Professional Documents
Culture Documents
Sket Bai1
Sket Bai1
Sket Bai1
Bài 1
Nội dung
I.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ................................................................................................. 3
I.1.1 Các thực thể trong SketchUp ................................................................................................ 6
I.1.2 Hệ trục tọa độ ........................................................................................................................ 7
I.1.3 Chế độ bắt điểm .................................................................................................................... 7
I.1.4 Chia và hàn các mặt .............................................................................................................. 7
I.1.5 Đùn lên và đẩy xuống ........................................................................................................... 8
I.1.6 Kéo cạnh mép của hai mặt .................................................................................................... 8
I.1.7 Vặn hình khối ........................................................................................................................ 9
I.1.8 Dùng phép giao các khối để tạo hình .................................................................................... 9
I.1.9 Quan sát hình vẽ.................................................................................................................... 9
I.1.10 Quản lý lớp Layers ............................................................................................................ 10
I.1.11 Áp vật liệu cho mô hình .................................................................................................... 10
I.1.12 Nhóm hình và hình thư viện.............................................................................................. 10
I.1.13 Phong cách – Styles .......................................................................................................... 11
I.1.14 Tạo bóng đổ - Shadows ..................................................................................................... 11
I.1.15 Trình diễn mô hình............................................................................................................ 12
I.1.16 Tạo địa hình ...................................................................................................................... 13
I.2 GIAO DIỆN VÀ QUAN SÁT ĐỐI TƯỢNG ..................................................................... 14
I.2.1 Các thành phần giao diện .................................................................................................... 14
I.2.2 Cách ra lệnh ........................................................................................................................ 16
I.2.3 Các lệnh Undo và Redo ...................................................................................................... 16
I.2.4 Cách chọn đối tượng ........................................................................................................... 17
I.2.5 Nhập số liệu ........................................................................................................................ 18
I.2.6 Chuyển hướng nhìn quan sát chuẩn .................................................................................... 18
I.2.7 Các lệnh quan sát tùy biến .................................................................................................. 19
I.2.8 Chọn điểm nhìn phối cảnh .................................................................................................. 21
I.2.9 Chuyển chế độ hiển thị mô hình ......................................................................................... 21
I.3 TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC............................................................................................... 24
I.3.1 THIẾT LẬP BAN ĐẦU .................................................................................................... 24
I.3.1.1 Chọn mẫu bản vẽ - Template ........................................................................................... 24
I.3.1.2 Trợ giúp bắt điểm ............................................................................................................. 25
2 Sketchup – Bài 1
Hình dưới là màn hình giao diện của Layout 2. Trong này gồm trình đơn và các thanh
công cụ dùng để chọn khổ giấy, tạo ra khung bản vẽ, khung tên và accs chú dẫn, bảng biểu.
Tiếp theo là màn hình của Style Builder. Các công cụ ở đây có chức năng thiết lập kiểu
đường nét cho hình vẽ.
4 Sketchup – Bài 1
Các mô hình SketchUp về cơ bản được tạo ra dựa trên các đường cong hoặc thẳng nối
kín lại thành đường bao cạnh mép của chúng. Các bề mặt được tự động tạo ra khi các đoạn hoặc
các cạnh mép nối kín với nhau. Các mặt và các cạnh mép này sẽ là tổ hợp các đối tượng cơ sở
để tạo hình khối 3D.
Hình dưới minh họa việc vẽ các đoạn thẳng nối tiêp nhau bằng công cụ Line.
Khi các đoạn này được khép kín, một mặt phẳng được tự động tạo ra.
Để tạo hình khối 3D, đơn giản là chúng ta vẽ các mặt bằng các đoạn thẳng khép kín trên
các mặt phửng tọa độ vuông góc với mặt đã tạo ra.
Hình dưới là các đường được vẽ song song với trục màu xanh nước biển.
Sketchup – Bài 1 5
Chúng ta tiếp tục tạo các mặt khác bằng cách tương tự trên các mặt phẳng tọa độ khác.
