(28 Dgah KVT) Danh Gia Ahtd Lam Duong Ong Nhap Xang Dau Cho Petec 30122020 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG Số: 28/ĐGAH-KVT

KVT.ATMT.CAM.10/BM-03
KHI THAY ĐỔI CƠ SỞ VẬT CHẤT/CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH Ngày: 30/12/2020

1. BỘ PHẬN CÓ THAY ĐỔI: KHO CẢNG THỊ VẢI

2. CĂN CỨ THAY ĐỔI:


- Chỉ đạo của PTGĐ Huỳnh Quang Hải về việc “Xem xét, nghiên cứu phương án thực hiện đường ống tạm từ cảng PETEC qua cảng
PVGAS Vũng Tàu (KCTV) để xuất/nhập sản phẩm xăng, dầu cho cảng PETEC trong giai đoạn thi công kho chứa LNG 1 MMTPA
tại Thị Vải” tại thông báo số 50/TT-KVN ngày 07/10/2020;
- Chỉ đạo của PTGĐ Hoàng Văn Quang về việc “xem xét, nghiên cứu phương án khôi phục đường ống xuất nhập xăng dầu tại Kho
cảng Thị Vải” tại thông báo số 52/TB-KVN ngày 26/10/2020;
- Chỉ đạo của PTGĐ Hoàng Văn Quang về việc “Xem xét triển khai sớm công tác khảo sát, thiết kế, thi công, lắp đặt đường ống xuất
nhập xăng dầu tạm tại Kho cảng Thị Vải” theo thông báo số 68/TB-KVN ngày 17/11/2020;
- Công văn số 2273/KVN-ĐTXD ngày 17/11/2020 “Triển khai đường ống tạm từ cảng Petec qua cảng PVGAS để xuất/nhập sản phẩm
xăng, dầu cho Petec trong giai đoạn thi công Dự án Kho chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải”;
- Biên bản họp “Thống nhất phương án thực hiện đường ống nhập sản phẩm cho kho xăng dầu PETEC thông qua cảng PVGAS Vũng
Tàu trong giai đoạn thi công dự án kho chứa LNG 1 MMTPA tại Thị Vải”.

3. MỤC ĐÍCH THAY ĐỔI:


- LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG NHẬP XĂNG DẦU TẠM CHO KHO PETEC TRONG THỜI GIAN THI CÔNG DỰ ÁN KHO LNG
1MMTPA TẠI KHO CẢNG THỊ VẢI.

4. MÔ TẢ THAY ĐỔI: √ Thay đổi tạm thời đến …./…./….. Thay đổi vĩnh viễn
Diễn giải: KVT/DVK triển khai thi công lắp đặt tuyến ống tạm để nhập xăng dầu cho kho PETEC trong thời gian thi công Dự án kho
chứa LNG 1 MMTPA tại KCTV. Xăng dầu được nhập vào tuyến ống từ tàu thông qua hệ thống ống mềm tại khu vực cầu cảng số 1, đi
vào đường ống nhập reformate 12 inch hiện hữu của PVOIL Phú Mỹ (hiện không sử dụng), sau đó đi vào đường ống nhập tạm đặt trên
hệ thống gối đỡ hiện hữu, chạy song song với đường số 10, đi lên hệ thống piperack tại khu vực bể nước sông và đấu vào đường ống 10
inch hiện hữu của PVOIL PM qua kho PETEC. Tuyến ống nhập độc lập hoàn toàn với các đường ống xuất nhập sản phẩm tại KCTV.

Xếp loại thay đổi  Loại 0  Loại 1


Yêu cầu đánh giá/cập nhật rủi ro QRA/HAZOP cho công trình:  Có  Không
Page 1 of 6

Văn bản này được xác thực tại https://cks.pvgas.com.vn với mã tài liệu: KVT.20.0190
5. KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TRÌNH HIỆN TẠI
Phạm vi Ảnh hưởng/ Mức rủi ro Biện pháp kiểm soát Thực Thời hạn
(không hạn chế) rủi ro (PxC) hiện
Quản lý vận hành an toàn
Khả năng đáp ứng Ảnh hưởng không đáng kể N/A Không cần biện pháp kiểm N/A N/A
nhân sự soát bổ sung
Hệ thống quy trình - Chưa có quy trình phối hợp giữa Trung bình KVT Trước khi đưa
- Xây dựng quy trình phối
vận hành. BDSC, AN- KVT, PETEC và PVOIL trong (3x2=6) vào vận hành
hợp vận hành, điều độ, (KCTV)
AT, PCCC, UCSC, quá trình tiếp nhận tàu và làm ƯCKC, tràn dầu giữa KVT,
CNCH…. hàng cho PETEC. PETEC, PVOIL trong việc
tiếp nhận tàu, làm hàng cho
PETEC

