Professional Documents
Culture Documents
Bu I 5 Relative Clauses-Cleft Sentence
Bu I 5 Relative Clauses-Cleft Sentence
RELATIVE CLAUSES
Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm thông tin mà không cần sử dụng thêm một câu khác. Bằng việc
sử dụng MĐQH, đoạn văn của chúng ta trở nên trôi chảy và không bị lặp từ.
1. How to Form Relative Clauses (cách thành lập MĐQH)
A girl is talking to Tom. Do you know the girl?
Do you know the girl who is talking to Tom?
3. Subject Pronoun or Object Pronoun? (đại từ chủ ngữ hay đại từ tân ngữ)
- Nếu sau đại từ quan hệ là một động từ thì đại từ đó là đại từ chủ ngữ. Đại từ chủ ngữ không thể được lược bỏ.
- Nếu đại từ quan hệ không theo sau bởi động từ (trừ đại từ Whose) thì đại từ đó là một đại từ tân ngữ. Đại từ tân
ngữ có thể được lược bỏ ở mệnh đề quan hệ xác định.
MĐQH xác định được dùng để bổ nghĩa cho danh từ MĐQH không xác định không phải là thành
đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ (không phần cốt yếu của câu và có thể loại bỏ mà
thể bỏ được). Chúng xác định người, vật, sự việc không ảnh hưởng gì đến câu.
đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào…Mệnh đề
Khác với MĐQH xác định, MĐQH không
quan hệ luôn đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
xác định được phân cách bằng dấu phẩy và
không thể bỏ đại từ quan hệ.
- We ‘re looking for someone who we can tell the - That car, which I bought ten years ago, is
truth. still good.
- These are the children that I looked after last - She passed the examination, which makes
summer. me surprised.
- Dấu phẩy không được dùng trong MĐQH xác định. - That không được dùng trong MĐQH không
xác định.
- Không thể bỏ được MĐQH trong câu vì như thế
làm nghĩa của câu không đủ, không rõ ràng. - Đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ thì không bỏ được
- Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định
đóng vai trò là tân ngữ có thể lược bỏ. Ex: His proposal, which the committee is
considering, is related to exams system.
Ex: The house (which) I am going to buy is not
large.
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề
đó.
Eg: The man who is standing there is my brother.
The man standing there is my brother
Eg: Do you know the boy who broke the windows last night?
Do you know the boy breaking the windows last night?
6.2) Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng past participle phrase
Eg: The books which were written by To Hoai are interesting.
The books written by To Hoai are interesting.
Eg: The students who were punished by teacher are lazy.
The students punished by teacher are lazy.
- Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: bỏ who ,which, that……..và be
- Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau
đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa.
It be+ Thành phần nhấn mạnh that/who/whom Thành phần còn lại
EXERCISE:
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. The Taj Mahal, _______ is recognized as one of the wonders of the world, was built by an Indian King in memory of
his beloved wife.
A. which B. that C. where D. what
2. She is going to sell the business, __________ is a great shame.
A. that B. which C. it is D. what
3. I have two sisters, _______ are very good at computer science.
A. both of who B. whom C. both of them D. both of whom
4. He told her not to eat it,___________that there was a risk of food poisoning.
A. explaining B. explained C. to explain D. he explained
5. I enjoyed talking to the people _______ I had dinner last night.
A. with whom B. whom with C. with who D. who with
6. The artist, _______ painting you bought, is a classmate of mine.
A. whom B. whose C. from whose D. from whom
7. Those _______ to join our club must fill in this form first.
A. when tried B. if wanting C. who want D. if they want
8. Mrs. Hoa, _______ son is studying at the University of Law, is a farmer.