- Giáo trình: Dẫn luận ngôn ngữ học, Vũ Đức Nghiệu, Nguyễn Văn Hiệp, (2010), Nxb Đại học Quốc Gia. - GV: Nguyễn Thị Thanh Ngọc
Nguyễn T Thanh Ngọc
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÔN NGỮ
2. NGỮ ÂM VÀ VĂN TỰ
3. TỪ VỰNG - NGỮ NGHĨA
4. NGỮ PHÁP HỌC
Jun-21 Designer Thanh Ngọc 2
Nguyễn T Thanh Ngọc CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÔN NGỮ
1. NGUỒN GỐC CỦA NGÔN NGỮ
2. NGÔN NGỮ LÀ GÌ?
3. HỆ THỐNG, CẤU TRÚC NGÔN NGỮ
4. PHÂN LOẠI CÁC NGÔN NGỮ
Jun-21 Designer Thanh Ngọc 3
Nguyễn T Thanh Ngọc 1. NGUỒN GỐC CỦA NGÔN NGỮ
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Nguyễn T Thanh Ngọc
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về sự ra đời của ngôn ngữ
Nguyễn T Thanh Ngọc
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật về sự ra đời của ngôn ngữ Thuyết tượng thanh (TK17 - 19) Ngôn ngữ ra đời do con người bắt chước âm thanh của thế giới xung quanh.
Nguyễn T Thanh Ngọc
Thuyết tượng thanh (cont.)
Nguyễn T Thanh Ngọc
Thuyết tượng thanh (cont.)
Nguyễn T Thanh Ngọc
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật về sự ra đời của ngôn ngữ Thuyết cảm thán (TK 18 - 20) Ngôn ngữ loài người bắt nguồn từ những âm thanh của mừng, giận, buồn, vui, đau đớn,… phát ra vào lúc tình cảm bị xúc động.
Nguyễn T Thanh Ngọc
Thuyết cảm thán (cont.)
Nguyễn T Thanh Ngọc
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật về sự ra đời của ngôn ngữ Thuyết khế ước xã hội (TK 18) Ngôn ngữ là do con người thỏa thuận với nhau mà quy định ra.
Nguyễn T Thanh Ngọc
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật về sự ra đời của ngôn ngữ Thuyết ngôn ngữ cử chỉ (TK 19 -đầu 20) Con người giao tiếp với nhau bằng tư thế của thân thể và đôi bàn tay.
Nguyễn T Thanh Ngọc
Thuyết ngôn ngữ cử chỉ (cont.)
Nguyễn T Thanh Ngọc
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật về sự ra đời của ngôn ngữ Thuyết tiếng kêu trong lao động (TK 19) Ngôn ngữ xuất hiện từ những tiếng kêu trong lao động tập thể như thông báo về thức ăn, muốn người khác giúp đỡ mình.
Nguyễn T Thanh Ngọc
Thuyết tiếng kêu trong lao động (cont.)
Nguyễn T Thanh Ngọc
c. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự ra đời của ngôn ngữ
- Ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động
và nảy sinh cùng với lao động. - Lao động chẳng những là điều kiện nảy sinh ra con người còn là điều kiện sáng tạo ra ngôn ngữ nữa.
Nguyễn T Thanh Ngọc
c. Quan điểm của CNDVBC về sự ra đời của ngôn ngữ (cont.)
Nguyễn T Thanh Ngọc
c. Quan điểm của CNDVBC về sự ra đời của ngôn ngữ (cont.)
- Con người; - Tư duy; - Xã hội; → Ngôn ngữ
Nguyễn T Thanh Ngọc
2. NGÔN NGỮ LÀ GÌ?
a. Khái niệm ngôn ngữ
b. Bản chất ngôn ngữ
c. Đặc trưng ngôn ngữ
d. Chức năng ngôn ngữ
Nguyễn T Thanh Ngọc a. KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ là hệ thống các âm thanh, từ ngữ và
các quy tắc kết hợp chúng, làm phương tiện giao tiếp chung cho một cộng đồng
[Nguyễn Như Ý (Chủ biên), 1998,
tr.1209].
Jun-21 Designer Thanh Ngọc 20
Nguyễn T Thanh Ngọc b. BẢN CHẤT CỦA NGÔN NGỮ
c1. Ngôn ngữ là một hiện tượng
xã hội đặc biệt
c2. Ngôn ngữ là một hệ thống ký
hiệu đặc biệt
Nguyễn T Thanh Ngọc
b1. Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt Ngôn ngữ Con người - Ngôn ngữ không phải là hiện tượng của tự nhiên. - Ngôn ngữ tồn tại khách quan ngoài ý muốn chủ quan của con người. - Mỗi người trong loài người chúng ta nếu tách ra khỏi xã hội thì sẽ không có được ngôn ngữ . - Ngôn ngữ không có giai cấp. Nguyễn T Thanh Ngọc b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt Tín hiệu là gì?
Tín hiệu là một thực thể vật chất
kích thích vào giác quan của con người (làm cho người ta tri giác được) và có giá trị biểu đạt cái gì đó ngoài thực thể ấy.
Jun-21 Designer Thanh Ngọc 23
Nguyễn T Thanh Ngọc b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt (cont.) Ví dụ về tín hiệu
Nguyễn T Thanh Ngọc
b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt (cont.) Ví dụ về tín hiệu
Nguyễn T Thanh Ngọc
b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt (cont.) Ví dụ về tín hiệu
Nguyễn T Thanh Ngọc
b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu (cont.) Điều kiện để một vật thể, thực thể trở thành tín hiệu: - Phải là vật chất. - Phải đại diện cho một cái gì đó ngoài bản thân nó. - Phải có liên hệ quy ước giữa “tín hiệu” với cái mà nó đại diện cho. - Sự vật phải nằm trong một hệ thống tín hiệu nhất định. Nguyễn T Thanh Ngọc b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu (cont.) Vì: - Ngôn ngữ là một hệ thống. (Âm vị, hình vị, từ, cụm từ, câu) - Ngôn ngữ có bản chất là tín hiệu. (Mặt biểu hiện và mặt được biểu hiện)
Nguyễn T Thanh Ngọc
b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt Vì: - Hệ thống tín hiệu ngôn ngữ phức tạp gồm nhiều yếu tố, cấp bậc, quan hệ. - Ngôn ngữ bao gồm các yếu tố không đồng loại cho nên nó tạo ra nhiều hệ thống con khác nhau.
Nguyễn T Thanh Ngọc
b2. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt (cont.) Vì: - Tính đa trị của tín hiệu ngôn ngữ trong khi các loại tín hiệu khác là đơn trị. - Tính độc lập tương đối của ngôn ngữ. - Giá trị đồng đại và giá trị lịch đại của ngôn ngữ.