Chúng ta có thể vẽ các đoạn thẳng tại bất cứ điểm nào trong không gian và đi theo hướng
bất kỳ. Hình dưới là các mặt được ghép với nhau như hình một ngôi nhà.
6 Sketchup – Bài 1
Các tệp bản vẽ SketchUp có thể được nhập vào các phần mềm CAD khác để xử lý tiếp
và ngược lại, SketchUp cũng nhập được các bản vẽ của các phần mềm CAD khác để làm cơ
sở dựng hình 3D.
Tên Mô tả
Line Là đoạn thẳng, nó là cơ sở để xây dựng hình khối 3D.
Face Mặt được tạo tự động từ các đường khép kín. Mặt cũng có mặt trước
và mặt sau. Từ các mặt tạo thành hình 3D.
Circle Các đối tượng này đều tạo ra các mặt
Arc
Polygon
Curve
Polyline
Component Hình khối đã được tạo thành đồ vật cụ thể như bàn, ghế, cây cối v.v...
và lưu trữ như các hình thư viện.
Guide Line Đường dựng hình. Đường này trợ giúp cho việc tạo hình chính xác.
Surface Mặt không gian là tổ hợp các mặt phẳng hoặc cong trong không gian.
Section Plane
Image Ảnh
Text Chữ
Sketchup – Bài 1 7
Vật liệu có thể là các loại bất kỳ như ngoài thực tế. Có cả vật liệu trong suốt.
Ngoài ra với những mô hình trong suốt, chúng ta cũng có thể thiết lập các loại bóng khác
nhau như hình dưới.
Chúng ta vẽ các mặt phẳng cắt như hình dưới và lấy mặt cắt.
Chúng ta cũng có thể lấy giao tuyến của mặt cắt với mô hình như là hình vẽ 2D để xuất
sang các phần mềm khác làm cơ sở thiết kế.
Như vậy, SketchUp là một phần mềm thiết kế 3D có đầy đủ các công cụ để chúng ta có
thể tạo ra một khung cảnh mô hình hóa cảnh vật thực tế và làm phim hoạt hình.
Phần mềm này rất hữu ích cho các kiến trúc sư làm quy hoạch. Thao tác nhanh chóng,
gọn nhẹ hiệu quả.
Chúng ta có thể vẽ trên bất kỳ mặt phẳng nào một cách linh hoạt.
Kéo từ phải sang trái, đối tượng nào nằm trong hoặc vắt qua cửa sổ đều được chọn.
Nhấn chuột vào nút chỉ thị, hướng nhìn lập tức thay đổi.
Có thể ra lệnh từ trình đơn: Camera Standard Views chọn hướng nhìn như hình
dưới:
Display Edge: cho hiển thị đường cạnh mép. Hình bên phải không có cả cạnh mép,
cả đường bao.
22 Sketchup – Bài 1
Profiles: cho hiển thị đường bao. Hình bên phải không có cả cạnh mép, cả đường
bao.
Ra lệnh trên trình đơn: View Face style: nhấn đánh dấu chọn một trong các chế
độ sau:
Shade with texture: hiện dạnh tô bề mặt có màu hoặc vật liệu nếu đã gán.
Vấn đề này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn trong bài tạo nguồn sáng.
On Red Axis: song song với trục màu đỏ. Đoạn thẳng sẽ vẽ có màu đỏ.
On Green Axis: song song với trục màu xanh lá cây. Đoạn thẳng sẽ vẽ có màu
xanh lá cây.
On Blue Axis: song song với trục màu xanh biển. Đoạn thẳng sẽ vẽ có màu
xanh nước biển.
From Point: chiếu từ một điểm ra. Đưa con trỏ vào điểm cần tham chiếu,
đưa con trỏ ra ngoài, một đường chấm chấm hiện ra, nếu nhấn
chuột, điểm vừa nhấn sẽ thẳng hàng với điểm tham chiếu.
