Đáp Án Bài Tập Ngày 21 /1/2020: Kiến thức về phát âm đuôi s,es

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 21 /1/2020

CÂU ĐÁP GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


ÁN
1 A Kiến thức về phát âm đuôi s,es
A. shakes /ʃeɪks/ B. studies /ˈstʌd·iz/
C. believes /bɪˈliːvz/ D. clothes /kloʊðz/
=> Đáp án A có đuôi –s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm
A. image /ˈɪm.ɪdʒ/ B. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/
C. courage /ˈkɝː.ɪdʒ/ D. package /ˈpæk.ɪdʒ/
=> Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ei/. Các đáp án còn lại được phát
âm là /i/.
3 B Kiến thức về trọng âm theo phiên âm
A. excuse /ɪkˈskjuːz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm rơi vào nguyên âm dài /u:/.
B. expert /ˈek.spɝːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
danh từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. extinct /ɪkˈstɪŋkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.
D. extreme /ɪkˈstriːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
4 C Kiến thức về trọng âm với hậu tố và đuôi
A. industry /ˈɪn.də.stri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. advertise /ˈæd.vɚ.taɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, đuôi –ise làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
tận cùng là –ian, trọng âm ưu tiên rơi vào âm tiết ngay trước nó.
D. telephone /ˈtel.ə.foʊn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm không rơi vào nguyên âm / ə / và /oʊ/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
5 A Kiến thức về mạo từ
* Ta có:
+ Trong Tiếng Anh, ta dùng “the” trước những danh từ là duy nhất. Từ
“universe” là từ chỉ cái duy nhất (vũ trụ).
=> Vị trí trống ta điền “the”.
Tạm dịch: Nhiều người đã dự đoán về ngày tận thế của vũ trụ vào năm 1999, nhưng
thế giới vẫn không ngừng quay.
6 C Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án
A. keep up with: bắt kịp, theo kịp(= catch up with)
B. come down with: mắc bệnh
C. fight off: chống lại
D. wear off: biến mất
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng chống chọi với cảm lạnh vào lúc này, nếu không thì mai
tôi không thể đi thi.
*Note: sit for an exam: tham gia thi, đi thi
7 B Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Ta có:
+ Trong câu có sử dụng câu hỏi đuôi, vế trước của câu ở thể khẳng định thì câu
hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định và ngược lại.
=> Ở vế trước của câu dùng “there was” thì câu hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định “wasn’t
there”.
=> Do đó, B là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Có một con chuột trong nhà bếp, phải không?
8 B Kiến thức về cụm từ cố định
* Xét các đáp án
A. by no means: tuyệt nhiên không, không chút nào
B. by virtue of ~ because of/ as a result of: vì, bởi vì
C. on the other hand: mặt khác
D. on behalf of: thay mặt cho
Tạm dịch: Cô ấy đã thu hút được nhiều người đăng ký hơn nhờ dạy những bài học
hay.
9 D Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án
A. pertain /pərˈteɪn (v): thuộc về, liên quan đến
B. detain /dɪˈteɪn/ (v): ngăn cản, cản trở
C. retain /rɪˈteɪn/ (v): giữ lại
D. sustain /səˈsteɪn/ (v): chịu đựng, bị chịu (vết thương,…)
Tạm dịch: Cô bị tai nạn xe hơi và bị thương nhiều khi xe rơi xuống mương.
10 A Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án
A. forgetful /fɚˈɡet.fəl/ (a): hay quên, đãng trí
B. forgettable /fɚˈɡet̬.ə.bəl/ (a): đáng quên
C. forgotten (Vp2)
D. forgetting (Ving)
Tạm dịch: Người mua sắm đãng trí không bao giờ nhớ được mình đã đậu xe ở đâu.
11 B Kiến thức về câu điều kiện
* Cấu trúc câu đk loại trộn (3-2):
+ If + S + had + Vpp2, S + would + V…
Tạm dịch: Nếu tôi đã ăn sáng, bây giờ tôi đã không đói như vậy.
12 A Kiến thức về lượng từ và đại từ quan hệ
Tạm dịch: Cô dạy một lớp gồm hai mươi sinh viên và hầu hết các em đều đậu Đại
học Ngoại thương.
