Professional Documents
Culture Documents
On Dinh He Bien Dang
On Dinh He Bien Dang
Hà Nội - 2020
Chương 1
- Ổn định của kết cấu chịu biến dạng là khả năng duy trì được trạng thái cân bằng ban
đầu của kết cấu khi kết cấu ấy chịu tác dụng của các lực ngoài, còn trường hợp mà khả năng
đó mất đi thì kết cấu gọi là không ổn định.
- Trang thái tới hạn: là ranh giới giữa trạng thái ổn định và trạng thái mất ổn định. Tải
trọng ứng với trạng thái tới hạn gọi là lực tới hạn.
- Một trong các mục đích của bài toán ổn định là tìm tải tới hạn.
1
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thế SỐ
1.2. MỘT năng
PHƯƠNG PHÁP3=
toàn phần U − LCỨU ỔN ĐỊNH
NGHIÊN HỆ ỔN ĐỊNH
1
Trong đó U là thế năng biến dạng U = σij εij dV
2
V
L là công của lực ngoài
Tiêu chuẩn:
Ở trạng thái cân bằng thì δ 3= 0
Nếu δ 2 3> 0 → ổn định
Nếu δ 2 3< 0 → không ổn định
Tải tới hạn là tải thỏa mãn hệ thức δ 2 3= 0
Dạng khác của tiêu chuẩn:
Xét số gia ∆ 3= ∆U − ∆L. Khi đó, ta có tiêu chuẩn như sau:
Nếu ∆U > ∆V thì trạng thái cân bằng là ổn định
Nếu ∆U < ∆L thì trạng thái cân bằng là không ổn định
Phương trình tìm lực tới hạn ∆U = ∆L.
(c) Tiêu chuẩn động
Tiêu chuẩn này dựa trên quan điểm Liapunov.
Giả sử vị trí cơ hệ được xác định bởi n tọa độ suy rộng qi (i = 1, ...n) và vị trí cân bằng
ứng với qi = 0 (i = 1, ...n). Tại thời điểm t = 0, hệ chịu kích động nhỏ. Khi đó trạng thái
cân bằng được gọi là ổn định nếu ∀ > 0, 3 δ = δ() > 0 sao cho ban đầu thỏa mãn điều
kiện |qio | < δ , qioo < δ thì với ∀t > 0, ta luôn có |qi (t)| < ; |qio |(t) <
Nếu không thỏa mãn các điều kiện đó thì hệ được gọi là không ổn định.
Nhận xét: Vì cân bằng là một trường hợp riêng của chuyển động và hệ đàn hồi là hệ có
vô số bậc tự do, vì vậy ta cũng áp dụng được tính chất này để nghiên cứu ổn định của
hệ.
Phương pháp này dùng trực tiếp tiêu chuẩn tĩnh. Phương pháp này dựa vào tiêu chuẩn
tĩnh.
Bước 1: Xét hệ ở trạng thái cân bằng lân cận so với trạng thái ban đầu từ đó lập phương
trình ổn định ở trạng thái ấy. Đói với thanh chịu nén thì phương trình ấy là phương trình
của mặt võng.
Bước 2: Tìm nghiệm phương trình vi phân hay phương trình vi phân đạo hàm riêng vừa
xây dựng
Bước 3: Sử dụng điều kiện biên dẫn từ hệ phương trình đại số thần nhất đối với các hệ số
tích phân.
Bước 4: Thiết lập các điều kiện có nghiệm không tầm thường → có định thức det(E, ν, J, ...Pij ) =
0 (1)
2
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH HỆ ỔN ĐỊNH
- Bước 4: Tích phân phương trình (1.2) nhận được N phương trình đối vưới các hệ số Ci phải
tìm
XN
αij Cj = 0, i = 1, N .
j=1
Hệ thức (1.3) chứa các lực Pij ở trong đó, ta tiếp tục tìm min của Pij sẽ được lực tới hạn.
1.2.3 Phương pháp áp dụng trực tiếp tiêu chuẩn năng lượng
- Bước 1: Thiết lập gia số ∆U ∈ w, đặc trưng vật liệu w0 , w00 ,...