Perpendicular: vuông góc với đoạn vẽ trước. Khi vẽ các đoạn thẳng nối tiếp
nhau, khi con trỏ đưa đến vị trí chiếu vuông góc với đoạn trước
đó, đường dẫn có màu cánh sen, nếu nhấn chuột, đoạn vừa vẽ
sẽ vuông góc với đoạn trước đó.
Parallel: song song. Đưa con trỏ vào đường cần tham chiếu, đưa con trỏ
ra ngoài, khi đến lân cận song song với đoạn tham chiếu, một
đường màu cánh sen hiện ra, nếu nhấn chuột, đoạn vừa vẽ sẽ
song song với đoạn tham chiếu.
Tangent at Vertex: đường cong tiếp tuyến với đoạn thẳng.
3. Tham chiếu hình - Shape Inferences
Tham chiếu này cho chúng ta biết hình đang vẽ sẽ là hình gì (một trong các hình đặc biệt
khi con trỏ đến vị trí lân cận tạo nên).
5. Tiếp tục vẽ hình khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
Chú ý:
28 Sketchup – Bài 1
Để vẽ các đoạn thẳng có độ dài chính xác, sau khi định được hướng vẽ (rê chuột chọn
hướng đi của đoạn thẳng), gõ số tại ô Lenght góc dưới bên trái màn hình.
Gõ Enter, đoạn thẳng được vẽ.
Nếu hình khép kín có các cạnh khong cùng nằm trên một mặt phẳng (đa giác không
gian), mặt không được tạo ra.
4. Tiếp tục vẽ hình khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
Chú ý:
Để vẽ hình có kích thước chính xác, sau khi định được hướng vẽ (rê chuột chọn
hướng đi của đường chéo), gõ số tại ô Dimensions góc dưới bên trái màn hình. Hai
giá trị cách nhau bằng dấu phẩy.
Gõ Enter, hình được vẽ.
4. Tiếp tục vẽ hình khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
Chú ý:
Để vẽ hình có kích thước chính xác, sau khi định được tâm, gõ số tại ô Radius góc
dưới bên trái màn hình để xác định bán kính.
Gõ Enter, hình được vẽ.
5. Tiếp tục vẽ hình khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
30 Sketchup – Bài 1
Chú ý:
Để vẽ hình có kích thước chính xác, sau khi định được điềm đầu của dây cung, gõ
số tại ô Lenght góc dưới bên trái màn hình để xác định độ dài dây cung, gõ Enter.
5. Tiếp tục vẽ hình khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
Chú ý:
Để vẽ hình có kích thước chính xác, sau khi định được tâm, gõ số tại ô Radius góc
dưới bên trái màn hình để xác định bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác.
3. Nếu con trỏ dính vào điểm xuất phát, hình tự động khép kín, một mặt được tạo ra.
4. Tiếp tục vẽ hình khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
3. Nhấn, giữ phím trái, rê chuột, theo hướng vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng.
4. Nhả chuột, hình khối được tạo ra.
6. Nếu biên dạng nằm trên mặt của hình khối, khi đẩy xuống tạo ra hốc khoét trên hình khối
chủ.
7. Tiếp tục làm với mặt biên dạng khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
I.3.3.2 Đùn hoặc đẩy một loạt các biên dạng với cùng một chiều
cao (hoặc chiều sâu)
1. Ra lệnh Push/pull.
2. Cho chiều cao một khối đầu tiên.
3. Nhấn vào mặt của biên dạng thứ 2, giữ và rê chuột ngang qua mặt trên của hình khối đã
tạo.
4. Con trỏ tự động bắt dính vào một trong các điểm trên bề mặt này.
5. Nhấn trái chuột, khối được tạo ra có chiều cao (chiều sâu) như khối trước.
Di chuyển hình khối hoặc một hình phẳng từ vị trí này đến vị trí khác.
1. Ra lệnh bằng một trong các cách sau:
Trình đơn: Tools Move.
