Professional Documents
Culture Documents
De Thi Hoc Sinh Gioi Lop 12 THPT Chuyen Tinh Vinh Phuc Nam 2013 Mon Vat Ly Co Da
De Thi Hoc Sinh Gioi Lop 12 THPT Chuyen Tinh Vinh Phuc Nam 2013 Mon Vat Ly Co Da
1
M
a) Tìm tỷ số .
m
b) Đưa thanh đến vị trí nằm ngang rồi thả nhẹ. Tìm vận tốc của m khi thanh đi qua vị
trí cân bằng ban đầu.
E
Câu 4: (1 điểm)
Trong sơ đồ mạch điện (hình vẽ bên) có X1,
X2 là hai phần tử phi tuyến giống nhau mà đặc
trưng vôn–ampe được mô tả bằng công thức U=10I2 X1 X2
A B
(U đo bằng vôn, I đo bằng ampe). Nguồn điện có
R
suất điện động E=10V và điện trở trong không đáng
kể. Để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị
cực đại, phải điều chỉnh cho biến trở R có giá trị
bằng bao nhiêu?
Câu 5: (1,5 điểm)
Hình bên là sơ đồ một mẫu động cơ điện đơn
giản. Một vòng dây dẫn hình tròn tâm C bán kính l D
A
nằm ngang cố định trong một từ trường đều thẳng
B
đứng có cảm ứng từ B . Một thanh kim loại CD dài
C
l, khối lượng m có thể quay quanh trục thẳng đứng
đi qua C, đầu kia của thanh kim loại trượt có ma sát R
trên vòng tròn. Một nguồn điện suất điện động E nối
vào tâm C và điểm A trên vòng tròn qua điện trở R. E
Chọn mốc tính thời gian là khi vừa nối nguồn. Tìm
biểu thức của vận tốc góc ω của thanh kim loại theo
thời gian. Biết lực ma sát tác dụng lên thanh kim
loại có momen cản là αl2ω trong đó α là hằng số. Bỏ qua các điện trở trong của nguồn, điện
trở của thanh kim loại, vòng dây và chỗ tiếp xúc.
----------------------Hết----------------------
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
VĨNH PHÚC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
T2 P2'
=2 ' (1)
T1 P1
Phương trình cân bằng của pittông:
(P2 − P1 )S = Mg = (P2 − P1 )S ◊ P2' = P1' + P1
' '
(2)
Từ phương trình trạng thái phần trên của pittông:
'
V P2' V1'
→ P1 = P1 . 1 suy ra: = 1+
’ ’ '
P1V1 = P1 V1 (3)
V1 P1' V1
V1' 1
Do: V1+V2 = V1’+V2’ ; ⇒ = ;
V1 2
P2' 1 3
Thay vào (3) ta được: '
= 1+ =
P1 2 2
T2 P2'
Thay vào (1) ta có kết quả: = 2 ' = 3.
T1 P1
b. (1 điểm)
Nhiệt lượng mà khí ở ngăn dưới nhận được dùng để tăng nội năng và sinh công.
3
- Độ tăng nội năng của khí: ∆U = nR ( T2 − T1 ) = 3nRT1 = 3P1V1
2
- Công mà khí sinh ra dùng để tăng thế năng của pittông và sinh công cho khí ở
ngăn trên.
V PV
A = A1 + A2 = Mgh + P1V1ln 1' = 1 1 + P1V1 ln 2
V1 2
(mỗi biểu thức công đúng được 0,25 điểm)
7
◊ Q = A + ∆U = + ln 2 P1V1
2
2 a. (1,5 điểm)
(2,5 Gọi d = OS L
S S’
điểm) Sơ đồ tạo ảnh: d d’
G L
S S1 S2
d1 d1 ’ d2 d2 ’
1
Câu Nội dung
10d
Ta có d’ =
d-10
10(2h-d)
d1= h - d => d2 = 2h - d => d2’ = O L
2h - d -10
d’ - d2’ = 20/3 => 2d2 - 4dh +100h - 60d - 200 = 0 (1) S h
Khi có nước: G
S LCP S’ L S’’
d d’ d’’
G LCP L
S S1 S2 S3
d1 d1 ’ d2 d2 ’ d3 d3 ’
3d 7,5d
Ta có d’ = => d’’=
4 0,75d-10
3(2h-d) 7,5(2h-d)
d1= h-d => d2= 2h-d => d3= => d3’=
4 1,5h-0,75d-10
2
Câu Nội dung
Chọn mốc tính thế năng trọng trường tại VTCB của mỗi vật.
- Khi thanh OA nằm ngang thì độ cao trọng tâm của nó ở trên vị trí cân bằng một
l l 3
khoảng hG = sin α = , còn vật m ở dưới vị trí cân bằng của nó một đoạn
2 4
hm = SA = l.
- Gọi vận tốc của m khi thanh đi qua VTCB là v, giá trị của v bằng thành phần
ωl 3 2v
vận tốc của điểm A theo phương dây ◊ v = vA.sin α = ◊ω =
2 l 3
3 Mgl Mgl
- Cơ năng ban đầu của hệ. W = MghG – mghm = Mgl − = .
4 2 3 4 3
(mỗi biểu thức thế năng đúng được 0,25 điểm)…………………………………..
- Cơ năng của hệ tại VTCB: W’ =
1 1
mv + I0 ω =
1 M 2 1 1 2 2v
v +
2
(
Mv 2 9 + 8 3 )
=
2 2
Ml
2 2 22 3 23 l 3 36 3
(mỗi biểu thức động năng đúng được 0,25 điểm)…………………………………..
4 Gọi U là hiệu điện thế ở hai đầu biến trở, khi đó dòng điện qua biến trở bằng
hiệu dòng qua hai phần tử phi tuyến: I = E − U − U (*)
(1
điểm) 10
5. Khi thanh CB quay với vận tốc góc ω thì trong thời gian dt nó quét được diện
(1,5 tích là
điểm) 1 dΦ l 2ω B
dS= l.lω.dt => Ecu = − =−
2 dt 2
l ωB
2
E−
2 = E − l ωB
2
=> i=
R R 2R
Mômen của lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều dài dx có tọa độ x.
l
Bil2
dM = i.B.x.dx ◊ M = ∫ i.B.xdx =
0
2
Phương trình chuyển động quay của thanh quanh trục:
3
Câu Nội dung
1 2 dω l 2
E l 2ω B l 2
ml = −α l 2ω + Bi = −α l 2ω + B( − )
3 dt 2 R 2R 2
B 2l 4 BEl 2
= −ω (α l 2 + )+
4R 2R
B 2l 4 BEl 2 B 2l 4
Đặt x= −ω (α l 2 + )+ => dx= −(α l 2 + )dω
4R 2R 4R
B 2l 2
3(α + )dt
dx 4 R
Khi đó phương trình trên trở thành: =−
x m
2
BEl B 2l 4 BEl 2
Khi ω lấy cận từ 0 đến ω thì x lấy cận từ đến −ω (α l 2 + )+
2R 4R 2R
Tích phân hai vế ta được:
B2 l 4 BEl2 B2 l 2
−ω( αl2 +
4R
)+
2R t 3( α + )dt
dx
∫ x ∫0
= − 4R
m
BEl 2
2R
B 2l 4 BEl 2 B 2l 2
−ω (α l 2 + )+ −
3(α +
4R
)t
◊ 4R 2R = e m
BEl 2
2R
B 2l 2
−3 α + t
4 R
2 BE
◊ω = (1 − e m
)
B l + 4α R
2 2
--------------------------------Hết--------------------------------