- Bước 2: Thiết lập gia số lực ngoài ∆L chứa lực ngoài Pij .
- Bước 3: Chọn độ võng w thỏa mãn điều kiện biên. Sau đó thay vào ∆U , ∆L và tính các
tích phân.
- Bước 4: Tìm lực tới hạn từ hệ thức
∆U = ∆L (1.4)
3
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH HỆ ỔN ĐỊNH
Phương pháp này dùng gián tiếp tiêu chuẩn năng lượng
Lấy w dưới dạng
N
X
w= ai ϕ i
i=1
trong đó ϕi là các hàm được chọn thỏa mãn điều kiện biên hình học. Còn các hệ số ai
ta cần phải tìm.
Thay w vào biểu thức 3 sau khi lấy tích phân ta thu được 3 là dạng toàn phương đối
với các ai .
Tìm điều kiện để 3 đạt cực trị
∂3 ∂3
= 0, . . . , =0 (1.5)
∂a1 ∂aN
Nếu trong tổng N − 1 thì phương pháp được gọi là phương pháp Rayleigh. Với N bất kỳ thì
phương pháp được gọi là phương pháp Ritz.
4
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH HỆ ỔN ĐỊNH
∂ 2z ∂ 2z ∂ 2z
Ta tính , , .
∂x2 ∂y 2 ∂x∂y
∂ 2z ∂ 2z ∂ 2z
Ta xét dấu 2 − 2 − .
∂x ∂y ∂x∂y
Đáng lẽ phải tính đến các định thức cấp 1, 2,...,N nhưng phương pháp Trimoshenco chỉ
gần đúng nên chỉ xét điều kiện cần, dừng lại ở việc tìm điểm dừng. Sau đó kiểm tra với (1.2)
nếu phù hợp với cơ học là chấp nhận được.
- Bước 4: Pmin = P .
∗
ai =ai
- Sai phân cấp 3 của hàm Y = f (x) tại điểm chia thứ i là
∆3 yi = ∆2 yi+1 − ∆2 yi
= (yi+3 − 2yi+2 + yi+1 ) − (yi+2 − 2yi+1 + yi )
= yi+3 − 3yi+2 + 3yi+1 − yi
- Tổng quát: Sai phân cấp n của y = f (x) tại điểm chia thứ i:
∆n yi = ∆n−1 yi+1 − ∆n−1 yi
5
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH HỆ ỔN ĐỊNH
df ∆fi fi+1 − fi−1
- = = : sai phân trung tâm.
dx h 2h
i
d2 f ∆2 fi
fi+1 − 2fi + fi−1
- = = : sai phân tiến.
dx2 h2 h2
i
d3 f ∆3 fi
fi+2 − 2fi+1 + 2fi−1 − fi−2
- = = : sai phân trung tâm.
dx3 h3 2h3
i
d4 f ∆4 fi
fi+2 − 4fi+1 + 6fi − 4fi−1 + fi−2
- = = : sai phân tiến.
dx4 i
h4 2h3
Nếu G là miền bất kì bao quanh biên S . Khi đó giá trị của hàm tại các điểm biên và các
điểm bên trong có liên hệ với nhau theo nội suy tuyến tính.
fB δ1 + fA0 h
fA = .
δ1 + h
f D δ2 − f C 0 h
fC = .
δ2 − h
A0 và C 0 là các điểm nằm trên biên. AB = CD = h, fA0 = fAb 0 ; fC 0 = fCb 0 .
6
CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH HỆ ỔN ĐỊNH
1.2.7 Sơ đồ chung để giải bài toán ổn định bằng phương pháp sai phân
- Lập phương trình ổn định cho kết cấu ở trạng thái lệch lân cận.
- Chia miền theo sơ đồ sai phân. Thay các toán tử đạo hàm bằng các công thức sai phân.
- Tìm nghiệm, đưa về giải hệ phương trình tuyến tính kết hợp với điều kiện có nghiệm
không tầm thường.
- Từ điều kiện nghiệm không tầm thường, suy ra biểu thức tìm lực tới hạn.
