Professional Documents
Culture Documents
Ứng Dụng Plc s7-1200 Giám Sát Và Điều Khiển Bơm Ổn Định Áp Suất Nước
Ứng Dụng Plc s7-1200 Giám Sát Và Điều Khiển Bơm Ổn Định Áp Suất Nước
Ứng Dụng Plc s7-1200 Giám Sát Và Điều Khiển Bơm Ổn Định Áp Suất Nước
COM
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG PLC S7-1200 GIÁM SÁT VÀ
ĐIỀU KHIỂN BƠM ỔN ĐỊNH ÁP SUẤT NƯỚC
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
EBOOKBKMT.COM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
EBOOKBKMT.COM
MỤC LỤC
EBOOKBKMT.COM
DANH SÁCH HÌNH VẼ
EBOOKBKMT.COM
DANH SÁCH BẢNG
EBOOKBKMT.COM
Vậy để làm một dự án với S7-1200 chỉ cần cài TIA Portal V14 phần mềm này đã
bao gồm cả môi trường lập trình cho PLC và thiết kế giao diện HMI.
2.3.2.2 Cấu tạo PLC S7-1200
Họ S7-1200 cung cấp một số lượng lớn các module tín hiệu và bảng tín hiệu để mở
rộng dung lượng của CPU. Người dùng còn có thể lắp đặt thêm các module truyền thông
để hỗ trợ các giao thức truyền thông khác.
EBOOKBKMT.COM
- An toàn, tiện lợi và việc bảo dưỡng cũng ít hơn do vậy đã giảm bớt số nhân
công phục vụ và vận hành máy...
- Tiết kiệm điện năng ở mức tối đa trong quá trình khởi động và vận hành.
- Ngoài ra, hệ thống máy có thể kết nối với máy tính ở trung tâm. Từ trung
tâm điều khiển nhân viên vận hành có thể thấy được hoạt động của hệ thống
và các thông số vận hành (áp suất, lưu lượng, vòng quay...), trạng thái làm
việc cũng như cho phép điều chỉnh, chẩn đoán và xử lý các sự cố có thể xảy
ra.
- Điều khiển biến tần ở chế độ PU là sử dụng các phím chức năng được tích
hợp trong phần cứng của biến tần để điều khiển hoặc được đưa ra mặt tủ
thông qua cáp kết nối.
FR-F700 Series
EBOOKBKMT.COM
Figure 18: Giao tiếp giữa S7-1200 và trung tâm điều khiển
Truyền thông giữa các trạm S7-1200 thông qua mạng GSM
Dựa vào các dịch vụ GSM và chế độ của CP, truyền thông giữa các trạm được thực
hiện bằng nhiều cách khác nhau:
- Truyền thông giữa các trạm thông qua 1 trạm chủ
Chú thích:
Màu sắc Led khi khởi đô ̣ng
Khi Module khởi đô ̣ng, tất cả Led thấp sáng trong mô ̣t thời gian ngắn. Tại thời
điểm này màu sắc các Led là không rõ ràng.
Hiển thị các hoạt đô ̣ng và tình trạng giao tiếp:
Ký hiê ̣u -
Không liên
Trạng thái Led Tắt ON( sáng ổn định) Flashing
quan
Table 4: Ý nghĩa của các ký hiệu LED
2.5.4 Ứng dụng và chức năng
2.5.4.1 Kết nối S7-1200 với mạng GSM
Giao tiếp WAN dựa trên IP qua GSM Sử dụng CP, bộ điều khiển SIMATIC S7-
1200 có thể được kết nối với mạng GSM. CP cho phép các loại truyền thông WAN sau
đây:
+ Truyền thông từ trạm từ xa đến máy chủ điều khiển từ xa (TCSB) trong
trạm chủ (truyền thông từ xa)
EBOOKBKMT.COM
+ Giao tiếp giữa các trạm
+ Truyền thông giữa các trạm và trạm tổng thể (truyền thông từ xa)
+ Giao tiếp trực tiếp
+ Truyền thông trực tiếp giữa các trạm (Open User Communication)
CP hỗ trợ các dịch vụ sau cho truyền thông qua mạng GSM và Internet:
+ GPRS (General Packet Radio Service)
Dịch vụ định hướng gói để truyền dữ liệu "GPRS" được xử lý thông qua
mạng GSM.
Lưu ý: CP không phù hợp với mạng GSM, trong đó sử dụng phương pháp
multiplex mã số "Multiple Division Access Division" (CDMA).
+ SMS (dịch vụ tin nhắn ngắn)
CP có thể gửi và nhận tin nhắn SMS.
+ E-mail
CP có thể gửi e-mail qua mạng GSM và Internet.