- Căn cứ vào “and” ta loại C,D
- Căn cứ vào “a class of twenty students” nên ta loại B (Vì both chỉ dùng cho 2)
=> Đáp án A
13 C Kiến thức về sự phối thì
Tạm dịch: Chúng tôi đã cố gắng mở cửa trong vài phút thì cô ấy tìm thấy chìa khóa
của mình.
=> Hành động cố gắng mở cửa xảy ra xong trước hành động tìm thấy chìa khóa.
Mà hành động tìm thấy chìa khóa ở quá khứ nên hành động cố gắng mở cửa xảy
ra trước đó nên sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
=> Đáp án C
14 D Kiến thức về giới từ
* Ta có:
- be based on st: dựa trên cái gì
- be based in somewhere = be located in somewhere: được đặt tại đâu
Tạm dịch: Trụ sở chính của công ty đặt tại New York.
15 C Kiến thức về giới từ
* Ta sử dụng cụm sau:
+ Be crowded with: đông nghịt
+ Be eligible for: đủ tư cách, thích hợp, đủ điều kiện
=> Do đó, C là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Cửa hàng chật kín những khách hàng đủ điều kiện nhận giải thưởng lớn.
16 B Kiến thức mệnh đề quan hệ
* Quy tắc: sau tính từ so sánh nhất ta sẽ rút gọn bằng cách dùng to V
=> Trong câu có cụm “the fastest person”. Do đó, B là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Maria là người viết xong bài luận về các loài có nguy cơ tuyệt chủng nhanh
nhất.
17 B Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Ta có cấu trúc:
+ To regret to V: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì ( sự việc chưa xảy ra)
+ To regret doing st: hối tiếc vì đã làm gì (sự phải đã xảy ra)
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng dự án của bạn không gây
được ấn tượng với các nhà đầu tư của chúng tôi.
18 D Kiến thức về idiom
* Ta có cụm sau:
+ At the zenith of one’s career: ở đỉnh cao sự nghiệp của ai
Tạm dịch: Mọi người đã rất ngạc nhiên khi cô ấy nghỉ hưu ở đỉnh cao của sự nghiệp.
19 B Kiến thức về idiom
Xét các đáp án:
A. dismay /dɪsˈmeɪ/(n): sự mất tinh thần; sự mất hết can đảm.
B. disguise /dɪsˈɡaɪz/(n): sự trá hình, sự cải trang
C. dismissal /dɪsˈmɪsl/(n): sự sa thải
D. disgrace /dɪsˈɡreɪs/(n): sự nhục nhã, sự hổ thẹn; điều ô nhục
* Ta có cụm sau:
+ A blessing in disguise : trong cái rủi, có cái may
Tạm dịch: Frank đã bị sa thải khỏi công việc cuối cùng của mình, nhưng trong cái rủi
có cái may vì bây giờ anh ấy làm việc cho anh trai mình, mà công việc đó tốt hơn
nhiều.
20 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi chuẩn bị cho một vai diễn, nam diễn viên đã chuẩn bị khá tỉ mỉ.
=> Meticulous /məˈtɪk.jə.ləs/ (a): tỉ mỉ, kĩ lưỡng
* Xét các đáp án:
A. sensitive /ˈsen.sə.t̬ɪv/ (a): nhạy cảm
B. neglectful /nɪˈɡlekt.fəl/ (a): thờ ơ, không quan tâm
C. thorough /ˈθɝː.oʊ/ (a): cẩn thận, chi tiết
D. considerate /kənˈsɪd.ɚ.ət/ (a): chu đáo, ân cần
=> Do đó: Meticulous ~ thorough
21 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thật là bối rối khi nhìn thấy một chiếc xe cảnh sát bên ngoài nhà hàng
xóm sáng nay.
=> Disconcerting /ˌdɪs.kənˈsɝː.t̬ɪŋ/ (a): bối rối, lúng túng
* Xét các đáp án:
A. discerning /dɪˈsɝː.nɪŋ/ (a): sáng suốt
B. disturbing /dɪˈstɝː.bɪŋ/ (a): lo lắng, lúng túng, bồn chồn
C. conscientious /ˌkɑːn.ʃiˈen.ʃəs/ (a): tận tâm
D. conducive /kənˈduː.sɪv/ (a): có ích, có lợi
=> Do đó: Disconcerting ~ disturbing
22 B Từ trái nghĩa – kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Điều kiện thời tiết bất lợi buộc chúng tôi phải tấp vào lề đường và đợi cho
đến khi thời tiết tốt lên.