7
Chương 2
Bài toán 1: Xét thanh đàn hồi chiều dài L, tiết diện không đổi F = const, chịu nén đúng
tâm bởi lực P
x = 0: gối khớp bản lề cố định
x = L: gối khớp bản lề di động
......................
Thay liên kết khớp bằng phản lực liên kết
Ta cần thiết lập phương trình ổn định. Ta xây dựng:
P
Ứng suất: σ = (1)
F
1 M
Sức bền vật liệu: = (2).
ρ EJmin
Trong đó
- M : momen uốn tại mặt cắt x
- E : Modun Young
- Jmin : momen quán tính chính tâm nhỏ nhất của mặt cắt ngang
1 w00
Hình học vi phân: =± . Trong đó
ρ (1 + w02 )3/2
1
- : độ cong
ρ
- w = w(x): độ võng
8
2.1. ỔN ĐỊNH THEO TIÊU CHUẨN TĨNH CHƯƠNG 2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
−EJmin w00 = P w
Suy ra
EJmin w00 + P w = 0 (2.3)
2.1.2 Bài toán với các điều kiện biên khác nhau
w = 0, M = 0 tại x = 0, L.
hay w = 0, w00 = 0 tại x = 0, L
9
2.1. ỔN ĐỊNH THEO TIÊU CHUẨN TĨNH CHƯƠNG 2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
Ta có
w = A sin(kx) + B cos(kx) + Cx + D
w0 = kA cos(kx) − kB sin(kx) + C
w00 = −k 2 A sin(kx) − k 2 B cos(kx)
10
2.2. ỔN ĐỊNH THEO TIÊU CHUẨN NĂNG LƯỢNG CHƯƠNG 2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
L L 2
d2 w d2 w d2 w
1 1
δU = EJ 2 δ dx = δ EJ dx
2 dx dx2 2 dx2
0 0
L 2
d2 w
1
U= EJ dx
2 dx2
0
M
Do −w00 = nên ta có phương trình biến phân công lực ngoài
EJ
1 M2
U= dx
2 EJ
Hình vẽ
δL = P δ
L L p L hp i
e= (ds − dx) = (dx)2 + (dw)2 − dx = 1 + (w0 )2 − 1 dx
0 0 0
h L L 2
1 1 dw
i
≈ 1 + (w0 )2 − 1 dx = dx
2 2 dx
0 0
L 2
1 dw
δe = δ dx
2 dx
0
L 2
1 dw
δL = P δe = P δ dx
2 dx
0
L 2
1 dw
L= P δ dx
2 dx
0
Vậy thế năng toàn phần
L L 2
d2 w
1 1 dw
3= U − L = EJ dx − P δ dx
2 dx2 2 dx
0 0
11
2.2. ỔN ĐỊNH THEO TIÊU CHUẨN NĂNG LƯỢNG CHƯƠNG 2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
Bài toán thanh đàn hồi, chiều dài L, tiết diện không đổi F = const, chịu nén đúng tâm bởi
lực P , điều kiện biên bản lề 2 đầu x = 0 và x = L.
Điều kiện biên bản lề 2 đầu
w = 0, M = 0 tại x = 0, L.
hay w = 0, w00 = 0 tại x = 0, L
πx Aπ
πx
Chọn w = A sin (thõa mãn điều kiện biên). Lại có w0 = . cos .
L L L
Aπ 2 πx
w00 = − 2 sin .
L L
Lại có
L
1
U= EJ(w00 )2 dx
2
0
L 2
Aπ 2
1
πx
= EJ. − 2 sin2 dx.
2 L L
0
L h
1 A2 π 4 1
2πx i
= EJ. 4 1 − cos dx
2 L 2 L
0
L
1 A2 π 4L 2πx
L
= EJ. 4 x|0 − sin
4 L 2π L
0
2 4
1 A π L
= EJ. 4 L− .0
4 L 2π
1 A2 π 4
= EJ. 3
4 L
12
2.3. THANH CÓ ĐỘ CỨNG THAY ĐỔI THEO HÌNH BẬC
CHƯƠNG
THANG2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
và
L
1
L= P (w0 )2 dx
2
0
L 2
1 Aπ
πx
2
= cos
2 L L
0
2 L h
1 Aπ 1
2πx i
= .P. 1 + cos
2 L 2 L
0
L
1 A2 π 2 L L 2πx
= .P. 2 x|0 + sin
4 L 2π L
0
1 A2 π 2
= . .