CP hỗ trợ các dải tần số sau:
+ 850 Mhz
+ 900 MHz
+ 1800 MHz
+ 1900 MHz
2.5.4.2 Các dịch vụ truyền thông
- Truyền thông với trung tâm điều khiển
Các trạm S7-1200 từ xa truyền thông qua mạng không dây di động và Internet
với một máy chủ điều khiển từ xa trong trạm chủ. Máy chủ điều khiển từ xa
truyền thông với một hệ thống điều khiển cấp cao hơn sử dụng chức năng tích
hợp OPC server.
- Gửi tin nhắn theo định hướng bằng tin nhắn SMS hoặc e-mail
- Liên lạc giữa các trạm giữa các trạm S7-1200 thông qua máy chủ điều khiển từ xa
- Truyền thông giữa các trạm S7-1200 thông qua mạng không dây di động
- Tin nhắn SMS và e-mail qua mạng không dây di động
EBOOKBKMT.COM
2.5.5 Cấu hình và cài đặt CP 1242-7 GPRS V2
Để đảm bảo rằng CP 1242-7 V2 có thể gửi hoặc nhận tin nhắn SMS, bạn phải:
+ Thiết lập truyền thông di động,
+ Thiết lập APN,
+ Nhập số điện thoại được ủy quyền
Bảng dưới đây chỉ ra cách cấu hình trạm S7-1200 với CP 1242-7 GPRS V2 để
gửi/nhận tin nhắn SMS.
EBOOKBKMT.COM
Figure 23 Đặc tính làm việc song song của hai bơm giống nhau
Ví dụ : tìm c trên đường đặc tính tổng cộng Q- H (1 +2), chỉ việc lấy ac = 2ab. Tương
tự như vậy sẽ tìm được các điểm của đường đặc tính tổng công Q- H (1 +2).
Giao điểm giữa hai đường đặc tính đường ống DE và đường đặc tính tổng cộng Q-
H (1 +2) là điểm làm việc của hai bơm ghép song song, hoành độ cho lưu lượng tổng cộng
Q- H (1 +2), tung độ cho cột áp tổng cộng H (1 +2). Từ điểm 2 kẻ đường song song với trục
hoành, đường này cắt đường đặc tính của mỗi bơm Q- H 1,2 tại điểm 1 cho lưu lượng Q1 ,
cột áp H 1 của từng bơm khi làm việc song song trong hệ thống. Như vậy khi hai bơm làm
việc song song trong hệ thống, chúng luôn tuân theo điều kiện (1) và (2). Từ đồ Hình 4
thấy :
H (1 +2)=H 1=H 2
Q(1 +2)
Q1=Q2=
2
EBOOKBKMT.COM
Từ điểm I kẻ đường song song với trục tung được điểm 3 và 4 cho công suất và
hiệu suất của từng bơm khi làm việc song song trong hệ thống.
Giao điểm 5 của đường đặc tính từng bơm Q- H 1,2 với đường đặc tính đường ống
xác định điểm làm việc của từng bơm trong hệ thống cho lưu lượng Q, cột áp H. Từ điểm
5 kẻ đường song song với trục tung được điểm 6 và 7 xác định công suất và hiệu suất của
tưng bơm khi làm việc riêng rẽ.
Từ đồ thị Hình 4 thấy:
2 Q 1=Q (1+ 2)< 2Q
Tức là lưu lượng tổng cộng của hai bơm ghép song song trên một hệ thống đường
ống nhỏ hơn tổng lưu lượng của chúng khi làm việc riêng rẽ trong hệ thống ấy. Nguyên
nhân của sự giảm lưu lượng này là do khi các bơm làm việc song song, lưu lượng trong
đường ống tăng lên sẽ làm tăng tôn thất cột áp. Do đó cột áp toàn phần của bơm cũng tăng
lên, điểm làm việc lùi về phía có cột áp lớn, vì thế lưu lượng của bơm khi làm việc song
song bị giảm đi so với khi làm việc riêng rẽ.
Sự làm việc song song của hai bơm có lợi nhất trong trường hợp điểm làm việc 1
ứng với giá trị hiệu suất lớn nhất. Điều đó có thê thực hiện được nếu chọn bơm hợp lý.
Khi chọn bơm, lấy lưu lượng của mỗi bơm bằng nửa lưu lượng tính toán, còn cột áp toàn
phần xác định ứng với giá trị lưu lượng tính toán.
2.7.2.2 Ghép bơm nối tiếp
Các bơm gọi là làm việc nối tiếp nêu sau khi ra khỏi bơm này, chất lỏng được đưa
tiếp vào ống hút của bơm kia, rồi sau đó mới được đưa vào hệ thông. Như vậy khi các
bơm làm việc nối tiếp, lưu lượng của chúng bằng nhau và bằng lưu lượng tổng cộng của
hệ thống:
Q 1 = Q 2 =...=Qht
còn cột áp của hệ thông băng tông cột áp của các bơm:
H ht = H 2 + H 2+ H 3+...
