Vat Lieu San Lap Dang Hat

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Môc 03600 - VËt liÖu san lÊp d¹ng h¹t

MỤC 03600 - VẬT LIỆU SAN LẤP DẠNG HẠT


1. MÔ TẢ ..................................................................................................................... 2

2. VẬT LIỆU ............................................................................................................... 2

3. THI CÔNG .............................................................................................................. 2

4. ĐO ĐẠC VÀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG ........................................................... 3

14/11/15 03600 - 1
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Môc 03600 - VËt liÖu san lÊp d¹ng h¹t

MỤC 03600 - VẬT LIỆU SAN LẤP DẠNG HẠT

1. MÔ TẢ
Hạng mục này bao gồm công việc cung cấp, rải và đầm lèn vật liệu dạng
hạt trong phạm vi liền kề với các kết cấu (sau mố cầu, sau tường chắn,
mang cống hộp, cống chui dân sinh và những nơi khác) được thể hiện trên
bản vẽ hoặc đắp bù lại khi đào hố móng, nền đường trên đá để phù hợp với
cao độ, độ dốc yêu cầu của bản vẽ. Các quy định của mục 03200 - Đào hố
móng công trình, 03400 - Xây dựng nền đắp được tham chiếu và coi như
một phần của mục Qui định thi công - nghiệm thu này.
2. VẬT LIỆU
Vật liệu dùng để đắp phải là đất chọn lọc, không có chất hữu cơ hay có các
vật liệu có hại khác có các chỉ tiêu cơ lý sau:
+ Chỉ số dẻo (PI) nhỏ hơn 15;
+ Hệ số đồng đều (Cu) lớn hơn 3;
+ Cấp phối hạt vật liệu phải đảm bảo theo bảng sau đây:
Thành phần cấp phối của vật liệu
Cỡ sàng (mm) Tỷ lệ lọt sàng (%)
90 100
19 70 - 100
4.75 30 - 100
0.425 15 – 100
0,15 5 - 65
0,075 0 - 15

3. THI CÔNG
Vật liệu lấp móng công trình được rải thành từng lớp bằng các phương pháp
quy định trong mục 03200 theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
Để khống chế và giảm bớt áp lực đất theo chiều ngang vật liệu lấp móng
được xếp sau mố, tường chắn... trong phạm vi quy định của hồ sơ thiết kế
hoặc chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
Trong bất kỳ trường hợp nào vật liệu có kích cỡ trên 90mm xếp sau mố,
tường cánh hoặc tường chắn cũng không được đắp mỏng hơn 900mm (đo
thẳng góc với mặt sau của tường).
Không được phép dùng các phương pháp phun vật liệu hoặc các phương
pháp thuỷ lực khác để phun có áp lực các vật liệu lỏng hoặc nửa lỏng để
đắp sau mố.

14/11/15 03600 - 2
QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT Môc 03600 - VËt liÖu san lÊp d¹ng h¹t

Vật liệu được rải thành từng lớp và được đầm bằng các thiết bị đầm thích
hợp hoặc dùng đầm rơi cơ khí hoặc đầm tay. Mỗi lớp sẽ đầm đến độ chặt
theo quy định trong hồ sơ thiết kế. Chiều dày chưa đầm lèn phải được rải
sao cho bảo đảm đạt được chiều dày đã đầm lèn qui định. Mỗi lớp đắp chỉ
được sử dụng loại vật liệu đồng nhất có thể cho phép đạt độ chặt quy định,
nhưng trong bất kỳ trường hợp nào chiều dầy đã đầm chặt của mỗi lớp đất
này cũng không được quá 150mm. Độ ẩm của vật liệu lấp móng phải đồng
đều và trong phạm vi giới hạn độ ẩm quy định trong hồ sơ thiết kế hoặc chỉ
dẫn của Tư vấn giám sát.
Ở những chỗ ghi trên hồ sơ thiết kế hoặc do Tư vấn giám sát yêu cầu việc
đắp vật liệu sau mố, tường chắn, thân cống,... phải phù hợp với các quy
định của Mục Đào móng công trình và lấp lại, Đắp nền đường và Công tác
đầm đất”. Vật liệu đắp được đầm chặt theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn
98%.
4. ĐO ĐẠC VÀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG
Khối lượng đắp theo bản vẽ thiết kế, được đo đạc để nghiệm thu hoàn thành
theo các kích thước chỉ ra trên bản vẽ và các điều khoản theo Hợp đồng xây
lắp (nếu có).

14/11/15 03600 - 3

You might also like