Bai Tap Mon Ky Thuat Mach Sieu Cao Tan - Ch3

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Bài tập môn kỹ thuật mạch siêu cao tần

Chương 3: Đồ thị Smith

1. Dây dẫn sóng 50 được nối với tải ZL. Tính các hệ số , SWR, suy hao phản hồi trong các
trường hợp:
a. ZL = 50
b. ZL = 48,5
c. ZL = (75 + j25) 
d. ZL = (10 – j5) 
2. Một tải ZL = (80 + j40)  được nối với một đường dẫn sóng với trở kháng đặc trưng

0.1  j 200
Z0 
0.05  j 0.03

Tính giá trị hệ số phản xạ và chỉ số sóng dừng tại tải.


3. Một dây cáp đồng trục có trở kháng đặc trưng Z0 = 75 được nối với tải ZL = (40 + j35) .
Tính trở kháng vào trong các trường hợp sau, biết vận tốc truyền pha bằng 77% vận tốc ánh
sáng:
a. f = 1 GHz và d = 50 cm
b. f = 5 GHz và d = 25 cm
c. f = 9 GHz và d = 5 cm
4. Tải ZL = (150-j50)  nối với dây dẫn sóng dài 5 cm có trở kháng đặc trưng Z0 = 75. Biết
bước sóng hoạt động trong dây dẫn sóng  = 6cm và vận tốc truyền pha bằng bằng 77% vận
tốc ánh sáng. Tính:
a. Trở kháng vào Zin tại đầu dây
b. Tần số hoạt động
c. Chỉ số sóng dừng SWR
5. Xác định vị trí của trở kháng và dẫn nạp của tải tải chuẩn hoá trên biểu đồ Smith, tính giá trị
hệ số phản xạ và SWR trong các trường hợp:
a. z = 0,1 +j0,7
b. y = 0,3 + j0,5
c. z = 0,2 + j0,1
d. y = 0,1 + j0,2
6. Một tải ZL được nối vào một dây dẫn sóng không suy hao, có trở kháng đặc trưng 50, dài
0,3. Tại đầu vào của dây đo SWR được giá trị bằng 2, và góc pha của hệ số phản xạ = -20o.
Sử dụng biểu đồ Smith tính trở kháng vào và trở kháng của tải.
7. Dây dẫn sóng (Z0 = 50) dài 10 cm. f = 800 MHz, vp = 0.77c. Sử dụng biểu đồ Smith tính
trở kháng của tải ZL khi biết trở kháng đầu vào Zin = j60.

8. Dây dẫn sóng (Z0 = 50), chiều dài d = 0,15  được nối với tải ZL = (25 –j30) . Tìm 0,
Zin(d) và SWR
9. Một dây dẫn sóng 50 ngắn mạch hoạt động ở 1GHz và có vận tốc pha bằng 75% vận tốc
ánh sáng. Bằng 2 phương pháp, sử dụng công thức tính độ dài tương đương cho dây ngắn mạch
và biểu đồ Smith, tính toán độ dài tối thiểu để dây tương đương:
a. Tụ 5,6 pF
b. Cuộn cảm 4,7 nH
10. Tính độ dài tối thiểu để dây dẫn sóng hở mạch hoạt động tương đương như một tụ 4,7 pF
tại tần số 3GHz. Biết trở kháng đặc trưng của dây là 75 và vận tốc pha trong dây bằng 66%
vận tốc ánh sáng.
11. Một mạch hoạt động ở tần số 1,9 GHz với một dây dẫn sóng 50 ngắn mạch hoạt động
như một cuộn cảm thuần với cảm kháng 25. Tính chiều dài tối thiểu của dây biết vận tốc pha
bằng ¾ vận tốc ánh sáng.
12. Tương tự như bài 11 nhưng trong trường hợp là tụ điện với điện kháng 25.

13. Một dây dẫn sóng 50 nối với tải gồm 1 điện trở 200 mắc nối tiếp với 1 tụ 5pF. Dây dẫn
sóng dài 10 cm với vận tốc pha 50% vận tốc ánh sáng. Tính giá trị trở kháng vào ở đầu dây dẫn
sóng và xác định nó trên đồ thị Smith tại các tần số:
a. 500 MHz
b. 1 GHz
c. 2 GHz
14. Sử dụng biểu đồ ZY-Smith tìm trở kháng đầu vào của mạch sau tại tần số 2GHz.

15. Tương tự như bài 14 với tần số 1 GHz.

You might also like