Các bơm làm việc nối tiếp được sử dụng khi hệ thống yêu cầu áp lực cao mà một
bơm không đáp ứng được.
EBOOKBKMT.COM
Và cột áp:
H (1 +2)
H 1=H 2=
2
EBOOKBKMT.COM
Figure 25 Đặc tính làm việc của hai bơm ghép nổi tiếp (cùng đặc tính) khi
H_hh>H_0
EBOOKBKMT.COM
Hình 6: Đặc tuyến làm việc của hai bơm ghép nổi tiếp (cùng đặc tính) khi H hh < H 0
Trên hình 6 giới thiệu đặc tính của hai bơm giống nhau ghép nối tiếp khi có
H hh < H 0 . Cách dựng đường đặc tính tổng cộng cũng giống như trường hợp trên. A là điểm
làm việc của hai bơm ghép nối tiếp, D là điểm làm việc riêng rẽ của từng bơm cũng trong
hệ thống ấy. Từ đồ thị thấy răng, trong trường hợp này khi ghép hai bơm làm việc nối tiếp
không những có khả năng tăng cột áp mà còn tăng cả lưu lượng của hệ thống.
EBOOKBKMT.COM
1+ T 2 p
Từ các hệ số trên áp dụng vào quá trình đo áp suất với đối tượng điều khiển có hàm
truyền đạt được xác định ở phần dưới:
1.7
W ( p )= e−0 .08 p
1+0 . 5 p
Trong đó:
Kc là hệ số khuếch đại
Ti :thời gian tích phân
Từ hàm truyền đạt trên miền ảnh laplace ta chuyến sang miền ảnh Z. Theo tustin
thì:
2 Z−1
p= (
T Z+ 1 )
với T là chu kì trích mẫu
EBOOKBKMT.COM
Ta thay vào biểu thức W PI ta được biểu thức:
k c . T ( z +1) u(z )
W PI ( z )=kc+ =
2. T i .( z−1) e( z )
3.1.4.2 Hai phương pháp xác định tham số PID của Ziegler-Nichols
+ Phương pháp 1:
Sử dụng dạng mô hình xấp xỉ quán tính bậc nhất có trễ của đối tượng điều khiển:
k . e− Ls
S(S) =
1+ T s
+ Phương pháp 2:
Không dùng đến mô hình toán học của đối tượng,nhưng chỉ áp dụng cho 1 lớp các
đối tượng nhất định
Nhận xét:
Do hàm truyền đối tượng là động cơ bơm là khâu quán tính bậc nhất có trễ:
k . e−T p 1
W ( p) =
1+T 2 p
Lúc này trên giao diện sẽ hiện ra các khung màu xanh. Đây là vị trí để đặt Module
cần thêm.
Bước 3: Kéo thả Module vào khung xanh hoặc nhấp đúp chuột vào Module.
Module được thêm vào
Xóa Module
Click chuột phải vào Module cần xóa và chọn Delete
EBOOKBKMT.COM
Chọn cấu hình “Type of the PG/PC interface” và “PG/PC interface” như hình dưới
sau đó nhấn chọn Load.
- Name : chỉ được khai báo và sử dụng một lần trong CPU.
- Data type : kiểu dữ liệu chỉ định cho các tag.
- Address : địa chỉ của tag.
- Retain : khai báo của tag sẽ được lưu trữ lại.
- Comment : comment miêu tả của tag.
4.5 Kĩ thuật lập trình
4.5.1 Vòng quét chương trình
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng
quét. Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số tới
vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét
chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối OB1. Sau giai
đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội dụng của bộ đệm ảo Q tới các
cổng ra số. Vòng quét kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi [1].
Chú ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào / ra tương tự nên các
lệnh truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ không thông
qua bộ đệm.
Thông số kĩ thuật
Category PLC controller
Interfaces -
Counter 3 (100kHz) + 1 (30kHz)
No. of analogue inputs 2
No. of digital inputs (max.) 8
No. of inputs (max.) 1
No. of outputs (max.) 6
No. of relay outputs (max.) 6
Supported protocols TCP / IP, ISO-on-TCP, USS drive
protocol, Modbus Master/Slave
Min. operating voltage 20.4 VDC
Clock Summer/winter changeover
Operating voltage 20.4 – 28.8 VDC
Max. operating voltage 28.8 VDC
Operating voltage 24 VDC
Height 100 mm
Width 90 mm
Program memory 1 MB
IP rating IP65 (on front)/IP20 (on back)
EBOOKBKMT.COM
Data storage 25 kB
No. of extension modules Max 1 Signalboard, 2 Signal Module, 3
Communications Module
Type CPU 1212C DC/DC/DC
Manufacturer part # 6ES7212-1AE31-0XB0
Display No
T 75 mm
Analogue inputs 2 AE of 0 – 10 VDC
Digital outputs 6 (24 V/DC)
Digital inputs 8-24 V/DC
Operating voltage 20.4 – 28.8 VDC
Cấp nguồn cung cấp vào các chân R/L1, S/L2, T/L3.