=> Adverse /ædˈvɝːs/ (a): bất lơi, có hại
Xét các đáp án:
A. detrimental /ˌdet.rəˈmen.t̬əl/ (a): có hại
B. favourable /ˈfeɪ.vɚ.ə.bəl/ (a): thuận lợi, thích hợp
C. responsive /rɪˈspɑːn.sɪv/ (a): đáp ứng nhiệt tình, hưởng ứng
D. sensitive /ˈsen.sə.t̬ɪv/ (a): nhạy cảm
=> Do đó: Adverse >< favourable
Note:
- force sb to do st: buộc ai phải làm gì
- pull of the road: tấp vào vệ đường
Các bạn bỏ từ of ở trong đề giúp Cô nha!
23 A Từ trái nghĩa – kiến thức idiom
Tạm dịch: Em gái tôi đã phẫu thuật đầu vài tháng trước, nhưng bây giờ con bé khỏe
như vâm rồi.
=> As fit as a fidlle: Khỏe như vâm, rất khỏe
Xét các đáp án:
A. in poor health: trong tình trạng sức khỏe yếu
B. in good health: trong tình trạng sức khỏe tốt
C. at a loss: bối rối, lúng túng
D. at a disadvantage: ở thế bất lợi
=> Do đó: As fit as a fiddle >< in poor health
24 C Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Ellen và Don đang sắp xếp để đi xuống phố ăn trưa.
- Ellen: "Tại sao chúng ta không lên xe buýt xuống phố ăn trưa nhỉ?"
- Don: “___________________”
* Xét các đáp án
A. Not at all: Không có gì => Không liên quan đến ngữ cảnh.
B. Wow! I didn’t realize that: Wao! Tớ không nhận ra điều đó đó => Không phù hợp
với ngữ cảnh.
C. That’s a good idea: Ý kiến hay đó => Phù hợp với lời đề xuất của Ellen.
D. It’s kind of you to say so: Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy => Không liên quan tới
ngữ cảnh.
25 B Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Mary và Larry đang nói chuyện về ảnh hưởng của điện thoại thông minh.
- Mary: “Điện thoại thông minh đã giúp chúng ta rất nhiều trong việc giữ liên lạc với
nhau.”
- Larry: “_________________. Chúng đã có ảnh hưởng tích cực đến truyền thông quốc tế "
* Xét các đáp án
A. There are many doubts about that: Có rất nhiều ngờ vực về điều đó => Không phù
hợp với ngữ cảnh của câu.
B. I absolutely agree with you: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu => Hoàn toàn phù hợp
với ngữ cảnh.
C. No. I’m not sure about that: Không. Tớ không chắc về điều đó => Không phù hợp
với ngữ cảnh.
D. I couldn’t agree with you less: Tớ không thể đồng ý với cậu ít hơn => Sai cấu trúc.
26 A Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Để sử dụng dây cáp nhảy để khởi động ắc quy đã chết của xe, trước tiên
bạn phải tìm được ô tô có ắc quy tốt.
=> Trong câu trên ta thấy ý nghĩa của câu là “để sử dụng…” tức là nói về mục đích
của hành động.
=> Dùng to V mới chính xác.
=> Sửa lỗi: Using  To use
27 B Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Không ai trong chuyến đi biết cách thay lốp hoặc khởi động ắc quy.

=> Chủ ngữ là “nobody” thì động từ phải chia số ít

=> Sửa lỗi: know  knows

28 B Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Trước khi luật này được ban hành, nên tiến hành một nghiên cứu khả thi
để đảm bảo nó có thể thực thi.
=> Ta có, “advisory” là tư vấn, cố vấn còn “advisable” là nên, thích hợp, đáng theo.
=> Sửa lỗi: advisory  advisable
29 C Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Đừng quên dậy sớm cho cuộc họp ngày mai nhé.” Antonio nói với Maria.
* Xét các đáp án
A. Sai vì động từ tường thuật ở HTĐ.
B. Sai vì động từ tường thuật ở HTĐ.
C. Đúng vì sử dụng đúng thì của động từ và đúng cấu trúc: Remind sb (not) to do
st: nhắc ai (không) làm gì.
D. Sai hoàn toàn về nghĩa
30 B Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Những ông chủ đối xử bất công với nhân viên vì chủng tộc của họ là vi
phạm pháp luật.
