

31
Bài tập Nguyên lý kế toán

Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM

1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các báo

cáo tài chính nào khi kết thúc kỳ kế toán

a. Bảng cân đối kế toán

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

d. Bản thuyết minh báo cáo tài chính

e. Tất cả các đáp án trên

2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm

a. Kết quả hoạt động kinh doanh

c. Bảng cân đối kế toán

c. Báo cáo thuế

d. Thuyết minh báo cáo tài chính.

3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:

a. Kết quả của công tác kế toán trong 1 kỳ kế toán

b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh

nghiệp trong một kỳ kế toán

c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán

d. Tất cả đáp án trên đều đúng

32
Bài tập Nguyên lý kế toán

4. Báo cáo kế toán là nguồn thông tin quan trọng:

a. Chỉ cho các nhà đầu tư, ngân hàng.

b. Cho nội bộ các nhà quản lý doanh nghiệp

c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài

d. Tất cả đáp án trên đều đúng

5. Báo cáo kế toán quản trị có tính chất:

a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội dung

báo cáo

b. Tùy theo yêu cầu và tổ chức của từng doanh nghiệp

c. Tùy theo yêu cầu của cơ quan chủ quản, công ty mẹ

d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp

6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:

a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và

nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

b. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có

và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả

kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

d. Tất cả các câu trên đều sai

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:

a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành

tài sản

c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh

nghiệp

33
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. Cả 3 câu trên đều đúng

8 .Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có đặc điểm:

a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình thành

tài sản

c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của doanh

nghiệp

d. Cả 3 câu trên đều đúng

9. Mục đích chính của Bảng cân đối kế toán là

a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể

b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời điểm

cụ thể

c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh

nghiệp trong một kỳ kế toán

d. Không có đáp án nào đúng

10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của

đơn vị:

a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của đơn vị

b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.

c. Cả a và b đều đúng.

d. Cả a và b đều sai.

11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn:

a.Tổng Tài sản = Tổng Nợ phải trả

b. Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

c. Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn – Nợ phải trả

d. Tổng Nguồn vốn = Tổng Tài sản – Nợ phải trả

34
Bài tập Nguyên lý kế toán

12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế

toán sẽ:

a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán

b. Không bao giờ bằng nhau

c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn vì đây là nguồn hình thành nên tài

sản

13. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau đây?

a. Thời gian lao động

b. Hiện vật

c. Giá trị

d. Cả ba thước đo trên Hạch toán mới dùng cả 3

14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:

a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán

b. Giá trị của tài sản tăng lên trong kỳ kế toán đó

c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp

d. Giá trị của tài sản cố định của doanh nghiệp

15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được

a. Sắp xếp theo giá trị giảm dần

b. Sắp xếp theo thứ tự chữ cái

c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền (giảm dần)

16. Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:

a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán

b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán

c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán

d. Giá trị của tài sản cố định hữu hình

35
Bài tập Nguyên lý kế toán

17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này là

a. Số dư cuối kỳ của các tài khoản tài sản và nguồn vốn

b. Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước

c. Bảng cân đối số phát sinh kỳ này

d. Tất cả các yếu tố trên

18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài sản

tăng và một loại nguồn vốn tăng tương ứng

a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả các

loại tài sản và nguồn vốn không đổi

b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các

loại tài sản và nguồn vốn không đổi

c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả các loại

tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi

d. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất cả các

loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi

19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân đối

kế toán trong phần:

a. Tài sản dài hạn

b. Nợ phải trả

c. Vốn chủ sở hữu

d. Các câu trên đều sai

20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán là tổng số

dư Nợ của các Tài khoản nào sau đây

a. TK111, 112

b. TK 111, 112, 113

c. TK111, 112, 131

36
Bài tập Nguyên lý kế toán

d.Cả a, b, c đều sai

21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả 350

triệu, vốn chủ sở hữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là:

a. 150 triệu đồng

b. 500 triệu đồng

c. 850 triệu đồng

d. Chưa xác định được

22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá 150.000.000đ

được định khoản Nợ TK331/Có TK156: 150.000.000đ sẽ làm Bảng cân đối

kế toán sai lệch so với thực tế hạch ngược

a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu

b. Tài sản và nguồn vốn giảm 150 triệu

c. Tài sản và nguồn vốn giảm 300 triệu

d. Đáp án khác

23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng

được định khoản: Nợ TK334/Có TK111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối kế

toán sai lệch so với thực tế như thế nào? Hạch sai 111 -112

a. Tài sản và nguồn vốn tăng 450 triệu

b. Tài sản và nguồn vốn giảm 450 triệu

c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi ngân

hàng tăng lên 450 triệu

d. Không có sai lệch

37
Bài tập Nguyên lý kế toán

24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh

doanh

a. Có tính luỹ kế từ các kỳ kế toán trước

b. Có tính thời điểm

c. Có tính thời kỳ

d. a và b đúng

25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng

a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính

b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh

nghiệp

c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán

hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu nhập

khác – Chi phí khác)

26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng, khách

hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK511/Có TK 111: 30 triệu

đồng sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế: ngược

a. Doanh thu tăng 30 triệu và tiền mặt tăng 30 triệu

b. Doanh thu giảm 30 triệu và tiền mặt giảm 30 triệu

c. Doanh thu tăng 60 triệu và tiền mặt tăng 60 triệu

d. Doanh thu giảm 60 triệu và tiền mặt giảm 60 triệu

27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu

chuyển tiền tệ

a. Theo phương pháp gián tiếp

b. Theo phương pháp trực tiếp

c. Kết hợp cả hai phương pháp

38
Bài tập Nguyên lý kế toán

d. a và b

28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại thành:

a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt động nội

bộ

b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài

chính

c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ

d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất và hoạt động tăng

trưởng của đơn vị

29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:

a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh

doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp

c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp

d. Đáp án b và c đúng

39

You might also like