P L
Do đó
3=U −L
1 A2 π 4 1 A2 π 2
= EJ. 3 − P.
4 L 4 L
π 2 EJπ 2
= − P A2
4L L2
Suy ra
π2 EJπ 2
δ 3= −P AδA
2L L2
và
π2 EJπ 2
2
δ 3= −P δ2A = 0
2L L2
Vậy
EJπ 2
Ptới hạn =
L2
Bài 2: Thanh có tiết diện thay đổi
Thanh có tiết diện hình thang:
Phương pháp tĩnh
Phương pháp năng lượng
13
2.3. THANH CÓ ĐỘ CỨNG THAY ĐỔI THEO HÌNH BẬC
CHƯƠNG
THANG2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
Bước 3: Sử dụng điều kiện biên để dẫn ra hệ phương trình đại số đối với các hệ số thành
phần
Ta có điều kiện biên
- Ngàm tại x = 0 :
dw2
w2 (0) = 0, (0) = 0
dx
- Liên tục tại x = l2 (liên tục cả về chuyển vị, cả về góc xoay):
w1 l2 = w2 (l2 ); w10 (l2 ) = w20 (l2 )
14
2.3. THANH CÓ ĐỘ CỨNG THAY ĐỔI THEO HÌNH BẬC
CHƯƠNG
THANG2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
Suy ra
D+δ =0
C =0
A sin(k1 l2 ) + B cos(k1 l2 ) = C sin(k2 l2 ) + D cos(k2 l2 )
k1 A cos(k1 l2 ) − k1 B sin(k1 l2 ) = k2 C cos(k2 l2 ) − k2 D sin(k2 l2 )
A sin(k1 l) + B cos(k1 l) + δ = δ
15
2.3. THANH CÓ ĐỘ CỨNG THAY ĐỔI THEO HÌNH BẬC
CHƯƠNG
THANG2. ỔN ĐỊNH THANH ĐÀN HỒI
Suy ra
l2 l
1 1
∆U = EJ2 (w00 )2 dx + EJ1 (w00 )2 dx
2 2
0 l2
l2 l
1 π4 πx 1 π4 2 πx
= EJ2 .δ . 4 cos2
2
dx + EJ1 .δ 2 . cos dx
2 16l 2l 2 16l4 2l
0 l2
Suy ra
l2 l
1 π4 πx πx
∆U = δ 2 4 EJ2 cos2 + EJ1 cos2
2 16l 2l 2l
0 l2
l2 l
1 π4 1 πx EJ1 πx
= δ 2 4 EJ2 1 + cos dx + 1 + cos dx
2 16l 2 l 2 l
0 2 l
l2
l
δ2π4 l2 l πx l πx
l
= EJ2 x 0 + . sin
+ EJ1 .x l + EJ1 . sin
64l4 π l π l
2
0 l2
2 4
δ π l πl2 l πl2
= EJ2 l2 + EJ2 sin + EJ1 (l − l2 ) + EJ1 sin
64l4 π l π l
δ2π4 l πl2
= 4
E(J1 l2 + J1 l − J1 l2 ) + E (J2 − J1 ) sin
64l EJ2 π l
2 4
δ π 1 El πl2
= 4
. E[J2 l1 + J1 (l1 + l2 ) − J1 l2 ] + (J2 − J1 ) sin
32l 2 π l
2 4
δ π 1 J1 l1 l J1 πl2
= 4
EJ2 . l2 + . + 1− sin
32l 2 J 2 2π J2 l
Vậy ta có
P 2 δ 2 l2 J2 l1
l J2 πl2
∆U = + . + 1− sin
2EJ2 2 J1 2 2π J1 l
πx
M = P (δ − w) = P cos δ
2l
l
M2
∆U = dx
EJ
0
P π2δ2
Từ việc ∆L = và phương trình ∆U = ∆L, ta suy ra P .