Hệ thống QL AT-CL- N/A


Không ảnh hưởng N/A N/A N/A
MT
Các chuyến nhập sản phẩm Petec Trung bình Tuân thủ việc sắp xếp tàu theo KVT Khi đưa tuyến
cập cảng Jetty-1 sẽ chiếm thời gian (3x3=9) QT phối hợp vận hành, điều (KCTV) ống vào vận
Hiệu quả sản xuất nhập xuất hàng của KVT. Đặc biệt độ. hành.
có thể ảnh hưởng đến kế hoạch sử
dụng cầu cảng cho tàu Lạnh.
Công trình hiện hữu
Không ảnh hưởng vì là tuyến ống N/A N/A N/A N/A
Thiết bị công nghệ
độc lập với hệ thống của KVT
Hệ thống cơ khí Không ảnh hưởng vì là tuyến ống N/A N/A N/A N/A
độc lập với hệ thống của KVT

Hệ thống điện Không ảnh hưởng N/A N/A N/A N/A

Page 2 of 6

Văn bản này được xác thực tại https://cks.pvgas.com.vn với mã tài liệu: KVT.20.0190
5. KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TRÌNH HIỆN TẠI
Phạm vi Ảnh hưởng/ Mức rủi ro Biện pháp kiểm soát Thực Thời hạn
(không hạn chế) rủi ro (PxC) hiện

Hệ thống UPS Không ảnh hưởng N/A N/A N/A N/A

Hệ thống phát hiện lửa Ảnh hưởng không đáng kể N/A Không cần biện pháp kiểm N/A N/A
và khí (F&G) soát bổ sung
Hệ thống bảo vệ an Không có van đóng ngắt khẩn cấp Cao Cử nhân viên vận hành trực KVT Thường xuyên
toàn (SSD) dòng lưu chất khi có sự cố tại đầu (3x4=9) thường xuyên tại khu vực cầu (KCTV) (Trong quá trình
tuyến ống nhập. cảng 1 và thực hiện đóng van làm hàng cho
tay trước ống mềm nhập hàng tàu)
khi xảy ra sự cố và phối hợp
với tàu để dừng bơm nhập
hàng, đóng van tay ở
manifold của tàu khi xảy ra
sự cố;Giám sát, yêu cầu đơn
vị ứng cứu sự cố tràn dầu trực
sẵn sàng trong suốt quá trình
làm hàng;
Hệ thống điều khiển Không ảnh hưởng Không phát N/A N/A N/A
(DCS) sinh rủi ro
Nối đất cho tín hiệu Không ảnh hưởng Không phát N/A N/A N/A
điều khiển được lắp sinh rủi ro
đặt mới của hệ thống
DCS, SSD, F&G
Hệ thống PCCC - Có sử dụng khoảng 100 m3 nước Trung bình - Thực hiện cấp nước liên tục KVT Trong quá trình
PCCC để đẩy toàn bộ sản phẩm (3x2=6) vào bồn PCCC khi lấy nước (KCTV) vận hành
trong đường ống về bồn của để đẩy sản phẩm trong đường
PETEC, làm giảm lượng nước ống về bồn;
PCCC dự trữ tại cảng. Tuy nhiên - Trong trường hợp có sự cố,
lượng nước này rất nhỏ so với dừng toàn bộ công tác đẩy
lượng nước hiện có tại KCTV

Page 3 of 6

Văn bản này được xác thực tại https://cks.pvgas.com.vn với mã tài liệu: KVT.20.0190
5. KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TRÌNH HIỆN TẠI
Phạm vi Ảnh hưởng/ Mức rủi ro Biện pháp kiểm soát Thực Thời hạn
(không hạn chế) rủi ro (PxC) hiện
3
(TK-105A/B: 2900 m + FT-101: lỏng, sử dung nước phục vụ
5300 m3) nên không ảnh hưởng cho công tác ứng cứu sự cố.
- Hệ thống PCCC không đủ áp - Theo dõi áp suất hệ thống,
suất ưckc khi có sự cố trong quá tình trạng bơm PCCC khi cấp
trình cấp nước vào đường ống để nước vào đường ống nhập sản
làm sạch sản phẩm sau nhập. phẩm;
KVT Trước khi đưa
- Thực hiện rà soát phương án
(ATMT, đường ống vào
PCCC cơ sở, cập nhật (nếu
KCTV) VH
cần)
Công tác bảo hiểm Không ảnh hưởng. N/A N/A N/A N/A
Công tác đăng kiểm Không ảnh hưởng N/A N/A N/A N/A
công trình
Công tác bàn giao Không ảnh hưởng. N/A N/A N/A N/A
phần mềm, bản quyền
Công tác bản giao vật Không ảnh hưởng. N/A N/A N/A N/A
tư, công cụ phục vụ
phục vụ VH và BDSC
Cấu trúc nhà Không ảnh hưởng. N/A N/A N/A N/A
xưởng/văn phòng
Hệ thống đường ống Không ảnh hưởng. N/A N/A N/A N/A
Lối vào và lối ra Ảnh hưởng không đáng kể N/A Không cần biện pháp kiểm N/A N/A
soát bổ sung
Mặt bằng làm việc Ảnh hưởng không đáng kể N/A Không cần biện pháp kiểm N/A N/A
soát bổ sung
Vệ sinh công nghiệp Ảnh hưởng không đáng kể N/A Không cần biện pháp kiểm N/A N/A
soát bổ sung

