Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

1 )Sử dụng công nghệ mới, quan sát thời gian thoát (giây) của công nhân

dầu trong một bài tập mô phỏng, n = 24, từ đó giá trị trung bình của mẫu
và độ lệch chuẩn của mẫu lần lượt là 370,69 và 24,36. Giả sử các nhà
điều tra đã tin trước rằng thời gian trốn thoát trung bình thực sự tối đa là 6
phút. Dữ liệu có mâu thuẫn với niềm tin trước đây không? Giả sử tính
chuẩn, kiểm định các giả thuyết thích hợp bằng cách sử dụng mức ý
nghĩa 0,05.

2) Cũng cho biết tỷ lệ sản phẩm loại A có giá trị khối lượng lớn hơn 490
là 65%. Sau 2 năm, một bài báo báo cáo dữ liệu sau về trọng lượng của
sản phẩm loại A.

Cân 480 485 490 495 500 510


nặng
(gr)
Products 25 40 20 40 20 30

Dữ liệu có cung cấp bằng chứng chắc chắn để kết luận rằng tỷ trọng thực
sự của loại sản phẩm A có trọng lượng lớn hơn 490 là chênh lệch so với
giá trị đã nêu không? Kiểm tra ý kiến với mức ý nghĩa 2%

3 ) Sử dụng công nghệ mới, quan sát thời gian thoát (giây) của công nhân
dầu trong một bài tập mô phỏng, n = 18, từ đó trung bình mẫu và độ lệch
chuẩn mẫu lần lượt là 350,02 và 24,36. Giả sử các nhà điều tra đã tin
trước rằng thời gian trốn thoát trung bình thực sự tối đa là 6 phút. Dữ liệu
có mâu thuẫn với niềm tin trước đây không? Giả định tính chuẩn mực,
hãy kiểm định các giả thuyết thích hợp bằng cách sử dụng mức ý nghĩa
0,01.
A
t = -1,738159034; niềm tin là đúng
B
t = -2,738159034; niềm tin là sai
C.
t = -1,738159034; niềm tin là sai
D
t = -2,738159034; niềm tin là đúng

4) Cũng cho biết tỷ trọng sản phẩm loại A có trọng lượng lớn hơn 490 là
58%. Sau 2 năm, một bài báo báo cáo dữ liệu sau về trọng lượng của sản
phẩm loại A.
Cân 480 485 490 495 500 510
nặng
(gr)
Sản 15 40 20 35 20 30
phẩm

Dữ liệu có cung cấp bằng chứng chắc chắn để kết luận rằng tỷ trọng thực
của loại sản phẩm có giá trị khối lượng lớn hơn 490 có chênh lệch với giá
trị đã nêu không? Kiểm định ý kiến với mức ý nghĩa 2%

5) Trong một mẫu gồm 60 thấu kính dùng làm kính đeo mắt, bề dày của
40 thấu kính là 3,05 mm.
Tính giới hạn thấp hơn 97% cho tỷ lệ dân số của thấu kính 3,05 mm.

6) Một mẫu gồm 50 mẫu mối nối của một loại cụ thể cho ứng suất giới
hạn tỷ lệ trung bình của mẫu là 8,48 MPa và độ lệch chuẩn của mẫu là
0,79 MPa (“Đặc điểm của các yếu tố độ bền chịu lực trong kết nối gỗ có
chốt,” J. of Structural Engr., 1997 : 326–332).

Tính mức độ tin cậy khi ước lượng CI cho ứng suất giới hạn tỷ lệ trung
bình thực của tất cả các khớp như vậy với sai số 0,26031429

a.

98%

b.

90%

c.

96%

d.91%
Câu 7: Một cuộc khảo sát trên 2400 người Mỹ trưởng thành cho thấy
1200 người trong số những người được hỏi đã từng sử dụng các phương
tiện không dây để truy cập trực tuyến.
Tính toán diễn giải CI 90% cho tỷ lệ tất cả người Mỹ trưởng thành tại
thời điểm khảo sát đã sử dụng các phương tiện không dây để truy cập trực
tuyến.

Câu 8:
Cân 480 485 490 495 500 510
nặng
(gr)
Sản 15 40 20 35 20 30
phẩm

Dữ liệu có cung cấp bằng chứng chắc chắn để kết luận rằng tỷ trọng thực
của loại sản phẩm có giá trị khối lượng lớn hơn 490 có chênh lệch với giá
trị đã nêu không? Kiểm định ý kiến với mức ý nghĩa 1%

Câu 9:
Quan sát vòng đời (tháng) của một số sản phẩm ngẫu nhiên của Công ty
A

X 6-9 9-12 12-15 15-18 18-21 21-24 24-27


(tháng)
ni 20 33 55 73 57 42 40

Tính CI 95% cho tuổi thọ trung bình thực của sản phẩm của Công ty A

Câu 10:
Trong một mẫu gồm 60 thấu kính dùng làm kính đeo mắt, bề dày của 40
thấu kính là 3,05 mm.
Tính giới hạn thấp hơn 97% cho tỷ lệ dân số của thấu kính 3,05 mm.

You might also like