16L
16
Chương 3
Ta có
−∂ 2 w −∂ 2 w
χ1 = , χ2 = : độ cong
∂x2 ∂y 2
và
∂ 2w
χ12 = −
∂x∂y
17
3.2. CÁC HỆ THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG 3. ỔN ĐỊNH CỦA TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
3.2.2 Liên hệ giữa momen uốn, momen xoắn, lực giãn, lực cắt, lực tiếp với momen
Xét tấm chịu tác động đồng thời tải trọng ngnang và lực δ trong mặt phẳng giữa. Khi đó,
ta có các đại lượng đặt trưng tổng hợp cho nội lực trên một đơn vị dài như sau
2
k
Nx = σx dz : lực dãn
− k2
2
k
Ny = σy dz : lực dãn
− k2
2
k
Ta có các momen
2
k
2
k
2
k
(Nhưng chiều của Myx ngược với chiều của Mxy ). Ta có các lực cắt
2
k
Qx = σxz dz
− k2
2
k
Qy = σyz dz
− k2
Ở đây có đặt ra câu hỏi, từ giả thiết 1, ta có εxz = εyz = 0 thì suy ra σxz = σyz = 0, từ đó ta
có Qx = Qy = 0 nên ta không cần quan tâm đến Qx , Qy .
Giải thích: Ta vẫn quan tâm đến Qx , Qy và εxz = εyz = 0, chỉ hiểu là lấy xấp xỉ 0 (do giả
thiết 1) và σxz , σyz được tìm từ phương trình cân bằng liên quan đến các lực.
18
3.2. CÁC HỆ THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG 3. ỔN ĐỊNH CỦA TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
Ký hiệu
u = u(x, y), v = v(x, y), w = w(x, y)
là các chuyển vị của các điểm thuộc mặt giữa của tấm và
u = u(x, y, z), v = v(x, y, z), w = w(x, y, z)
là chuyển vị của điểm thuộc tấm ở cách mặt trung bình một khoảng z .
Khi đó ta có
w=w
∂u
u = u|z=0 + .z
∂z
z=0
∂v
v = v|z=0 + .z
∂z
z=0
Do
1 ∂u ∂w
εxz = + =0
z=0
2 ∂z ∂x
z=0
và εyz z=0 = 0, ta suy ra
∂u ∂w
=−
∂z ∂x
z=0
∂v ∂w
=−
∂z ∂y
z=0
Suy ra ta có hệ
∂w
=u−z
u
∂x
∂w (3.1)
v =v−z
∂y
w =w
Ta có
∂u ∂u ∂ 2w ∂ 2w
εx = = − z 2 = ε1 − z 2 = ε1 + zχ1
∂x ∂x ∂x ∂x
Ta có biến dạng
εy = ε2 + zχ2
(3.2)
γxy = γ12 − 2zχ12 (εxy = ε1 2 + zχ1 2)
và phương trình tương thích biến dạng
∂ 2 ε1 ∂ 2 ε2 ∂ 2 ε12
+ − 2 =0 (3.3)
∂y 2 ∂x2 ∂x∂y
19
3.3. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÂN
CHƯƠNG
BẰNG 3. ỔN ĐỊNH CỦA TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
Ta có
E
σx = (εx + νεy ) (3.4)
1 − ν2 2
∂ 2w
E Ez ∂ w
= (ε1 + νε2 ) − +ν 2 (3.5)
1 − ν2 1 − ν 2 ∂x2 ∂y
và
∂ 2w ∂ 2w
E Ez
σy = 2
(ε2 + νε1 ) − + ν
1−ν 1 − ν2 ∂y 2 ∂x2
E E Ez ∂ 2 w
σxy = εxy = ε12 − (3.6)
1+ν 1+ν 1 + ν ∂x∂y
3.2.5 Tìm liên hệ giữa lực dãn, lực tiếp, momen qua độ võng
Ta có
Eh
Nx = (ε1 + νε2 ) (3.7)
1 − ν2
Eh
Ny = (ε2 + νε1 ) (3.8)
1 − ν2
Eh
Nxy = ε12 (3.9)
1+ν
Ta có
−Eh2 ∂ 2w ∂ 2w ∂ 2w ∂ 2w
Mx = . + ν = −D + ν
12(1 − ν 2 ) ∂x2 ∂y 2 ∂x2 ∂y 2
Eh2
trong đó D là độ cứng của tấm chịu uốn với D = hoặc độ cứng trụ.