* Xét các đáp án
A. Sai vì “shouldn’t” dùng để chỉ hành động nên hay không nên, mang ý nghĩa khuyên
bảo => Không thích hợp với ngữ cảnh câu của đề bài.
B. Đúng vì “mustn’t” là thể hiện sự cấm đoán
C. Sai vì “don’t have to” là thể hiện ý “không cần thiết”
D. Sai vì “are not able to” ~ “can’t”, không phù hợp về ý nghĩa với câu đề cho.
31 A Kiến thức về so sánh của tính từ
Tạm dịch: Điện thoại di động tiện lợi hơn máy tính xách tay.
* Xét các đáp án
A. Đúng về ngữ nghĩa và công thức về so sánh ngang bằng: S + tobe + as + adj + as
+…
B. Đúng về cấu trúc nhưng sai về ngữ nghĩa.
C. Đúng về cấu trúc nhưng sai về ngữ nghĩa.
D. Đúng về cấu trúc nhưng sai về ngữ nghĩa.
32 D Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Bạn gái tôi sinh ra trong một gia đình giàu có. Cô ấy không bao giờ lãng
phí tiền vào những bộ quần áo không cần dùng đến.
* Xét các đáp án
A. Tuy nhiên gia đình bạn gái tôi giàu có, cô ấy không bao giờ lãng phí tiền vào những
bộ quần áo không cần thiết. => Sai về ngữ nghĩa.
B. Nếu gia đình bạn gái tôi giàu, cô ấy sẽ không bao giờ lãng phí tiền vào những bộ
quần áo cô ấy không cần. => Sai về ngữ nghĩa.
C. Miễn là gia đình bạn gái tôi giàu có, cô ấy không bao giờ lãng phí tiền vào những
bộ quần áo mà cô ấy không cần. => Sai về ngữ nghĩa
D. Mặc dù gia đình bạn gái tôi giàu, cô ấy không bao giờ lãng phí tiền vào những bộ
quần áo mà cô ấy không cần. => Hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa.
+ Cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, S + V = although + S+ V, S + V
33 A Kiến thức về câu điều kiện, thức giả định
Tạm dịch: Ông đã sử dụng sừng động vật làm thiết bị trợ thính. Một hình phạt đã
được áp dụng cho ông ta.
* Xét các đáp án
A. Nếu không phải vì việc ông ta sử dụng sừng động vật làm thiết bị trợ thính, thì ông
ta đã không bị phạt. => Hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa
+ Cấu trúc cấu đk loại III: If + S +had + Vp2, S + would have + Vp2 +…
B. Giả sử rằng ông ta đã sử dụng sừng động vật làm thiết bị trợ thính, một hình phạt
sẽ được áp dụng cho ông ta. => Sai về ngữ nghĩa và ngữ pháp.
+ Cấu trúc: Suppose/Supposing that + S + V
C. Nếu anh ta không sử dụng sừng động vật làm thiết bị trợ thính, anh ta sẽ không bị
phạt. => Sai về cấu trúc đảo ngữ câu đk loại III.
+ Cấu trúc đảo ngữ câu đk loại III: Had + S + (not) Vp2, S + would have + Vp2 + …
D. Nếu không vì việc anh ta sử dụng sừng động vật làm thiết bị trợ thính, một hình
phạt sẽ được áp dụng cho anh ta. => Sai về ngữ nghĩa.
34 C Kiến thức về từ vựng
* Ta có cụm cố định:
+ Refer to st: Liên quan tới, đề cập tới cái gì
=> Đáp án C là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: If you’re looking for long-lasting and stable relationships, there’s one
crucial trait – being emotionally flexible. The term (34)_______ to being broad-
minded, open to new experiences and able to maintain a broader perspective, even
in difficult times.
(Nếu bạn đang tìm kiếm những mối quan hệ lâu dài và ổn định, có một đặc điểm quan
trọng - đó là sự linh hoạt về mặt cảm xúc. Thuật ngữ này (34) đề cập đến việc có tư
tưởng thoáng, mở lòng đón những trải nghiệm mới và có thể duy trì một quan điểm
nhận thức rộng hơn, ngay cả trong những thời điểm khó khăn.)
35 B Kiến thức về từ loại
* Ta có cụm cố định:
+ Do sb good/ harm: làm lợi/ gây hại đối với ai
=> Đáp án B là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: Earlier this summer, a separate study suggested that strict, overbearing
parents were actually doing their children (35)_______.