EBOOKBKMT.COM
Nhân tố cải
Không kết nối tắt giữa P(+) và Pl, nối cuộn
P,P1(+,P1) thiện hệ số
dây DC cải thiện hệ số công suất vào.
công suất
Đất
Chân nối đất inverter. Phải luôn nối đất cho
(Ground,
inverter.
Earth)
Chân chung
Khi nối với một ngõ ra của transistor (ngõ
các
PC ra cực thu hở), như là PLC. Dùng nguồn
transistor
vào khoảng 24 V DC, 0.1 A.
bên ngoài.
Nguồn cung
cấp để định
10 5V DC. Dòng tải 10mA.
tần số
nguồn
Khi ngõ vào từ 0-5V DC (hoặc từ 0-10V
DC), tần số ra lớn nhất đạt được tại 5V
Định tần số (hoặc 10V).Ngõ vào và ngõ ra có quan hệ
2
(dòng điện) tỉ lệ. Có thể thay đổi mức điện áp 5V hay
10V bằng cách sử dụng Pr.73. Điện trở vào
là 10KΩ. Điện áp vào có thể chịu đến 20V.
Ngõ vào Chân chung cho tín hiệu điều chỉnh tần số
5 chung để (chân 1,2 hoặc 4). Không được nối đất
định tần số. chân này.
Ngõ ra
SE chung cực Đây là ngõ ra cho các chân RUN và FU.
thu hở
Xác định thời gian tăng tốc, giảm tốc hay hãm.
Chức năng ngừng: Nhấn phím này để ngừng motor và cùng lúc
màn hình sẽ nháy sáng lệnh điều khiển.
Chức năng reset: Khi có lỗi xảy ra nhấn phím STOP để khởi
động lại inverter và lưu báo lỗi vào bộ nhớ.
Ghi lại một giá trị được thiết lập ở chế độ cài đặt.
Ứng dụng
Để sử dụng trong mạng GSM / GPRS / UMTS / LTE
Đối với trong nhà / ngoài trời (độ bảo vệ IP65)
Nhiệt độ hoạt động -40 ° C đến 70 ° C
Thiết kế
Radiator chứa trong một ống nhựa để bảo vệ
Cáp RF với kết nối cố định đến ăng-ten
Thông số kĩ thuật
Tên sản phẩm Ăng-ten ANT794-4MR
Thích hợp Cho các ứng dụng trong nhà và ngoài trời
EBOOKBKMT.COM
Tần số không dây:
Loại mạng di động được hỗ trợ GSM, UMTS, LTE
Tần số hoạt động 800 MHz, 850 MHz, 900 MHz, 1800 MHz,
1900 MHz, 2600 MHz
Dữ liệu điện:
Trở kháng 50Ω
Ăng – ten 0DB
Loại kết nối điện Kết nối SMA
Công suất phát tối đa 20W
Dữ liệu cơ học:
Vật chất:
Vỏ bên ngoài PVC cứng, chống tia cực tím
Thông số kĩ thuật
Hãng SMC
Model ISE40-01-22L
Dãi áp suất -0.100 – 1.00 MPa
EBOOKBKMT.COM
Số dây: 5
Brown (+) DC12-24V
Black (OUT1) NPN 80mA
White (OUT2) NPN 80 mA
Gray Analog Out
Blue (-) 0V
Thông số kĩ thuật
HP CB Fuse
Điện áp (AC) 1PH 3PH SCCR Max.Ratin Max.Rating
g
110-120 1/3 1
200 - 2 25kA 30A SCCR 5kA
220-240 1 2 K5.RK5
440-480 - 5 10kA 30A 20A
550-600 - 5 5kA 15A
4.7.7 Nguồn DC
Thông số kĩ thuật
Ngõ vào điện áp 220 VAC
Ngõ ra điện áp 24 VDC
EBOOKBKMT.COM
Dòng điện 1.3 A
EBOOKBKMT.COM
4.7.8 MCCB 3P
EBOOKBKMT.COM
EBOOKBKMT.COM
Figure 42 MCCB 3 pha
EBOOKBKMT.COM
4.8 Thiết kế và lắp đặt tủ điện
Bước 1: Thiết kế tủ điện trên phần mềm Autocad để xác định kích thước tủ và bố
trí thiết bị
Bước 2: Mua vỏ tủ và các thiết bị
Bước 3: Lắp thiết bị lên tủ
Bước 4: Đi dây trong tủ điện
Bước 5: Kiểm tra và test hệ thống
Bước 6: Gắn tủ lên mô hình và lắp cảm biến lên mô hình
START