12(1 − ν 2 )
Suy ra
∂ 2w ∂ 2w
My = −D + ν (3.10)
∂y 2 ∂x2
∂ 2w
Mxy = −D(1 − ν) (3.11)
∂x∂y
∂ 2w
trong đó là độ xoắn.
∂x∂y
Ta có momen xoắn viết qua độ cong
00
Mx = D(χ1 + νχ2 ), trong đó χ1 = −wxx
Để thiết lập các phương trình cân bằng cho tấm ta tưởng tượng tách ra khỏi tấm một
phân tố có độ dài dx và dy . Sau đó thiết lập điều kiện cân bằng của phân tố. Điều kiện cân
bằng ấy sẽ tương ứng với 6 phương trình, bao gồm
20
3.4. QUY ƯỚC LẤY DẤU CỦACHƯƠNG
ỨNG SUẤT
3. ỔN ĐỊNH CỦA TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
với
∂4 ∂4 ∂4
∇4 = + 2 + .
∂x4 ∂x2 ∂y 2 ∂y 4
Nếu tấm chỉ chịu uốn bởi tải trọng ngang q thì phương trinh (3.18) dẫn tới
D∇4 w = q
được gọi là phương trình Sophie-Germann cho tấm chịu uốn chịu tải trọng ngang, vuông góc
với mặt trung bình.
- Ứng suất pháp tuyến lấy dấu "+"khi tấm chịu dãn, lấy dấu "khi tấm chịu nén.
- Ứng suất tốp có chiều tác dụng như hình vẽ, quy ước lấy dấu "+", nếu chiều ngược lại
lấy dấu ". HÌNH VẼ TRANG QUY ƯỚC LẤY ỨNG SUẤT
21
3.5. ỔN ĐỊNH TUYẾN TÍNH TẤM
CHƯƠNG
MỎNG3. ĐÀN
ỔN ĐỊNH
HỒI CỦA TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
với
−∂ 2 w ∂ 2w ∂ 2w
χ1 = , χ2 = − , χ12 = − (3.20)
∂x2 ∂y 2 ∂x∂y
trong đó χ1 , χ2 là các độ cong, χ12 là độ xoắn, và ε1 , ε2 , ε12 các biến dạng của mặt giữa.
Ta có gia số ứng suất
E Ez
δσx = 2
(ε1 + νε2 ) + (χ1 + νχ2 )
1−ν 1 − ν2
E Ez
δσy = 2
(ε2 + νε1 ) + (χ2 + νχ1 ) (3.21)
1−ν 1 − ν2
E Ez
δσxy = ε12 + χ12
1+ν 1+ν
Gia số của lực dãn 2 momen
Eh
δNx = (ε1 + νε2 )
1 − ν2
Eh
δNy = (ε2 + νε1 )
1 − ν2
Eh (3.22)
δNxy = ε12
1+ν
δMx = D(χ1 + νχ2 )
δMxy = D(1 − ν)χ12
Eh3
với D = .