(Đầu mùa hè này, một nghiên cứu riêng chỉ ra rằng những bậc cha mẹ nghiêm khắc,
độc đoán thực sự đang (35) làm hại con cái của họ.)
36 A Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: Research by University of Virginia scientists found that overbearing
behaviour by parents was associated with children (36)_______ have difficulties in
relationships and education as adults.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học Đại học Virginia cho thấy rằng hành vi độc đoán
của cha mẹ có liên quan đến những đứa trẻ (36) những bé gặp khó khăn trong các
mối quan hệ và giáo dục khi trưởng thành.)
37 B Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án
A. govern /ˈɡʌv.ɚn/ (v): quản lý, lãnh đạo (một thành phố, một xí nghiệp); cai quản
(gia đình...); chỉ huy (một pháo đài)
B. control /kənˈtroʊl/ (v): kiểm soát, quản lí
C. dominate /ˈdɑː.mə.neɪt/ (v): thống trị (ở thế áp đảo)
D. rule /ruːl/ (v): cai trị
Tạm dịch: Dr Emily Loeb, of the University of Virginia, said: “Parents, educators, and
clinicians should be aware of how parents' attempts to (37) ________ teens may
actually stunt their progress.
(Tiến sĩ Emily Loeb, Đại học Virginia, cho biết: “Các bậc cha mẹ, nhà giáo dục và bác sĩ
lâm sàng nên ý thức việc cha mẹ cố gắng (37) kiểm soát thanh thiếu niên có thể thực
sự cản trở sự tiến bộ của chúng như thế nào.)
38 D Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án
A. while: trong khi
B. owing to: bởi vì (+ N/ V-ing)
C. now that = D. because: bởi vì (because thường đứng giữa câu còn now that đứng
đầu câu)
Tạm dịch: This style of parenting likely creates more than a temporary setback for
adolescent development (38) _______ it interferes with the key task of developing
autonomy at a critical period.
(Kiểu nuôi dạy con cái này có thể gây ra sự cản trở cho sự phát triển của thanh thiếu
niên (38) vì nó cản trở nhiệm vụ chính là phát triển tính tự chủ ở một giai đoạn quan
trọng.)
39 A CHỦ ĐỀ VỀ ENGINEERING(250)
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Làm thế nào để học về ngành kỹ sư dân dụng.
B. Kĩ thuật dân dụng chống lại các thảm họa.
C. Các lĩnh vực gần với tự nhiên nhất.
D. Triển vọng việc làm của kỹ sư.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
- Đoạn 1: “As with any engineering field, students need to keep up their grades in
math and science, but since Civil /ˈsɪvl/ Engineering focuses on the interaction of the
built environment with the natural environment, they should also get acquainted
with other disciplines /ˈdɪsəplɪn/.”
(Như với bất kỳ lĩnh vực kỹ thuật nào, sinh viên cần phải duy trì điểm số của mình trong
toán và khoa học, nhưng vì Kỹ thuật dân dụng tập trung vào sự tương tác của môi
trường xây dựng với môi trường tự nhiên, họ cũng nên làm quen với các phương pháp
rèn luyện khác.)
- Đoạn 2: “Opportunities for learning about CE are everywhere”, says Roman
Stocker, associate /əˈsəʊsieɪt/ professor /prəˈfesə(r)/ at MIT.”
(Roman Stocker, phó giáo sư tại MIT, cho biết: “Cơ hội để học về CE ở khắp mọi nơi.)
- Đoạn 3: “Do you wonder why waves produce patterns in the sediment /ˈsedɪmənt/
along the seashore, or why a sandcastle /ˈsændkɑːsl/ needs to be built on wet sand?
“Start by finding answers to those questions in a book or on the Internet,” says
Stocker. “Then go back to the beach and test whether what you’ve read
matches your experience.”
(Bạn có thắc mắc tại sao sóng lại tạo ra hoa văn trong lớp trầm tích dọc theo bờ
biển, hay tại sao lâu đài cát cần được xây bằng cát ướt? “Hãy bắt đầu
bằng cách tìm câu trả lời cho những câu hỏi đó trong một cuốn sách hoặc trên
Internet. Sau đó, quay trở lại bãi biển và kiểm tra xem những gì bạn đã đọc có
khớp với trải nghiệm của bạn hay không”, Stocker nói)
- Đoạn 4: “Civil engineering was born as engineering to serve society, and almost
everything you see has a connection with it,” Stocker says. The best preparation for
becoming a civil engineer is to heed his simple advice: “Always be curious /ˈkjʊəriəs/
about the world around you.”