Page 4 of 6

Văn bản này được xác thực tại https://cks.pvgas.com.vn với mã tài liệu: KVT.20.0190
5. KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TRÌNH HIỆN TẠI
Phạm vi Ảnh hưởng/ Mức rủi ro Biện pháp kiểm soát Thực Thời hạn
(không hạn chế) rủi ro (PxC) hiện
Chất thải các loại Phát sinh nước thải nhiễm dầu sau Trung bình - Thiết kế điểm Drain nước DKV
quá trình nhập hàng do sử dụng từ tuyến ống về hệ thống Trong quá trình
(3x2=6) KVT
nước để đẩy, làm sạch sản phẩm xử lý nước thải nhiễm dầu thiết kế/thi công
(KTSX)
trong đường ống. hiện hữu để xử lý;

- Sau khi dùng nước sẽ dùng KVT Trong quá trình


khí thổi khô đường ống. vận hành
(KCTV)
Kho vật tư, nhiên liệu, Không ảnh hưởng Không phát N/A N/A N/A
sản phẩm sinh rủi ro
Hệ thống gối đỡ Tăng tải trọng lên hệ thống gối đỡ Trung bình Đánh giá tải trọng của tuyến DVK Trong giai đoạn
hiện hữu ống tác động lên hệ thống gối lập báo cáo/thiết
(3x3=9)
đỡ ống hiện hữu tại KCTV; kế
Theo dõi tình trạng của các Thường xuyên
KVT
gối đỡ trong quá trình vận (Trong quá trình
hành (KCTV)
sử dụng tuyến
ống)
Hệ thống xử lý nước Lượng nước dùng để đẩy toàn bộ sp Không phát N/A N/A N/A
thải nhiễm dầu trong tuyến ống về kho PETEC sinh rủi ro
khoảng 100 m3, thấp hơn công suất
thiết kế hệ thống xử lý nước thải
nhiễm dầu hiện hữu (351,36 m3)nên
không ảnh hưởng.

Xếp loại thay đổi: Loại 0  Loại 1

Yêu cầu đánh giá/cập nhật rủi ro QRA/HAZOP cho công trình: Có  Không

Page 5 of 6

Văn bản này được xác thực tại https://cks.pvgas.com.vn với mã tài liệu: KVT.20.0190
CÔNG TY KVT CÔNG TY DVK
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC

Phan Tấn Hậu Lê Diệp Bình


P.KTSX KCTV P.ATMT P.ATMT P.KTSX

Trần Quang Minh


Đinh Xuân Diệu Trần Đăn San Nguyễn Duy Thọ
Tuấn Đỗ Thành Trung

Ghi chú:
- Loại 1: Chỉ ảnh hưởng cục bộ tới một vài hệ thống trong thời gian thực hiện thay đổi, không cần đánh giá rủi ro theo QRA/Hazop
hoặc cập nhật báo cáo đánh giá rủi công trình hiện hữu.
- Loại 0: Ảnh hưởng lớn và vĩnh viễn đến chế độ vận hành, thiết bị công nghệ, thiết bị an toàn, thiết bị điều khiển … ., Bộ phận chủ trì
cần phải cập nhật báo cáo đánh giá rủi ro công trình hiện tại (nếu có sẵn) hoặc phải thực hiện đánh giá rủi ro QRA/Hazop cho toàn
bộ công trình.

Nơi nhận:
- KVT (BGĐ, KTSX, ATMT, KCTV);
- DVK (BGĐ, KTSX, ATMT);
- Lưu VT

Page 6 of 6

Văn bản này được xác thực tại https://cks.pvgas.com.vn với mã tài liệu: KVT.20.0190

You might also like