12(1 − ν 2 )
Ta có hệ phương trình ổn định (giả thiết không xét lực vuông góc với mặt trung bình)
∂δNx ∂δNy
+ =0
∂x ∂y (3.23)
∂δNxy ∂δNxy
+ =0
∂x ∂y
Ta có phương trình
∂ 4 δMx ∂ 2 δMxy ∂ 2 δMy ∂ 2w ∂ 2w ∂ 2w
+ 2 + + Nx + 2Nxy + Ny =0 (3.24)
∂x2 ∂x∂y ∂y 2 ∂x2 ∂x∂y ∂y 2
22
3.5. ỔN ĐỊNH TUYẾN TÍNH TẤM
CHƯƠNG
MỎNG3. ĐÀN
ỔN ĐỊNH
HỒI CỦA TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
trong đó các lực Nx , Ny , Nxy phải tìm ở tiai đọa trước tới hạn
Giả thiết ε1 = ε2 = ε12 = 0, thay ứng suất và biến dạng qua biểu thức độ võng ta được
2 2
2 2 2
2
1 Ez ∂ w ∂ w ∂ w Ez ∂ w ∂ w ∂ w
U= +ν 2 z + +ν 2 z
2 1 − ν2 ∂x 2 ∂y ∂x 2 1 − ν2 ∂y 2 ∂x ∂y 2
V
2
2Ez 2 ∂ 2w
+ dxdydz (3.26)
1+ν ∂x∂y
Xây dựng biểu thức công của các lực nén Px , Py , lực tiếp τ nằm trong mặt phẳng trung
bình của tấm.
Công của lực Px là
b
L1 = Px h∆1 ady
0
với ∆1 là độ dịch chuyển tương đối của sợi vật chất dọc theo trục x từ 0 tới a và được
tính bằng
a a
1 ∂u 1 ∂w
∆1 = − dx = dx
a ∂x 2a ∂x
0 0
23
3.5. ỔN ĐỊNH TUYẾN TÍNH TẤM
CHƯƠNG
MỎNG3. ĐÀN
ỔN ĐỊNH
HỒI CỦA TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
Vậy
a b 2
h ∂w
L1 = Px dxdy
2 ∂x
0 0
Tương tự, ta có
a b 2
h ∂w
L2 = Py dxdy
2 ∂y
0 0
Vậy
a b " 2 2 #
h ∂w ∂w ∂w ∂w
L= Px + 2τ . + Py dxdy (3.28)
2 ∂x ∂x ∂y ∂y
0 0
Suy ra 3= U − L.
(a) Tựa bản lề tại x = a (độ võng và momen uốn tại đó bằng 0)
Ta có
w|x=a = 0
Momen uốn Mx |x=a = 0
suy ra
w|x=a = 0
∂ 2w (3.29)
∂x2
=0
x=a
4π 2 D
Pmin ≡ Pth = . (3.32)
hb2
Ý nghĩa bài toán: Trong phần giả sử tìm nghiệm ta giả sử có n nửa sóng bắt (khi tìm
ra thì chỉ ra được n = 1) truyền theo phương y có nửa sóng và hình ảnh l = b như hình
vẽ.
(d) Tấm có 2 cạnh với độ dài cùng bậc
Ta tìm nghiệm dưới dạng
mπx nπy
w = A sin sin (3.33)
a b
với giả sử m và n đều có nửa sóng.
25
3.6. TẤM TỰA BẢN LỀ CHỊU CHƯƠNG
NÉN ĐỀU3.THEO
ỔN ĐỊNH
MỘT CỦA
PHƯƠNG
TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
3.6 Tấm tựa bản lề chịu nén đều theo một phương
a
Nếu = c∗ , khi đó ta so sánh P |m=k và P |m=k+1 .
b
a
và từ đó ta tìm ra giá trị nhỏ nhất (trong thực tế cơ học thường không xảy ra là số
b
vô tỉ).
Thay vào phương trình (3.34) ta có
2
Dπ 2 mb n2 a
p= + .
hb2 a mb
Với n = 1, ta có
2
Dπ 2
mb a
p= + .
hb2 a mb
a
Đặt c = , ta có
b
Dπ 2
m c
2
P = +
hb2 c m
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của P .
dP a
Ta có = 0, khi đó m = c ≡ .
dm b
a
Do m nguyên dương, tức là m ∈ Z+ , còn c = .