(Stocker nói: “Kỹ thuật dân dụng ra đời như một ngành kỹ thuật để phục vụ xã hội, và
hầu hết mọi thứ bạn thấy đều có mối liên hệ với nó. Sự chuẩn bị tốt nhất để trở thành
một kỹ sư dân dụng là chú ý đến lời khuyên đơn giản của ông: “Hãy luôn tò mò về thế
giới xung quanh bạn”.)
=> Các đoạn văn đều đề cập đến nội dung: Làm thế nào để học về kỹ thuật dân dụng.
Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án A là hợp lý nhất.
Note: heed someone's advice: chú ý đến lời khuyên của ai
40 C Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ tới ____________.
A. phương pháp rèn luyện
B. điểm số
C. sinh viên
D. môi trường
=> Dựa vào câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 1:
“As with any engineering field, students need to keep up their grades in math and
science, but since Civil Engineering focuses on the interaction of the built
environment with the natural environment, they should also get acquainted with
other disciplines.”
(Như với bất kỳ lĩnh vực kỹ thuật nào, sinh viên cần phải duy trì điểm số của mình trong
toán và khoa học, nhưng vì Kỹ thuật dân dụng tập trung vào sự tương tác của môi
trường xây dựng với môi trường tự nhiên, họ cũng nên làm quen với các phương pháp
rèn luyện khác.)
→ Từ “they” ở đây được dùng để thay thế cho “students” ở mệnh đề trước đó.
41 A Theo đoạn văn, điều gì có thể được gợi ý về Roman Stocker?
A. Roman Stocker chia sẻ rằng ông đã học về động lực học của chất lỏng từ đá và
một con lạch.
B. Roman Stocker là giáo sư đã tốt nghiệp về sinh thái học và khoa học môi
trường tại MIT.
C. Ông là tác giả của cuốn sách “The Great Bridge: The Epic Story of the Building
of the Brooklyn Bridge”.
D. Ông ấy đã đóng góp vào việc xây dựng cây cầu dài nhất thế giới và tòa nhà
chọc trời cao nhất.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Opportunities for learning about CE are everywhere”, says Roman Stocker,
associate professor at MIT. The secret is similar to how a young botanist /ˈbɒtənɪst/
must get down on her hands and knees to examine the liverworts along the
riverbank. Stocker’s own interest in fluid mechanics /məˈkænɪk/ began in just that
way. “I remember damming up water in the creek to make it flow in different
patterns,” he recalls. For those who don’t live close to a creek, Stocker suggests a trip
to the library.”
(Roman Stocker, phó giáo sư tại MIT, cho biết: “Cơ hội để học về CE ở khắp mọi nơi. Bí
mật tương tự như việc một nhà thực vật học trẻ tuổi phải khuỵu gối xuống để kiểm tra
các bãi cỏ gan (rêu tản) dọc theo bờ sông”. Sở thích của Stocker về cơ học chất lỏng chỉ
bắt đầu theo cách đó. Ông nhớ lại: “Tôi nhớ mình đã đắp đập ngăn nước trong con lạch
để nước chảy theo các kiểu khác nhau. Đối với những người không sống gần một con
lạch, Stocker gợi ý một chuyến đi đến thư viện.”)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án A là hợp lý nhất.
42 D Câu nào sau đây ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Học trung học còn quá sớm để đặt nền móng cho sự nghiệp về ngành kỹ sư
dân dụng.
B. Công việc ghi chép quan trọng hơn công việc thực địa trong lĩnh vực kỹ thuật
dân dụng.
C. Kiên nhẫn là phẩm chất quan trọng hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng dân
dụng.
D. Các kỹ sư dân dụng nên nghiên cứu lĩnh vực này để phát triển khả năng quan
sát của họ.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Civil engineering was born as engineering to serve society, and almost everything
you see has a connection with it,” Stocker says. The best preparation for becoming a
civil engineer is to heed his simple advice: “Always be curious about the world
around you.”
(Stocker nói: “Kỹ thuật dân dụng ra đời như một ngành kỹ thuật để phục vụ xã hội, và
hầu hết mọi thứ bạn thấy đều có mối liên hệ với nó. Sự chuẩn bị tốt nhất để trở thành
một kỹ sư dân dụng là chú ý đến lời khuyên đơn giản của ông: “Hãy luôn tò mò về thế
giới xung quanh bạn”.)