7. Tiếp tục làm với đối tượng khác khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
Hình dưới minh họa di chuyển đỉnh và cạnh mép làm thay đổi hình khối.
6. Tiếp tục làm với mặt biên dạng khác hoặc nhấn nút , kết thúc lệnh.
3. Nếu nhấn giữ và rê chuột, con trỏ chạm vào đối tượng nào, đối tượng đó bị chọn. Nhả
chuột, các đối tượng đã chọn bị xóa.
5. Thay đổi kích thước của đoạn thẳng hoặc hình khối:
Nhấn trái chuột vào điểm đầu của cạnh mép.
Nhấn trái chuột vào điểm thứ hai của cạnh mép.
Kích thước hiện ra tại ô dưới bên phải:
36 Sketchup – Bài 1
Nhấn Yes, hình được thay đổi kích thước theo kích thước mới cho.
Nhấn Template, chọn Architectural Design – Meter: thiết kế kiến trúc theo đơn vị
hệ mét.
Nhấn OK, kết thúc lệnh.
2. Vẽ mặt đáy của khối
Gõ Enter.
Hình chữ nhật được tạo ra.
Dùng lệnh Zoom và Obit , đưa hình chữ nhật vào giữa màn hình và tạo góc
nhìn thuận tiện.
Ra lệnh Push/Pull
Nhấn trái chuột vào mặt hình vuông, giữ và rê chuột tạo hình khối.
Gõ 800 tại ô Distance, gõ Enter. Khối được tạo ra có chiều cao là 800mm.
4. Vẽ biên dạng mặt bên của ghế
Ra lệnh Push/Pull
Sketchup – Bài 1 39
Nhấn trái chuột vào mặt hình chữ nhật bên dưới mặt ghế, giữ và rê chuột đẩy vào
trong tạo hốc.
Khi nào xuất hiện chữ On Face, nhả chuột.
Làm tương tự với phần trên mặt ghế.
Kết quả như hình trên bên phải.
6. Tạo hình và cắt phần thừa dưới gầm ghế
Xoay hình nhìn thấy phần gầm ghế.
Vẽ hình chữ nhật sát mép mặt ghế, chừa hai bên làm chân.
Ra lệnh Push/Pull , đẩy vào để khoét bỏ phần thừa tạo hình lưng tựa như hình
dưới.
Gõ Enter.
Hình chữ nhật được tạo ra.
Ra lệnh Push/Pull
Nhấn trái chuột vào mặt hình vuông, giữ và rê chuột tạo hình khối.
Gõ 80 tại ô Distance, gõ Enter. Mặt ghế tạo ra với bề dầy 80mm.
Dùng lệnh Line . vẽ đường tạo biên dạng lưng ghế tên mặt ghế.
Ra lệnh Push/Pull
Nhấn trái chuột vào mặt hình biên dạng lưng ghế, giữ và rê chuột tạo hình khối.
Gõ 600 tại ô Distance, gõ Enter. Lưng ghế có chiều cao 600mm.
Dùng lệnh Arc vẽ cung tròn từ mép phải sang mép trái của thành ghế.
Ra lệnh Push/Pull , đẩy vào để khoét bỏ phần thừa tạo hình lưng tựa như hình
dưới.
Ra lệnh Tape Measure tạo các đường dựng hình xác định 4 chân ghế.
Nhấn trái chuột vào mép mặt ghế.
Đưa con trỏ ra về phía trong hình vuông mặt ghế, đường chấm chấm hiện ra. Gõ 60.
Làm tương tự với cả 3 mép còn lại, được các đường dựng hình như hình dưới.
42 Sketchup – Bài 1
Dùng lệnh Rectangle vẽ 4 hình vuông tại 4 góc mặt ghế (bắt vào đỉnh và giao của
các đường dựng hình).
Dùng lệnh Push/Pull , đùn 4 hình vuông thành 4 chân ghế với chiều cao là 400.
Kết quả như hình dưới.