b
a
- Trường hợp 1: Nếu c = ∈ Z+ suy ra m = c. Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất tại m = c. Khi
b
đó
4Dπ 2
Pmin |m=c = Pth = (3.37)
hb2
a
- Trường hợp 2: Nếu c = không phải là số nguyên dương. Khi đó, tại m = c không thể
b
coi đó là điểm tại đó P đạt giá trị nhỏ nhất. Vậy để tìm Pmin ta làm như sau
- Bước 1: Tính ∆U
Ta có
a b 2
D ∂ 2w ∂ 2w
I1 = + dxdy
2 ∂x2 ∂y 2
0 0
b "X X
a 2 #2
m2 π 2 n2 π 2
D mπx nπy
= amn + 2 sin sin dxdy
2 a2 b a b
0 0
Vì
a (
m 6= m0
mπx m0 πx 0,
sin sin dx = a
a a , m = m0
0 2
27
3.6. TẤM TỰA BẢN LỀ CHỊU CHƯƠNG
NÉN ĐỀU3.THEO
ỔN ĐỊNH
MỘT CỦA
PHƯƠNG
TẤM MỎNG ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
và
b (
0, n 6= n0
nπy n0 πy
sin sin dy = b
b b , n = n0
0 2
Suy ra
2
π 4 ab X X 2 m 2 n2
I1 = D amn + 2 .
8 a2 b
Lại có
a b " 2 #
∂ 2w ∂ 2w ∂ 2w
I2 = −D (1 − ν) . − dxdy
∂x2 ∂y 2 ∂x∂y
0 0
mà
a b a b
sin2 sin2 dxdy = cos2 cos2 dxdy
0 0 0 0
Vậy suy ra I2 = 0.
Vậy
2
π 4 ab X X 2 m2 n2
∆U = I1 + 2I2 = I1 = D amn + 2
8 a2 b
a √ √ a
Giả sử 1 < = 1, 2 < 2, do đó muốn Pmin thì ta lấy m = 1. Giả sử 2 < = 1, 7 < 2,
b b
do đó muốn Pmin thì ta lấy m = 2.
Nhớ lại bài toán thanh ta cũng giải bằng tiêu chuẩn tĩnh và tiêu chuẩn năng lượng.
- Xét bài toán tấm có độ dài cùng bậc.
- Tìm nghiệm w vẫn dưới dạng
mπx nπy
w = amn sin sin
a b
- Thay vào biểu thức U, L để tìm ∆U, ∆L ta có
2
m2 π 2 n2 π 2
abD 2
∆U = a + 2
8 mn a2 b
và
m2 π 2 bph 2
∆L = amn
8a
28
3.7. TẤM CÓ HAI CẠNH DÀI CHƯƠNG
BỊ NGÀM 3.
CHỊU
ỔN LỰC
ĐỊNHNÉN
CỦAỞTẤM
CẠNHMỎNG
CÒN LẠI
ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
3.7 Tấm có hai cạnh dài bị ngàm chịu lực nén ở cạnh còn lại
Cho tấm dài (theo phương x) chịu lực nén cường độ p ở hai cạnh ngắn. Cạnh dài ngàm,
cạnh ngắn tựa bản lề.
Ta cần tìm lực tới hạn.
Ta tính
a b 2
1 ∂w
∆L = ph dxdy
2 ∂x
0 0
b hX X
a
i2
1 mπ mπx nπy
= ph amn . cos . sin dxdy
2 a a b
0 0
29
3.7. TẤM CÓ HAI CẠNH DÀI CHƯƠNG
BỊ NGÀM 3.
CHỊU
ỔN LỰC
ĐỊNHNÉN
CỦAỞTẤM
CẠNHMỎNG
CÒN LẠI
ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH
Suy ra
π2b X X 2 2
∆L = ph m amn
8a
Vậy ta có
2
π 2 a2 D P P 2 m2 n2
amn + 2
h a2 b
p= PP 2 2 (3.38)
m amn
Ta tìm giá trị nhỏ nhất của p (biểu thức (3.38)) xem lại sau mục 2 của buổi 6. Áp dụng tính
chất 11 ở buổi 6, biểu thức (3.38) có giá trị nhỏ nhất khi tổng chỉ còn lại một số hạng khác
0 nào đó, còn mọi số hạng khác bằng 0.
30