=> Do đó, dựa vào đoạn trích, ta thấy đáp án D là hợp lý nhất
43 B Từ “heed” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________.
A. disregard /ˌdɪs.rɪˈɡɑːd/ (v): không để ý đến, coi nhẹ
B. notice /ˈnəʊ.tɪs/ (v): chú ý
C. follow /ˈfɒl.əʊ/ (v): theo dõi, làm theo
D. practice /ˈpræk.tɪs/ (v): luyện tập
= > Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Civil engineering was born as engineering to serve society, and almost everything
you see has a connection with it,” Stocker says. The best preparation for becoming a
civil engineer is to heed his simple advice: “Always be curious about the world
around you.”
(Stocker nói: “Kỹ thuật dân dụng ra đời như một ngành kỹ thuật để phục vụ xã hội, và
hầu hết mọi thứ bạn thấy đều có mối liên hệ với nó. Sự chuẩn bị tốt nhất để trở thành
một kỹ sư dân dụng là chú ý đến lời khuyên đơn giản của ông: “Hãy luôn tò mò về thế
giới xung quanh bạn”.)
=> Do đó: heed /hiːd/ (v)= B. notice /ˈnəʊ.tɪs/ (v): chú ý
44 A Câu nào sau đây có thể được sử dụng như là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách tìm tình nguyện viên trong đại dịch
B. Ai có thể là những tình nguyện viên tốt nhất?
C. Bạn có nên tình nguyện trong đại dịch?
D. Công việc tình nguyện cần thiết trong đại dịch
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you need volunteers during a pandemic, you’ll most likely have to find
new, younger ones without the kind of pre-existing /ˌpriː.ɪɡˈzɪs.tɪŋ/ health conditions
that make people particularly vulnerable to an outbreak. (Nếu bạn cần tình nguyện
viên trong thời kì đại dịch, bạn sẽ phải có thể tìm những người mới, trẻ hơn mà không
có các tiền sử bệnh có thể khiến họ có nguy cơ mắc bệnh cực kì cao).
45 B Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ____________.
A. các tình nguyện viên B. các tổ chức
C. khách hàng D. các thành viên
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
After the governor issued a statewide shelter-in-place order, Duka started
calling around to organizations that had volunteers they could no longer use, like
hospices /ˈhɒs.pɪs/ and hospitals. (Sau khi chính phủ ban hành lệnh ở yên trong nhà
trên toàn quốc, Duka đã bắt đầu gọi điện cho các tổ chức có những tình nguyện viên
mà họ không còn cần dùng nữa, như là nhà tế bần và bệnh viện).
Như vậy: “they” là các tổ chức.
46 D Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về Duka?
A. Số lượng tình nguyện viên cần có ở ngân hàng thực phẩm của cô ấy giờ đã tăng
gấp 3.
B. Khách hàng đến ngân hàng thực phẩm của cô ấy đã tăng 50%.
C. Cô ấy tin rằng ngay cả người già cũng có thể làm tình nguyện.
D. Cô ấy không có đủ tình nguyện viên cho mỗi ca làm việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2 và 3:
Đoạn 2: In recent weeks, the food bank has seen a 50 percent increase in the
number of visitors. Duka used to need 10 volunteers a day; she now requires 30.
(…)Duka now has wait-lists for every volunteer shift. (Trong những tuần gần đây,
ngân hàng thực phẩm đã chứng kiến một mức tăng 50% số lượng khách hàng. Duka
từng cần 10 tình nguyện viên 1 ngày; giờ cô ấy cần 30 người. (…) Giờ Duka có sẵn một
danh sách tình nguyện viên chờ cho mỗi ca tình nguyện.)
Đoạn 3: Don’t turn people away because of age. (…) If people over 65 want
to assist, figure out ways to protect them by assigning work they can do from home,
like data entry. (Đừng quay lưng với mọi người vì tuổi tác. (…) Nếu những người trên
65 tuổi muốn giúp đỡ, hãy tìm cách bảo vệ họ bằng cách phân công công việc mà họ có
thể làm ở nhà, như nhập dữ liệu).
47 A Theo Duka, bố mẹ nên làm gì khi con cái họ muốn giúp đỡ?
A. Họ phải đảm bảo rằng con cái họ tuân thủ các biện pháp phòng ngừa.
B. Họ phải đảm bảo rằng con họ đủ lớn để làm tình nguyện.
C. Họ nên nhờ ông bà làm việc cùng con cái họ.
D. Họ nên phân trẻ vào các nhóm có cùng độ tuổi.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Ask parents to make sure their children wash hands, wear masks and gloves
and keep away from others. (Hãy yêu cầu bố mẹ đảm bảo rằng con họ phải rửa tay,
đeo khẩu trang và bao tay và giữ khoảng cách với những người khác).  Tuân thủ các
biện pháp phòng ngừa dịch bệnh.
48 C Từ “putrid /ˈpjuː.trɪd/” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. tươi B. tươi chắc, giòn C. thối rữa, hư D. ẩm ướt
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Teenagers and children are more likely to enjoy unpleasant tasks that many
adults find off-putting, like sorting putrid oranges from good ones, an assignment
Duka almost never gives to financial donors. (Thanh thiếu niên và trẻ em có thể thích
làm những công việc nhàm chán mà người lớn cảm thấy khó chịu, như phân loại những
quả cam thối với những quả còn tươi, một nhiệm vụ mà Duka hầu như không bao giờ
giao cho các nhà tài trợ về tài chính).
Từ đồng nghĩa: putrid (hư, thối) = decayed.
49 D Từ “demographic /ˌdeməˈɡræfɪk/” trong đoạn văn cuối có nghĩa là ____________.
A. nghiên cứu B. công việc tình nguyện
C. loại tổ chức D. nhóm người
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Eventually, children will go back to school, parents will return to
workplaces and you’ll be left with the demographic you depended on before the
pandemic: retired seniors /ˈsiːniə(r)/. (Dần dần, trẻ em sẽ quay lại trường học, cha
mẹ sẽ trở về nơi làm việc và bạn sẽ bị bỏ lại với nhóm người mà bạn đã phụ thuộc trước
đại dịch: những người cao tuổi nghỉ hưu).
Như vậy: demographic (nhóm người cùng độ tuổi) = the group of people.
50 B Theo đoạn văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các tổ chức tình nguyện thường thuyết phục các tình nguyện viên mới tiếp tục làm
các công việc tình nguyện.
B. Mỗi nhóm tình nguyện viên nên được giao các nhiệm vụ phù hợp với độ tuổi và
sức khỏe của họ.
C. Những người già đã nghỉ hưu nên được giữ liên lạc để nhờ giúp đỡ khi cần thiết.
D. Mọi người thường thích những tình nguyện viên trẻ hơn các tình nguyện viên già.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Match type of volunteer to job. Teenagers and children are more likely to
enjoy unpleasant tasks that many adults find off-putting, like sorting putrid oranges
from good ones, an assignment Duka almost never gives to financial donors. Reliable,
healthy young adults should take on the riskier jobs like distributing food to the
hungry. Accept that most new volunteers won’t stay. Eventually, children will go
back to school, parents will return to workplaces and you’ll be left with the
demographic you depended on before the pandemic: retired seniors. “Keep in touch
with them,” Duka says. “Let them know you appreciate them and look forward to
seeing them when this is all over.”
(Hãy giao công việc phù hợp với tình nguyện viên. Thanh thiếu niên và trẻ em
có thể thích làm những công việc nhàm chán mà người lớn cảm thấy khó chịu, như
phân loại những quả cam thối với những quả còn tươi, một nhiệm vụ mà Duka hầu
như không bao giờ giao cho các nhà tài trợ về tài chính. Những thanh niên khỏe mạnh
và đáng tin cậy nên đảm nhận những công việc rủi ro hơn như phân phát thực phẩm
đến những người cần. Hãy chấp nhận rằng hầu hết những tình nguyện viên mới sẽ
không ở lại lâu. Dần dần, trẻ em sẽ quay lại trường học, cha mẹ sẽ trở về nơi làm việc
và bạn sẽ bị bỏ lại với nhóm người mà bạn trông cậy trước đại dịch: những người cao
tuổi nghỉ hưu. “Hãy giữ liên lạc với họ”, Duka nói. “Hãy để họ biết rằng bạn coi trọng
họ và mong gặp lại họ khi những công việc này kết thúc”.)

----------------------------The end-----------------------------

You might also like